1
CHƯƠNG 1 :
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư thương
mại và dịch vụ Trường Thuỷ.
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thủy được thành
lập theo giấy phép kinh doanh số 0104499707 do sở kế hoạch đầu tư thành phố
Hà Nội cấp ngày 11/03/2008.
Tên giao dịch: Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thủy
Trụ sở : số 1A ngách 82 ngõ 663 Trương Định – phường Thịnh Liệt –
Quận Hoàng Mai - HN
Điện thoại
: 043.972.6434
Fax
: 043.972.6437
MST
: 0104499707
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thủy được thành
lập tháng 3/2005 . Với mặt bằng kinh doanh là 200m2 2 tầng, với kho chứa
hàng 300m2.
Những ngày đầu thành lập Công ty chỉ bán lẻ các mặt hàng thiết bị máy
văn phòng như máy tính để bàn, máy in, máy Fax, máy Photo…… Nhưng sau
khi đi vào hoạt động được gần 2 năm đến tháng 12/2006 thì công ty mở rộng
mặt hàng kinh doanh như máy bơm nước, máy giặt, máy phát điện, bàn ghế văn
phòng... và không chỉ kinh doanh các mặt hàng của tập đoàn Hòa Phát mà còn
của rất nhiều các công ty khác quy mô kinh doanh của công ty cũng vì thế mà
nâng lên. Lúc đầu chủ yếu là cung cấp thiết bị điện tử điện lạnh trong khu vực
Hà Nội nhưng giờ đây công ty còn cung cấp thêm cho một số đại lý nhỏ ở các
tỉnh lân cận.
Đến bây giờ, công ty đã mở thêm một cửa hàng tại địa chỉ 23 Cao Bá
Quát – Hoàn Kiếm- Hà Nội.
2
Tổng số lao động : 300 người
Trong đó : Trình độ Đại học : 20 người
Trình độ Cao đẳng : 20 người
Trình độ Trung cấp : 100 người
Trình độ phổ thông : 160 người
1.1.2
Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH đầu
tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ.
1.2.1
Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Trường Thuỷ.
Với diện tích 200m2 , 2 tầng
Tầng 1: Kinh doanh các mặt hàng ti vi, máy điều hòa, dàn máy, máy
giặt, và bàn ghế văn phòng
Tầng 2: Trưng bày các mặt hàng như máy bơm nước, tủ đá, máy phát điện…
Công ty đặc biệt thành công trong việc kinh doanh các đồ điện tử điện
lạnh và bàn ghế văn phòng của tập đoàn Hòa Phát, nhiều năm liền dẫn đầu là
đại lý tiêu thụ nhiều sản phẩm nhất của tập đoàn Hòa Phát.
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thủy luôn đi đầu
trong các dịch vụ khách hàng như vận chuyển không mất phí trong địa bàn Hà
Nội và đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu góp phần mang lại hạnh phúc
và sự hài lòng cho khách hàng và đó cũng chính là phương châm tồn tại của
công ty.
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thủy luôn đem lại
cho khách hàng sự hài lòng từ chất lượng, giá cả đến phong cách phục vụ với
đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp trước, trong và sau khi bán hàng.
1.2.2 Đặc điểm sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH đầu tư thương mại
và dịch vụ Trường Thuỷ.
Đặc điểm về lao động
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm, năng
động, tích cực trong công việc, tham gia mọi phong trào của công ty. Điều
3
này góp phần không nhỏ trong sự phát triển về kinh tế, sự phát triển đi lên
không ngừng, công tác xã hội của công ty ngày được đổi mới và hoàn
thiện hơn.
+
Đặc điểm về trang thiết bị
- Công ty có những thiết bị, máy móc hiện đại, phù hợp với từng loại
đối tượng. Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng cũng như các đòi hỏi về
sự tiến bộ trong kỹ thuật, công nghệ hiện đại ban giám đốc đã có
những thay đổi tích cực công tác nâng cao máy móc.
- Đa dạng hoá các mặt hàng, chủng loại đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ trong công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Trường Thuỷ.
1.3
Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ.
* Giám đốc:là người đứng đầu trong công ty có toàn bộ quyền hành
quyết định mọi hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm về nguồn
vốn, tài sản cảu công ty và phải điều hành nhân sự, thiết lập mối quan hệ trong
bộ máy của công ty và các mối quan hệ làm việc. Chỉ đạo và kiểm tra mọi hoạt
động của đơn vị trực thuộc, đưa ra các quyết định điều hành công ty có sự tham
mưu của các phòng ban.
* Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp khâu bán
hàng, quảng cáo, định hướng kinh doanh và hỗ trợ tích cực cho giám đốc trong
quá trình quản lý, giám sát chất lượng. Và đưa ra các phương hướng phát triển
kinh doanh tốt.
* Phòng kế toán, tài chính: Có chức năng nhiệm vụ là thực hiện các
công tác kế toán, sổ kế toán, các chứng từ và hạch toán kế toán theo chế độ kế
toán. Quản lý vốn và tài sản của công ty, lập báo cáo tài chính định kỳ, quản lý
các tài khoản, các quỹ, trực tiếp giao dịch với các tổ chức tài chính. Cung cấp
số liệu liên quan đến tình hình tài chính của công ty cho giám đốc và các cơ
quan chức năng của nhà nước.
* Phòng kinh doanh: là phòng phụ trách khâu tiêu thụ sản phẩm, xây
dựng hệ thống khách hàng và đại lý bán hàng, nghiêm cứu các chiến lược phát
4
trin cỏc sn phm mi v th trng mi nhm tỡm ra phng hng u t
cho cỏc mt hng v tỡm ra th trng mi cho sn phm ca mỡnh.
* Phũng k thut: Chu trỏch nhim qun lý v thc hin cỏc nhim v
nh kho sỏt t vn, thit k, sa cha bo hnh cỏc sn phm. Kt hp vi
phũng t chc hnh chớnh o to hng dn v k thut cỏc sn phm ca
cụng ty cho cỏc nhõn viờn.
* Phũng t chc hnh chớnh: Cú chc nng tuyn dng nhõn s, qun
lý nhõn s v kim tra giỏm sỏt vic thc hiờn cỏc quy nh ca cụng ty. Qun
lý v lu tr cỏc s liu h s ca cụng ty
* S b mỏy :
GIM C
PHể GIM C
Phũng k toỏn, ti
chớnh
Phũng kinh
doanh
Phũng k thut
Phũng t chc
hnh chớnh
S 1.1: S b mỏy qun lý ca cụng ty.
C cu t chc ca Cụng ty theo mụ hỡnh trc tuyn chc nng giỏm c
Cụng ty l ngi ng u cú trỏch nhim iu hnh cỏc hot ng ca Cụng
ty theo trc tuyn v chu trỏch nhim trc phỏp lut, chớnh quyn a phng
v tp th cỏn b cụng nhõn viờn chc.
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và các phòng ban công tác và
chịu trách nhiệm trớc giám đốc về phần việc đợc giao và đợc uỷ quyền giải
quyết các công việc khi giám đốc đi vắng.
5
Phòng kế toán: Có chức năng hạch toán quá trình kinh doanh của công ty
a ra các báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh của công ty
Phòng kinh doanh : Nghiên cứu và phát triển thị trờng đề ra những chính
sách kinh doanh phù hợp nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
1.4
Tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu ca cụng ty TNHH u t thng mi v
dch v Trng Thu.
Kt qu hot ng kinh doanh trong mt s nm gn õy
Do c thự ca ngnh thng mi v dch v nờn cụng ty ó chỳ trng n
vic b trớ lao ng, sp xp cỏc phũng ban qun lý, thun tin, hp lý mang li
nhiu hiu qu tớch cc kinh t cao trong kinh doanh. Da vo ng lichớnh
sỏch ca ng v Nh nc, di s lónh o ca Ban giỏm c Cụng ty, trong
thi gian qua cỏn b cụng nhõn viờn Cụng ty ang tng bc trng thnh, i
mi , thhin qua nhng kt qu ỏng khớch l:
Sau õy l tng quỏt v ngun vn kinh doanh ca Cụng ty trong 3 nm tr li
õy :
6
Bảng 1.1:
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM(2011-2013)
Đơn vị tính : Triệu đồng.
TT
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
Năm 2012/2011
+/%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý DN
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập DN
Lợi nhuận sau thuế
20.543
17.241
1.468
19
326
568
557
43
23
32
565
123
538
22.464
24.569
2.674
29
765
786
879
78
35
49
879
198
624
28.653
27.906
3.980
65
989
981
978
45
44
22
908
231
779
1.921
7.328
1.206
10
439
218
332
35
12
17
314
75
86
9,35
42,50
82,15
52,63
1,35
38,4
59,60
81,4
52,17
53,12
55,6
61
16
Năm 2013/2012
+/%
6.189
3.337
1.306
36
224
195
99
-33
9
-27
29
33
155
27,55
13,6
48,84
1,24
29,3
24,80
11,26
-42,30
25,71
-55,10
3,3
16,66
24,83
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ năm 2011,2012,1013)
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2011-2013)
7
Qua số liệu ở bảng 1.1 cho ta thấy, chênh lệch về doanh thu và lợi nhuận
qua các năm đều tăng lên, nhưng năm 2012 tốc độ tăng chậm, khả năng thu hồi
vốn của Công ty còn gặp khó khăn. Mặc dù Công ty đã tiết kiệm chi phí tốt hơn
nhưng chi phí tài chính tăng cao, do Công ty phải huy động vốn thông qua vay
ngân hàng, do đó phải trả lãi nhiều.
