Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG hệ THỐNG QUẢN lý CHẤT LƯỢNG môi TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.47 KB, 22 trang )

ĐỀ CƯƠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
1.

Mô hình hệ thống QLMT. Các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001:2010.

-

Các yêu cầu của ISO 14001: 2010:
o Yêu cầu chung: Tổ chức phải thiết lập, lập thành văn bản, thực hiện, duy
trì và cải tiến liên tục HTQLMT phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn
này và xác định cách thức để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đó.
Tổ chức phải xác định và lập thành văn bản phạm vi của HTQLMT của
o

mình
Yêu cầu về:
CSMT
Lập kế hoạch: KCMT; YCPL và YCK; mục tiêu, chỉ tiêu,chương trình
MT.
Thực hiện và điều hành:…..
Kiểm tra:…..
Xem xét của lãnh đạo:…..

2.

Chính sách môi trường: khái niệm, yêu cầu khi xây dựng chính sách môi trường,
xây dựng chính sách môi trường cho 1 tổ chức cụ thể.
- CSMT: là tuyên bố một cách chính thức của lãnh đạo cấp cao nhất về ý đồ và
định hướng chung đối với kết quả hoạt động môi trường của 1 tổ chức.
CSMT tạo ra khuôn khổ cho hành động và định ra các mục tiêu MT



CSMT là kim chỉ nam cho việc áp dụng và cải tiến HTQLMT của tổ chức sao
cho tổ chức có thể duy trì và có khả năng nâng cao kết quả hoạt động MT của
-

mình
Y/c khi xây dựng CSMT:
o Phù hợp với bản chất, quy mô và tác động môi trường của các hoạt động, sản

o

phẩm và dịch vụ của tổ chức đó.
Có cam kết cải tiến liên tục và ngăn ngừa ô nhiễm
Có cam kết tuân thủ các YCPL và YCK mà tổ chức phải tuân thủ liê nquan

o

đến các KCMT của mình.
Đưa ra khuôn khổ cho việc đề xuất và soát xét lại các mục tiêu và chỉ tiêu môi

o

o
o

-

trường.
Lập thành văn bản, được áp dụng và duy trì
Được thông báo cho tất cả các nhân viên đang làm việc trong tổ chức hoặc


trên danh nghĩa của tổ chức
o Có sẵn cho cộng đồng
Xây dựng CSMT cho 1 tổ chức cụ thể:

CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA TÂN ĐẠI
HƯNG

Mã số:
Lần ban hành:
Ngày ban hành:

Với tầm nhìn “Trở thành tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam và khu vực trong lĩnh
vực vật liệu xây dựng bằng chiến lược phát triển bền vững”. Tổng giám đốc Công ty
cổ phần nhựa Tân Đại Hưng đề ra “ CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG” với các cam
kết như sau:
1. Mở rộng triển khai các hoạt động đào tạo nâng cao ý thức bảo ệ môi trường cho cán
bộ, công nhân viên và các phương pháp kỹ thuật nhằm mục đích ngăn ngừa, giảm
thiểu và kiểm soát những tác động tiêu cực của hoạt động sản xuất đến môi trường.
2. Cập nhật, tuân thủ những yêu cầu và tiêu chuẩn trong nước cũng như quốc tế.


3. Triển khai áp dụng và liên tục cải tiến Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
ISO 14000.
4. Thực hiện chương trình tiết kiệm năng lượng và nguyên vật liệu nhằm giảm phát
thải tối đa vào môi trường.
5. Kiểm soát chặt chẽ các loại rác thải và ngăn ngừa ô nhiễm.
6. Thiết lập và duy trì các biện pháp ứng phó với tình trạng khẩn cấp về môi trường,
đảm bảo an toàn trong sản xuất.

7. Thành lập hệ thống văn văn bản quy định chi tiết , cụ thể về các hoạt động trong
chính sách môi trường và công bố rộng rãi tới các bên hữu quan.
Chính sách này được áp dụng cho tất cả công nhân viên của Công ty cổ phần nhựa
Tân Đại Hưng và các đối tác làm việc tại Tân Đại Hưng Group và được công nố
rộng rãi cho cộng đồng trên website của Tân Đại Hưng Group.
TPHCM, Ngày.... Tháng.... Năm......
TỔNG GIÁM ĐỐC

3.

