Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Bài giảng kế toán vay ngân hàng, vay trái phiếu, nợ phải trả, dự phòng phải trả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.4 KB, 59 trang )

KẾ TOÁN VAY NGÂN HÀNG,
VAY TRÁI PHIẾU,
NỢ PHẢI T8Ả,
DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ


NỢ PHẢI TRẢ?




“Là nghóa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh
từ các giao dòch và sự kiện đã qua mà doanh
nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của
mình.”
Định nghĩa nợ bao hàm 3 yếu tố





Phải là nghĩa vụ hiện tại
Nghĩa vụ là kết quả của các giao dịch/sự kiện đã
diễn ra
Phải thanh tốn từ các nguồn lực của DN (giảm lợi
ích kinh tế trong tương lai).


ĐỊNH NGHĨA



Một khoản nợ để được ghi nhận và phản ánh
trên bảng cân đối kế toán thì








Phải tương đối chắc chắn sẽ phải hy sinh lợi ích
kinh tế tương lai
Giá trị phải được đo lường một cách tin cậy

Nếu doanh nghiệp vẫn có khả năng để tránh
viêc phải hy sinh lợi ích kinh tế trong tương
lai thì khoản nợ không được xem là tồn tại và
không được ghi nhận
Khi xem xét việc ghi nhận một khoản nợ, sự
đánh giá nghề nghiệp là cần thiết


PHÂN LOẠI NỢ PHẢI TRẢ
current/non-current


Nợ ngắn hạn là các khoản nợ thỏa mãn một
trong số các tiêu chuẩn








Được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh
doanh bình thường
Được giữ chủ yếu cho mục đích thương mại
Có thời hạn thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ
ngày lập báo cáo

Nợ dài hạn


Khoản nợ không thỏa mãn tiêu chuẩn để ghi nhận
là nợ ngắn hạn


Nợ ngắn hạn








Vay ngắn hạn
Vay dài hạn đến hạn trả
Phải trả nhà cung cấp

Phải trả công nhân viên
Thuế và các khoản phải nộp
Phải trả nội bộ
Phải trả, phải nộp khác


Nợ dài hạn



Vay dài hạn
Nợ dài hạn


NỢ PHẢI TRẢ - NỢ VAY


Nợ vay: là khoản nợ phải trả phát sinh từ các
giao dịch DN đi vay nhằm bổ sung vốn mà
việc thanh toán cả gốc và lãi dẫn đến sự giảm
sút về lợi ích kinh tế của DN.





Ngắn hạn
Dài hạn

Nợ trong thanh toán: nợ phải trả



1.1. Kế toán vay ngân hàng


Chuẩn mực VAS 16: Chi phí đi vay


Khi nhận được vốn vay
Nợ TK Tiền mặt, TGNH
Có TK Vay ngắn hạn, Vay dài
hạn


Chi phí đi vay






Chi phí đi vay phải ghi nhận vào chi phí tài
chính trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn
hoá theo quy định;
Nếu trả trước chi phí lãi vay: tính vào “Chi phí
trả trước” và phân bổ dần vào chi phí tài
chính của từng kỳ.
Trả gốc và lãi vào ngày đáo hạn, định kỳ tính
chi phí lãi vay vào “Chi phí phải trả”.



Kế toán chi phí đi vay
1)

Định kì, thanh toán lãi vay:
Nợ TK Chi phí tài chính
Có TK 111, 112

2)

Trường hợp trả trước lãi tiền vay:
Nợ TK 142, 242/Có TK 111, 112
Định kì, phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả
từng kì vào chi phí tài chính


Kế toán chi phí đi vay
3) Trường hợp trả gốc và lãi khi hết thời hạn
- Định kì, kế toán chi phí lãi vay phải trả:
Nợ TK 635/Có TK 335
- Khi đáo hạn, trả gốc vay và lãi vay ghi:
Nợ TK 311, 341,315
Nợ TK 335

Có TK 111, 112


Trường hợp vốn hóa chi phí đi vay



Đối với khoản vốn vay riêng biệt




Đối với các khoản vốn vay chung:




Phần được vốn hóa = chi phí thực tế - thu nhập
phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các
khoản vay này
Không phải điều chỉnh các khoản thu nhập phát
sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời trên

Vốn hóa vào TK 241 (vay để xây dựng cơ
bản) hoặc 627 (vay để sản xuất ra sản phẩm
dở dang, thời hạn trên 12 tháng).


