Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

TÌNH HÌNH tổ CHỨC kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH đầu tư THƯƠNG mại và DỊCH vụ TRƯỜNG THUỶ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.13 KB, 107 trang )

1

CHƯƠNG 1 :
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư thương
mại và dịch vụ Trường Thuỷ.
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thủy được thành
lập theo giấy phép kinh doanh số 0104499707 do sở kế hoạch đầu tư thành phố
Hà Nội cấp ngày 11/03/2008.
Tên giao dịch: Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thủy
Trụ sở : số 1A ngách 82 ngõ 663 Trương Định – phường Thịnh Liệt –
Quận Hoàng Mai - HN
Điện thoại

: 043.972.6434

Fax

: 043.972.6437

MST

: 0104499707

Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thủy được thành
lập tháng 3/2005 . Với mặt bằng kinh doanh là 200m2 2 tầng, với kho chứa
hàng 300m2.
Những ngày đầu thành lập Công ty chỉ bán lẻ các mặt hàng thiết bị máy
văn phòng như máy tính để bàn, máy in, máy Fax, máy Photo…… Nhưng sau
khi đi vào hoạt động được gần 2 năm đến tháng 12/2006 thì công ty mở rộng


mặt hàng kinh doanh như máy bơm nước, máy giặt, máy phát điện, bàn ghế văn
phòng... và không chỉ kinh doanh các mặt hàng của tập đoàn Hòa Phát mà còn
của rất nhiều các công ty khác quy mô kinh doanh của công ty cũng vì thế mà
nâng lên. Lúc đầu chủ yếu là cung cấp thiết bị điện tử điện lạnh trong khu vực
Hà Nội nhưng giờ đây công ty còn cung cấp thêm cho một số đại lý nhỏ ở các
tỉnh lân cận.
Đến bây giờ, công ty đã mở thêm một cửa hàng tại địa chỉ 23 Cao Bá
Quát – Hoàn Kiếm- Hà Nội.


2

Tổng số lao động : 300 người
Trong đó : Trình độ Đại học : 20 người
Trình độ Cao đẳng : 20 người
Trình độ Trung cấp : 100 người
Trình độ phổ thông : 160 người
2

Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH đầu
tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ.

1

Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Trường Thuỷ.
Với diện tích 200m2 , 2 tầng
Tầng 1: Kinh doanh các mặt hàng ti vi, máy điều hòa, dàn máy, máy

giặt, và bàn ghế văn phòng

Tầng 2: Trưng bày các mặt hàng như máy bơm nước, tủ đá, máy phát điện…
Công ty đặc biệt thành công trong việc kinh doanh các đồ điện tử điện
lạnh và bàn ghế văn phòng của tập đoàn Hòa Phát, nhiều năm liền dẫn đầu là
đại lý tiêu thụ nhiều sản phẩm nhất của tập đoàn Hòa Phát.
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thủy luôn đi đầu
trong các dịch vụ khách hàng như vận chuyển không mất phí trong địa bàn Hà
Nội và đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu góp phần mang lại hạnh phúc
và sự hài lòng cho khách hàng và đó cũng chính là phương châm tồn tại của
công ty.
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thủy luôn đem lại
cho khách hàng sự hài lòng từ chất lượng, giá cả đến phong cách phục vụ với
đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp trước, trong và sau khi bán hàng.
1.2.2 Đặc điểm sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH đầu tư thương mại
và dịch vụ Trường Thuỷ.

-

Đặc điểm về lao động


3

Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm, năng
động, tích cực trong công việc, tham gia mọi phong trào của công ty. Điều
này góp phần không nhỏ trong sự phát triển về kinh tế, sự phát triển đi lên
không ngừng, công tác xã hội của công ty ngày được đổi mới và hoàn
thiện hơn.
+

Đặc điểm về trang thiết bị

-

Công ty có những thiết bị, máy móc hiện đại, phù hợp với từng loại
đối tượng. Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng cũng như các đòi hỏi về
sự tiến bộ trong kỹ thuật, công nghệ hiện đại ban giám đốc đã có
những thay đổi tích cực công tác nâng cao máy móc.

-

Đa dạng hoá các mặt hàng, chủng loại đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.

1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ trong công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Trường Thuỷ.
3

Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ.
* Giám đốc:là người đứng đầu trong công ty có toàn bộ quyền hành

quyết định mọi hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm về nguồn
vốn, tài sản cảu công ty và phải điều hành nhân sự, thiết lập mối quan hệ trong
bộ máy của công ty và các mối quan hệ làm việc. Chỉ đạo và kiểm tra mọi hoạt
động của đơn vị trực thuộc, đưa ra các quyết định điều hành công ty có sự tham
mưu của các phòng ban.
* Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp khâu bán
hàng, quảng cáo, định hướng kinh doanh và hỗ trợ tích cực cho giám đốc trong
quá trình quản lý, giám sát chất lượng. Và đưa ra các phương hướng phát triển
kinh doanh tốt.
* Phòng kế toán, tài chính: Có chức năng nhiệm vụ là thực hiện các

công tác kế toán, sổ kế toán, các chứng từ và hạch toán kế toán theo chế độ kế
toán. Quản lý vốn và tài sản của công ty, lập báo cáo tài chính định kỳ, quản lý
các tài khoản, các quỹ, trực tiếp giao dịch với các tổ chức tài chính. Cung cấp


