Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

SỊNH 10 BÀI 18 CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 28 trang )

NĂM HỌC 2015 - 2016

CHƯƠNG TRÌNH
SINH HỌC 10

Dãy 4

Người thuyết minh: Nguyễn Trung Kiệm


SINH HỌC 10

BÀI 18
CHU KỲ TẾ BÀO VÀ
QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN


NỘI DUNG:
I. CHU KÌ TẾ BÀO
• II . QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN:
1 – Phân chia nhân
2 – Phân chia tế bào chất
• III . Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN
PHÂN:


I. CHU KỲ TẾ BÀO:
1. Khái niệm:
- Chu kì tế bào là
khoảng thời gian giữa
hai lần phân chia tế


bào.
- Ví dụ:Chu kì tế bào
giai đoạn sớm của phơi
thai: 15-20 phút.
TB ruột là 12giờ, Tb
gan là 6 tháng…
- Bao gồm kì trung
gian và quá trình
nguyên phân.

NG GIAN
K Ì T RU

G1

S
G2

Nguyên
phân

Sơ đồ chu kì tế bào


2. Kì trung gian:
NG GIAN
KÌ T RU

G1


S
G2

Nguyên
phân

- Kì trung gian chiếm phần lớn thời gian
Gồm 3 pha : G1, S, G2

Kì trung gian chiếm phần
lớn thời gian của chu kì tế
bào.
Quá trình nguyên phân
chiếm thời gian rất nhỏ.
VD: ở người thời gian của
chu kì phân bào là 24 giờ
- Kì trung gian : 23 giờ.
- Quá trình nguyên phân: 1
giờ


* Pha G1
(sinh trưởng của
tế bào):
Tế bào tổng hợp các chất
cần thiết cho sự sinh
trưởng.
+ ADN nhân đơi chuẩn bị
cho phân bào.
+ Cuối pha G1 có điểm kiểm

sốt R, nếu tế bào khơng
vượt qua điểm kiểm sốt này
thì sẽ khơng tiến hành được
q trình phân bào.

NG GIAN
KÌ T R U

G1

S
G2

Nguyên
phân


- NST tự nhân đôi
dính
nhau
* Pha
S ở tâm
động tạo thành NST
ADN

p. và

nhiễ
m
sắ

c
- NST kép gồm 2
thểmtự
nhiễ
sắc tử
nhân đôi.
(Cromatit).

Tâm động
Cromatit

KÌ T R

UNG GIAN

G1

S
G2

Nguyên
phân

Nhiễm
Sắc
thể
kép


* Pha G2

Tế bào tổng hợp
tất cả những gì
còn lại.

UNG GIAN
KÌ T R
Click to edit
Master
text styles
Second level
Third level
G
1
Fourth
levelS
Fifth level

G2

Nguyên
phân

VD: vi sợi, các thành phần của các bào quan,
nhân con…


3. Cơ
Khố
i chế điều hòa:
u

- Thời gian và tốc độ phân chia ở các bộ phận, ở
động vật và thực vật là khác nhau.
ung
thư
- Chu kì tế bào được điều khiển bằng một hệ
thốởng điều hòa rất tinh vi.
gan
-Tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều
khiển tinh vi, nếu cơ chế điều khiển phân bào bị
hỏng hoặc trục trặc thì cơ thể có thể bị lâm bệnh.

VD: Bệnh ung thư


Thuốc lá, rượu bia và các chất độc
hại… là những tác nhân gây ung thư.


Tế bào trong cơ thể phân chia khi:
- Nhận được các tín hiệu từ bên ngoài cũng như bên
trong tế bào.
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1 Phân chia nhân
Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào (sinh
dưỡng và sinh dục sơ khai), xảy ra phổ biến ở các
sinh vật nhân thực. Gồm 2 giai đoạn:
+ Phân chia nhân,
+ Phân chia tế bào chất.



II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

Các kì
Kì đầu

Diễn biến cơ bản
- NST kép bắt đầu co xoắn.
- Trung tử tiến về 2 cực của tế bào.
- Thoi phân bào hình thành.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.


II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN
PHÂN

Các kì
Kì giữa

Diễn biến cơ bản
- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một
hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho
loài.


II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN
PHÂN

Các kì
Kì sau


Diễn biến cơ bản
- Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2
NST đơn đi về 2 cực của tế bào.


II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

Các kì

Diễn biến cơ bản

Kì cuối

- NST dãn xoắn dần.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện.
- Thoi phân bào biến mất.


II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
2. Phân chia tế bào chất:


2. Phân chia tế bào chất:
- Phâ
Ở độ
g vậtế
t: mà
tết ở
n nchia

bàongchấ

thắ
lạnigởvậ
mặ
tếobà
o tđộ
t.t phẳng
xích đạo.
- Phâ
Ở thự
c vậttế
: tạ
cht ở
n chia
bàoová
chấ
ngă
n
tế

o

mặ
t
phẳ
n
g
tế bào thực vật.
xích đạo.

Vách ngăn

- Tế bào chất được phân chia một cách ngẫu nhiên.


II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
2. Phân chia tế bào chất:
- Sau khi kỳ cuối hoàn tất việc phân chia vật chất di
truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành hai tế bào con.
+ Tế bào động vật thắt màng tế bào ở vị trí mặt xích đạo
(từ ngoài vào trung tâm).
+ Tế bào thực vật xuất hiện một vách ngăn từ trung tâm đi
ra ngoài (vách tế bào).


3. Kết quả của nguyên phân:
- Từ một tế bào mẹ 2n Tạo ra 2 tế bào con có bộ
nhiễm sắc thể giống hệt nhau và giống hệt tế
bào mẹ ban đầu.
Vì trong sự nhân đơi ADN đều tn thủ hai quy tắc
bán bảo tồn và ngun tắc bổ sung.
Khi ADN tách đơi ra làm hai, mỗi mạch có một trình
tự sắp xếp nu riêng nhưng vẫn giữ lại dãy sắp xếp
đặc trưng của mình


Video về quá trình nguyên phân


III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

Ý nghĩa gì về mặt lý luận và thực tiễn của quá trình nguyên phân?

1) Ý nghĩa sinh học:
+ Giúp cơ thể đa bào lớn lên.
+ Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc
trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ
thể này sang thế hệ cơ thể khác ở các loài sinh sản vô tính.
+ Sự sinh trưởng của mô, tái sinh của các bộ phận bị tổn
thương nhờ quá trình nguyên phân.
2) Ý nghĩa thực tiễn: phương pháp giâm, chiết, ghép cành
và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên
phân.


* Đối với sinh vật nhân thực đơn bào:

- Nguyên
phân là
cơ chế
sinh sản.

Cơ thể
mẹ
phân
chia tạo
thành
hai cá
thể con.

Quá trình nguyên phân ở tảo lam



* Đối với sinh vật nhân thực đa bào:
- Giú
Nguyê
p tá
niphâ
sinhn cá
giú
c pmô
cơ và
thểbộ
sinh
phậtrưở
n bòntổ
g nvà
phát triển.
thương.

Hợp tử

Thằn lằn tự tái tạo lại
đuôi của mình.
Em bé
Trưởng


Click to edit Master text styles
Second level
Third level

Fourth level
Fifth level

GHEÙP CAØNH


2) ý nghĩa thực tiễn:
Cơ sở của phương pháp giâm, chiết, ghép...
+ Ứng dụng trong nuôi cấy mô TBTV có hiệu quả
lớn: nhân nhanh các giống tốt,giống sạch virus...
góp phần chọn,tạo các giống chống sâu bệnh.
+ Ứng dụng nhân bản vô tính động vật.


×