Như vậy với quyết tâm phấn đấu của tập thể cán bộ, công nhân viên Công
ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ, dưới sự lãnh đạo của Ban
lãnh đạo Công ty. Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ
luôn chứng tỏ là một doanh nghiệp có tình hình sản xuất kinh doanh ổn định,
hoạt động hiệu quả, bảo vệ được thương hiệu của mình trên thị trường trong và
ngoài nước.
1.4.2
Tình hình tài chính của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Trường Thuỷ
Công ty rất chú trọng đến việc bố trí lao động, sắp xếp các phòng ban
hợp lý, gọn nhẹ, mang lại hiệu quả kinh tế cao trong kinh doanh. Dựa vào
đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Ban
giám đốc Công ty, trong thời gian qua tập thể cán bộ công nhân viên Công
ty đang từng bước trưởng thành, bước đầu đó thu được những kết quả đáng
khích lệ:
Sau đây để có cái nhìn tổng quan về nguồn vốn kinh doanh của Công ty
trong 3 năm trở lại đây, ta có bảng sau:
8
BẢNG 1.2:CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2
ĐVT: Triệu đồng
5
Số TT
3
Chỉ tiêu
4
43
55
Số
tiền
12
%
6
Năm 2012
7
13
Số
tiền
15
14
17
2012/2011
27
+/-
28
%
18
29
2013/2012
+/-
30
%
100
35
28.66
7
36
1
0
0
37
30.8
75
38
10
0
39
4.4
24
40
18,2
5
41
2.20
8
42
7,70
44
Tài sản ngắn hạn
45
20.22
2
46
83,4
47
24.59
5
48
8 49
5,
7
26.1
36
50
84, 51
6
4.3
73
52
21,6
2
53
1.54
1
54
6,26
56
Tài sản dài hạn
57
4.012
59
4.072
60
1 61
4,
3
4.73
9
62
15,
4
63
60
64
1,50
65
667
69
24.23
4
70
100
71
28.66
7
72
1
0
0
73
30.8
75
74
10
0
75
4.4
24
76
18,2
5
77
2.20
8
78
7,70
81
20.37
82
84,0
83
24.68
84
8
85
26.7
86
86, 87
4.3
88
21,1
89
2.07
90
8,38
68
I
%
34
58 16,6
II
79
16
Chênh lệch tăng
24.23
4
I
B
Số
tiền
8
33
A
67
%
Năm 2013
Tài sản
32
31
11
Năm 2011
80
Nguồn vốn
Nợ phải trả
66
16,38
9
8
6,
0
9
96
II
91
92
Vốn chủ sở hữu
93
3.856
94
16,0
95
3.978
1
97
4,
0
59
4.11
6
6
98
13,
4
11
99
12
2
5
100
3,16
0
101
138
103
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ qua các năm 2011, 2012, 2013.
104
Bảng 1.2: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ qua các năm
2011, 2012, 2013
102
3,46
10
Qua bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh của Công ty
105
TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Trường Thuỷ cho thấy: Tài sản và
nguồn vốn của Công ty đều tăng lên theo các năm, chứng tỏ Công ty kinh
doanh có hiệu quả. Trong đó tài sản cố định cũng tăng theo các năm,
nghĩa là Công ty đã tăng đầu tư vào máy móc thiết bị, bởi vì máy móc,
thiết bị là yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm, quyết định đến doanh thu hàng năm của Công ty.
