TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA VẬT LÍ
XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƯ PHẠM VẬT
LÍ
BẰNG TIẾNG ANH
Hà nội, Tháng 1 năm 2015
1
NỘI DUNG
Phần 1. Giới thiệu Tổng quan về Khoa Vật lí
Phần 2. Đào tạo hệ Cử nhân Sư phạm dạy Vật lí bằng tiếng Anh
2
Giới thiệu Tổng quan về Khoa Vật lí
1.
Lịch sử
2.
Chức năng nhiệm vụ
3.
Cơ cấu tổ chức
4.
Thành tích
5.
Các hệ đào tạo
3
Khoa Vật lí
Năm thành lập: 1951
Địa chỉ: 136 Xuân thủy, Cầu giấy, Hà nội, Việt nam
Tel: 00 84 4 7547797
Fax: 0084 4 7547721
Email:
Website:
4
Chức năng - Nhiệm vụ
Đào tạo giáo viên Vật lí THPT có trình
Đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ thuộc các chuyên
Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Vật lí THPT,
độ Đại học, đào tạo nâng chuẩn giáo viên
ngành Vật lí Lí thuyết, Vật lí Chất rắn và
THCS, cán bộ giảng dạy Cao đẳng, Đại học
Vật lí THCS từ trình độ Cao đẳng lên Đại
Khoa học Giáo dục về Lí luận và Phương
môn Vật lí trên toàn Quốc; Bồi dưỡng Đội tuyển
học bằng các hình thức Liên thông, Từ xa,
pháp dạy học môn Vật lí.
học sinh giỏi Vật lí Việt nam cho các kỳ thi
Tại chức.
Olympic Vật lí Châu Á và Quốc tế.
Nghiên cứu và ứng dụng Vật lí Lí thuyết, Khoa học
Biên soạn giáo trình giảng dạy cho các trường ĐHSP,
Vật liệu, Vật lí Môi trường, Thiên văn và Lí luận-Giảng
CĐSP, Sách giáo khoa Vật lí cho các bậc THPT và
dạy Vật lí.
THCS.
5
CƠ CẤU TỔ CHỨC
KHOA VẬT LÍ
Bộ môn VLCR-ĐT
Bộ môn VLĐC
Bộ môn VLLT
Bộ môn PPGD
Trung tâm KH&CN nano
Đội ngũ cán bộ giảng viên
63 cán bộ và giảng viên: 16 Phó Giáo sư, 13 Tiến sĩ, 24 Thạc sĩ, 09 Cử
nhân, 01 Kĩ thuật viên.
6
MỘT SỐ KẾT QUẢ
Kết quả đào tạo:
-
Hệ chính quy: Đào tạo được 5780 cử nhân.
-
Hệ không chính quy: Đào tạo được 1862 cử nhân.
-
Sau đại học: Đào tạo được 60 tiến sỹ và 1026 thạc sỹ.
Quy mô đào tạo hiện nay:
-
Hệ cử nhân chính quy: 13 lớp với 450 sinh viên (trong đó có 4 lớp
chất lượng cao với 60 sinh viên, 01 lớp giảng dạy bằng tiếng Anh).
-
Hệ không chính quy: 2 lớp với 96 học viên.
-
Đào tạo thạc sỹ: 210 học viên.
-
Đào tạo tiến sỹ: 23 nghiên cứu sinh đang thực hiện luận án.
7
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
•
Khoa Vật lí Chủ trì 35 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, 35 cấp Bộ và 52 cấp Trường.
•
Khoa Vật lí là một trong số các Khoa đứng đầu trong trường ĐHSP Hà nội có số công bố khoa học đăng trên các tạp
chí Quốc tế (Trong các năm từ 2010 đến 2014, Khoa Vật lí đã công bố 172 công trình trên các tạp chí Vật lí Quốc tế,
trong đó có 143 bài đăng trên các Tạp chí thuộc danh mục ISI và khoảng 250 công trình công bố trong nước).
•
04 Bộ môn của Khoa lần lượt đạt Giải nhất Khen thưởng Khoa học Công nghệ của Trường ĐHSP Hà nội
8
CÁC HỆ ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN
TIẾN SĨ
THẠC SĨ
Hệ cử nhân Sư phạm
Vật lí Chất rắn
Hệ cử nhân Sư phạm Vật lí Chất
lượng cao
Vật lí Lí thuyết
Lí luận và PPDH Vật lí
Hệ cử nhân Sư phạm Vật lí giảng dạy
bằng tiếng Anh
9
Đào tạo hệ Cử nhân Sư phạm dạy Vật lí bằng tiếng Anh
1.
Cơ sở
2.
Xây dựng Mô hình
3.
Triển khai thực hiện
4.
Khó khăn thuận lợi
5.
Đề xuất
10
1. CƠ SỞ XÂY DỰNG
Yêu cầu giảng dạy Vật lí bằng tiếng Anh của hệ thống các trường chuyên, trường Quốc tế tại
Việt nam.
