Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ MÔ HÌNH CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.69 KB, 21 trang )

NguyÔn §¨ng Quý - Häc viÖn KTQS - 0982473363
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ MÔ HÌNH CHI TIẾT
Sau khi chúng ta tạo được hình dạng phác thảo bằng các lệnh trong
Sketch, chúng ta bắt đầu tạo các chi tiết 3 chiều (3D). Chương này giới thiệu
tổng quan về các khái niệm, cách sử dụng các công cụ tạo các Feature và trình
tự thực hiện trong môi trường thiết kế mô hình chi tiết ( Part Model).
4.1. Giới thiệu chung
Mô hình chi tiết (Part Model) là tập hợp các Feature, hầu hết các Feature
này được tạo ra từ phác thảo (Sketch). Các Feature liên kết với một Feature
khác theo trình tự chúng tạo ra. Có rất nhiều cách để tạo mô hình chi tiết.
Mô hình chi tiết 3D có thể được tạo bằng cách quét thẳng góc Extrude,
quét theo đường dẫn Sweep, xoay Revolve, vuốt Loft, tạo gân Rib hoặc Project
một đối tượng hình học phác thảo (Sketch) theo một đường dẫn hoặc quay nó
quanh một trục. Các mô hình này thường được gọi là các Solid.
Các mô hình Solid trong Autodesk Inventor là Feature-based và Persistent.
+ Feature-based có nghĩa là chi tiết là tổ hợp của các Feature thông qua các phép
toán Boole như cộng, trừ, giao với các công cụ tạo các Hole (lỗ), Flange (Gờ
mép), Fillet (vê tròn), Boss (vấu lồi).
+ Persistent có nghĩa là ta có thể thay đổi các đặc điểm của Feature bằng cách
trở lại thay đổi Sketch của Feature đó hoặc thay đổi giá trị các tham số được sử
dụng trong lệnh tạo ra Feature đó.
Ví dụ, ta có thể thay đổi chiều dài của một Extruded Feature bằng cách nhập vào
giá trị mới cho trường Extent của lệnh Extrude Feature này. Ta cũng có thể dùng
các biểu thức để lấy ra giá trị kích thước từ kích thước khác.
Feature là một bộ phận riêng của chi tiết mà có thể được chỉnh sửa bất kỳ khi
nào. Có 4 loại Feature: Sketched Feature, Placed Feature, Pattern Feature và
Work Feature.
+ Sketched Feature được tạo ra dựa trên một phác thảo hình học(Sketch) và
được định nghĩa bởi các giá trị tham số ta nhập vào khi thực hiện lệnh tạo
Feature. Ta có thể thay đổi giá trị các tham số của Feature và của phác thảo hình
học.


+ Placed Feature, ví dụ như Fillet ( vê tròn góc) hoặc Chamfer (vát góc)... là các
Feature không đòi hỏi một phác thảo của riêng nó. Để tạo một Fillet ta có thể
nhập vào bán kính vê tròn và chọn một cạnh. Các Placed Feature chuẩn gồm có:
Shell, Fillet hoặc Round, Chamfer và Face draft.
+ Pattern Feature là một mảng các Feature hoặc một nhóm các Feature. Có thể
ẩn sự xuất hiện của các thành phần riêng trong Pattern nếu cần thiết.