4

số liệu liên quan đến tình hình tài chính của công ty cho giám đốc và các cơ
quan chức năng của nhà nước.
* Phòng kinh doanh: là phòng phụ trách khâu tiêu thụ sản phẩm, xây
dựng hệ thống khách hàng và đại lý bán hàng, nghiêm cứu các chiến lược phát
triển các sản phẩm mới và thị trường mới nhằm tìm ra phương hướng đầu tư
cho các mặt hàng và tìm ra thị trường mới cho sản phẩm của mình.
* Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện các nhiệm vụ
như khảo sát tư vấn, thiết kế, sửa chữa bảo hành các sản phẩm. Kết hợp với
phòng tổ chức hành chính đào tạo hướng dẫn về kỹ thuật các sản phẩm của
công ty cho các nhân viên.
* Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tuyển dụng nhân sự, quản
lý nhân sự và kiểm tra giám sát việc thực hiên các quy định của công ty. Quản
lý và lưu trữ các số liệu hồ sơ của công ty
* Sơ đồ bộ máy :

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng kế toán, tài
chính

Phòng kinh

doanh

Phòng kĩ thuật

Phòng tổ chức
hành chính

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Cơ cấu tổ chức của Công ty theo mô hình trực tuyến chức năng giám đốc
Công ty là người đứng đầu có trách nhiệm điều hành các hoạt động của Công


5

ty theo trc tuyn va chiu trach nhiờm trc phap lut, chớnh quyn ia phng
va tp th can b cụng nhõn viờn chc.
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và các phòng ban công tác và
chịu trách nhiệm trớc giám đốc về phần việc đợc giao và đợc uỷ quyền giải
quyết các công việc khi giám đốc đi vắng.
Phòng kế toán: Có chức năng hạch toán quá trình kinh doanh của công ty
a ra các báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh của công ty
Phòng kinh doanh : Nghiên cứu và phát triển thị trờng đề ra những chính
sách kinh doanh phù hợp nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.

Tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu ca cụng ty TNHH u t thng mi v

4

dch v Trng Thu.



Kt qu hoat ng kinh doanh trong mt s nm gn õy
Do c thự cua nganh thng mai va dich vu nờn cụng ty ó chỳ trng n
viờc b trớ lao ng, sp xp cac phũng ban qun lý, thun tiờn, hp lý mang lai
nhiu hiờu qu tớch cc kinh t cao trong kinh doanh. Da vao ng lichớnh
sach cua ng va Nha nc, di s lónh ao cua Ban giam c Cụng ty, trong
thi gian qua can b cụng nhõn viờn Cụng ty ang tng bc trng thanh, i
mi , thhiờn qua nhng kt qu ang khớch lờ:
Sau õy la tng quat v ngun vn kinh doanh cua Cụng ty trong 3 nm tr lai
õy :


6

Bảng 1.1:
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM(2011-2013)
Đơn vị tính : Triệu đồng.
T
T

Chỉ tiêu

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013


Chênh lệch
Năm 2012/2011
+/%

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Năm 2013/2012
+/%

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV 20.543 22.464 28.653
1.921
9,35
6.189
27,55
Giá vốn hàng bán
17.241 24.569 27.906
7.328

42,50
3.337
13,6
Lợi nhuận gộp
1.468
2.674
3.980
1.206
82,15
1.306
48,84
Doanh thu hoạt động tài chính
19
29
65
10
52,63
36
1,24
Chi phí tài chính
326
765
989
439
1,35
224
29,3
Chi phí quản lý DN
568
786

981
218
38,4
195
24,80
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
557
879
978
332
59,60
99
11,26
Thu nhập khác
43
78
45
35
81,4
-33
-42,30
Chi phí khác
23
35
44
12
52,17
9
25,71
Lợi nhuận khác

32
49
22
17
53,12
-27
-55,10
Tổng lợi nhuận trước thuế
565
879
908
314
55,6
29
3,3
Thuế thu nhập DN
123
198
231
75
61
33
16,66
Lợi nhuận sau thuế
538
624
779
86
16
155

24,83
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ năm 2011,2012,1013)
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2011-2013)


7

Qua số liệu ở bảng 1.1 cho ta thấy, chênh lệch về doanh thu và lợi nhuận
qua các năm đều tăng lên, nhưng năm 2012 tốc độ tăng chậm, khả năng thu hồi
vốn của Công ty còn gặp khó khăn. Mặc dù Công ty đã tiết kiệm chi phí tốt hơn
nhưng chi phí tài chính tăng cao, do Công ty phải huy động vốn thông qua vay
ngân hàng, do đó phải trả lãi nhiều.
Như vậy với quyết tâm phấn đấu của tập thể cán bộ, công nhân viên Công
ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ, dưới sự lãnh đạo của Ban
lãnh đạo Công ty. Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ
luôn chứng tỏ là một doanh nghiệp có tình hình sản xuất kinh doanh ổn định,
hoạt động hiệu quả, bảo vệ được thương hiệu của mình trên thị trường trong và
ngoài nước.
2

