Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH việt hùng honest

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.09 KB, 51 trang )

Chuyên đề Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Tiến trình hội nhập và xu thế toàn cầu hóa, đặc biệt là khi Việt Nam là
thành viên của WTO đã tạo ra nhiều cơ hội mới cũng như thách thức mới để các
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Không còn hàng rào thuế quan bảo hộ, mỗi sản phẩm của chúng ta muốn
tồn tại được phải đủ sức cạnh tranh với các công ty nước ngoài vốn đã có
thương hiệu và năng lực tài chính đang hiện hữu ngay bên cạnh chúng ta. Trong
khi đó, hầu hết các công ty của chúng ta đều có quy mô trung bình và nhỏ lẻ,
năng lực tài chính có hạn, năng lực cạnh tranh chưa cao. Do đó, muốn tồn tại và
phát triển thì cần phải làm tốt các công tác như: thông tin thị trường, xây dựng
và phát triển nền công nghệ cao trong mọi lĩnh vực, tổ chức và quản lý sản xuất
khoa học và chặt chẽ,….đặc biệt là phải hoạch định chiến lược phát triển sản
xuất kinh doanh khoa học và phù hợp.
Hạch toán kế toán “Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” là
một công cụ đắc lực cho nhà quản lý trong việc hoạch định chiến lược phát triển
của công ty mình bởi nó phản ánh toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp: số lượng tiêu thụ, doanh thu bán hàng là bao nhiêu, chi phí bỏ ra là bào
nhiêu, và lãi, lỗ ra sao… từ đó mà doanh nghiệp phát huy hoặc điều chỉnh những
kế sách, chiến lược phát triển cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị mình.
Nhận thức được tầm quan trọng trên nên trong quá trình thực tập tại công
ty TNHH Việt Hùng Honest em đã chọn đề tài hạch toán kế toán “Doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh”. Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Việt Hùng Honest
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hùng Honest
Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị
Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian thực tập còn có hạn nên báo cáo sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy
cô.
SV: Phạm Thành Nam



1


Chuyên đề Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 1
1.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH Việt Hùng Honest
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1.1 Sơ lược về công ty






Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Việt Hùng Honest
Địa chỉ: 109 Lê Hoàn, Quang Trung, Phủ Lý, Hà Nam
Mã số DN: 0700577931
Giám đốc: Ông Đỗ Việt Hùng
Ngành nghề kinh doanh: chuyên sản xuất và kinh doanh các loại cửa

như: cửa kéo, cửa cuốn, cửa inox…
Với đội ngũ kỹ sư đầy sáng tạo, tận tâm với công việc, bên cạnh các hỗ
trợ hiện đại, đặc biệt với bề dày kinh nghiệm của công ty sẽ đáp ứng tốt mọi nhu
cầu của khách hàng.
1.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Hòa cùng tốc độ phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam
đã và đang chuyển mình khá mạnh mẽ và vững chắc. Với những chủ trương,
chính sách kinh tế mở nhằm thu hút những đầu tư của các đối tượng kinh tế,
Việt Nam đang thật sự thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư trong nước

cũng như nước ngoài. Chính những điều kiện thuận lợi của nền kinh tế mở, sự ra
đời về cả số lượng và chất lượng trở nên rất đa dạng, phong phú với nhiều hình
thức đầu tư khác nhau, thị trường kinh tế nước nhà ngày càng sôi động, cạnh
tranh ngày càng cao.
Trong bối cảnh đó, vào ngày 04/06/2010 công ty TNHH Việt Hùng Honest
chính thức được thành lập và đi vào hoạt động theo quyết
định số 738/QĐ-PP-VP ngày 01/07/2010, giấy phép đăng ký kinh doanh số
4104005459 được Sở Kế Hoạch & Đầu Tư cấp ngày 19/07/2010.
Công ty TNHH Việt Hùng Honest là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có
tài khoản ngân hàng và sử dụng con dấu riêng.
Trong gần bốn năm qua Công ty không ngừng phát triển để đưa tên tuổi
đứng đầu trong giới ngành và phục vụ tốt nhu cầu sử dụng của khách hàng.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.1.2.1 Chức năng
SV: Phạm Thành Nam

