Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

NHỮNG vấn đề CHUNG về NGHIỆP vụ tín DỤNG NHTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 62 trang )

CHƯƠNG IV

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG NHTM

GV: ThS Trương Văn Khánh

1


Nội dung và yêu cầu
 Nội dung
 Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM
 Lãi suất tín dụng
 Quy trình tín dụng
 Bảo đảm tín dụng

 Yêu cầu
Giúp hiểu biết tổng quan về hoạt động tín dụng, bản
chất, vai trò, chức năng, phân loại,quy trình thực
hiện tín dụng của NHTM
GV: ThS Trương Văn Khánh

2


I. Tổng quan về nghiệp vụ tín dụng của NHTM
1. Khái niệm
 Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng


nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác (luật các TCTD)
 Hoạt động tín dụng của NHTM là việc NHTM sử
dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín
dụng.
GV: ThS Trương Văn Khánh

3


2.

Phân loại

 Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn tín dụng:
 Tín dụng vốn lưu động
 Tín dụng vốn cố định
 Căn cứ vào từng phương thức cấp tín dụng:
 Tín dụng từng lần
 Tín dụng theo hạn mức
 Tín dụng thấu chi
GV: ThS Trương Văn Khánh

4


2.

Phân loại


 Căn cứ vào mục đích của tín dụng
 Tín dụng cho nhu cầu sản xuất-kinh doanh
 Tín dụng cho nhu cầu đầu tư
 Tín dụng tiêu dùng
 Căn cứ vào thành phần kinh tế
 Tín dụng đối với thành phần kinh tế quốc doanh
 Tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh
GV: ThS Trương Văn Khánh

5


2.

Phân loại

 Căn cứ vào Quy mô KH
 Tín dụng cho các doanh nghiệp có quy mô lớn
 Tín dụng cho các DNNVV
 Tín dụng cho cá nhân
 Căn cứ vào đảm bảo tín dụng
 Tín dụng không có đảm bảo
 Tín dụng có đảm bảo
GV: ThS Trương Văn Khánh

6



2.

Phân loại

 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
 Tín dụng ngắn hạn
 Tín dụng trung hạn
 Tín dụng dài hạn
 Căn cứ vào phạm vi hoạt động thương mại
 Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
 Tín dụng tài trợ hoạt động kinh doanh trong nước
GV: ThS Trương Văn Khánh

7


2.

Phân loại

 Căn cứ vào địa giới hành chính, phạm vi lãnh thổ


Tín dụng trong nước



Tín dụng để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài




Tín dụng trong địa bàn

 Tín dụng ngoài địa bàn
 Căn cứ vào loai tiền sử dụng


Tín dụng ngoại tệ



Tín dụng tiền đồng Việt Nam
GV: ThS Trương Văn Khánh

8


2.

Phân loại

 Căn cứ vào ngành và lĩnh vực hoạt động
 Tín dụng theo ngành: phân theo các ngành
 Tín dụng theo lĩnh vực: LV SX, phi SX
 Tác dụng của việc phân loại tín dụng
 Giúp xây dựng những quy định pháp lý, quy chế, quy trình tín
dụng phù hợp
 Tạo thuận lợi cho hoạt động tín dụng và đa dạng hoá hoạt
động tín dụng
 Giúp cho KH xác định loại hình đi vay phù hợp với nhu cầu

vốn và khả năng hoàn trả nợ vay
GV: ThS Trương Văn Khánh

9


3.

Các nguyên tắc tín dụng

 Phải hoàn trả cả gốc và lãi vốn tín dụng được cấp
theo đúng kỳ hạn đã cam kết.
 Vốn tín dụng được cấp phải được sử dụng đúng mục
đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
 Vốn tín dụng phải được đảm bảo theo qui định

GV: ThS Trương Văn Khánh

10


4.

Điều kiện cấp tín dụng

 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật.
 Mục đích sử dụng khoản tín dụng được cấp hợp pháp
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân
hàng trong thời hạn cam kết.

