Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

NGHIỆP vụ CHO VAY NGẮN hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 52 trang )

CHƯƠNG V
NGHIỆP VỤ CHO VAY
NGẮN HẠN


Nội dung và yêu cầu
 Nội dung
 Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM





Nguyên tắc
điều kiện
Phương thức
Xác định hạn mức tiền vay

 Yêu cầu
Giúp hiểu biết tổng quan về hoạt động cho vay, các
yêu cầu trong quá trình thực hiện cho vay, xác định
nhu cầu vốn tín dụng cho KH đề nghị vay vốn.


I. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay của NHTM
1. Khái niệm

 Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo
đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho KH một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian


nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (luật các
TCTD)


2. Pháp lý về cho vay
 Quyêt định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của NHNN
 Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế cho vay của TCTD đối với KH ban
hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của NHNN
 Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung
Khoản 6 Điều 1 của Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày
3/2/2005 của NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế cho vay của TCTD đối với KH ban hành theo Quyết
định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của NHNN
 Luật các TCTD số 47/2010/QH12 , đã được Quốc hội khóa XII,
kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2011


3.

Nguyên tắc vay vốn

 Nguyên tắc vay vốn: KH vay vốn của
NHTM phải đảm bảo:
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời

hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.


4.

Điều kiện vay vốn

 Điều kiện vay vốn: NHTM xem xét và quyết định cho vay khi KH có đủ
các điều kiện sau:


Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật



Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.



Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.



Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và
phù hợp với quy định của pháp luật.




Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của NHNN.


5.

Thể loại cho vay

 Thể loại cho vay: NHTM xem xét quyết định cho KH vay
theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống và các dự án đầu tư phát triển:
 Có Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay
đến 12 tháng;
 Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ
trên 12 tháng đến 60 tháng;
 Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên
60 tháng.


6.

Hạn chế cho vay

 Những nhu cầu vốn không được cho vay: NHTMCP
không được cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
 Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên
tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng,
chuyển đổi;

 Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao
dịch mà pháp luật cấm;
 Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà
pháp luật cấm.


7.

Thời hạn cho vay

 Thời hạn cho vay: NHTM và KH căn cứ vào chu kỳ
sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án
đầu tư, khả năng trả nợ của KH và nguồn vốn cho vay
của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho vay.
Đối với các tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hạn
cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo
quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt
Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay
không vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt
động tại Việt Nam.


8.

Lãi suất cho vay

 Lãi suất cho vay:
 Mức lãi suất cho vay do NHTM và KH thoả thuận
phù hợp với quy định của NHNN.
 Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn

do NHTM ấn định và thoả thuận với KH trong hợp
đồng tín dụng nhưng không vượt quá 150% lãi suất
cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký
kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.


9.

Mức cho vay

 Mức cho vay:
 NHTM căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng
hoàn trả nợ của KH, khả năng nguồn vốn của mình
để quyết định mức cho vay. Đồng thời chấp hành
đúng quy định về các hạn chế để đảm bảo an toàn
trong HĐTD.


10.

Trả nợ gốc và lãi vay

 NHTMCP và KH thỏa thuận về việc trả nợ gốc và
lãi vốn vay như sau:
 Các kỳ hạn trả nợ gốc;
 Các kỳ hạn trả lãi vay cùng với kỳ hạn trả nợ gốc
hoặc theo kỳ hạn riêng;
 Đồng tiền trả nợ và việc bảo toàn giá trị nợ gốc
bằng các hình thức thích hợp, phù hợp với quy định
của pháp luật.



10.

Trả nợ gốc và lãi vay

 NHTM và KH có thể thoả thuận về điều kiện, số lãi vốn vay,
phí phải trả trong trường hợp KH trả nợ trước hạn.
 Đối với khoản vay không trả nợ đúng hạn, NHTM không
chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì số dư nợ gốc
là nợ quá hạn và NHTM thực hiện các biện pháp để thu hồi
nợ. NHTM phân loại toàn bộ số dư nợ gốc của KH vay có nợ
quá hạn theo quy định của NHNN.
 Trả nợ vay bằng ngoại tệ: Khoản cho vay bằng ngoại tệ nào
thì phải trả nợ gốc và lãi vốn vay bằng ngoại tệ đó; trường
hợp khác thực hiện theo thỏa thuận giữa NHTM và KH phù
hợp với quy định về quản lý ngoại hối.


II.

Phương thức cho vay
1.Cho vay từng lần
 Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn KH và NHTMCP thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
 Đặc điểm của loại cho vay này là KH vay món nào thì phải làm
hồ sơ vay món đó. Cách thức phát tiền và thu lãi, thu nợ được
thực hiện như sau:
 KH vay không thường xuyên.
 KH vay thường xuyên nhưng chưa được NH tín nhiệm.

 Thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho vay các
dự án.
 Thường yêu cầu KH phải có đảm bảo tín dụng.