Tình hình tài chính của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Trường Thuỷ
Công ty rất chú trọng đến việc bố trí lao động, sắp xếp các phòng ban
hợp lý, gọn nhẹ, mang lại hiệu quả kinh tế cao trong kinh doanh. Dựa vào
đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Ban
giám đốc Công ty, trong thời gian qua tập thể cán bộ công nhân viên Công
ty đang từng bước trưởng thành, bước đầu đó thu được những kết quả đáng
khích lệ:
Sau đây để có cái nhìn tổng quan về nguồn vốn kinh doanh của Công ty
trong 3 năm trở lại đây, ta có bảng sau:



8

2

BẢNG 1.2:CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2011

Số TT

A

Chỉ tiêu

Tài sản

Năm 2012

Năm 2013

Số tiền

%

Số tiền

%


Số tiền

%

24.234

100

28.667

100

30.875

Chênh lệch tăng
2012/2011

2013/2012

+/-

%

+/-

%

100

4.424


18,25

2.208

7,70

I

Tài sản ngắn hạn

20.222

83,4

24.595

85,7

26.136

84,6

4.373

21,62

1.541

6,26


II

Tài sản dài hạn

4.012

16,6

4.072

14,3

4.739

15,4

60

1,50

667

16,38

24.234

100

28.667


100

30.875

100

4.424

18,25

2.208

7,70

B

Nguồn vốn

I

Nợ phải trả

20.378

84,0

24.689

86,0


26.759

86,6

4.311

21,15

2.070

8,38

II

Vốn chủ sở hữu

3.856

16,0

3.978

14,0

4.116

13,4

122


3,16

138

3,46

Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ qua các năm 2011, 2012, 2013.
Bảng 1.2: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ qua các năm 2011,
2012, 2013


9

Qua bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh của Công ty TNHH
đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ cho thấy: Tài sản và nguồn
vốn của Công ty đều tăng lên theo các năm, chứng tỏ Công ty kinh doanh
có hiệu quả. Trong đó tài sản cố định cũng tăng theo các năm, nghĩa là
Công ty đã tăng đầu tư vào máy móc thiết bị, bởi vì máy móc, thiết bị là
yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất lao động, chất lượng sản
phẩm, quyết định đến doanh thu hàng năm của Công ty.
2

Tình hình lao động của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Trường Thuỷ qua 3 năm 2011-2013:

BẢNG 1.3: TÌNH HÌNH CHUNG VỀ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRƯỜNG THUỶ QUA 3
NĂM 2011-2013


STT

Chỉ tiêu

Tổng số lao động
1
Trực tiếp
2
Gián tiếp
Trình độ
1
Đại học, cao
đẳng
2
3

Trung cấp
Công nhân

Năm 2011
Số
Tỷ
lượng
lệ
(người) (%)
200
100
150
75
50

25

Năm 2012

Năm 2013

Số lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)

Số lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)

230
130
100

100
56,52
43,47

280
210
70


100
75
25

20

10

30

13,04

40

14

70
210

35
55

90
180

39,13
47,83

100
160


35,71
57,14

Bảng 1.3: Tình hình chung về lao động của công ty TNHH đầu tư thương
mạivà dịch vụ Trường Thuỷ qua 3 năm 2011-2013
Qua bảng 1.3, ta có thể thấy công ty sử dụng và phân công lao động khá
hợp lý. Tổng số lao động của công ty năm 2011 là 200 người đến năm 2013 lên
280 người, theo như mối quan hệ với quá trình sản xuất thì lao động trực tiếp


10

năm 2013 có 210 người chiếm 75%,lao động gián tiếp có 70 người chiếm 25%
tổng số lao động của công ty.
Nguồn lao động được công ty sử dụng đều là những lao động có trình độ,
chuyên môn, có kinh nghiệm. Cụ thể, năm 2013 trình độ đại học,cao đẳng
chiếm 14%, trình độ trung cấp chiếm 35,71%, trình độ công nhân chiếm
57,14%.
Qua các phân tích trên, ta thấy công ty phân bổ và sử dụng lao động hợp
lý, phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của công ty. Đây chính là sức mạnh để
công ty vượt qua mọi khó khăn trong sản xuất kinh doanh để đứng vững trên
thị trường.


11

CHƯƠNG 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRƯỜNG THUỶ.

- Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường
Thủy được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công việc liên quan đến
công tác tài chính kế toán của công ty đều được thực hiện tại Phòng kế toán.
- Sơ đồ bộ máy kế toán :

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán

Kế toán bán hàng

Thủ quỹ

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
-

Kế toán trưởng: Quản lý, điều hành, bao quát toàn bộ công việc trong

phòng, tổ chức và chỉ đạo hoạt động của bộ máy kế toán. Phân công, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng kế toán viên thực hiện phân tích đánh giá, thuyết
minh số liệu các báo cáo tài chính của công ty. Đồng thời cung cấp các số liệu
kế toán tài chính chính xác, kịp thời giúp cho Ban giám đốc phân tích các hoạt
động kinh tế phát sinh. Chịu trách nhiệm chung về toàn bộ công tác kế toán
trong công ty, tổ chức việc kiểm tra thực hiện chế độ kế toán phù hợp với điều
kiện và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty.


12


-

Kế toán tổng hợp: Theo dõi phần thanh toán tiền lương, BHXH,

TSCĐ, tập hợp chi phí toàn bộ doanh nghiệp và tính giá thành sản phẩm, xác
định kết quả kinh doanh, lập BCTC.
-

Kế toán thanh toán : Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến công nợ,

tiền gửi, tiền vay của công ty với nội bộ và với khách hàng. Lập báo cáo thuế,
thống kê…cung cấp cho cơ quan liên quan.
-

Kế toán bán hàng: Theo dõi tình hình nhập, xuất hàng, các khoản chi

phí…
-

Thủ quỹ: Thực hiện thu và chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi hoặc

theo lệnh, thực hiện việc báo cáo quỹ hàng ngày diễn ra ở công ty.
Với cách sắp xếp và bố trí nhân viên trong phòng kế toán như vậy đã
tạo cho bộ máy kế toán của công ty hoạt động một cách nhịp nhàng và đạt hiệu
quả cao.
2.1. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Trường Thuỷ.
2.1.1
-


Các chính sách kế toán chung
Để phù hợp với đặc điểm và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty,

hiện nay công ty đang tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Toàn
bộ công việc liên quan đến công tác kế toán đều được tập trung và giải quyết
trong phòng kế toán tài chính.
-

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số

15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Các tài khoản
tổng hợp được mở chi tiết thành các tài khoản cấp hai phù hợp với yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán: Từ 01/01/năm đến 31/12/năm
- Kì kế toán: năm
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp KKTX
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng


13

- Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Theo phương pháp NT- XT
- Hình thức sổ kế toán: Theo hình thức sổ nhật kí chung
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Đồng Việt Nam, nguyên tắc chuyển đổi từ
các đơn vị ngoại tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế bình quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ.
2.1.2


Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo chế độ kế toán của Bộ

tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ tài chính.
Các chứng từ tại công ty được tổ chức quản lý theo cách thức là người
nào chịu trách nhiệm về phần hành nào thì sẽ có trách nhiệm sắp xếp và lưu trữ
chứng từ vào các file liên quan. Các chứng từ trong 2 năm gần nhất được lưu
tại phòng kế toán, số chứng từ cũ của các năm trước được lưu tại kho lưu trữ
riêng của công ty theo quy định của chế độ hiện hành.
2.1.3

Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán của Bộ

tài chính theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính. Từ đó xây dựng các tài khoản chi tiết phù hợp với đặc điểm hoạt
động kinh doanh của công ty. Các tài khoản được mở chi tiết tại công ty chủ
yếu là TK 112,211,641,642. Cụ thể:
-

TK 112 được mở chi tiết theo ngân hàng mà công ty mở tài khoản:
+

TK 11211: Tài khoản tiền gửi Việt Nam Đồng tại NH Đầu tư phát

triển Việt Nam

-


+

Tk 11213: Tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Sacombank

+

TK11214:Tài khoản tiền gửi Việt Nam đồng tạingân hàng ĐôngÁ.

+

TK 11215: Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng Đông Á.

TK 211 được mở chi tiết theo các loại TSCĐ
+

TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc: Tài khoản này dùng để theo dõi

một số TSCĐ sử dụng cho các cửa hàng như của kính, nội thất cửa hàng.


14

+

TK 2112- Máy móc, thiết bị: Tài khoản này dùng để theo dõi các

TSCĐ dùng để sản xuất ra sản phẩm.
+


TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý: Tài khoản này dùng để theo

dõi các TSCĐ phục vụ chủ yếu cho quản lý như điều hoà, máy tính.
-

TK 641 được chi tiết theo từng nhóm chi phí phục vụ cho hoạt động bán
hàng
+

TK 6411: Chi phí thuê cửa hàng

+

TK 64111: Quỹ thúc đẩy doanh số bán hàng: Tài khoản này dùng

để phản ánh các khoản chi phí chi trả cho NVKD, được tính là 3% trên
doanh số bán hàng.
+

TK 6412: Chi phí lương cứng nhân viên bán hàng

+

TK 6413: Chi phí giảm giá cho nhân viên bán hàng: Tài khoản này

dùng để phản ánh lượng tiền giảm giá ( 20% giá niêm yết của sản phẩm )
cho các nhân viên khi mua hàng tại các cửa hàng của công ty
+

TK 6414 : Chi phí hoa hồng đại lý


+

TK 6415: Chi phí phục vụ cửa hàng: bao gồm các chi phí như

nước lau sàn, nước lau kính, chổi, giấy vệ sinh,….