NguyÔn §¨ng Quý - Häc viÖn KTQS - 0982473363
+ Work Feature là Work Plane, Work Axis, Work Point. Work Feature có thể
xác định vị trí và hướng của các Feature. Ví dụ, ta có thể tạo một Work Plane
tạo với một mặt của chi tiết (mặt A) một góc nhất định. Nếu mặt A thay đổi thì
Work Plane và các Feature liên quan tới Work Plane cũng sẽ bị thay đổi. Nếu ta
thay đổi góc giữa Work Plane với mặt A thì các Feature liên quan sẽ thay đổi
tương ứng với hướng mới.
Môi trường Part Model được kích hoạt bất kỳ khi nào ta tạo hoặc chỉnh
sửa chi tiết. Ta sử dụng môi trường Part Model để tạo hoặc chỉnh sửa các
Feature, định nghĩa các Work Feature, tạo các Pattern và kết hợp các Feature để
tạo thành chi tiết. Dùng Browser (cửa sổ duyệt) để chỉnh sửa các Sketch hoặc
các Feature, ẩn hoặc hiện các Feature, tạo các ghi chú thiết kế, tạo các Feature
thích nghi và truy cập vào các thuộc tính.
Khi mở file Part, Part là mục trên đỉnh trong Browser. Khi mở file
Assembly mỗi chi tiết được liệt kê riêng.
Ta có thể tìm các Feature được liệt kê dưới biểu tượng Part trong
Browser. Để chỉnh sửa một Feature, kích chuột phải trong Browser hoặc cửa sổ
đồ hoạ. Từ menu ngữ cảnh ta có thể chọn Edit Feature để đưa ra các tham số tạo
Feature hoặc chọn Edit Sketch để đưa ra các tham số tạo Sketch.
4.2. Các tiện ích
Danh sách dưới đây nêu một vài tiện ích dùng trong môi trường tạo mô
hình chi tiết để tạo chi tiết.

Feature preview: Xem trước Feature trước khi tạo.
Feature Editing: Chỉnh sửa hình dáng bên ngoài của Feature.
Work Features: Chọn trực tiếp đối tượng hình học để tạo các Work Feature
Derived parts: Tạo một chi tiết dẫn xuất từ một chi tiết cơ sở hoặc một thành
phần trong lắp ráp.
Component color: gàn màu và chất lượng tô bóng cho chi tiết và gán màu trong
suốt như thuỷ tinh khi có một chi tiết khác ẩn sau nó.
Surface design: Dựng các hình phức tạp của các chi tiết chất dẻo và tăng độ
chính xác và năng suất.
4.3. Tạo lập các chi tiết mới
Khi ta tạo một chi tiết mới ta có thể chọn từ một số biểu mẫu (template)
có sẵn với đơn vị đo được định nghĩa trước. Một biểu mẫu có thể chứa các thông
tin về thuộc tính có sẵn như các thuộc tính về vật liệu, các thông tin về đề án.


NguyÔn §¨ng Quý - Häc viÖn KTQS - 0982473363
Các biểu mẫu được lưu trữ trong thư mục Autodesk\Inventor 9\Templates hoặc
trong các thư mục con English hoặc Metric. Các thư mục con trong thư mục
Templates được hiển thị như các nút Tabs trong hộp thoại New.
Để tạo một chi tiết mới:
Chọn một biểu mẫu tạo chi tiết từ hộp thoại New hoặc kích chuột vào mũi
tên cạnh nút New sau đó chọn Part từ menu mở rộng. Để mở hộp thoại New có
thể chọn New từ cửa sổ Getting Started hoặc kích vào nút New trên thanh công
cụ chuẩn hoặc chọn File sau đó chọn New.
Cách tạo một biểu mẫu (Template):
Mở một file chi tiết (Part) và sửa lại những thông tin cần thiết sau đó chọn
File, chọn Save Copy As để ghi vào trong thư mục Autodesk\Inventor9\
Templates. Nếu tạo một Folder mới trong thư mục Templates thì thư mục
đó sẽ xuất hiện như là một nút Tab trong hộp thoại New.
Định nghĩa các thuộc tính cho chi tiết:

Chọn File ->Properties. Nhập các thông tin diễn tả định nghĩa chi tiết như
các dữ liệu về đề án và chi tiết, các thuộc tính về vật liệu, đơn vị đo, tình trạng
chi tiết... Những thông tin trên các Tab Summary, Project, Status và Custom
cũng có ở bên ngoài Autodesk Inventor thông qua Design Assistant.
- Bổ sung màu cho Feature :
Trong cửa sổ duyệt kích chuột phải vào một Feature và chọn Properties. Trong
Feature Color chọn một màu mới.
4.4. Tạo các Feature cơ sở
Sau khi lập kế hoạch thứ tự các bước, ta quyết định cách tạo chi tiết cơ sở.
Có thể dùng hai cách cơ bản là Extrude và Revolve. Ta có thể dùng Extrude để
tạo các mặt như là khi ta dùng nó để tạo các solid. Ta cũng có thể dùng Loft,
Sweep hoặc là Coil.
Extrude là đùn một tiết diện dọc theo một đường thẳng.
Revolve là quay liên tục một tiết diện quanh 1 trục.
Loft tạo dựng Feature bằng cách đùn qua các thiết diện thay đổi. Ta có thể tạo
các phác thảo trên nhiều mặt làm việc. Loft tạo ra mô hình được đùn từ một biên
dạng tới một biên dạng tiếp theo. Loft có thể đùn theo một đường cong.
Sweep đùn một tiết diện không đổi theo một đường cong.
Coil đùn một tiết diện không đổi theo một đường xoắn ốc.
Để tạo một Feature cơ sở:
Mở trực tiếp một file Part mới hoặc tạo một Part trong file lắp ráp.
Tạo một phác thảo bao gồm phác thảo tiết diện và đường dẫn (nếu cần).


NguyÔn §¨ng Quý - Häc viÖn KTQS - 0982473363
Chọn công cụ tạo Feature thích hợp. Hộp thoại yêu cầu nhập các tham số
định nghĩa cho Feature. Autodesk Inventor chọn biên dạng kín. Nếu có nhiều
biên dạng kín kích chọn biên dạng mô tả tiết diện cần đùn. Nếu không thực hiện
lệnh Extrude thì cần chọn thêm đường dẫn hoặc trục quay.
Kích OK để kết thúc việc tạo mô hình. Thay đổi chế độ hiển thị từ 2D sang mô

hình 3D.
Ta có thể tạo Work Feature khi tạo chi tiết cơ sở.
- Tạo các Work Feature:
Kích chuột vào nút Work Plane, Work Axis hoặc Work Point. Chọn một
đối tượng hình học hoặc hệ toạ độ mặc định. Autodesk Inventor có thể tạo ra
Work Feature từ đối tượng hình học đã chọn.
Ví dụ nếu muốn tạo một trục làm việc chỉ cần chọn mặt đầu của một hình
trụ khi đó trục làm việc được tạo ra qua đường tâm của hình trụ.
4.5. Quan sát các chi tiết
Có một số cách quan sát chi tiết, cách quan sát chi tiết mặc định là vuông
góc với biên dạng phác thảo. Khi kích chuột phải vào cửa sổ đồ hoạ và chọn
Isometric View từ menu thì véc tơ quan sát sẽ thay đổi theo hướng đó. Ta cũng
có thể chọn Previous View từ menu hoặc ấn phím F5 để trở lại mô hình của lần
quan sát trước.
Nút lệnh
TT
Công cụ
Chức năng
Ghi chú
1