Khía cạnh môi trường, khía cạnh môi trường có ý nghĩa: khái niệm, cách xác định
khía cạnh môi trường, khía cạnh môi trường có ý nghĩa; yêu cầu của khía cạnh môi
trường quy định trong ISO 14001:2010. Phân biệt khía cạnh môi trường và tác động
môi trường.
- KCMT: là yếu tố của các hoạt động hoặc sản phẩm hoặc dịch vụ của 1 tổ chức
-

có thể tác động qua lại với môi trường.
KCMT có ý nghĩa: là khía cạnh có hoặc có thể có 1 tác động môi trường đáng

-

kể.
Yêu cầu của KCMT:
Phân biệt KCMT và tác động MT:
KCMT

Tác động MT



KCMT là yếu tố của các hoạt động
hoặc sản phẩm hoặc dịch vụ của 1 tổ
chức có thể tác động qua lại với môi
trường. (Nguyên nhân)

4.

Tác động MT là Bất kỳ một sự thay
đổi nào của môi trường, dù là bất lợi
hoặc có lợi, toàn bộ hoặc từng phần do
các KCMT của 1 tổ chức gây ra. (Kết
quả)

Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác.
- Mục đích:
o Nhận biết và tiếp cận với các YCPL thích hợp và các YCK mà tổ chức tán thành
o
o

có liên quan với các KCMT của mình.
Xác định cách thức áp dụng các yêu cầu này đối với các KCMT của tổ chức
Đánh giá sự tuân thủ YCPL

YCPL
YCK
o Các điều luật và quy định của quốc o Các chính sách và các cam kết về MT của
gia, khu vực/ tỉnh và của chính quyền
hiệp hội ngành mà tổ chức là thành viên
địa phương
o Các bộ luật thực hiện của các ngành mà tổ

o Các giấy phép hoạt động, các phê
chức có liên quan
chuẩn của chính phủ
o Các hiệp định không có tính pháp lý kí kết
o Các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế
với chính phủ và cộng đồng dân cư
o Các nghĩa vụ pháp lý đối với hợp o Các hiệp định tuân thủ tự nguyện với nhân
đồng, trong đó tổ chức là 1 bên ký kết
dân địa phương và NGOs.
5.

Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường, ví dụ
- Mục tiêu MT: Mục đích tổng thể về MT, phù hợp với CSMT mà tổ chức tực đặt
-

ra cho mình nhằm đạt tới
Chỉ tiêu MT: Yêu cầu cụ thể, khả thi về kết quả thực hiện đối với 1 tổ chức hoặc
các bộ phận của nó, yêu cầu này xuất phát từ các mục tiêu MT và cần phải đề ra,

-

phải đạt được để vươn tới các mục tiêu đó.
Chương trình môi trường là kế hoạch thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu môi trường,
trong đó chỉ rõ vai trò, trách nhiệm, quá trình, nguồn lực, thời hạn, những nội
dung ưu tiên và các hành động cần thiết để thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu môi

-

trường.
Ví dụ:


STT Mục tiêu
1

Chỉ tiêu

Kế hoạch thực hiện

Chịu trách Kinh Thời gian
nhiệm
phí
(VNĐ)
Giảm khí Giảm 2% khí Cải tiến quy trình sản xuất Bà Dương 10.000. 5 tháng
thải 4%
thải vào tháng của nhà máy chế biến nhựa Thị Thu 000
trong vòng 5 năm 2015
Trang
1 năm
Giảm 2% khí Xây dựng hệ thống xử lý Bà Bùi
5.000.0 5 tháng
thải vào tháng khí thải theo sản xuất sạch Ngọc
00


12 năm 2015
Giảm nước Giảm 4%
thải 5%
nước thải
trong 1 năm vào tháng 9
năm 2015

Giảm 1%
nước thải
vào tháng 12
năm 2015
Giảm tiêu Giảm còn
thụ điện
48.000kWh/t
năng từ
háng
50.000kW Giảm còn
h/tháng
46.000kWh/t
xuống
háng
44.000kW Giảm còn
h/tháng
44.000kWh/t
đến đầu
háng
năm 2016.