105.4.2 Tình
hình lao động của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Trường Thuỷ qua 3 năm 2011-2013:
BẢNG 1.3: TÌNH HÌNH CHUNG VỀ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
106
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRƯỜNG THUỶ QUA
107
3 NĂM 2011-2013
110
108
STT
109
121
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Năm 2011
111
Năm 2012
112
Năm 2013
115
Số
lượng
(người)
116
Tỷ lệ
(%)
117
Số
lượng
(người)
118
Tỷ lệ
(%)
122
200
123
100
124
230
125
100
126
280
127
119
Số
lượng (người)
120
Tỷ
lệ (%)
0
10
128
1
129
Trực tiếp
130
150
131
75
132
130
133
56,52
134
210
135
75
136
2
137
Gián tiếp
138
50
139
25
140
100
141
43,47
142
70
143
25
144
151
1
Trình độ
152
159
2
160
167
3
168
175
145
146
147
148
149
150
Đại học, cao
đẳng
153
20
154
10
155
30
156
13,04
157
40
158
Trung cấp
161
70
162
35
163
90
164
39,13
165
100
166
170
55
171
172
47,83
173
Công nhân
176
169
177
210
178
179
180
180
14
35
,71
160
174
57
,14
181
182
183
184
Bảng 1.3: Tình hình chung về lao động của công ty TNHH đầu tư thương
mạivà dịch vụ Trường Thuỷ qua 3 năm 2011-2013
185
Qua bảng 1.3, ta có thể thấy công ty sử dụng và phân công lao động
khá hợp lý. Tổng số lao động của công ty năm 2011 là 200 người đến năm
2013 lên 280 người, theo như mối quan hệ với quá trình sản xuất thì lao
11
động trực tiếp năm 2013 có 210 người chiếm 75%,lao động gián tiếp có
70 người chiếm 25% tổng số lao động của công ty.
186
Nguồn lao động được công ty sử dụng đều là những lao động có trình
độ, chuyên môn, có kinh nghiệm. Cụ thể, năm 2013 trình độ đại học,cao
đẳng chiếm 14%, trình độ trung cấp chiếm 35,71%, trình độ công nhân
chiếm 57,14%.
187
Qua các phân tích trên, ta thấy công ty phân bổ và sử dụng lao động
hợp lý, phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của công ty. Đây chính là sức
mạnh để công ty vượt qua mọi khó khăn trong sản xuất kinh doanh để
đứng vững trên thị trường.
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
12
206
207
CHƯƠNG 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRƯỜNG THUỶ.
208
209-
Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Trường Thủy được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công việc liên
quan đến công tác tài chính kế toán của công ty đều được thực hiện tại Phòng
kế toán.
210
- Sơ đồ bộ máy kế toán :
211
212
Kế toán trưởng
213
214
215
216
Kế toán tổng hợp
217
218
219
220
Kế toán thanh toán
221
Kế toán bán hàng
Thủ quỹ
222
223
224
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Quản lý, điều hành, bao quát toàn bộ công việc trong
phòng, tổ chức và chỉ đạo hoạt động của bộ máy kế toán. Phân công, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng kế toán viên thực hiện phân tích đánh giá,
thuyết minh số liệu các báo cáo tài chính của công ty. Đồng thời cung cấp
các số liệu kế toán tài chính chính xác, kịp thời giúp cho Ban giám đốc
phân tích các hoạt động kinh tế phát sinh. Chịu trách nhiệm chung về toàn
bộ công tác kế toán trong công ty, tổ chức việc kiểm tra thực hiện chế độ
kế toán phù hợp với điều kiện và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty.
13
225
- Kế toán tổng hợp: Theo dõi phần thanh toán tiền lương, BHXH,
TSCĐ, tập hợp chi phí toàn bộ doanh nghiệp và tính giá thành sản phẩm,
xác định kết quả kinh doanh, lập BCTC.
226
- Kế toán thanh toán : Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến công nợ,
tiền gửi, tiền vay của công ty với nội bộ và với khách hàng. Lập báo cáo
thuế, thống kê…cung cấp cho cơ quan liên quan.
227
- Kế toán bán hàng: Theo dõi tình hình nhập, xuất hàng, các khoản chi
phí…
228
- Thủ quỹ: Thực hiện thu và chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi hoặc
theo lệnh, thực hiện việc báo cáo quỹ hàng ngày diễn ra ở công ty.
Với cách sắp xếp và bố trí nhân viên trong phòng kế toán như vậy
229
đã tạo cho bộ máy kế toán của công ty hoạt động một cách nhịp nhàng và
đạt hiệu quả cao.
2.1. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH đầu tư thương mại
230
và dịch vụ Trường Thuỷ.
231
2.1.1
232
-
Các chính sách kế toán chung
Để phù hợp với đặc điểm và tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty, hiện nay công ty đang tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập
trung. Toàn bộ công việc liên quan đến công tác kế toán đều được tập
trung và giải quyết trong phòng kế toán tài chính.