Zoom All

Hiển thị toàn bộ các chi tiết
trong cửa sổ đồ hoạ

2

Zoom
Window


Hiển thị kín màn hình vùng
được chọn

3

Zoom

Di chuột để phòng to hoặc thu
nhỏ

4

Pan

Di chuyển vị trí mô hình trong
cửa sổ đồ hoạ

4

Zoom
selected

Hiển thị kín màn hình đối
tượng hình học được chọn

5

Rotate


Thay đổi hướng quan sát mô
hình


NguyÔn §¨ng Quý - Häc viÖn KTQS - 0982473363
6

Look At

Thay đổi hướng quan sát sao
cho nó vuông góc với đối tượng
hình học được chọn

7

Shaded
Display

Tô bóng mô hình

Hidden
Edge
Display

Tô bóng mô hình nhưng nhìn
thấy các cạnh ẩn

8

Wireframe

Tô bóng mô hình dạng khung
Display
H×nh 4.1. Các lệnh quan sát chi tiết

Sử dụng công cụ quay:
Trên thanh công cụ chuẩn kích chuột vào Rotate. Biểu tượng quay 3D
được hiển thị trên mô hình. Kích chuột vào mô hình để chọn điểm quay cho véc
tơ quan sát. Di chuyển chuột bên trong biểu tưọng quay để quay theo 3 chiều, di
chuyển chuột bên ngoài biểu tượng quay để quay theo một trục. Kích chuột ra
bên ngoài vùng biểu tượng để kết thúc lệnh quay. Ta cũng có thể ấn phím F4 để
kích hoạt lệnh này.
Sử dụng công cụ Common View:
Trên thanh công cụ chuẩn kích chuột vào Rotate để kích hoạt lệnh
Common View ấn phím SPACEBAR. Khi Rotate được kích hoạt kích chuột
vào một mũi tên mô hình sẽ quay cho đến khi góc thẳng hướng quan sát.
4.6. Chỉnh sửa các Feature
Để chỉnh sửa một Feature :
Thay đổi các tham số trong lệnh tạo Feature hoặc biên dạng phác thảo.
Kích chuột phải vào Feature cần sửa trong trình duyệt sau đó chọn Edit Feature ,
Edit Sketch hoặc Show Dimensions. Edit Feature sẽ mở hộp thoại của lệnh tạo
Feature đó. Edit Sketch kích hoạt Sketch của Feature . Show Dimensions hiển
thị kích thước Sketch . Từ đó ta có thể chỉnh sửa chúng trong môi trường mô
hình chi tiết.
Để thoát khỏi chế độ Sketch:
Kích chuột vào nút Update. Feature được cập nhật và chương trình thoát
khỏi chế độ Sketch.


NguyÔn §¨ng Quý - Häc viÖn KTQS - 0982473363
4.7. Các công cụ tạo mô hình chi tiết

Tập hợp các công cụ tạo mô hình chi tiết bao gồm các công cụ tạo Feature
trên thanh công cụ Feature và các công cụ quan sát trên thanh công cụ chuẩn.
Một số công cụ Feature có nhiều lựa chọn. Mũi tên bên cạnh nút công cụ chỉ cho
ta có thể mở rộng nút để có thể nhìn thấy nhiều lựa chọn hơn.
T
Nút
Công cụ
Chức năng
Ghi chú

1

Extrude

Đùn một biên dạng theo
phương vuông góc với Có thể dùng tạo
phác thảo để tạo một khối Feature cơ sở
rắn hoặc mô hình mặt

2

Revolve

Quay liên tục một biên Có thể dùng tạo
dạng quanh 1 trục
Feature cơ sở

3

Hole


Tạo một lỗ trong chi tiết

Dùng điểm cuối
của một đường
thẳng hoặc tâm lỗ
làm đường tâm lỗ

4

Shell

Khoét rỗng chi tiết

Placed Feature

5

Rib

Tạo một gân cho chi tiết

Placed Feature

Loft

Tạo một Feature có tiết Yêu cầu có nhiều
diện thay đổi, có thể theo mặt phẳng làm
một đường dẫn cong
việc


7

Sweep

Đùn một phác thảo biên
Có thể dùng để
dạng theo một đường dẫn
tạo chi tiết cơ sở
cong

8

Coil

Đùn một biên dạng theo Có thể dùng để
một đường dẫn xoắn ốc
tạo Feature cơ sở

9

Thread

Tạo đường ren trong hoặc
ren ngoài trên chi tiết

10

Fillet


Vê tròn các cạnh

6

Placed Feature


NguyÔn §¨ng Quý - Häc viÖn KTQS - 0982473363
Placed Feature

11

Chamfer

Vát mép các cạnh

12

Face Draft

Tạo khối vát trên cạnh đã
Placed Feature
chọn

Split
Cắt các mặt theo đường
cắt hoặc cắt chi tiết theo
đường cắt.