1.Cho vay từng lần
 Mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn - VCSH tham gia
- nguồn vốn khác tham gia
 Phát tiền vay: Dựa vào HĐTD, NH phát dần tiền
vay theo yêu cầu của khách hàng, khi phát tiền vay,
khoản tiền đó được ghi có vào tài khoản tiền gửi
của khách hàng hoặc chuyển trả thẳng cho nhà
cung cấp và ghi nợ vào tài khoản tiền vay.


2.Cho vay theo hạn mức
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: NHTM và KH xác
định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì
trong một khoảng thời gian nhất định.
 Đặc điểm: NH tiến hành phân tích tín dụng và nếu
đồng ý cho vay, 2 bên sẽ tiến hành ký kết HĐTD,
trong đó NH sẽ xác định HMTD cho khách hàng.
HMTD là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong 1
thời hạn nhất định mà NH và khách hàng đã thỏa
thuận trong HĐTD


2.Cho vay theo hạn mức
 Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho khách hàng có nhu
cầu vay vốn thường xuyên và được NH tín nhiệm.

 Phát tiền vay: NH sẽ căn cứ vào chứng từ thanh
toán của KH để cho vay bằng cách ghi nợ vào tài
khoản cho vay và ghi có vào tài khoản tiền gửi hoặc
chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp


2.Cho vay theo hạn mức
 Thu nợ: Toàn bộ tiền thu bán hàng, tiền
thu dịch vụ của khách hàng được dùng ưu
tiên để trả nợ vay, khi đó về mặt kế toán
NH ghi có vào tài khoản cho vay và gi1m
dư nợ của KH
 Cuối mỗi tháng NH sẽ tính lãi theo phương
pháp tích số. KH trả lãi theo hàng tháng.


2.Cho vay theo hạn mức
 Xác định hạn mức tín dụng: Hạn mức

tín dụng là giới hạn dư nợ cao nhất
mà doanh nghiệp được sử dụng trong
kỳ. Hạn mức tín dụng được xác định
dựa vào kế hoạch sản xuất kinh
doanh hoặc dựa vào lưu chuyển tiền
tệ kế hoạch,…


2.Cho vay theo hạn mức
 Cách 1: Xác định hạn mức tín dụng dựa vào kế hoạch sản xuất
kinh doanh

Hạn mức tín dụng= Nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ - Vốn LĐ ròng - Vốn chủ sở hữu (theo % quy
định) - Vốn xem như tự có (số dư các Quỹ) - Vốn khác (nếu có)
Trong đó:
- Vốn LĐ ròng = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
- Nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho sản xuất kinh doanh trong
kỳ = Tổng chi phí cần thiết cho sản xuất kinh doanh trong kỳ /
Vòng quay vốn lưu động


2.Cho vay theo hạn mức
Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần / Tài sản lưu động
bình quân (hoặc cuối kỳ)
Tài sản lưu động bình quân = (Tài sản lưu động đầu kỳ + Tài sản
lưu động cuối kỳ) / 2

Cách 2: Nhu cầu vốn lưu động còn được tính bằng cách:
Nhu cầu vốn lưu động = Giá trị tài sản lưu động
-Nợ ngắn hạn phi NH
-Nợ ngắn hạn có thể sử dụng


Ví dụ: Kế hoạch tài chính của khách hàng được
cho ở bảng sau
Tài sản

Số

Nợ và vốn chủ sở hữu
tiề

n

Tài sản lưu động
Tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng
CK ngắn hạn
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tài sản cố định ròng
Đầu tư tài chính dài hạn
Tổng cộng tài sản

Số
tiề
n

4000 Nợ phải trả
500 Nợ ngắn hạn

5300
4100

Phải trả người bán

900

700 Phải trả công nhân viên

700


2500 Phải trả khác
300 Vay ngắn hạn ngân
hàng
3000 Nợ dài hạn
500 Vốn chủ sở hữu
7500 Tổng cộng nợ và vốn
csh

100
2400
1200
2200
7500


Vốn chủ sở hữu tham gia 30% trên chênh lệch
TSLĐ và nợ ngắn hạn phi ngân hàng

1. Giá trị tài sản lưu động

4000

2. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng
(900+700+100)
3. Mức chênh lệch [(1) – (2)]

1700

4. Vốn chủ sở hữu tham gia[(3) x tỷ lệ

tham gia (30%)]
5. Mức cho vay tối đa của ngân hàng
[(3) – (4)]

2300
690
1610


2.Cho vay theo hạn mức
 Cách 3: Hạn mức tín dụng xác định dựa vào lưu
chuyển tiền tệ kế hoạch: Căn cứ vào dự toán
dòng tiền trong kỳ kế hoạch để xác định trạng
thái ngân quỹ của DN (trên cơ sở tính toán
chênh lệch giữa dòng tiền thu vào và dòng tiền
chi ra, kết hợp với các yếu tố tiền đầu kỳ, định
mức tiền trong kỳ) từ đó xác định mức tăng/giảm
nợ vay và hạn mức tín dụng


2.Cho vay theo hạn mức


×