233
-
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Các tài khoản
tổng hợp được mở chi tiết thành các tài khoản cấp hai phù hợp với yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
234
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
235
- Niên độ kế toán: Từ 01/01/năm đến 31/12/năm
236
- Kì kế toán: năm
237
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp KKTX
238
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng
239
- Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Theo phương pháp NT- XT
14
- Hình thức sổ kế toán: Theo hình thức sổ nhật kí chung
240
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Đồng Việt Nam, nguyên tắc
241
chuyển đổi từ các đơn vị ngoại tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế bình quân
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ.
2.1.2
242
Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo chế độ kế toán của Bộ
243
tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Các chứng từ tại công ty được tổ chức quản lý theo cách thức là người
244
nào chịu trách nhiệm về phần hành nào thì sẽ có trách nhiệm sắp xếp và
lưu trữ chứng từ vào các file liên quan. Các chứng từ trong 2 năm gần
nhất được lưu tại phòng kế toán, số chứng từ cũ của các năm trước được
lưu tại kho lưu trữ riêng của công ty theo quy định của chế độ hiện hành.
2.1.3
245
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán của Bộ
246
tài chính theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính. Từ đó xây dựng các tài khoản chi tiết phù hợp với
đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Các tài khoản được mở chi
tiết tại công ty chủ yếu là TK 112,211,641,642. Cụ thể:
-
TK 112 được mở chi tiết theo ngân hàng mà công ty mở tài khoản:
+
247
TK 11211: Tài khoản tiền gửi Việt Nam Đồng tại NH Đầu tư phát
triển Việt Nam
248
+
Tk 11213: Tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Sacombank
249
+
TK11214:Tài khoản tiền gửi Việt Nam đồng tạingân hàng ĐôngÁ.
250
+
TK 11215: Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng Đông Á.
251
TK 211 được mở chi tiết theo các loại TSCĐ
+
TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc: Tài khoản này dùng để theo dõi
một số TSCĐ sử dụng cho các cửa hàng như của kính, nội thất cửa hàng.
15
+
252
TK 2112- Máy móc, thiết bị: Tài khoản này dùng để theo dõi các
TSCĐ dùng để sản xuất ra sản phẩm.
+
253
TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý: Tài khoản này dùng để theo
dõi các TSCĐ phục vụ chủ yếu cho quản lý như điều hoà, máy tính.
-
TK 641 được chi tiết theo từng nhóm chi phí phục vụ cho hoạt động bán
hàng
254
+
TK 6411: Chi phí thuê cửa hàng
255
+
TK 64111: Quỹ thúc đẩy doanh số bán hàng: Tài khoản này dùng
để phản ánh các khoản chi phí chi trả cho NVKD, được tính là 3% trên
doanh số bán hàng.
256
+
TK 6412: Chi phí lương cứng nhân viên bán hàng
257
+
TK 6413: Chi phí giảm giá cho nhân viên bán hàng: Tài khoản này
dùng để phản ánh lượng tiền giảm giá ( 20% giá niêm yết của sản phẩm )
cho các nhân viên khi mua hàng tại các cửa hàng của công ty
258
+
TK 6414 : Chi phí hoa hồng đại lý
259
+
TK 6415: Chi phí phục vụ cửa hàng: bao gồm các chi phí như
nước lau sàn, nước lau kính, chổi, giấy vệ sinh,….
260
+
TK 6416: Chi phí giảm giá, khuyến mãi
261
+
TK 6417: Chi phí Marketing
262
+
TK 6418: Chi phí khác
263
+
TK 6419: Chi phí khấu hao TSCĐ
-
TK 642 được chi tiết theo từng nhóm chi phí phục vụ cho hoạt động
quản lý
264
+
TK 6421: Chi phí lương nhân viên quản lý
265
+
TK 6422: Chi nghiên cứu phát triển sản phẩm: Bao gồm các chi
phí liên quan đến ra mẫu như chi phí mua vật liệu mẫu, mẫu màu hoặc sản
phẩm mẫu tham khảo
266
+
TK 6423: Chi quảng cáo
267
+
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
268
+
TK 6425: Chi phí thuê văn phòng
16
269
+
TK 6426: Thưởng lễ tết, chế độ, hội họp
270
+
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
271
+
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
272
+
TK 6429: Chi công tác phí, tiếp khách
273
TK 156:
274
- Đối với hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ:
- Nếu mua hàng trong nước, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
- Nếu mua hàng trực tiếp nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331,...
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp Ngân sách
Nhà nước, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312 - Thuế GTGT hàng
nhập khẩu).
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
- Trường hợp hàng mua nhập khẩu phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng
nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu và thuế
tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331,...