13


14

View
Catalog

- Mở một mẫu phần tử
thiết kế
- Chèn một phần tử thiết
kế.
- Tạo phần tử thiết kế từ
Feature có sẵn.

15

Derived
Tạo một chi tiết mới từ chi
Componen
tiết cơ sở
t

16

Rectangul
ar Pattern

Tạo một ma trận chữ nhật
Feature

17


Circular
Pattern

Tạo loạt Feature
đường tròn

18

Mirror
Feature

Tạo một ảnh đối xứng qua
một mặt, một đường
thẳng, một trục

19

Work
Plane

Tạo một mặt làm việc

20

Work Axis Tạo một trục làm việc

21

Work

Point

theo

Tạo một điểm làm việc


NguyÔn §¨ng Quý - Häc viÖn KTQS - 0982473363
22

Parameter
s

Hiển thị các tham số cho
các Feature sửa đổi các
chữ số trong equations.
Tạo các tham số bổ sung

4.7.1. Lệnh tạo đặc tính quét thẳng góc Extrude (E)
Trang Shape:

Hình 4.1. Hộp thoại Extrude, trang Shape:
Profile: xác định biên dạng quét, phần nay tự động kích hoạt khi hộp thoại
Extrude mở ra.
Join: lựa chọn này mặc định đối với việc quét biên dạng phác thảo cơ sở.
Khi đã có khối cơ sở thì nó cho phép cộng vào chi tiết cơ sở đã chọn.

a) Trước khi cộng
Cut: Gỡ bỏ vật liệu từ chi tiết cơ sở đã chọn.
Biªn d¹ng ph¸c


b) Sau khi cộng

Intersect: Tạo phần giao giữa chi tiết cơ sở và biên dạng phác thảo sẽ quét.


Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363
Biên dạng phác
Chi tiết cơ sở

Out put: Xỏc nh mụ hỡnh c to.
Solid: To mụ hỡnh dng solid, la chn ny mc nh i vi biờn dng
quột khộp kớn.
Surface: To mụ hỡnh dng mt, la chn ny mc nh i vi biờn dng
quột h.
Biên dạng phác

Extends: xỏc nh phn kt thỳc ca vic quột thng gúc. i vi cỏc chi
tit c s, mc nh ca Extends l Distance.
Distance: Quột thng gúc biờn dng bng cỏch xỏc nh khong cỏch.
To Next: Quột thng gúc biờn dng n mt k tip.
To: Quột thng gúc biờn dng n mt phng xỏc nh.
From to: Xỏc nh mt phng hoc mt cong bt u hoc kt thỳc cho
vic quột.
All: Ct suụt chi tit c s.

a) Solid c s

b) Solid to ra


Các hớng quét xuống dới, lên trên và sang hai bên.
Trang More:


Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363

Hỡnh 4.2. Hp thoi Extrude, trang More
Taper: Xác định góc vuốt khi quét thẳng góc. Góc vuốt âm nằm trong
khoảng [-900; +900].
4.7.2. Lệnh tạo đặc tính xoay Revolve (R).
Ta có thể tạo đặc tính xoay bằng việc xoay một biên dạng quanh một trục.
Trục này có thể là một cạnh chi tiết, trục làm việc, đờng phác nằm trong biên
dạng phác thảo.