2


Chuyên đề Báo cáo thực tập
Chức năng chủ yếu của công ty là sản xuất và kinh doanh các loại cửa cuốn
Không ngừng đầu tư, mở rộng để không những sẽ đứng vững trên thị
trường mà phải tạo được thế mạnh để cạnh tranh trên thương trường.
1.1.2.2 Nhiệm vụ
Tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và mục
đích thành lập công ty.
Hoạch định các chiến lược sử dụng vốn lưu động, vốn cố định của doanh
nghiệp hiệu quả đồng thời bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty.
Phát huy các thế mạnh vốn có, chủ động tìm hiểu nhu cầu thị trường để
thiết kế chọn mẫu mã và chất liệu cho sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng,

phong phú đúng như phương châm mà công ty đã đề ra.
Cung cấp các sản phẩm ra thị trường và đảm bảo chất lượng ra thị trường.
Thực hiện phân phối lao động, chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện
làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn tay nghề cao cho cán bộ, công nhân viên của công ty.
Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động và thực hiện đầy đủ,
nghiêm chỉnh các nghĩa vụ về thuế và luật pháp của nhà nước.
1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Hiện nay, bộ máy của công ty Công ty TNHH Việt Hùng Honest được tổ
chức theo kiểu trực tuyến chức năng. Ban Giám Đốc có quyền hạn cao nhất và
chịu trách nhiệm chung cho công tác quản lý của toàn công ty, mọi cán bộ, công
nhân viên chấp hành tuyệt đối cán bộ trực tiếp lãnh đạo của mình, cán bộ lãnh
đạo từng bộ phận lại chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của bộ phận mình phụ
trách trước lãnh đạo cấp cao hơn.
GIÁM ĐỐC

SV: Phạm Thành Nam

3


Chuyên đề Báo cáo thực tập

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG TÀI CHÍNH
- KẾ TOÁN

PHÒNG HÀNH


PHÒNG KINH

PHÒNG KỸ

CHÍNH - NHÂN

DOANH

THUẬT- SẢN

SỰ

XUẤT

Sơ đồ 1.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
1.1.3.2 Chức năng của từng bộ phận
 Giám đốc: là người đại diện của công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ
hoạt động sản xuất của công ty theo pháp luật. Có quyền phân công, bổ
nhiệm các cán bộ, các bộ phận cấp dưới, khen thưởng, kỷ luật nhân viên
trong toàn công ty.
 Phó giám đốc: là người trợ giúp giám đốc trong công tác quản lý và
điều hành công ty, chịu trách nhiệm về công việc mà Tổng giám đốc
giao cho.
 Phòng Tài chính – Kế toán: Đứng đầu là kế toán trưởng, chịu trách
nhiệm trước pháp luật và giám đốc về mặt tài chính của công ty.
Có trách nhiệm tham mưu cho ban giám đốc về công tác kế toán và quản
lý tài chính của công ty.
Thu thập, xử lý thông tin số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công
việc theo chuẩn mực và chế độ kế toán.

Lập kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi, báo cáo tài chính, các nghĩa vụ
thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản, tham mưu
đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị.
Kiểm soát, đánh giá hiệu quả vốn đầu tư vào sản xuất.
 Phòng Hành chính – Nhân sự: Tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc
trong lĩnh vực hành chính quản trị.
Cung cấp điều kiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin.
Quản lý và phát triển nhân lực.
SV: Phạm Thành Nam

4


Chuyên đề Báo cáo thực tập
Tổ chức, tuyển dụng, đào tạo, tính lương và các chế độ đãi ngộ khác cho
cán bộ công nhân viên.
 Phòng kinh doanh: Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám Đốc trong lĩnh
vực kinh doanh, sản xuất nhập khẩu và nội địa, điều độ sản xuất…..
Chịu trách nhiệm về bán hàng và các khâu bán hàng cho tới khi hoàn tất
việc bán hàng cho khách hàng.
Tổ chức nghiên cứu thị trường, đề ra kế hoạch phát triển thị trường và
tìm kiếm khách hàng.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo kế hoạch sản xuất, lệnh sản xuất
đã được phê duyệt.
Theo dõi, thống kê sản xuất theo kế hoạch sản xuất hằng ngày, tháng,
quý và năm.
Kiểm tra, đôn đốc thanh toán, phối hợp với phòng Tài chính-Kế toán giải
quyết công nợ phát sinh trong kinh doanh.
 Phòng Kỹ thuật – Sản xuất: tham mưu, giúp việc cho Ban Giám Đốc
trong lĩnh vực định mức kiểm soát thiết bị, chất lượng sản phẩm, quản lý

điện và thiết bị điện.

1.1.4 Tổ chức kế toán tại công ty
1.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
TRƯỞNG PHÒNG
(Kế toán trưởng)

PHÓ PHÒNG

SV: Phạm Thành Nam

5


Chuyên đề Báo cáo thực tập

KẾ TOÁN
DOANH
THU THUÊ

KẾ TOÁN
NGÂN
HÀNG, BẢO
HIỂM

KẾ TOÁN
GIÁ
THÀNH

KẾ TOÁN

THANH
TOÁN CÔNG NỢ

THỦ
QUỸ

Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
1.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
a. Trưởng phòng
Trưởng phòng (kế toán trưởng) có nhiệm vụ giúp Giám đốc tổ chức chỉ
đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, hạch toán và thông tin tài chính của công
ty. Bên cạnh thực hiện những quy định trong chế độ kế toán, trưởng phòng còn
có các nhiệm vụ sau:





Tổ chức hướng dẫn và quản lý trực tiếp bộ máy kế toán tại đơn vị.
Kiểm tra việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tổ chức quản lý và lưu trữ chứng từ theo quy định.
Giám sát việc thực hiện công tác tài chính, trực tiếp kiểm tra sổ sách kế
toán, các chứng từ liên quan như: phiếu thu, phiếu chi, các tài khoản

ngân hàng.
 Nắm vững nguồn tài chính của công ty và có hướng cải thiện hệ thống
quản lý để đạt hiệu quả cao, quản lý chặt chẽ, kịp thời chống thất thoát
tài chính.
 Phân tích nguồn vốn để có thể đầu tư đúng hướng và có hiệu quả.
b. Phó phòng

Giúp việc cho Trưởng phòng, chỉ đạo công tác tài chính kế toán khi Trưởng
phòng vắng mặt, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về các nhiệm vụ
Trưởng phòng phân công.
 Xác định chính xác giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
 Lựa chọn phương pháp tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành sản
phẩm thích hợp.
 Xây dựng trình tự hạch toán chi phí và tính giá thành hợp lý.
 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
SV: Phạm Thành Nam

6


Chuyên đề Báo cáo thực tập
 Lập, kiểm tra, đối chiếu báo cáo tài chính khối văn phòng, các đơn vị
trực thuộc Công ty.
 Tổng hợp báo cáo tài chính toàn công ty theo quy định của Bộ tài chính.
c. Kế toán doanh thu–thuế:
 Xác định giá vốn hàng bán có liên quan đến doanh thu thực hiện, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các loại thuế (Thuế GTGT, thuế
thu nhập doanh nghiệp…)
 Lập hóa đơn bán hàng theo đúng tình hình phát sinh doanh thu, chứng
từ làm căn cứ lập hóa đơn phải được kiểm tra và lưu bản chính theo đúng
thứ tự thời gian phát sinh. Khi ghi nhận doanh thu phải đảm bảo các điều
kiện, nguyên tắc hạch toán doanh thu (khi người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán, khi sản phẩm hoàn thành, hàng hóa được tiêu thụ,
…)
 Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ trước khi lập tờ khai thuế.
 Lập quyết toán thuế đúng thời gian và nội dung quy định.
d. Kế toán ngân hàng

 Kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ trước khi lập chứng từ thu, chi
tiền gửi, tiền vay ngân hàng khi đã được Giám đốc duyệt.
 Mở sổ sách theo dõi tình hình thu, chi tiền gửi, tiền vay ngân hàng.
Chứng từ hạch toán đúng tài khoản đối ứng, lưu chứng từ theo đúng số
phát sinh tài khoản.
 Tổ chức và hướng dẫn các nhân viên hạch toán tiền lương ở các bộ phận
theo chế độ ghi chép về lao động tiền lương. Tính và phân bổ các khoản
trích theo lương.
 Theo dõi tình hình trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn.
e. Kế toán giá thành
 Xác định đối tượng tính giá thành trong công ty: quy trình công nghệ, tổ
chức sản xuất phù hợp với yêu cầu quản lư kinh tế, quản lư các nhà máy.
Lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp cho từng đối tượng và xây

SV: Phạm Thành Nam

7


Chuyên đề Báo cáo thực tập
dựng quy tắc tính phù hợp với phương pháp kế toán và các chế độ hiện
hành.
 Căn cứ vào quy tắc tính giá thành đă xây dựng để tổ chức công tác tính
giá thành sản phẩm thực tế cho từng đối tượng, từng đơn vị sản phẩm
theo khoản mục giá thành quy định đúng kỳ hạn, đúng phương pháp, chế
độ và bảo đảm chính xác.
 Định kỳ tổ chức phân tích tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành,
nhiệm vụ hạ giá thành, vạch ra nguyên nhân hoàn thành, chưa hoàn
thành, các khả năng tiềm tàng có thể khai thác, phương hướng, yêu cầu

phấn đấu hạ giá thành sản phẩm thực tế.
g. Kế toán thanh toán – công nợ
 Mở sổ sách theo dõi tình hình thu, chi quỹ, công nợ theo từng khách
hàng. Chứng từ hạch toán đúng tài khoản đối ứng, lưu chứng từ theo
đúng sổ phát sinh tài khoản.
 Kiểm kê quỹ, lập báo cáo công nợ định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu
của phụ trách phòng.
h. Thủ quỹ
 Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ trước khi thực hiện thu, chi quỹ.
 Lập báo cáo thu chi quỹ hàng ngày, bảo quản tốt chất lượng tiền thu,
chi .
 Thực hiện kiểm kê quỹ thường xuyên hàng tháng hoặc đột xuất khi có
yêu cầu của Tổng giám đốc hoặc Phụ trách phòng.
1.1.5 Hình thức tổ chức kế toán tại công ty
Tổ chức hệ thống sổ kế toán nhằm mục đích cho công việc xác lập các báo
cáo cũng như công việc kiểm tra, kiểm soát từng loại tài sản, nguồn vốn cũng
như quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện tại công ty đang áp
dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

SV: Phạm Thành Nam

8


Chuyên đề Báo cáo thực tập

CHỨNG TỪ GỐC
(Nhập – Xuất)

PHẦN MỀM MÁY TÍNH


NHẬT KÝ CHUNG

SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT

SỔ CÁI

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ số 1.3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
 Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra,
được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có
để tiến hành nhập liệu vào sổ nhật ký chung được thiết kế sẵn trên phần
mềm kế toán.