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Nếu mua hàng uỷ thác nhập khẩu xem quy định ở Tài khoản 331 - Phải
trả cho người bán.
- Đối với hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp, hoặc dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
- Nếu mua hàng trong nước, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
+ Nếu mua hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu cộng
(+) Thuế GTGT hàng nhập khẩu cộng (+) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng
nhập khẩu (nếu có))
17
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
Có các TK 111, 112, 331,...
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
2. Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng đến cuối kỳ
kế toán, hàng hóa chưa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
3. Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
4. Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo
hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán, hoặc số tiền được giảm giá,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
319
320
-
2.1.4
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc , kế
toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi số, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
-
Cuối tháng phải khoá sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát sinh
nợ, tổng số phát sinh có và sổ sư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ
cái lập bảng cân đối và phát sinh.
-
Sau khi đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
-
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và
18
bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và
tổng số dư có của tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh
phải bằng nhau. Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh phải
bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
321
2.1.5
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Công ty trực tiếp tổ chức chế độ báo cáo kế toán theo hệ
322
thống kế toán Việt Nam và hệ thống chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban
hành. Đống thời, gửi các cơ quan liên quan theo đúng thời gian quy định. Cụ
thể như sau:
Cuối kỳ kế toán, vào ngày 31/12 hàng năm kế toán lập báo
323
cáo tài chính và hạn nộp chậm nhất là 90 ngày kể từ 31/12 năm trước bao gồm:
324
Bảng cân đối kế toán
Mẫu B01-DN
325
Báo cáo kết quả kinh doanh
Mẫu B02-DN
326
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu B03-DN
327
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09-DN
Lập và trình bày BCTC: công ty lập và trình bày BCTC theo
328
chuẩn mực kế toán số 21.
329
-
Hệ thống BCTC theo quy định
330
+
Bảng cân đối tài khoản
331
+
Bảng báo cao kết quả hoạt động kinh doanh
332
+
Thuyết minh báo cáo tài chính
333
+
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
334
- Kỳ kế toán : Quý
335
- Nơi gửi báo cáo: Ban giám đốc,cơ quan thuế,…
336
-
Trách nhiệm lập báo cáo tài chính: kế toán là người lập, kiểm tra
tính chính xác và tính trung thực của công ty.
337
2.2
338
2.2.2
Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể
Kế toán vốn bằng tiền
19
338.4.2.1
339
2.2.2.1
a. Ch k toỏn vn bng tin ti qu
Công ty gửi lại một khoản tiền nhất định theo quy định chỉ thực
hiện các công việc thanh toán bằng tiền mặt tại Công ty và đợc quản lý hàng
ngày bằng thủ qũy Công ty.
340
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi giữ gìn bảo quản tiền mặt
do thủ qũy chịu trách nhiệm thực hiện giữ qũy, Thủ qũy không đợc nhờ ngời
làm thay mình. Khi cần thiết phải ủy quyền cho ai làm thay thì phải có quyết
định Giám đốc bằng văn bản.
341
- Tiền mặt qũy của Công ty phải đợc bảo quản trong kết, hòm sắt
đủ điều kiện an toàn chống mất cắp mất trộm, phòng cháy.
342
- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ gốc hợp lệ thu
hoặc chi giữ lại các chứng từ có liên quan có chữ ký của ngời nhận tiền, cuối
ngày căn cứ vào các chứng từ thu, chi thủ qũy tiến hành lập bằng kê thu và chi
tiền mặt.
343
b. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng.
344
- Để phục vụ cho việc thu chi hàng ngày cũng nh thuận tiện cho
việc thanh toán các khoản phải trả kế toán sử dụng TK 111 để theo dõi thu chi
của Công ty sau mỗi ngày căn cứ vào chứng từ thu, chi của Công ty thì thủ qũy
ghi vào sổ nhật ký qũy, kế toán căn cứ vào số liệu đã ghi ở sổ nhật ký chung và sổ
cái.
345
- Chứng từ kế toán là những vật mang tin về các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tài chính và chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã thực
hiện hoàn thành.
346
Cả phiếu thu, phiếu chi đều dựa trên cơ sở thống nhất chứng từ cụ
347
Phiếu thu
348
Phiếu chi
349
Biên lai thu tiền
350
Bảng kiểm kê qũy
351
Phơng pháp lập phiếu thu, phiếu chi
thể ở
20
352
- Phiếu thu: Biểu hiện số tiền thu do bán hành hóa sản phẩm hoặc
do các khoản thu khác. Phản ánh đợc nội dung thu tiền cho Công ty.