2

3

6.

hơn
Trâm
Tái sử dụng nước thải qua Bà Lê

xử lý để tưới tiêu
Khánh
Ngân

10.00
0.000

9 tháng

Bà Phan
Thị Thu
Trang

5.000
.000

3 tháng

Bà Trần
Thảo
Phương
Bà Trần
Bích
Phương
Đầu tư đổi mới công nghệ Bà Phan
cho ra sản phẩm rút ngắn Thị Thu
về thời gian
Trang

3.000

.000

4 tháng

2.000
.000

4 tháng

9.000
.000

4

Diều chỉnh mức nước sử
dụng ở nhà vệ sinh
Cái tạo mái nhà và hai
bên tường lấy ánh sáng tự
nhiên
Thay thế hệ thống chiếu
sáng bằng đèn compact

tháng

Đào tạo, nhận thức và năng lực: nội dung, mục đích, phương pháp đào tạo, các yêu
cầu đào tạo, nhận thức và năng lực quy định trong ISO 14001:2010. Xây dựng 1

-

chương trình đào tạo về HTQLMT cho tổ chức.

Y/c đào tạo nhận thức và năng lực:
o Tổ chức phải xác định được các nhu cầu đào tạo tương ứng với các KCMT và
HTQLMT của tổ chức. Tổ chức phải cung cấp việc đào tạo hoặc tiến hành các
o

hành động khác để đáp ứng các nhu cầu này và phải duy trì hồ sơ liên quan
Tổ chức phải thiết lập thực hiện và duy trì một hoặc các thủ tục để làm cho các
nhân viên thực hiện các công việc của tổ chức hoặc trên danh nghĩa của tổ chức
nhận thực được:
 Tầm quan trọng của sự phù hợp với chính sách và các thủ tục về môi trường


với các yêu cầu của HTQLMT
Các KCMT có ý nghĩa và các tác động hiện tại hoặc tiềm ẩn liên quan với
công việc của họ và các lợi ích môi trường thu được do kết quả hoạt động của

cá nhân được cải tiến
Vai trò, trách nhiệm trong việc đạt được sự phù hợp với các YC của HTQLMT
Các hậu quả tiềm ẩn do đi chệch khỏi các thủ tục đã quy định
Mục đích: tất cả những người nào thực hiện các công việc của tổ chức hoặc trên



-

danh nghĩa của tổ chức có khả năng gây ra các tác động đáng kể lên MT mà tổ
chức xác định được đều phải nhận thức rõ về chính sách MT và HTQLMT của
tổ chức, các KCMT của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức mà có



thể bị ảnh hưởng do công việc của họ, có đủ năng lực trên cơ sở GD ĐT hoặc
kinh nghiệm thích hợp và phải duy trì các hồ sơ liên quan.
Nội dung:
o CSMT và tất cả các thủ tục MT liên quan đến trách nhiệm công việc của họ
o Yêu cầu của EMS gồm cả việc đối phó với tình trạng khẩn cấp
o Các KCMT quan trọng và các tác động của chúng tới các lĩnh vực công việc,

-

o

các mục tiêu, chỉ tiêu được thiết lập để giải quyết các khía cạnh này
Vai trò và trách nhiệm của họ trong EMS đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu và

o

đảm bảo việc tuân thủ luật pháp và các quy định
Yêu cầu về năng lực của một cá nhân tham gia vào một hoạt động mà hoạt

động này có thể gây tác động đến môi trường
Ví dụ:

-

ST
T

Nội dung
đào tạo


1

HTQLMT
theo
tiêu
chuẩn ISO
14001 của
công ty
Đánh
giá
nội
bộ
HTQLMT
Phương
pháp viết và
kiểm soát tài
liệu
của
HTQLMT
Nhận dạng
và đánh giá
các KCMT