SV: Phạm Thành Nam

9


Chuyên đề Báo cáo thực tập

 Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào
các sổ kế toán tổng hợp ( sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết,…) và sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
 Cuối tháng, cuối quý, cuối năm tài chính kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có
thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau
khi đã in ra giấy.
 Vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế
toán chi tiết và báo cáo tài chính được in ra giấy đóng thành quyển, thực
hiện các công việc về thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi thủ
công (bằng tay) và được lưu giữ cẩn thận tại phòng kế toán tại công ty.
1.1.6 Chế độ kế toán đang áp dụng
Niên độ kế toán tại công ty: bắt đầu từ ngày 01/01/ và kết thúc niên độ
ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng : VNĐ
Phương pháp chuyển đổi hạch toán các loại tiền khác( USD, EURO,
GBP…): công ty sử dụng tỷ giá hạch toán.
Tổ chức hệ thống tài khoản: công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
Việt Nam theo quyết định số 15/2006-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính.
Hình thức kế toán: công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”
Phương tiện tính toán và xử lý số liệu: toàn bộ thông tin, số liệu tại phòng
kế toán đều được cập nhật và xử lý trên phần mềm máy tính và các phương tiện
hiện đại khác. Theo chế độ kế toán năm hiện hành hàng năm công ty tiến hành
lập các báo cáo như sau: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Phương pháp đánh giá hàng tồn kho và tính thuế GTGT:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền

vào cuối tháng.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: tính theo phương pháp khấu hao đường
thẳng trong suốt thời gian sử dụng của tài sản. Tỉ lệ khấu hao theo Quyết định số
206/2003-BCT.
CHƯƠNG 2
SV: Phạm Thành Nam

10


Chuyên đề Báo cáo thực tập
2.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI TIÊN PHONG
2.1.1 Kế toán doanh thu
2.1.1.1 Đặc điểm doanh thu
Khi một nghiệp vụ bán hàng phát sinh kế toán thực hiện bút toán ghi nhận
doanh thu bán hàng đồng thời thực hiện bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán khi
hàng đã được xuất khỏi kho. Doanh thu được ghi nhận khi xác định là đã chắc
chắn tiêu thụ tức là người bán đã chấp nhận thanh toán thì khi đó công ty mới
thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu.
Doanh thu của công ty chủ yếu là doanh thu về việc bán các loại cửa cuốn
inox,cửa kéo……..
2.1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng
a. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Kế toán trong công ty sử dụng các chứng từ sau:
 Phiếu xuất kho
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Phiếu thu

 Giấy báo có…..
Cách thức luân chuyển chứng từ:
Chứng từ gốc
Chuyển cho kế toán viên kiểm tra và ghi chép
Chuyển cho các bộ phận có liên quan ký nhận
trưởng kiểm tra và ký duyệt

Chuyển cho kế toán

Chuyển cho Giám đốc ký duyệt

Chuyển cho bộ phận lưu trữ.
Sổ sách sử dụng:
 Sổ chi tiết: sổ chi tiết vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, sổ nhật ký bán
hàng hoặc sổ chi tiết bán hàng…
 Sổ tổng hợp: Sổ NKC, Sổ cái,...
b. Tài khoản sử dụng

SV: Phạm Thành Nam

11


Chuyên đề Báo cáo thực tập
Kế toán sử dụng tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
nhằm ghi nhận doanh thu bán hàng của từng nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
Kế toán sử dụng tài khoản 3331 “thuế giá trị gia tăng đầu ra” xác định số
thuế đầu ra phát sinh trong kỳ.
Kế toán sử dụng tài 632 “giá vốn hàng bán” nhằm ghi nhận giá vốn hàng
xuất kho.