-

+

TK 6416: Chi phí giảm giá, khuyến mãi

+

TK 6417: Chi phí Marketing

+

TK 6418: Chi phí khác

+

TK 6419: Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 642 được chi tiết theo từng nhóm chi phí phục vụ cho hoạt động
quản lý
+

TK 6421: Chi phí lương nhân viên quản lý


+

TK 6422: Chi nghiên cứu phát triển sản phẩm: Bao gồm các chi

phí liên quan đến ra mẫu như chi phí mua vật liệu mẫu, mẫu màu hoặc
sản phẩm mẫu tham khảo
+

TK 6423: Chi quảng cáo

+

TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

+

TK 6425: Chi phí thuê văn phòng


15

+

TK 6426: Thưởng lễ tết, chế độ, hội họp

+

TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài


+

TK 6428: Chi phí bằng tiền khác

+

TK 6429: Chi công tác phí, tiếp khách

TK 156:
- Đối với hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
- Nếu mua hàng trong nước, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
- Nếu mua hàng trực tiếp nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331,...
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp Ngân sách Nhà
nước, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312 - Thuế GTGT hàng nhập
khẩu).
- Trường hợp hàng mua nhập khẩu phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập
khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu và thuế tiêu
thụ đặc biệt hàng nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331,...
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu

Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Nếu mua hàng uỷ thác nhập khẩu xem quy định ở Tài khoản 331 - Phải trả
cho người bán.
- Đối với hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,
hoặc dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT:
- Nếu mua hàng trong nước, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
+ Nếu mua hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu cộng (+)
Thuế GTGT hàng nhập khẩu cộng (+) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
(nếu có))
Có các TK 111, 112, 331,...


16

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
2. Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng đến cuối kỳ kế
toán, hàng hóa chưa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.

3. Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
4. Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp
đồng kinh tế phải trả lại cho người bán, hoặc số tiền được giảm giá, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
2.1.4
-

Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán

Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc , kế
toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi số, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.

-

Cuối tháng phải khoá sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát sinh
nợ, tổng số phát sinh có và sổ sư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ
cái lập bảng cân đối và phát sinh.

-

Sau khi đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi

tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.

-

Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và
bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và
tổng số dư có của tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh


17

phi bng nhau. S d cua tng tai khon trờn bng cõn i, s phat sinh phi
bng s d cua tng tai khon tng ng trờn bng tng hp chi tit.
2.1.5

T chc h thng bỏo cỏo k toỏn
Cụng ty trc tip t chc ch bao cao k toan theo hờ thng k toan

Viờt Nam va hờ thng chun mc k toan do B Tai chớnh ban hanh. ng
thi, gi cac c quan liờn quan theo ỳng thi gian quy inh. Cu th nh sau:
Cui k k toan, vao ngay 31/12 hang nm k toan lp bao cao tai
chớnh va han np chm nht la 90 ngay k t 31/12 nm trc bao gm:
Bng cõn i k toan

Mu B01-DN

Bao cao kt qu kinh doanh

Mu B02-DN


Bao cao lu chuyn tin tờ

Mu B03-DN

Thuyt minh bao cao tai chớnh

Mu B09-DN

Lp va trỡnh bay BCTC: cụng ty lp va trỡnh bay BCTC theo chun mc k
toan s 21.
-

Hờ thng BCTC theo quy inh

+

Bng cõn i tai khon

+

Bng bao cao kt qu hoat ng kinh doanh

+

Thuyt minh bao cao tai chớnh

+

Bao cao lu chuyn tin tờ.


- K k toan : Quý
- Ni gi bao cao: Ban giam c,c quan thu,
- Trach nhiờm lp bao cao tai chớnh: k toan la ngi lp, kim tra tớnh chớnh
xac va tớnh trung thc cua cụng ty.
2.2
2.2.2

T chc k toỏn cỏc phn hnh c th
K toỏn vn bng tin

2.2.2.1 a. Ch k toỏn vn bng tin ti qu
Công ty gửi lại một khoản tiền nhất định theo quy định chỉ thực hiện các
công việc thanh toán bằng tiền mặt tại Công ty và đợc quản lý hàng ngày bằng
thủ qũy Công ty.