2

3

4


5

6

Nhận dạng
các yếu tố
pháp luật có
liên quan
Quản lý tiêu
thụ nước

Đối tượng
đào tạo

Đào
tạo và
đánh
giá kết
quả



Tất cả cán bộ,
công nhân viên
của công ty

Phòng
môi
trường




Nhóm đánh giá nội Trung Chuyê
bộ
tâm tư n sâu
vấn

Trưởng, phó các
phòng ban và quản
đốc, tổ trưởng các
phân xưởng.
• Phòng môi trường
• Trưởng, phó các
phòng ban và quản
đốc, tổ trưởng các
phân xưởng.
• Trưởng, phó các
phòng ban và quản
đốc, tổ trưởng các
phân xưởng.
• Trưởng, phó các
phòng ban và quản

Hình
Thời
Tần suất
thức lượng
đào tạo đào
tạo

(120
phút/
buổi
học)
Cơ bản 2
6 tháng/lần
buổi
học
4
buổi
học

Trung Chuyê
tâm tư n sâu
vấn

2
buổi
học

Phòng
môi
trường

Chuyê
n sâu

2
buổi
học


Phòng
môi
trường

Chuyê
n sâu

2
buổi
học

Phòng
môi

Chuyê
n sâu

3
buổi

Một lần khi
bắt đầu và
mỗi khi thay
đổi đánh giá
viên
Một lần khi
bắt đầu và
mỗi khi thay
đổi nhân sự

Hàng
năm
trước khi tiến
hành rà soát
lại các KCMT
Một lần khi
bắt đầu và
mỗi khi thay
đổi nhân sự
Một lần khi
bắt đầu và


7.

7

Quản lý tiêu
thụ điện

8

Kiến thức
ứng phó với
sự cố, tình
trạng khẩn
cấp

đốc, tổ trưởng các
phân xưởng.

• Nhân viên nhà bếp
• Trưởng, phó các
phòng ban và quản
đốc, tổ trưởng các
phân xưởng.
• Nhân viên nhà bếp
• Trưởng, phó các
phòng ban và quản
đốc, tổ trưởng các
phân xưởng.
• Nhân viên nhà bếp

trường

học

mỗi khi thay
đổi nhân sự

Phòng
môi
trường

Chuyê
n sâu

3
buổi
học


Một lần khi
bắt đầu và
mỗi khi thay
đổi nhân sự

Phòng
môi
trường

Chuyê
n sâu

3
buổi
học

Một lần khi
bắt đầu và
mỗi khi thay
đổi nhân sự

Trao đổi thông tin: hình thức trao đổi thông tin, nội dung trao đổi thông tin.
- Trao đổi thông tin là 1 quá trình thông tin 2 chiều. Nếu vấn đề đươc truyền tải
không được hiểu biết kỹ lưỡng thì chỉ có sự chuyển thông tin, không có sự tiếp
-

nhận, hay truyền thông tin sai.
Quy trình thông tin liên lạc:
Công nhân


Trưởng

viên

các phòng

Phòng MT

Các bên hữu
quan bên
ngoài

Thông tin bên ngoài

Đại diện
lãnh đạo

Thông tin nội bộ
Giám đốc
-

Các hình thức trao đổi thông tin:
Nội bộ
Bên ngoài
- Hiển thị trên bảng báo - Báo cáo môi trường thường niên của tổ
cáo
chức
- Thông qua các bài báo, - Bán tin của công ty, các bản tin hiệp hội
bảng tin của công ty, bản
công nghiệp

ghi nhớ của công ty
- Các bài báo trên phương tiện thông tin và
- Bưu kiện
các cuộc phỏng vấn với nhân viên công ty
- Thông tin miệng, văn bản - Các quảng cáo
trong các cuộc họp
- Dã ngoại, thực địa
- Website nội bộ
- Họp cộng đồng
- Email.
- Đường dây nóng
- Trang web của tổ chức.


-

Nội dung thông tin liên lạc: Xác định cách thức trao đổi thông tin
o Nội bộ: Chú trọng cho ứng phó với sự cố môi trường
o Bên ngoài: Chú trọng cho báo cáo về sự phú hợp và ứng phó với sự cố
môi trường, giải quyết các vấn đề khiếu nại về môi trường.

