Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BÀI VIẾT SỐ 6 LỚP 8 TUẦN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.83 KB, 4 trang )

MA TRẬN ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6_TUẦN 28_KHỐI 8

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng
thấp

Cộng

Vận dụng cao

Viết bài văn
làm văn số 06
(Văn nghị
luận)

- Nhận biết được
kiểu văn bản
nghị luận.
- Nêu lên được
suy nghĩ của bản
thân về các vấn
đề học tập, tác
phẩm đã học,
một câu nói.


Hiểu được các
mặt của đối
tượng nghị
luận

Vận dụng
phương pháp,
kĩ năng viết bài
văn nghị luận
nhưng còn sai
sót một vài ý.

- Vận dụng
phương pháp,
kĩ năng viết tốt
bài văn nghị
luận.
- Diễn đạt trôi
chảy, mạch lạc.
- Có sáng tạo.

Số câu:
Số điểm: 10,0
TS câu:
TS điểm:10
Tỉ lệ:100%

Số câu :
Số điểm: 3,0
Số câu:

Số điểm: 3,0
30%

Số câu:
Số điểm:4,0
Số câu:
Số điểm: 4,0
40%

Số câu:
Số điểm: 2,0
Số câu:
Số điểm:2,0
20%

Số câu:
Số điểm: 1,0
Số câu:
Số điểm:1,0
10%

Số câu:
Số điểm: 10,0
Số câu:
Số điểm:10,0
100%


VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 6 KHỐI 8
Thời gian: 90’ (không kể thời gian phát đề)


ĐỀ SỐ 3: Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy
nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”.

ĐỊNH HƯỚNG LÀM BÀI VÀ ĐIỂM CHO MỖI PHẦN
1. Yêu cầu của đề: Học sinh viết đúng thể loại văn nghị luận.
2. Điểm cho mỗi phần:
NỘI DUNG (8 ĐIỂM)
Phần

Nội dung
Điểm
- Khẳng định học đi đôi với hành là điều quan trọng trong phương
0.5
pháp học tập.
Mở bài
- Khẳng định ý kiến của La Sơn Phu Tử khi bàn về phép học là đúng
0.5
đắn.
- Giải thích câu nói: Thế nào là “Học đi đôi với hành”?
1
- Để thực hiện câu nói trên cần phải làm gì?
2
+ Hiểu lí thuyết để ứng dụng vào cuộc sống có hiệu quả.
+ Học kiến thức để rèn giũa phẩm hạnh đạo đức từ các môn khoa
học xã hội nhân văn, để ứng dụng sáng tạo từ các môn khoa học tự
Thân bài nhiên.
- Tác dụng của việc học đi đôi với hành.
2
+ Khẳng định được con đường chiếm lĩnh tri thức là đúng đắn.

+ Phát huy được sự chủ động và sáng tạo trong học tập.
- Song song với việc thực hiện tốt những điều trên, cần phe phán
1
thói học vẹt, học chay, lười học,…
- Khẳng định cách học đã nêu là hoàn toàn đúng đắn.
0.5
Kết bài
- Suy nghÜ cña b¶n th©n
0.5
HÌNH THỨC: (2 ĐIỂM)
- Bài viết phải có đủ bố cục ba phần rõ ràng.
- Nội dung tri thức (kiến thức) đều phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy.
- Phương pháp nghị luận phong phú, phù hợp.
- Vận dụng hợp lí các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận, …
LƯU Ý: Do đặc thù của bộ môn Ngữ Văn, giáo viên có thể linh hoạt chấm điểm theo bài làm của
học sinh. Khuyến khích những bài viết sáng tạo.


VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 6 KHỐI 8
Thời gian: 90’ (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 1: Câu nói của M. Go-rơ-ki “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức
mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì?
ĐỊNH HƯỚNG LÀM BÀI VÀ ĐIỂM CHO MỖI PHẦN
1. Yêu cầu của đề: Học sinh viết đúng thể loại văn nghị luận.
2. Điểm cho mỗi phần:
NỘI DUNG (8 ĐIỂM)
Phần
Nội dung
Điểm
- Giới thiệu câu nói của Go-rơ-ki.