Yêu cầu của sinh viên tiếp tục học ở các nước tiên tiến sử dụng tiếng Anh.
Hướng tới chuẩn quốc tế về chương trình và chất lượng đào tạo.
Trình độ tiếng Anh của sinh viên đầu vào.
Đáp ứng về nguồn lực cán bộ, cơ sở vật chất.
Nguồn kinh phí xây dựng và triển khai Đề án
11
2. MÔ HÌNH ĐÀO TẠO
Được xây dựng trên cơ sở quy định của Bộ giáo dục và đào tạo,
Tham khảo một số mô hình đào tạo cử nhân sư phạm của một số nước tiên tiến,
Có tính mềm dẻo, liên thông cao với chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Vật lí, phát huy tối đa khả năng cá nhân
của mỗi sinh viên.
Chương trình cử nhân
Chương trình cử nhân Sư phạm Giảng dạy Vật lí bằng
Sư phạm Vật lí
tiếng Anh
Thời gian thiết kế
4 năm
4 năm
Khối lượng kiến thức
135 tín chỉ
150 tín chỉ
Định hướng đào tạo
Giáo viên THPT
Giáo viên THPT
Bằng cấp
Cử nhân Sư phạm
Cử nhân Sư phạm
Thạc sĩ: 2 năm
Thạc sĩ: 2 năm
Cơ hội học tiếp
Tiến sĩ: 4 năm
12
Tiến sĩ: 4 năm
CHUẨN ĐẦU RA CỬ NHÂN SƯ PHẠM
Giảng dạy Vật lí bằng tiếng Anh
1.
2.
-.
Phẩm chất chính trị, Đạo đức và Lối sống
Chuẩn kiến thức
Có kiến thức cơ bản về Toán cho Vật lí, tin học, lịch sử vật lí
-.
Có kiến thức sâu sắc về Cơ sở Vật lí, Vật lí Lí thuyết, Vật lí Chất, Vật lí điện tử, Vật lí Môi trường, Vật lí Thiên văn.
-.
Có kiến thức sâu sắc về lí luận dạy học Vật lí
-.
Có kiến thức sâu sắc về tiếng Anh chuyên ngành Vật lý
3.
Chuẩn Năng lực
4.
Vị trí việc làm
5.
Khả năng phát triển
13
CHUẨN NĂNG LỰC
Năng lực dạy học vật lí bằng tiếng Anh và tiếng Viêt
-
Có năng lực vận dụng các kiến thức vật lý để giải các bài tập về vật lý, giải thích các hiện tượng vật lý trong tự nhiên.
-
Có năng lực xây dựng chương trình, nội dung, môn vật lí ở Trung học phổ thông bằng tiếng Anh và tiếng Việt.
-
Có năng lực tổ chức và triển khai thành công các hoạt động dạy và học môn vật lý trong trường phổ thông bằng tiếng Anh và tiếng
Việt.
-
Sử dụng thành thạo các dụng cụ và thiết bị thí nghiệm bộ môn vật lí ở trường phổ thông, phổ thông chuyên và các phương tiện và
thiết bị dạy học thông dụng và hiện đại.
Năng lực nghiên cứu khoa học
Năng lực phát hiện các vấn đề giáo dục thực tiễn, tổ chức nghiên cứu, giải quyết vấn đề và vận dụng, chuyển giao trong hoạt động
nghề nghiệp.
Kỹ năng mềm
•
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn và giảng dạy vật lí;
•
Tham khảo được các tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ, giao tiếp bằng tiếng Anh.
•
Kỹ năng giao tiếp, làm việc theo nhóm
14
CHUẨN ĐẦU RA
3.
Vị trí việc làm
-.
Các trường THPT, THPT chuyên, THPT quốc tế
-.
Các Trường Đại học, Cao đẳng, THCN, dạy nghề
-.
Viện, Trung tâm nghiên cứu
4. Khả năng phát triển
Có khả năng học thạc sĩ, tiến sĩ trong nước và nước ngoài
15
3. Triển khai thực hiện
31. Đội ngũ cán bộ giảng dạy
32. Xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết.
33. Biên soạn tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
34. Tăng cường trang thiết bị cho các phòng học, Phòng thí nghiệm.
35. Tổ chức tuyển sinh và tiến hành đào tạo
16
3.1 Đội ngũ cán bộ giảng dạy
•
•
•
•
Giảng viên dạy tiếng Anh cơ bản: 10 CB khoa tiếng Anh trường ĐHSP Hà nội.
Giảng viên thỉnh giảng: 10 cán bộ trong và ngoài nước,
Số cán bộ giảng dạy tại khoa có thể giảng dạy trực tiếp bằng tiếng Anh: 28
Số cán bộ đang học TS ở nước ngoài: 07.