 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả
thi, có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời
sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi phù hợp với
quy định của pháp luật.
 Thực hiện đảm bảo tín dụng theo đúng quy định của NHNN.
 Có mức vốn nhất định để tham gia vào phương án/dự án xin
cấp tín dụng.
GV: ThS Trương Văn Khánh

11


4. Đặc điểm và vai trò của tín dụng
 Đặc điểm của tín dụng


Hoạt động tín dụng mang tính hoàn trả;

 Hoạt động của tín dụng có sự vận động đặc biệt của giá cả.
 Vai trò của tín dụng


Tín dụng là công cụ thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng
và góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế;



Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn;




Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội;



Tín dụng góp phần thực hiện chính sách xã hội.
GV: ThS Trương Văn Khánh

12


II. Lãi suất tín dụng
1. Khái niệm

 Lãi suất hiểu theo một nghĩa chung nhất là giá cả
của tín dụng, vì nó là giá của quyền được sử dụng
vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định, mà
người sử dụng phải trả cho người cho vay; là tỷ lệ
của tổng số tiền phải trả so với tổng số tiền vay
trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là
giá mà người vay phải trả để được sử dụng tiền
không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức người cho
vay có được đối với việc trì hoãn chi tiêu. (BKTT)
GV: ThS Trương Văn Khánh

13


2. Phân Loại


2.1. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế
 Lãi suất danh nghĩa, là thuật ngữ tài chính và kinh tế
học để chỉ tỷ lệ lãi trên giá trị danh nghĩa của một
khoản tiền vay hoặc đầu tư... với hàm ý nó là tỷ lệ lãi
chưa được điều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát hoặc ảnh
hưởng của việc tính kép.(BKTT)
 Lãi suất danh nghĩa (với hàm ý chưa điều chỉnh ảnh
hưởng của lạm phát là lãi suất đã bao gồm cả những tổn
thất do lạm phát gây ra do sự gia tăng của mức giá chung.
Quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế được
biểu thị bằng các công thức sau:
GV: ThS Trương Văn Khánh

14


2. Phân loại

 (1 + r)(1 + i) = (1 + R) trong đó: r là lãi suất thực
tế, i là tỷ lệ lạm phát và R là lãi suất danh nghĩa.
 Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ lạm
phát dự kiến
 Trên thực tế, tỷ lệ lạm phát sau đó có thể khác với
tỷ lệ lạm phát dự kiến nên không thể biết trước
một cách chắc chắn được lãi suất thực tế còn lãi
suất danh nghĩa thì có thể biết trước được một
cách chắc chắn khi công bố.
GV: ThS Trương Văn Khánh

15



2. Phân loại
2.2.Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu quả
 Lãi suất danh nghĩa (với hàm ý chưa điều chỉnh ảnh hưởng của việc
tính lãi gộp là lãi suất được công bố cho một kỳ nào đó của đơn vị
thời gian cơ sở (đơn vị thời gian cơ sở thường là năm). Lãi suất
được công bố sẽ không có ý nghĩa đầy đủ nếu không đi kèm với số
kỳ được tính gộp lãi. Hai mức lãi suất danh nghĩa được công bố với
kỳ hạn khác nhau sẽ không thể so sánh được với nhau nếu không
quy về cùng một kỳ được tính gộp lãi. Lãi suất hiệu quả cho phép
làm điều đó bằng cách quy đổi lãi suất danh nghĩa về lãi suất kép
của một năm theo công thức sau:

 Trong đó: r là lãi suất hiệu quả, i là lãi suất danh nghĩa và n là số kỳ
được tính gộp lãi trong năm.
GV: ThS Trương Văn Khánh

16


2. Phân loại
1.2.Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu quả
 Cách tính toán này khác về căn bản với cách tính lãi suất đơn vì tính
gộp cả lãi suất tính trên phần lãi được hưởng. Khi số kỳ được tính
gộp lãi lớn thì sự khác biệt giữa lãi suất hiệu quả và lãi suất danh
nghĩa sẽ rất lớn. Về bản chất, lãi suất hiệu quả cho biết tỷ lệ lãi thực
tế trên một khoản cho vay hoặc đầu tư mà người cho vay hoặc nhà
đầu tư thu được trên giá trị của khoản vay hoặc đầu tư đó.
1.3.Lãi suất theo hoạt động