Hỡnh 4.3. Hp thoi Revolve
Shape: Xác định cách tạo chi tiết xoay
Profile: xác định biên dạng xoay, phần nay tự động kích hoạt khi hộp thoại
Revolve mở ra.
Axis: Xác định trục xoay
Join: lựa chọn này mặc định đối với việc xoay biên dạng phác thảo cơ sở.
Khi đã có khối cơ sở thì nó cho phép cộng vào chi tiết cơ sở đã chọn.
Cut: Gỡ bỏ vật liệu từ chi tiết cơ sở đã chọn.
Intersect: Tạo phần giao giữa chi tiết cơ sở và biên dạng phác thảo sẽ xoay.
Out put: Xác định dạng mô hình đợc tạo, mặt cong hoặc mặt solid.
Solid: Tạo mô hình dạng solid, lựa chọn này mặc định đối với biên dạng
xoay khép kín.
Surface: Tạo mô hình dạng mặt, lựa chọn này mặc định đối với biên dạng
xoay hở.



Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363

Hỡnh 4.4. Cỏc chi tit to t lnh Revolve
Extends: xác định phần kết thúc của việc xoay tròn quanh trục.
Full: Xoay biên dạng 3600 quanh trục, lựa chọn này mặc định.
Angle: Xoay biên dạng quanh trục một góc cho trớc.

Trục quay
Hỡnh 4.5. Cỏc chi tit to t lnh Revolve
4.7.3. Tạo đặc tính làm việc, Work Features.
Các đặc tính làm việc là các đặc tính giúp định vị các đối tợng hình học
khó định vị theo tham số. Ta có thể ràng buộc các đặc tính phác thảo và các đặc
tính định vị vào một đặc tính làm việc mà ràng buộc với chi tiết. Bằng cách đó ta
có thể điều khiển đợc đặc tính phác thảo và các đặc tính định vị bằng cách thay
đổi vị trí của
Có 3 loại đặc tính làm việc: work plane, work point, work axis. Các mặt
phẳng và trục cơ sở nằm trong mục Origin trên khung Browser Bar.


Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363

Hỡnh 4.6. Các đặc tính làm việc trên khung Browser Bar
* Tạo mặt phẳng làm việc. Work plane
Lệnh Work plane sử dụng để định nghĩa mặt phẳng làm việc tham số khi
tạo chi tiết, các mặt phẳng làm việc tơng tự nh các mặt phẳng phác,ta có các trờng hợp tạo mặt phẳng làm việc nh sau:
+ Qua hai cạnh chi tiết có sẵn hoặc trục làm việc.
+ Vuông góc với một cạnh có sẵn hoặc trục làm việc và qua một điểm.
+ Tiếp xúc với một mặt trụ hoặc mặt nón và qua một cạnh hoặc một trục.

+ Vuông góc với một mặt và qua một cạnh hoặc một trục.

Ta có thể thay đổi góc vuông nhờ hộp thoại.

+ Qua ba điểm, ba đỉnh.
+ Qua một điểm và song song với một mặt.
+ Tiếp xúc với một đối tợng và song song với một mặt.


Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363
+ Song song vi mt mt phng v cỏch mt khong xỏc nh.

* Tạo trục làm việc. Work Axit.
Trục làm việc là các đờng thẳng tham số mà ta có thể đặt trùng qua tâm của solid
trụ hoặc mặt phẳng phác.
Sử dụng trục làm việc để tạo mặt phẳng làm việc qua trục, xác định tâm để
Pattern Circular, xác định trục xoay cho Revolve, tạo chi tiết quét xoắn ốc.

Các phơng pháp tạo trục làm việc:
+ Trục qua hai điểm.
+ Sử dụng cạnh của chi tiết.
+ Giao của hai mặt phẳng.

+ Trục đi qua khối trụ.
+ Vuông góc với một mặt và đi qua một điểm.


Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363

* Tạo điểm làm việc Work Point.
Điểm làm việc giúp định vị các đặc tính phác thảo chính xác, tạo tâm sắp xếp
các đối tợng, tạo các lỗ, đặt các đặc tính mặt cong cắt. Các phơng pháp tạo điểm

làm việc:
+ Là điểm giữa hoặc đầu cạnh.
+ Giao của 3 mặt phẳng.
+ Giao của 1 mặt và 1 cạnh.
+ Giao điểm của 2 cạnh.