18

- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi giữ gìn bảo quản tiền mặt do thủ
qũy chịu trách nhiệm thực hiện giữ qũy, Thủ qũy không đợc nhờ ngời làm thay
mình. Khi cần thiết phải ủy quyền cho ai làm thay thì phải có quyết định Giám
đốc bằng văn bản.
- Tiền mặt qũy của Công ty phải đợc bảo quản trong kết, hòm sắt đủ điều
kiện an toàn chống mất cắp mất trộm, phòng cháy.
- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ gốc hợp lệ thu hoặc chi
giữ lại các chứng từ có liên quan có chữ ký của ngời nhận tiền, cuối ngày căn
cứ vào các chứng từ thu, chi thủ qũy tiến hành lập bằng kê thu và chi tiền mặt.
b. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng.
- Để phục vụ cho việc thu chi hàng ngày cũng nh thuận tiện cho việc

thanh toán các khoản phải trả kế toán sử dụng TK 111 để theo dõi thu chi của
Công ty sau mỗi ngày căn cứ vào chứng từ thu, chi của Công ty thì thủ qũy ghi
vào sổ nhật ký qũy, kế toán căn cứ vào số liệu đã ghi ở sổ nhật ký chung và sổ cái.
- Chứng từ kế toán là những vật mang tin về các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tài chính và chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã thực hiện
hoàn thành.
Cả phiếu thu, phiếu chi đều dựa trên cơ sở thống nhất chứng từ cụ thể ở
Phiếu thu
Phiếu chi
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê qũy
Phơng pháp lập phiếu thu, phiếu chi
- Phiếu thu: Biểu hiện số tiền thu do bán hành hóa sản phẩm hoặc do các
khoản thu khác. Phản ánh đợc nội dung thu tiền cho Công ty.
* Phơng pháp lập phiếu
- Ngày, tháng, năm. Ghi ngày tháng năm mà các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Ghi họ tên ngời nộp tiền.. tiền
- Số: Ghi số thứ tự phiếu thu là số bao nhiêu để thông báo tới thời gia
hiện tại đã dùng lợng phiếu thu là bao nhiêu trong kỳ
- Họ và tên ngời nộp: Ghi tên ngời nộp cho đơn vị
- Địa chỉ: Ghi địa chỉ nơi công tác, chức vụ của ngời nộp.
- Lý do nộp tiền: Nội dung chính nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo nên phiếu.
- Số tiền là số tiền ngời nộp cho đơn vị
- Viết bằng chữ: Diễn giải số tiền ngời nhận


19

Bằng chữ:
- Kèm theo bao nhiêu chứng từ gốc

- Chữ ký họ tên ngời có liên quan
Phiếu thu đợc lập thành 3 liên: Liên 1 lu lại nơi lập, liên 2 đợc chuyển
cho phòng kế toán, liên 3 chuyển cho phòng thủ qũy giữ sau khi thủ qũy nhận
tiền song phải đóng dấu trên hóa đơn "đã thu tiền"
* Phiếu chi: Biểu hiện số tiền phải chi ra mua vật t, hàng hoá các mục
đích khác.
- Ngày, tháng, năm: Ghi ngày tháng năm mà các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Số: Ghi số thứ tự phiếu chi là số bao nhiêu để thông báo tới số thời gian
hiện tại đã dùng lơng bao nhiêu trong kỳ.
- Họ và tên ngời nộp: Ghi tên ngời nhận cho đơn vị.
- Địa chỉ: Ghi địa chỉ nơi công tác, chức vụ của ngời nhận.
- Lý do nộp tiền: Nội dung chính của nghiệp vụ tạo nên phiếu
- Số tiền: Là số tiền ngời nhận cho đơn v.
- Viết bằng chữ: Diễn giải số tiền ngời nhận bằng chữ
- Cuối cùng là chữ ký, họ tên những ngời liên quan. Phiếu chi đợc lập
thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của kế toán trởng, giám đốc Công ty,
ngời lập phiếu, thủ qũy mới đợc xuất qũy.

n v: Cụng ty TNHH u t
thng mi v dch v
TrngThu
a ch: S 1A ngỏch 82 ngừ
663 Trng nh-phng
Thnh Lit-qun Hong MaiH Ni

Mu s D1-TT
(Ban hanh theo Q s 15/2006/Q-BTC
ngay 20/3/2006 cua B trng BTC)

Báo cáo tiền mặt



20

Chứng từ
Thu
Chi

Diễn giải
Thu tiền bán hàng
Chi tiền tiếp khách
Cộng

TK đối
ứng
TK 511
TK 331

Số tiền
Thu
Chi
150.000.00
0
2.000.000
150.000.00 2.000.000
0

* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để hoạch toán tiền mặt tại qũy kế toán sử dụng các tài khoản sau
TK 111: "Tiền mặt"

Nội dung: dùng để phản ánh tình hình thu, chi tồn qũy tiền mặt tại qũy
của doanh nghiệp.
+ Kết cấu:
Tk 111 "Tiền mặt"

Các khoản
tiền
mặt,
tệ, vàng
bạc,
qúy,
đá hiện
qúy, số
mặt
Các khoản tiền mặt, ngoại
tệ, vàng
bạc,
kim ngoại
khí qúy,
đá qúy,
sốkim
tiềnkhí
mặt
phát
khitiền
kiểm
kê phát hiệ