 Lãi suất sàn, lãi suất trần;
 Lãi suất cơ bản của ngân hàng:
 Lãi suất tiền gửi thông thường;
 Lãi suất cho vay;
 Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng
GV: ThS Trương Văn Khánh

17


2. Phân loại
1.3.Lãi suất theo kỹ thuật tính toán
Lãi suất đơn: Là lãi suất áp dụng trong mỗi kỳ hạn tính lãi mà người nhận tín dụng phải
hoàn trả cho người cấp tín dụng số tiền lãi của khoản vốn tín dụng đó

Vn =v0 ( 1+nri)
Vn : Vốn và lãi vay
v0: Vốn vay

N: Số chu kỳ vay vốn
ri : lãi suất đơn

Lãi vay Vi = Vo * nri
GV: ThS Trương Văn Khánh

18


2. Phân loại
1.3.Lãi suất theo kỹ thuật tính toán

 Lãi suất kép: Hết mỗi kỳ hạn tính lãi, lãi đơn trong kỳ lại
được gộp vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ kế tiếp

Vn =V0 * ( 1 + ri)n
Lãi suất kép RI =(Lãi vay/vốn gốc)*100%
= (Vn - V0)/V0 *100%= (1+ ri)n -1
GV: ThS Trương Văn Khánh

19


3.Nguyên tắc xây dựng lãi suất
 Cung cầu TD
 Tỉ lệ lạm phát
LSHĐ = Tỉ lệ LP + Lãi suất thực
LSCV = LS huy động + Chi Phí + Thuế + LN
LSCV > LS huy động > Tỉ lệ lạm phát
 Mức độ rủi ro của khách hàng vay vốn. Rủi ro càng cao
 LSTD càng lớn
 Đựợc điều chỉnh theo số dư, theo kỳ hạn, theo độ tuổi…
 Chính sách tài chính tiền tệ, chính sách kinh tế của
Chính Phủ.
GV: ThS Trương Văn Khánh

20


4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng









Lãi suất huy động
Chi phí nghiệp vụ ngân hàng
Lợi tức dự kiến chia cho cổ đông
Rủi ro tín dụng
Quan hệ giữa NH và khách hàng
Sự cạnh tranh của NHTM khác
LSTD bị chi phối bởi thị trường tiền tệ, sự can
thiệp của NH trung ương
 Kỳ hạn vay
GV: ThS Trương Văn Khánh

21


5. Vai trò của lãi suất tín dụng
 Là công cụ để kích thích tiết kiệm
 Là công cụ để điều hành kinh tế vĩ mô, chính
sách tiền tệ, kiềm chế lạm phát
 Là công cụ để thúc đẩy các đơn vị SXKD có hiệu
quả hơn, sử dụng vốn thận trọng hơn
 Là phương tiện để các NH cạnh tranh lẫn nhau
và là phương tiện giúp NHTM tạo ra LN cho
chính mình
GV: ThS Trương Văn Khánh


22


III. Quy trình tín dụng
1.Khái niệm và ý nghĩa
 Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân
hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến
khi quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng
tín dụng.(NHTM TS.NMK)
 Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện
nó đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng thương mại.
 Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân
hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
 Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:Làm cơ sở cho
việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt
động tín dụng. Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ vay vốn.
GV: ThS Trương Văn Khánh

23


2. Quy trình tín dụng căn bản
 Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
 Bước 2: Phân tích tín dụng
 Bước 3: Ra quyết định tín dụng
 Bước 4: Giải ngân
 Bước 5: Giám sát tín dụng
 Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng


GV: ThS Trương Văn Khánh

24


2. Quy trình tín dụng căn bản
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
 Bước này thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ
hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:


Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng



Khả năng sử dụng vốn vay

 Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
 hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:


Hồ sơ pháp lý



Hồ sơ tài chính



Hồ sơ về phương án SXKD




Hồ sơ về tài sản đảm bảo
GV: ThS Trương Văn Khánh

25


×