4.7.4. Tạo đặc tính gân Rib
Để tạo gân ta dùng biên dạng hở, định nghĩa chiều dày gân và quét thẳng góc.

Hình 4.7. Hộp thoại lệnh Rib
Shade: Xác định các phơng thức tạo mô hình


Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363
Biên dạng hở

Hình 4.8. Cỏc chi tit to t lnh Rib
Profile: xác định biên dạng tạo gân
Direction: xác định hớng quét tạo gân.
Thickness: xác định chiều dày gân
: các hớng tạo gân
Extents: xác định phần mở rộng của gân, gân đợc tạo ra là một thanh hoặc dạng
tấm phẳng.

a) Gân dạng tấm phẳng b) Gân dạng thanh
Hình 4.9. Cỏc chi tit dạng tấm phẳng v dạng thanh to t lnh Rib
Extents Profile: kéo dài gân đến khi gặp mặt của chi tiết.
4.7.5. Tạo đặc tính lỗ. Hole (H)
Sử dụng lệnh Hole để tạo lỗ bậc, lỗ khoan, lỗ côn, lỗ có thể thông suốt
hoặc với chiều dài xác định.



Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363

Hình 4.10. Hộp thoại lệnh Hole
Centers: xác định tâm lỗ, ta phải tạo tâm lỗ trớc khi sử dụng lệnh Hole bằng
lệnh Point hoặc Hole center
Termination: xác định phần cuối của lỗ.
Through: tạo lỗ suốt
Distance: tạo lỗ kín
To: tạo lỗ mà phần cuối giới hạn bởi mặt phẳng đã chọn.
Drection: xác định hớng quét của lỗ.
Drill Point: xác định góc bên trong chi tiết.
4.7.6. Tạo đặc tính ren Thread
Ta có thể tạo ren trong hoặc ren ngoài trên solid trụ, nón, elip.


Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363

Hình 4.11. Hộp thoại lệnh Thread, trang location
Trang location
Face: Chọn mặt trụ cần tạo ren
Display in Model: hiển thị hình dạng ren trong mô hình
Thread Length: xác định các thông số cho chiều dài ren
Full Length: tạo ren trên suốt chiều dài chi tiết
Direction: xác định hớng quét ren
Offset: xác định khoảng cách giữa điểm bắt của ren và đầu của chi tiết
Length: xác định chiều dài ren
Trang Specification
Xác định loại ren, kích thớc và đặc trng của ren đợc tạo.


Hình 4.12. Hộp thoại lệnh Thread, trang Specification
4.7.7. Tạo đặc tính mặt chuyển tiếp Fillet (Shift+ F)
Đặc tính mặt chuyển tiếp là tập hợp các cung tròn có bán kính không đổi
hoặc thay đổi theo đờng bậc ba.
Trang Constan: bán kính không đổi


Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363

Hình 4.12. Hộp thoại lệnh Fillet, trang Constan
Edges: hiển thị số các cạnh đợc chọn
Radius: xác định bán kính, nhấp chọn vào bán kính mặ định, lựa chọn này đợc
kích hoạt và ta nhập giá trị cần thiết vào.
Select Mode: Xác định phơng pháp chọn đối tợng
Edge: Chọn lần lợt từng cạnh một
Loop: Chọn liền một lúc tạo thành đờng bao kín của một mặt.
Feature: Chọn tất cả các cạnh của cạnh lõm.
All Fillets: Tạo góc lợn tất cả các cạnh của cạnh lõm
All rounds: Bo tròn tất cả các cạnh lồi.

a) Trớc khi Fillet
b) Sau khi Fillet với bán kính khôgn đổi
Hình 4.13. Cỏc chi tit to t lnh Fillet
Trang Variable: bán kính thay đổi

Hình 4.14. Hộp thoại lệnh Fillet, trang Variable
Edges: xác định cạnh để tạo góc lợn
Radius: xác định bán kính tại từng điểm trên cạnh



Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363
Point: hiển thị số điểm trên cạnh đợc chọn, mặc định là hai (Start và End)
Position: xác định vị trí của điểm đợc chọn so với đờng thẳng sẽ tạo góc bo.
Smooth radius transition: làm trơn các đoạn tiếp tuyến.
Trang Setbacks: xác định dạng mặt của đỉnh từ 3 cạnh trở lên.