Kế toán sử dụng tài khoản 111, 112, 131 nhằm phản ánh số tiền đã thu
trong kỳ bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng hay cho khách hàng nợ lại. Công ty
có mở tài khoản chi tiết để theo dõi.
Kế toán sử dụng tài khoản 155 “thành phẩm” nhằm phản ánh giá trị thành
phẩm xuất kho trong kỳ.
c. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4
Trong quý 4 năm 2013 tại công ty Công ty TNHH Việt Hùng Honest phát
sinh một số nghiệp vụ sau:
1. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001083 phát hành ngày 07 tháng 10
năm 2013 xuất bán cho Công ty cổ phần Tư Vấn Và Xây Dựng Quảng Trị
479,45 m2 cửa cuốn trong suốt, với đơn giá chưa thuế là 46.000 đồng/m2, thuế
GTGT 10%. Tổng doanh thu công ty thu được là 24.260.170 đồng, thuế giá trị
gia tăng đầu ra là 2.205.470 đồng. Công ty thu bằng hình thức chuyển khoản
(Chưa nhận giấy báo có của ngân hàng ). Kế toán thực hiện bút toán ghi nhận
doanh thu:
Nợ TK 131: 24.260.170
Có TK 5111: 22.054.700
Có TK 3331: 2.205.470
2. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001223 phát hành ngày 31 tháng 10
năm 2013 xuất bán 553 m2 cửa cuốn khe thoáng cho công ty TNHH Phú Mỹ
Trường, với đơn giá chưa thuế là 69.400 đồng/m2, thuế GTGT 10%. Tổng
doanh thu công ty thu được là 42.216.020 đồng, thuế giá trị gia tăng đầu ra là

SV: Phạm Thành Nam

12


Chuyên đề Báo cáo thực tập
3.837.820 đồng. Công ty thu bằng hình thức chuyển khoản (đã nhận được giấy

báo có của ngân hàng). Kế toán thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112: 42.216.020
Có TK 5111: 38.378.200
Có TK 3331:

3.837.820

3. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001342 phát hành ngày 13 tháng 11
năm 2013 xuất bán cho Công ty Cổ Phần WEDO 515 m2 cửa kéo với đơn giá
chưa thuế là 72.500 đồng/m2, thuế GTGT 10%. Doanh thu công ty thu được là
41.071.250 đồng, thuế giá trị gia tăng đầu ra là 3.733.750 đồng. Thanh toán
bằng tiền chuyển khoản. Kế toán thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112: 41.071.250
Có TK 5111: 37.337.500
Có TK 3331: 3.733.750
4. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001459 phát hành ngày 30 tháng 11
năm 2013 xuất bán các mặt hàng cho công ty Cổ phần Tư Vấn Và Xậy Dựng
Quảng Trị với số lượng xuất kho là 658 m2 cửa cuốn tấm liền, đơn giá chưa
thuế là 70.000 đồng/m2, 426 m2 cửa cuốn truyền thống, đơn giá chưa thuế là
73.000 đồng/m2, 430 m2 cửa cuốn khe thoáng , đơn giá chưa thuế 75.000
đồng/m2, thuế GTGT 10%.Doanh thu công ty thu được là 120.348.800 đồng,
thuế giá trị gia tăng đầu ra là 10.940.800 đồng.Thanh toán bằng hình thức
chuyển khoản. Kế toán thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112: 120.348.800
Có TK 5111: 109.408.000
Có TK 3331: 10.940.800
5. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001466 phát hành ngày 01 tháng 12
năm 2013 xuất bán 43,70 m2 cửa cuốn tự động cho Anh Lê Minh Thành, với
đơn giá chưa thuế là 81.818 đồng/m2, thuế GTGT 10%. Doanh thu công ty thu
được là 3.932.902 đồng, thuế GTGT đầu ra là 357.545 đồng. Công ty thu bằng

tiền gửi ngân hàng. Kế toán thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu:
SV: Phạm Thành Nam

13


Chuyên đề Báo cáo thực tập
Nợ TK 112: 3.932.902
Có TK 5111: 3.575.447
Có TK 3331: 357.545
6. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001500 phát hành ngày 07 tháng 12
năm 2013 xuất bán cho Công ty Cổ phần Tư Vấn Và Xây Dựng XQ 1289 m2
cửa cuốn trong suốt, với đơn giá chưa thuế là 46.000 đồng/m2, thuế GTGT 10%.
Doanh thu công ty thu được là 65.223.400 đồng, thuế GTGT đầu ra là 5.929.400
đồng. Thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán thực hiện bút toán ghi nhận
doanh thu:
Nợ TK 112: 65.223.400
Có TK 5111: 59.294.000
Có TK 3331: 5.929.400
Từ chứng từ gốc kế toán định khoản ghi vào chứng từ ghi sổ, sau đó ghi
vào sổ cái tài khoản 511 (đính kèm sổ cái).
Cuối quý, xác định được tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
2.165.356.900

SV: Phạm Thành Nam

14


Chuyên đề Báo cáo thực tập

Bảng 2.1: SỔ CÁI DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Hùng Honest
Địa chỉ: 109 Lê Hoàn, Quang Trung, Phủ Lý, Hà Nam

Mẫu số S03b - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Đơn vị tính: đồng
Ngày
Chứng từ
Số tiền
SH
,
TK
tháng
Diễn giải
Ngày
đối
Số hiệu
Nợ

ghi
tháng
ứng
sổ
000108 07/1 Bán Cửa cuốn trong

07/10
131
22.054.700
3
0
suốt
……….
…….
…. ………………….