0.5
Mở bài
- Nêu ý nghĩa của câu nói.
0.5
- Giải thích câu nói của Go-rơ-ki: Tại sao nói sách là nguồn kiến
2
thức?
+ Sách lưu giữ tri thức của nhân loại hàng ngàn năm nay.
+ Sách là nguồn cung cấp kiến thức về mọi lĩnh vực vượt qua thời
gian và không gian.
- Tại sao nói: Chỉ có sách mới là con đường sống?
2
+ Sách ở đây ý nói là sự học.
+ Cuộc sống luôn cần tri thức không chỉ để mở mang hiểu biết mà
Thân bài
trước hết, nó giúp chúng ta có một cái nghề chân chính để tồn tại.
+ Cuộc sống càng phát triển, người ta càng cần phải học tập nhiều
hơn.
+ Nêu những tác dụng của sách.
- Bài học rút ra cho bản thân:
2
+ Phải yêu quý và trân trọng sách.
+ Phải coi trọng sự học và lựa chọn phương pháp học cho đúng đắn
và hiệu quả.
- Khẳng định lại vai trò lớn lao của sách đối với nhân loại và đối
0.5
với mỗi chúng ta. “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức chỉ có kiến
Kết bài
thức mới là con đường sống” (M.Go-rơ-ki)
- Suy nghÜ cña b¶n th©n

0.5
HÌNH THỨC: (2 ĐIỂM)
- Bài viết phải có đủ bố cục ba phần rõ ràng.
- Nội dung tri thức (kiến thức) đều phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy.
- Phương pháp nghị luận phong phú, phù hợp.
- Vận dụng hợp lí các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận, …
LƯU Ý: Do đặc thù của bộ môn Ngữ Văn, giáo viên có thể linh hoạt chấm điểm theo bài làm của
học sinh. Khuyến khích những bài viết sáng tạo.


VIT BI LM VN S 6 KHI 8
Thi gian: 90 (khụng k thi gian phỏt )
S 2: Nớc Đại Việt ta là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc. Em hãy làm sáng tỏ nhận xét
trên.
NH HNG LM BI V IM CHO MI PHN
1. Yờu cu ca : Hc sinh vit ỳng th loi vn ngh lun.
2. im cho mi phn:
NI DUNG (8 IM)
Phn

Ni dung
im
- Giới thiệu tác giả - đoạn trích
0.5
M bi - Nêu vấn đề: Lòng tự hào dân tộc
0.5
* Lm rừ lần lợt các luận điểm:
- Tự hào về dân tộc đẫ có một nền văn hiến, một truyền thống văn hoá
2
tốt đẹp lâu đời.

Nh nớc i Việt Lâu đời.
* Học sinh cần bảo đảm nêu các luận điểm:
- Tự hào về đất nớc có lãnh thổ riêng, phong tục tập quán riêng ( Núi
1
Thõn bi sôngcũng khác)
- Tự hào về mộ dân tộc luôn có truyền thống lịch sử vẻ vang ( Từ
1
triệuMột phơng)
- Tự hào về một dân tộc luôn có ngời tài giỏi, thao lợc
1
( Tuy mạnh yếucũng có)
- Tự hào về một đất nớc có nhiều chiến công vang lừng đẫ đợc lu danh
1
sử sách ( Lu cungcòn ghi)
- Khẳng định nớc ta đúnglà áng văn tràn đầy lòng tự hoà dân tộc.
0.5
Kt bi
- Suy nghĩ của bản thân
0.5
HèNH THC: (2 IM)
- Bi vit phi cú b cc ba phn rừ rng.
- Ni dung tri thc (kin thc) u phi khỏch quan, xỏc thc, ỏng tin cy.
- Phng phỏp ngh lun phong phỳ, phự hp.
- Vn dng hp lớ cỏc yu t miờu t, t s, bỡnh lun,
LU í: Do c thự ca b mụn Ng Vn, giỏo viờn cú th linh hot chm im theo bi lm ca
hc sinh. Khuyn khớch nhng bi vit sỏng to.




×