1.2. Phát hành trái phiếu






Trái phiếu là một loại chứng khoán nợ do doanh
nghiệp phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả gốc và

lãi của doanh nghiệp phát hành đối với người sở
hữu trái phiếu.
Doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo nguyên tắc
tự vay, tự trả và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử
dụng vốn vay.
Trái phiếu được thanh toán lãi theo các phương
thức:
a) Thanh toán lãi định kỳ;
b) Thanh toán lãi ngay khi phát hành;
c) Thanh toán một lần cùng với tiền gốc khi đến hạn.


Bonds


Face value (amount): mệnh giá




Interest payments: thanh toán lãi





Principal Amount due at maturity
Coupon rate times the face value of debt
Coupon rate (lãi suất danh nghĩa) is the interest rate stated
in the note.


Market rate of interest: lãi suất thị trường




The rate of interest demanded in the market place given
the risk characteristics of a bond
Can be higher or lower than the coupon rate.


Phát hành trái phiếu





Phát hành trái phiếu ngang giá (giá phát hành
bằng mệnh giá): khi lãi suất thị trường bằng
lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành;
Phát hành trái phiếu có chiết khấu
Phát hành trái phiếu có phụ trội


TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KINH BẮC

PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU:
















Mệnh giá: 100.000 đồng/trái phiếu
Số lượng trái phiếu phát hành: 3.000.000 (Bằng chữ: Ba triệu) trái
phiếu
Tổng giá trị phát hành: 300.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm
tỷ đồng)
Thời hạn trái phiếu: 5 năm
Kỳ hạn trả lãi: lãi suất cố định
Lãi suất: 11,5 %/năm
Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu:
Lãi trái phiếu: Tiền lãi trái phiếu được thanh toán định kỳ 01 lần
hàng năm vào ngày phát hành, bắt đầu sau 01 năm kể từ ngày phát
hành trái phiếu.
Tiền gốc được thanh toán một lần khi đến hạn đúng bằng mệnh giá
trái phiếu.
Giá bán: 100.000 đồng/trái phiếu


TK?






TK 343: Trái phiếu phát hành
TK 3431: Mệnh giá trái phiếu
TK 3432: Chiết khấu trái phiếu
TK 3433: Phụ trội trái phiếu


A. Phát hành trái phiếu ngang giá
(Bond issued at par)




Phát hành giấy nhận nợ (trái phiếu) theo giá
danh nghĩa thời hạn 3 năm lãi suất 5%/năm
= $100,000; Có thể hoàn lại theo giá danh
nghĩa = $100,000
Lãi suất thực và lãi suất ngầm định hiệu lực
(danh nghĩa) = 5%/năm


Kế toán? Trả lãi định kì, gốc đến hạn


Năm 1:





Khi phát hành:
Nợ TK TGNH: 100 000
Có TK Vay trái phiếu: 100 000
Khi thanh toán lãi:
Nợ TK CPTC: 5 000
Có TK TGNH: 5 000


Kế toán? Trả lãi định kì, gốc đến hạn


Năm 2:


Khi thanh toán lãi:
Nợ TK CPTC: 5 000
Có TK TGNH: 5 000


Kế toán? Trả lãi định kì, gốc đến hạn


Năm 3:


-


Khi thanh toán lãi:
Nợ TK CPTC: 5 000
Có TK TGNH: 5 000
Khi hoàn trả gốc vay:
Nợ TK Vay trái phiếu lãi suất 5%: 100 000
Có TK TGNH: 100 000


Trường hợp trả lãi trái phiếu sau,
khi đến hạn?


Từng kỳ doanh nghiệp được trích trước chi phí lãi
vay phải trả vào chi phí tài chính:
Nợ TK 635
Có TK 335:


Trường hợp trả trước lãi trái phiếu
ngay khi phát hành?


Chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ
TK242 rồi sau đó phân bổ dần vào các đối
tượng chịu chi phí



Sau khi phát hành trái phiếu
Định kì phân bổ lãi trái phiếu trả trước



Chi phí phát hành trái phiếu


Được tính vào chi phí tài chính hoặc phân bổ
dần thông qua tài khoản 242


×