………
………..
.
000122 31/1 Bán Cửa cuốn khe
31/10
112
38.378.200
3
0
thoáng
……….
…….
…. ………………….

………
………..
.
000134 13/1
13/11
Bán cửa kéo

112
37.337.500
2
1
000145
30/11
9

30/1
1

000146 01/1
6
2
000150 07/1
07/12
0
2
……. ………. …….
31/1
31/12 KC
2
31/1
31/12 KC
2
01/12

Bán Cửa cuốn tấm liền,
Cửa cuốn truyền thống
Cửa cuốn khe thoáng


112

109.408.000

Bán Cửa cuốn tự động

112

3.575.447

Bán Cửa cuốn trong suốt 112

59.294.000

………………….
Kết chuyển khoản giảm
doanh thu
Kết chuyển doanh thu
thuần
- Cộng số phát sinh tháng
Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý

Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
SV: Phạm Thành Nam


521,

531
911

……….

………..

22.099.900
2.143.257.00
0
2.165.356.900 2.165.356.900

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
15


Chuyên đề Báo cáo thực tập
2.1.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Đặc điểm
Các khoản làm giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH Việt Hùng Honest
thường gồm có: các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán.
Các khoản chiết khấu thương mại được ghi nhận khi có sự thỏa thuận giữa
hai bên về phần trăm được chiết khấu, căn cứ vào doanh thu bán hàng cho từng
khách hàng để xác định khách hàng đó có được hưởng chiết khấu mua hàng hay
không. Mức chiết khấu công ty đưa ra là: doanh thu bán hàng đạt từ

300.000.000 đồng đến dưới 600.000.000 đồng chiết khấu 3% trên phần doanh
thu tăng thêm, doanh thu đạt từ 600.000.000 đồng trở lên chiết khấu 5% trên
doanh thu đạt được. Sau đó các khoản chiết khấu này sẽ được trừ vào công nợ
của khách hàng nếu chưa thu tiền hoặc trả lại tiền nếu khách hàng đã thanh toán.
Các khoản hàng bán bị trả lại được ghi nhận khi công ty bán các sản phẩm
cho khách hàng nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế như: kém phẩm chất, sai quy cách, không giao đúng hẹn
trong hợp đồng…
Các khoản giảm giá hàng bán được ghi nhận khi công ty bán các sản phẩm
cho khách hàng nhưng kém phẩm chất, sai quy cách, không giao đúng hạn trong
hợp đồng nhưng khách hàng vẫn chấp nhận mua và yêu cầu giảm giá hàng bán.
b. Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ sau đây:
 Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
 Hóa đơn GTGT của bên mua xuất hàng trả lại.
 Hóa đơn GTGT chi tiết phần chiết khấu, giảm giá và biên bản thỏa thuận






giảm giá được ký xác nhận giữa hai bên.
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Các chứng từ liên quan khác….
Sổ sách sử dụng
Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại”, tài khoản

531 “ Hàng bán bị trả lại”, tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”.

 Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại”, tài khoản
531 “ Hàng bán bị trả lại”, tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”.
c. Tài khoản sử dụng
SV: Phạm Thành Nam

16


Chuyên đề Báo cáo thực tập
Kế toán tại công ty sử dụng các tài khoản sau:
 Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại” phản ánh giá trị chiết khấu cho
mỗi lần mua hàng của khách hàng.
 Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại
nhập kho mà công ty đã ghi nhận doanh thu.
 Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” phản ánh giá trị được giảm giá trong
mỗi lần mua hàng của khách hàng.
 Tài khoản 111 “Tiền mặt”, tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” số tiền
cho khách hàng hưởng các khoản giảm giá hay tiền trả lại cho khách
hàng khi hàng bán bị trả lại mà trước đó doanh nghiệp đã thu tiền.
 Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” các khoản giảm trừ doanh thu
được công ty trừ vào khoản phải thu của khách hàng.
d. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Chiết khấu thương mại
1. Căn cứ vào các hóa đơn mua vào của Công ty TNHH Việt Hùng Honest
ngày 21 tháng 10 năm 2013 công ty đã chập thuận cho công ty Cổ phần Xây
Dựng Và Tư Vấn Thăng Long hưởng chiết khấu thương mại trên các hóa đơn
mua hàng trong tháng do công ty Cổ phần Xây Dựng Và Tư Vấn Thăng Long đã
mua hàng nhiều lần và đạt mức được hưởng chiết khấu trong tháng. Mức chiết
khấu được hưởng là 2%/trên doanh thu vượt. Doanh thu mà công ty Cổ phần
Hưng Phú mua trong tháng là 475.635.000 đồng, nên chiết khấu mua hàng được