17
Đội ngũ cán bộ Khoa
14
12
10
Số cán bộ
• Tổng số: 61
• Giảng viên: 47
• GVDN: 10
• KTV: 01
• C.viên: 03
16PGS
24TS
22 Th.S
Giảng Viên
GV Dạy nghề
Kĩ Thuật viên
8
6
4
2
0
CR-DT
VLLT
PPGDVL
VLDC
18
Phân bố theo độ tuổi
16
14
Số cán bộ
12
Nhiều hơn 60T
Nhiều hơn 50T
Nhiều hơn 40 T
Thấp hơn 40 T
10
8
6
4
2
0
CR-DT
VLLT
PPGDVL
VLDC
VPK
19
KHẢ NĂNG GIẢNG DẠY TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CỦA CÁN BỘ GIẢNG DẠY KHOA VẬT LÍ
Số giảng viên hiện có
60
Số giảng viên có khả năng
dạy TA
50
Số giảng viên Đang học TS
ở nước ngoài
40
30
20
10
0
CR-DT
VLLT
PPGDVL
VLDC
Tổng số
20
3.2 Xây dựng chương trình
•
Chương trình khung:
- Chuẩn đầu ra
- Liên thông với khung chương trình đào tạo cử nhân sư phạm vật lí.
-
Tham khảo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm vật lí của các trường:
Lựa chọn các học phần giảng dạy bằng tiếng Anh
21
THÔNG TIN CHUNG
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ:
150
1. Khối kiến thức chung + Tiếng Anh: 35 tín chỉ (Không tính các môn học GDTC và GD Quốc phòng)
- Bắt buộc: 35 tín chỉ (trong đó có 25 tín chỉ tiếng Anh)
- Tự chọn: 0 tín chỉ
2. Khối kiến thức đào tạo năng lực chuyên môn:
75 tín chỉ
2.1.Khối kiến thức cơ sở về toán: 12 tín chỉ
Toán cao cấp: 6
Toán cho vật lí: 6
2.2. Khối kiến thức chuyên ngành: 63 tín chỉ
- Bắt buộc: 58 tín chỉ
- Tự chọn: 5 tín chỉ tự chọn
3. Khối kiến thức đào tạo năng lực sư phạm: 34 tín chỉ
- Bắt buộc:32 tín chỉ
- Tự chọn: 2 tín chỉ
4. Khóa luận tốt nghiệp hoặc tương đương: 6 tín chỉ
22
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƯ PHẠM
GIẢNG DẠY VẬT LÍ BẰNG TIẾNG ANH: 150 tín chỉ
MÔN
MÔN CHUNG
CHUNG -- 10
10
Chính trị, tư
tưởng: 10
TIẾNG
TIẾNG ANH
ANH -27
-27
TIẾNG
TIẾNG ANH
ANH
CHUYÊN
CHUYÊN MÔN
MÔN -- 79
79
TA
TA VL
VL -2
-2
TOÁN: 12
NGHIỆP VỤ - 34
VẬT LÍ: 67
-25
-25
NVSP chung:
NVSP DH vật
26
lí: 8
TA : 4
Toán: 6
Toán Lý: 6
Khóa luận hoặc HP TĐ: 6
Vật lí : 61
Bắt buộc: 56
Tự chọn: 5
DẠY BẰNG TA: 39
23
TỔNG SỐ TÍN CHỈ DẠY BẰNG TIẾNG ANH: 25+ 63 =88/150
TIẾNG ANH -27
Số tiết
Mã
TT
I
1
2
Tên các học phần
học phần
Học
kỳ
Khối kiến thức chung
Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Phần 1 (Triết
học)
Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Phần 2 (KTCT &
CNXHKH)
Số
Lên lớp
TH
Tín
Tự học
Chỉ
LT
BT
TL
35
POLI 101
2
2
25
0
5
0
60
POLI 201
3
3
37
1
7
0
90
3
Tư tưởng Hồ Chí Minh
POLI 202
4
2
27
1
7
6
60
4
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
POLI 301
5
3
37
1
7
0
90
5
Tiếng Anh 1
ENGL101P
1
4
35
10
15
0
120
6
Tiếng Anh 2
ENGL102P
1
4
35
10
15
0
120
7
Tiếng Anh 3
ENGL103P
1
4
35
10
15
0
120
8
Tiếng Anh 4
ENGL201P
2
4
35
10
15
0
120
9
Tiếng Anh 5
ENGL202P
2
3
25
9
11
0
90
10
Tiếng Anh 6
ENGL203P
2b
3
25
9
11
0
90
11
Tiếng Anh 7
ENGL204P
3
3
25
9
11
0
90
21
Tiếng Anh cho vật lí
ENGLP101
1
2
24
12
24
60
Toán Lý: 6 đvht
Mã
TT
Tên các học phần
Số
Học
Tín
kỳ
học phần
Tự học
Chỉ
Lên lớp
Toán cao cấp 1
MATH101P
2
4
17
Toán cao cấp 2
MATH102P
2b
PHYS123E
2b
Toán cho Vật lí 2
PHYS223E
3
22
120
20
10
60
30
30
90
30
30
90
3
19
20
38
2
18
Toán cho Vật lí 1
TH
3
25