SDCK: Phản ánh các tài khoản tiền mặt ngoại tệ vàng bạc, kinh khí quý, đá quý, đá quý còn tồn quỹ


TK 111 có 3 tài khoản cấp 2
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK1112: Ngoại tệ
TK 1113: Vàng bạc, đá quý, kim khí quý
Phơng pháp hạch toán:
* Phơng pháp hạch toán chung
1. Thu tiền bán sản phẩm hàng hoá bằng tiền mặt nhập quỹ
Nợ TK 111:


21

Có TK 333
Có TK 511
2. Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ
Nợ TK 111
Có TK 112
3. Thu hồi tạm ứng và các khoản nợ phải thu, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 131, 141, 138
4. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng
Nợ TK 112
Có TK 111
5. Xuất quỹ tiền mặt để mua vật t hàng hoá TSCĐ.
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213
Nợ TK 133
Có TK 111
6. Chi tiền mặt để trả lơng cho công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 111

* Phơng pháp tiền mặt tại Công ty Tấn Khoa trong 8/2013
1. Căn cứ vào phiếu thu số 01 ngày 05/08 KT ghi:
Nợ TK 111: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
2. Căn cứ vào phiếu thu số 03 ngày 12/08/2013 Công ty thu tiền điện
09/2004 số tiền là 3.120.000
Nợ TK 111: 3.120.000
Có TK 138: 3.120.000
3. Căn cứ vào phiếu thu số 05 ngày 13/08/2013 Công ty vay vốn lu động
với số tiền là: 50.000.000 về nhập quỹ.
Nợ TK 111: 50.000.000
Có TK 311: 50.000.000
4. Căn cứ vào phiếu thu số 07 ngày 14/08/2013 Công ty TNHH về nhập
quỹ tiền mặt là : 60.000.000
5. Căn cứ vào phiếu thu số 09 ngày 20/8/2013 Công ty nhận tiền hoàn ứng
số tiền là 24.000.000


22

Nợ Tk 111 : 24.000.000
Có TK 131: 24.000.000
6. Căn cứ vào phiếu thu số 11 ngày 21/8/2013
Công ty thu nợ tiền hàng với số tiền là 19.000.000
Nợ TK 111: 19.000.000
Có TK: 131: 19.000.000
+
1. Căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi:
Nợ TK 311: 15.000.000
Nợ TK 635: 500.000

Có TK 111: 15.500.000
2. Căn cứ vào phiếu chi số 02 ngày 04/08/2013 Công ty trả tiền cớc với
số tiền là 6.000.000
Nợ TK 311: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
3. Căn cứ vào phiếu chi số 04 ngày 07/08/2013
Công ty trả tiền nớc 4.500.000, thuế GTGT 10%
Nợ TK 152: 4.500.000
Nợ TK 133: 450.000
Có TK 111: 4.950.000
4. Căn cứ vào phiếu chi số 06 ngày 15/08/2013 Công ty trả tiền mua máy
điều hoà với số tiền là 14.000.000đ
Nợ TK 331: 14.000.000
Có TK 111: 14.000.000
5. Căn cứ phiếu chi số 08 ngày 27/08/2013
Công ty trả lơng cho công nhân viên tháng 7 số tiền là 45.000.000
Nợ TK 334: 45.000.000
Có TK 111: 45.000.000
6. Căn cứ vào phiếu chi số 10 ngày 29/08/2013
Công ty nộp thuế cho nhà nớc số tiền là 32.000.000
Nợ TK 333: 32.000.000
Có TK 111: 32.000.000
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán ghi vào sổ quỹ tiền mặt
2.2.1.2 - Tiền gửi ngân hàng tài khoản s dng 112
a) Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng


23

Tiền gửi ngân hàng là giá trị các loại vốn bằng tiền của Công ty gửi ở

tại ngân hàng.
Theo chế độ quản lý tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt toàn
bộ vốn bằng tiền của doanh nghiệp trừ số đợc phép để lại quỹ để chi tiêu hàng
ngày còn lại đều phải gửi ở tại ngân hàng.
Các khoản tiền gửi bao gồm: Tiền gửi về vốn kinh doanh, tiền gửi vốn
XDCB , tiền gửi về các khoản kinh phí.
b) Nhiệm vụ của kế toán tiền gửi ngân hàng:
Phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số liệu hiện có, tình hình biến động
của tiền gửi ngân hàng của Công ty.
Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng tiền gửi ngân hàng và việc chấp
hành quy định quản lý thanh toán không dùng tiền mặt.
c) Chứng từ sử dụng:
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Kèm theo các chứng từ gốc uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
Uỷ nhiệm thu và uỷ nhiệm chi là do công ty lập gửi ngân hàng thu hộ
hoặc chi hộ. Sau khi thu hoặc chi hộ xong ngân hàng sẽ báo có hoặc báo nợ
cho doanh nghiệp.
Căn cứ chứng từ ghi sổ và cách ghi sổ
* Phiếu thu: (Mẫu số 01 - TT)
- Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ
tiền ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan mọi khoản tiền mặt.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển dùng trong 1 năm trong quá trình lập
phiếu mỗi phiếu thu phải ghi rõ số quyển và số của phiếu thu. Số phiếu thu phải
ghi liên tục trong kỳ, không đc nhảy số phải ghi rõ ngày, tháng năm lập
phiếu thu tiền ghi rõ họ tên địa chỉ cho ngi nộp tiền. Ghi rõ sạch sẽ, không
tẩy và sửa chữa.
- Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết sau khi ghi đầy
đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển cho kế toán trởng duyệt rồi
chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập xuất quỹ lập thành 3 liên(đặt giấy than viết

sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển cho kế toán
trởng duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập xuất quỹ lập thành 3 liên
+ Liên 1: Lu ở kế toán làm căn cứ ghi sổ
+ Liên 2: Giao cho ngời nộp


24

+ Liên 3: Giao cho thủ quỹ làm căn cứ ghi sổ
+ Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
Xác định những khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ làm căn cứ để thủ quỹ
ghi sổ quỹ và ghi sổ kế toán.
+ Phiếu chi phải đợc đóng thành quyển và ghi số từng tờ, từng quyển số
phải ghi liên tục không nhảy số, phải ghi đầy đủ chỉ tiêu ghi rõ sạch sẽ không
tẩy sửa chữa
Phiếu chi lập thành 2 liên (đặt giấy than) viết 1 lần và chỉ sau khi đã đủ
chữ ký của đơn vị: thủ quỹ mới đợc xuất quỹ
+ Liên 1: Luụn ở nơi lập phiếu
+ Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển kế toán cùng với
chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán.
2.2.2.2

K toỏn ti sn c nh.

2.2.2.2.1 Ni dung:
Tai sn cua cụng ty bao gm: thit bi iờn t, iờn lanh, phng tiờn vn
ti viờc qun lý s dung va t chc hach toan tai sn c inh tai cụng ty tuõn
thu theo quy inh cua nha nc.
Cụng ty TNHH u t thng mai va dich vu Trng Thuy la mt doanh
nghiờp buụn ban iờn t, iờn lanh, may phat iờn. nờn tai sn c inh

chu yu cua cụng ty la cac loai may múc, thit bi iờn t, hang gia dung va
cac loai xe chuyờn ch
Cụng ty tin hanh cụng tac hach toan khu hao TSC theo ch hiờn
hanh. Viờc qun lý va hach toan TSC cụng ty luụn da theo hờ thng chng
t gc y u, chng minh tớnh hp phap cua cac nghiờp vu kinh t phat sinh.
Phng phap tớnh khu hao TSC cua cụng ty c tớnh theo phng
phap ng thng:
Mc khu hao hang thang= Nguyờn gia TSC/12 thang
2.2.2.2.2

Chng t s dng

- Biờn bn giao nhn TSC
- Húa n GTGT
- Bng tớnh va phõn b khu hao TSC


25

- Cac chng t khac cú liờn quan
TSC c qun lý theo nguyờn gia, s khu hao ly k va gia tri cũn lai
trờn s k toan da trờn c s cac chng t v tng gim cua TSC. K toan
tin hanh anh gia va t chc k toan chi tit b phn k toan , b phn s
dung TSC c thc hiờn trờn s chi tit theo doi tỡnh hỡnh tng gim cua
TSC.
2.2.2.2.3

Ti khon k toỏn s dng

Tài khoản 211 (( Tài sản cố định hữu hình )).

Kết cấu
Bên nợ:
- Trị giá của TSCĐ tăng do mua sắm, XDCB hoàn thành bàn giao đa vào
sử dụng, nhận vốn góp bên tham gia liên doanh đợc cấp, biếu tặng viện
trợ...
- Điều chỉnh tăng NG do cải tạo, nâng cấp, trang bị thêm.
- Điều chỉnh tăng NG do đánh giá lại (kể cả đánh giá lại tài sản cố định
sau đầu t về mặt bằng, giá ở thời điểm bàn giao đa vào sử dụng theo
quyết định của các cấp có thẩm quyền).
Bên có:
- NG TSCĐ giảm do nhợng bán, thanh lý hoặc mang góp vốn liên doanh
đều chuyển cho đơn vị khác.
- NG TSCĐ giảm do tháo gỡ một số bộ phận.
- Điều chỉnh lại NG do đánh giá lại TSCĐ
D bên nợ:
- NG TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp.
+
TSCĐ thuê ngoài và cho thuê:

+

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh khi xét thấy việc mua sắm
(sử dụng) TSCĐ không hiệu quả bằng việc đi thuê (hoặc cho thuê). Căn cứ
vào thời gian và điều kiện cụ thể mà đơn vị có thể phân thành thuê (cho
thuê) tài chính hoặc thuê (cho thuê) hoạt động.
Tài sản cố định thuê tài chính:


Tài khoản sử dụng và phơng pháp hạch toán:
Tài khoản sử dụng:



×