hưởng là 5.269.050 đồng ([(475.635.000 – 300.000.000) x 3%]). Do công ty bán
hàng chưa thu tiền nên khoản chiết khấu này sẽ đượ trừ vào công nợ của khách
hàng. Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 521: 5.269.050
Nợ TK 3331:526.905
Có TK 131: 5.795.955
2. Ngày 13 tháng 11 năm 2013 công ty đã chấp nhận cho công ty TNHH
Một Thành Viên Minh Thành hưởng chiết khấu thương mại trên các hóa đơn
mua hàng trong tháng do công ty này đã mua hàng đạt doanh thu là
382.695.000. Mức chiết khấu là 3%/doanh thu vượt. Doanh thu của công ty
TNHH Một Thành Viên Minh Thành mua hàng trong tháng này là 382.695.000
nên số tiền chiết khấu mà công ty được hưởng là 2.480.850([(382.695.000 300.000.000) x 3%] đồng. Khách hàng chưa thanh toán nên khoản chiết khấu
SV: Phạm Thành Nam

17


Chuyên đề Báo cáo thực tập
này sẽ được trừ vào công nợ của khách hàng. Căn cứ vào hợp đồng số
403/2011TT/HĐ-MB, kế toán thực hiện bút toán:
Nợ TK 521: 2.480.850
Nợ TK 3331: 248.085
Có TK 131: 2.728.935
Hàng bán bị trả lại
Trong quý này không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào liên quan đến
khoản hàng bán bị trả lại.
Giảm giá hàng bán
Trong quý này không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào liên quan đến
khoản giảm giá hàng bán.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản là giảm trừ doanh thu

trong quý 4 năm 2011 với các khoản: chiết khấu thương mại là 7.749.900 đồng,
hàng bán bị trả lại là 14.350.000 đồng. Kế toán tiến hành kết chuyển vào tài
khoản 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ.
Nợ TK 511: 22.099.900
Có TK 521: 22.099.900
Sau khi kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu, xác dịnh được doanh
thu thuần trong kỳ là 2.143.257.100 đồng.
Cuối tháng, kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 2.143.257.100
Có TK 911: 2.143.257.100

SV: Phạm Thành Nam

18


Chuyên đề Báo cáo thực tập
Bảng 2.2: SỔ CÁI CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Hùng Honest

Mẫu số S03b - DN

Địa chỉ: 109 Lê Hoàn, Quang Trung, Phủ Lý, Hà Nam (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại
Số hiệu: 521
Chứng từ

Ngày,
tháng
ghi sổ

Số hiệu

Ngày
tháng

21/10
……

0001179
………

21/10
…….

13/11

0001293

13/11

31/12

KC

31/12


Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)

SV: Phạm Thành Nam

Diễn giải

Số
hiệu
TK
đối
ứng

Đơn vị tính: đồng
Số tiền
Nợ



Số dư đầu năm
Số dư phát sinh trong
tháng
Công ty Cổ phần Xây
Dựng Và Tư Vấn Thăng
Long
131 5.269.050
……………………..
….
………
…………

Công ty TNHH MTV
Minh Thành
131 2.480.850
Kết chuyển giảm doanh
22.099.90
thu
511
0
- Cộng số phát sinh
22.099.90 22.099.90
tháng
0
0
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)

19


Chuyên đề Báo cáo thực tập
2.1.1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Đặc điểm doanh hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản lãi từ tiền
gửi ngân hàng, các khoản chiết khấu được hưởng khi mua hàng, lãi từ lợi nhuận

cổ tức và chênh lêch tỷ giá thanh toán nước ngoài…
b. Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ sau:
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy báo lãi của ngân hàng.
 Giấy báo có…..
Sổ sách sử dụng:
 Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Sổ tổng hợp: sổ cái tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để phản
ánh.
d. Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý 4 năm 2013
1. Căn cứ vào giấy báo lãi của ngân hàng Công Thương Việt Nam thì lãi
tiền gửi nhận được trong tháng 10 năm 2013 của công ty là 7.070.709 đồng, lãi
suất là 2,5 %/năm. Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 112: 7.070.709
Có TK 515:7.070.709
2. Căn cứ vào giấy báo lãi của ngân hàng Công Thương Việt Nam thì lãi
tiền gửi nhận được trong tháng 11 năm 2013 của công ty là 7.164.528 đồng, lãi
suất là 2,5 %/năm. Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 112: 7.164.528
Có TK 515: 7.164.528
3. Căn cứ vào giấy báo lãi của ngân hàng Công Thương Việt Nam thì lãi tiền gửi
nhận được trong tháng 11 năm 2013 của công ty là 7.253.806 đồng, lãi suất là
2,5 %/năm. Kế toán ghi nhận:
SV: Phạm Thành Nam