Hình 4.15. Hộp thoại lệnh Fillet, trang Setbacks
More: Các lựa chọn khác
Roll along sharp edges: điều khiển việc mặt chuyển tiếpkhi gặp một cạnh cắt vào
cung bo.
Rolling ball where possible: Tạo lại mặt chuyển tiếp nếu có thể.
Automatic Edge chain: Tự động nối các cạnh đợc chọn với cạnh tiếp tuyến của
nó.
Preserve All Features:kiểm tra tất cả các khối giao với cạnh đợc chọn.
4.7.8. Tạo đặc tính mặt vát Chamfer (Shift+ K)
Đặc tính tạo mặt vát dùng để vát xiên bề mặt đã tạo giữa hai mặt trên chi tiết.

Hình 4. 16. Hộp thoại lệnh Chamfer
Equal Distance: tạo mặt vát ở những khoảng bằng nhau theo hai mặt, gặp nhau ở
cạnh đã chọn.
Two Distance: tạo mặt vát chỉ định bởi giá trị Distance 1 và Distance 2
Distance 1: Thiết lập khoảng cách thứ nhất cho mặt vát


Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363
Distance 2: Thiết lập khoảng cách thứ hai cho mặt vát
Distance anh Angle: tạo mặt vát đã định nghĩa ở giá trị Distance và Angle.
Angle: Thiết lập góc cho mặt vát.
Edge Chain: tự động kết nối các cạnh đợc chọn với cạnh nối của nó.

Setback: xác định phơng thức tạo mặt ở đỉnh có ba cạnh trở lên bị vát mép.
Setbacks: định dạng điểm giao của ba cạnh đợc chọn để vát mép.
No Setbacks: không định dạng điểm giao của ba cạnh đợc chọn để vát mép.
Preserver All Feature: tự động kết nối các cạnh đợc chọn với cạnh nối với nó.

Hình 4. 17. Cỏc chi tit to t lnh Chamfer
4.7.9. Tạo đặc tính vỏ Shell
Sử dụng đặc tính vỏ để làm rỗng các chi tiết nh tạo vỏ khuôn đúc, tạo hộp,
chai, bình
Lệnh Shell sử dụng để tạo các chi tiết dạng vỏ bằng việc định nghĩa một
số chiều dày vách và bỏ đinhững phần vật liệu bên trong nó.

Hình 4. 18. Hộp thoại lệnh Shell
Remove Face: chọn mặt để trống, nghĩa là mặt hở khi tạo vỏ.
Inside: tạo các vách bằng cách sử dụng các mặt của chi tiết làm vách ngoài.
Outside: tạo các vách bằng cách sử dụng các mặt của chi tiết làm vách trong của
vỏ.
Both: tạo các vách bằng cách sử dụng các mặt của chi tiết làm mặt giữa.


Nguyễn Đăng Quý - Học viện KTQS - 0982473363
4.7.10. Tạo đặc tính quét Sweep
Lệnh Sweep dùng để tạo mặt cong hoặc solid bằng cách quét biên dạng
theo một đờng dẫn. Đờng dẫn có thể là thẳng hoặc đờng cong bất kỳ, các đờng
cong có thể là hở hoạc kín.

Hình 4. 19. Hộp Thoại lệnh Sweep
Trang Shape: chọn biên dạng, đờng dẫn và hình dạng đối tợng sắp tạo
Profile: chọn biên dạng quét
Path: xác định đờng dẫn

Trang Mode: xác định góc vuốt để tạo mô hình
Tape: gán goc vuốt để tạo mô hình.



×