353
* Phơng pháp lập phiếu
354
- Ngày, tháng, năm. Ghi ngày tháng năm mà các nghiệp vụ kinh tế phát
355
- Ghi họ tên ngời nộp tiền.. tiền
356
- Số: Ghi số thứ tự phiếu thu là số bao nhiêu để thông báo tới thời
sinh.
gia hiện tại đã dùng lợng phiếu thu là bao nhiêu trong kỳ
357
- Họ và tên ngời nộp: Ghi tên ngời nộp cho đơn vị
358
- Địa chỉ: Ghi địa chỉ nơi công tác, chức vụ của ngời nộp.
359
- Lý do nộp tiền: Nội dung chính nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo nên
360
- Số tiền là số tiền ngời nộp cho đơn vị
361
- Viết bằng chữ: Diễn giải số tiền ngời nhận
362
Bằng chữ:
363
- Kèm theo bao nhiêu chứng từ gốc
364
- Chữ ký họ tên ngời có liên quan
365
Phiếu thu đợc lập thành 3 liên: Liên 1 lu lại nơi lập, liên 2 đợc
phiếu.
chuyển cho phòng kế toán, liên 3 chuyển cho phòng thủ qũy giữ sau khi thủ qũy
nhận tiền song phải đóng dấu trên hóa đơn "đã thu tiền"
366
* Phiếu chi: Biểu hiện số tiền phải chi ra mua vật t, hàng hoá các
mục đích khác.
367
- Ngày, tháng, năm: Ghi ngày tháng năm mà các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
368
- Số: Ghi số thứ tự phiếu chi là số bao nhiêu để thông báo tới số
thời gian hiện tại đã dùng lơng bao nhiêu trong kỳ.
369
- Họ và tên ngời nộp: Ghi tên ngời nhận cho đơn vị.
370
- Địa chỉ: Ghi địa chỉ nơi công tác, chức vụ của ngời nhận.
371
- Lý do nộp tiền: Nội dung chính của nghiệp vụ tạo nên phiếu
372
- Số tiền: Là số tiền ngời nhận cho đơn v.
21
373
- Viết bằng chữ: Diễn giải số tiền ngời nhận bằng chữ
374
- Cuối cùng là chữ ký, họ tên những ngời liên quan. Phiếu chi
đợc lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của kế toán trởng, giám đốc
Công ty, ngời lập phiếu, thủ qũy mới đợc xuất qũy.
375
376
377
378
379
380
381
382
383
n v: Cụng ty TNHH u t
thng mi v dch v
TrngThu
a ch: S 1A ngỏch 82 ngừ 663
Trng nh-phng Thnh
Lit-qun Hong Mai-H Ni
Mu s D1-TT
385 (Ban hnh theo Q s 15/2006/Q-BTC
386 ngy 20/3/2006 ca B trng BTC)
384
387
Báo cáo tiền mặt
388
389
Chứng
391
từ
393
394
390
Diễn giải
ứng
397
Thu
398
Chi
i
400
401
Thu
tiền
bán
403
hàng
408
Số tiền
đối
h
Thu
399
C
392
TK
409
402
Chi
410
khách
Cộng
TK
405
511
tiền
tiếp
404
150.00 406
0.000
TK
2.000
.000
331
411
412
150.00
0.000
414
415
407
* Tài khoản kế toán sử dụng:
413
2.000
.000
22
416
Để hoạch toán tiền mặt tại qũy kế toán sử dụng các tài khoản sau
417
TK 111: "Tiền mặt"
Nội dung: dùng để phản ánh tình hình thu, chi tồn qũy tiền
418
mặt tại qũy của doanh nghiệp.
419
420
+ Tk 111 "Tiền mặt"
421
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí qúy, đá qúy, số tiền mặt
phát hiện khi kiểm kê
422
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí qúy, đá qúy, số tiền mặt
phát hiện khi kiểm kê
423
SDCK: Phản ánh các tài khoản tiền mặt ngoại tệ vàng bạc, kinh khí quý,
đá quý, đá quý còn tồn quỹ
424
Kết cấu:
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2
439
TK 1111: Tiền Việt Nam
440
TK1112: Ngoại tệ
441
TK 1113: Vàng bạc, đá quý, kim khí quý
23
442
Phơng pháp hạch toán:
443
* Phơng pháp hạch toán chung
444
1. Thu tiền bán sản phẩm hàng hoá bằng tiền mặt nhập quỹ
445
Nợ TK 111:
446
Có TK 333
447
Có TK 511
448
2. Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ
449
Nợ TK 111
Có TK 112
450
451
3. Thu hồi tạm ứng và các khoản nợ phải thu, kế toán ghi:
452
Nợ TK 111
Có TK 131, 141, 138
453
454
455
4. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng
456
Nợ TK 112
Có TK 111
457
458
5. Xuất quỹ tiền mặt để mua vật t hàng hoá TSCĐ.
459
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213
460
Nợ TK 133
Có TK 111
461
462
6. Chi tiền mặt để trả lơng cho công nhân viên:
463
Nợ TK 334
464
Có TK 111
465
466
* Phơng pháp tiền mặt tại Công ty Tấn Khoa trong 8/2013
467
1. Căn cứ vào phiếu thu số 01 ngày 05/08 KT ghi:
468
Nợ TK 111: 30.000.000
469
470
Có TK 111: 30.000.000
2. Căn cứ vào phiếu thu số 03 ngày 12/08/2013 Công ty thu
tiền điện 09/2004 số tiền là 3.120.000
471
Nợ TK 111: 3.120.000
24
Có TK 138: 3.120.000
472
473
3. Căn cứ vào phiếu thu số 05 ngày 13/08/2013 Công ty vay vốn
lu động với số tiền là: 50.000.000 về nhập quỹ.
474
Nợ TK 111: 50.000.000
Có TK 311: 50.000.000
475
476
4. Căn cứ vào phiếu thu số 07 ngày 14/08/2013 Công ty TNHH về
nhập quỹ tiền mặt là : 60.000.000
477
5. Căn cứ vào phiếu thu số 09 ngày 20/8/2013 Công ty nhận tiền
hoàn ứng số tiền là 24.000.000
478
Nợ Tk 111 : 24.000.000
Có TK 131: 24.000.000
479
480
6. Căn cứ vào phiếu thu số 11 ngày 21/8/2013
481
Công ty thu nợ tiền hàng với số tiền là 19.000.000
482
Nợ TK 111: 19.000.000
Có TK: 131: 19.000.000
483
484
485
+
1. Căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi:
486
Nợ TK 311: 15.000.000
487
Nợ TK 635: 500.000
488
Có TK 111: 15.500.000
489
2. Căn cứ vào phiếu chi số 02 ngày 04/08/2013 Công ty trả tiền
cớc với số tiền là 6.000.000
490
Nợ TK 311: 6.000.000
491
Có TK 111: 6.000.000
492
3. Căn cứ vào phiếu chi số 04 ngày 07/08/2013
493
Công ty trả tiền nớc 4.500.000, thuế GTGT 10%
494
Nợ TK 152: 4.500.000
495
Nợ TK 133: 450.000
496
Có TK 111: 4.950.000
497
4. Căn cứ vào phiếu chi số 06 ngày 15/08/2013 Công ty trả tiền
mua máy điều hoà với số tiền là 14.000.000đ
25
498
Nợ TK 331: 14.000.000
499
Có TK 111: 14.000.000
500
5. Căn cứ phiếu chi số 08 ngày 27/08/2013
501
Công ty trả lơng cho công nhân viên tháng 7 số tiền là
45.000.000
502
Nợ TK 334: 45.000.000
503
Có TK 111: 45.000.000
504
6. Căn cứ vào phiếu chi số 10 ngày 29/08/2013
505
Công ty nộp thuế cho nhà nớc số tiền là 32.000.000
506
Nợ TK 333: 32.000.000
507
Có TK 111: 32.000.000
508
509
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán ghi vào sổ quỹ tiền mặt
2.2.1.2 - Tiền gửi ngân hàng tài khoản s dng 112
a)
510
Quy
định về kế toán tiền gửi ngân hàng
511
Tiền gửi ngân hàng là giá trị các loại vốn bằng tiền của
Công ty gửi ở tại ngân hàng.
512
Theo chế độ quản lý tiền mặt và thanh toán không dùng tiền
mặt toàn bộ vốn bằng tiền của doanh nghiệp trừ số đợc phép để lại quỹ để chi
tiêu hàng ngày còn lại đều phải gửi ở tại ngân hàng.
513
Các khoản tiền gửi bao gồm: Tiền gửi về vốn kinh doanh,
tiền gửi vốn XDCB , tiền gửi về các khoản kinh phí.
b) Nhiệm
514
vụ của kế toán tiền gửi ngân hàng:
515
Phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số liệu hiện có, tình hình
biến động của tiền gửi ngân hàng của Công ty.
516
Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng tiền gửi ngân hàng và
việc chấp hành quy định quản lý thanh toán không dùng tiền mặt.
517
từ sử dụng:
c) Chứng