20



Chuyên đề Báo cáo thực tập
Nợ TK 112: 7.253.806
Có TK 515: 7.253.806
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển từ doanh thu hoạt động tài chính
sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515: 21.489.043
Có TK 911: 21.489.043

Bảng 2.3: SỔ CÁI DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Hùng Honest

Mẫu số S03b - DN

Địa chỉ: 109 Lê Hoàn, Quang Trung, Phủ Lý, Hà Nam

SV: Phạm Thành Nam

21

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC


Chuyên đề Báo cáo thực tập
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
Ngà

y,
thán
g ghi
sổ

Chứng từ
Số hiệu

Số
hiệu
TK
đối
ứng

Diễn giải

Ngày
tháng

Đơn vị tính: đồng
Số tiền
Nợ



Số dư đầu năm
Số dư phát sinh trong
tháng
31/1
0

31/1
1
31/1
2
31/1
2

DDI035
P
DDI035
P
DDI035
P

31/1
0
31/1
1
31/1
2
31/1
PKT 689 2

Lãi tiền gửi ngân hàng

112

7.070.709

Lãi tiền gửi ngân hàng


112

7.164.528

Lãi tiền gửi ngân hàng
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
- Cộng số phát sinh
tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý

112

7.235.806

Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)

SV: Phạm Thành Nam

911

21.489.04
3
21.489.04
3


21.489.04
3

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)

22


Chuyên đề Báo cáo thực tập
2.1.2 Kế toán chi phí
2.1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Đặc điểm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của công ty được hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên và phương pháp tính giá bình quân gia quyền. Ghỉ nhận giá vốn
theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tại công ty giá vốn hàng bán là giá của
thành phẩm sản xuất ra cộng với các khoản chi phí liên quan đến việc sản xuất
sản phẩm. Công ty bán rất nhiều mặt hàng vì vậy mặt hàng nào sản xuất ra thì có
chi phí của mặt hàng đó và là cơ sở để tính giá vốn.
b. Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
 Bảng kê nhập, xuất, tồn trong kỳ
 Hợp đồng dịch vụ.
Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Sổ tổng hợp: sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản:
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” phản ánh nghiệp vụ giá vốn hàng bán
phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 155 “Thành phẩm” ghi nhận giá trị thành phẩm sản xuất ra xuất
kho.
d. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001083 phát hành ngày 07 tháng 10 năm
2013 xuất bán cho công ty Cổ phần Tư Vấn Và Xây Dựng Quảng Trị 515 m2
cửa cuốn trong suốt, với đơn giá vốn là 38.600 đồng. Kế toán thực hiện bút toán
như sau:
Nợ TK 632: 30.086.770
Có TK 155: 30.086.770
2. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001342 phát hành ngày 13 tháng 11 năm
2013 xuất bán cho Công ty Cổ Phấn WEDO 515 m2 cửa kéo với đơn giá vốn là
62.420 đồng. Kế toán thực hiện bút toán như sau:
SV: Phạm Thành Nam

23


Chuyên đề Báo cáo thực tập
Nợ TK 632: 32.146.300
Có TK 155: 32.146.300
3. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001500 phát hành ngày 07 tháng 12 năm
2013 xuất bán cho Công ty Cổ phần Tư Vấn Và Xây Dựng XQ 1289 m2 cửa
cuốn trong suốt với đơn giá vốn là 38.600 đồng.Kế toán thực hiện bút toán như
sau:
Nợ TK 632: 49.755.400
Có TK 155: 49.755.400

Cuối quý, kế toán tổng hợp giá vốn xuất bán trong kỳ là: 1.623.450.000
(đính kèm sổ cái 632). Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 1.623.450.000
Có TK 632: 1.623.450.000

Bảng 2.4: SỔ CÁI GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Hùng Honest
Địa chỉ: 109 Lê Hoàn, Quang Trung, Phủ Lý, Hà Nam

Mẫu số S03b - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đơn vị tính: đồng
SV: Phạm Thành Nam

24


Chuyên đề Báo cáo thực tập
Chứng từ
Ngày,
thán
Ngày
g ghi Số hiệu
tháng

sổ

07/1
0
……
.
13/1
1
……
.
07/1
2
31/1
2

000108
3

07/1
0

………
000134
2

……
13/1
1

Số

hiệu
TK
đối
ứng

Diễn giải

Số tiền
Nợ



Số dư đầu năm
Số dư phát sinh trong
tháng
Xuất bán Cửa cuốn trong
suốt
155 30.086.770
……………………

….

Xuất bán Cửa kéo

155 32.146.300

………

…… ……………………
07/1 Xuất bán Cửa cuốn trong

0001500 2
suốt
31/1 Kết chuyển giá vốn
PKT 690 2
hàng bán
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý

Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)

SV: Phạm Thành Nam

….

…………

…………

…………

…………

155 49.755.400
1.623.450.00
911
0
1.623.450.00 1.623.450.00

0
0

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)

25


×