8.

Sự không phù hợp trong hệ thống quản lý môi trường? Phân tích nguyên nhân điển
hình dẫn đến sự không phù hợp? Áp dụng mô hình xương cá để phân tích một ví dụ
về sự không phù hợp về mặt môi trường và đề ra hành động khắc phục, hành động
phòng ngừa sự không phù hợp đó.
- Sự không phù hợp là sự không đáp ứng một yêu cầu. Yêu cầu có thể được nêu
liên quan với HTQL hoặc theo nghĩa kết quả hoạt động môi trường. Những tình
huống có thể xảy ra tại một phần hệ thống mà phần đó không thể thực hiện đúng

chức năng như đã dự tính hoặc yêu cầu kết quả hoạt động môi trường không
được đáp ứng (Theo TCVN ISO 14004: 2005 Hệ thống QLMT- Hướng dẫn
-

chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ)
Sự không phù hợp có thể được xác định trong HTQLMT:
a. Kết quả hoạt động của hệ thống:
 Không xác lập đúng các mục tiêu, chỉ tiêu môi trường;
 Không xác định đúng trách nhiệm mà HTQLMT đòi hỏi, như trách nhiệm
để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu hoặc sự chuẩn bị và ứng phó với tình

-

huống khẩn cấp;
 Không đánh giá định kì được sự phù hợp với các yêu cầu pháp luật định kỳ.
b. Kết quả hoạt động môi trường:
 Không đạt được các chỉ tiêu giảm năng lượng;
 Không thực hiện được các yêu cầu bảo dưỡng như lịch trình;
 Không đáp ứng các chỉ tiêu vận hành (ví dụ: mức giới hạn cho phép)
Nguyên nhân điển hình dẫn đến sự không phù hợp:
 Chủ quan: Cá nhân, tổ chức xây dựng, vận hành hệ thống quản lý
chất lượng môi trường còn yếu kém về chuyên môn, kinh nghiệm;
công tác đào tạo nhận thức cho các cán bộ, công nhận viên trong


công ty còn chưa hiệu quả.
Khách quan: Các sự cố không mong muốn do thời tiết cực đoạn:
mưa bão, động đất,…



-

Áp dụng mô hình xương cá:

Điện quá tải gây
cháy chập điện
Không bắt cầu
giao và các thiết bị
đến khi ko sử dụng

Kiểm tra và tắt
các thiết bị khi
không sử dụng

Hạn chế sử dụng
điện trong giờ cao
điểm

Thường xuyên sửa
chữa, bảo dưỡng
các thiết bị điện

Sử dụng thiết bị
điện và đường dây
Sựlượng
cố cháy nổ
điện có chất
tốt

Ngắt các nguồn

phát ra tia lửa
điện nơi xảy ra
sự cố.


Chập điện xuất hiện tia lửa
điện và đám cháy nhỏ

Do sự cố dây
chuyền sản xuất

Đầu tư dây chuyền
sản xuất mới

Bấm còi báo
động và gọi cho
PCCC

Ghi chú:
Hành động khắc phục
Hành động phòng ngừa
Chữ không đóng khung biểu thị cho nguyên nhân gây ra sự không phù hợp.
Chữ không đóng khung in đậm biểu thị cho sự không phù hợp.

9.

Bố cục của một quy trình trong ISO 14001. Áp dụng xây dựng các quy trình xác
định khía cạnh môi trường, khía cạnh môi trường có ý nghĩa; quy trình kiểm soát
các khía cạnh MT, quy trình quản lý chất thải; quy trình quản lý an toàn hóa chất;
quy trình ứng phó với tình trạng khẩn cấp.

- Bố cục của 1 quy trình trong ISO 14001:
1. Mục đích
2. PVAD
3. Tài liệu tham khảo
4. Định nghĩa và giải thích
5. Nội dung
6. Lưu trữ
7. Phụ lục.


Quy trình xác định KCMT, KCMT có ý nghĩa
1. Mục đích:
Xác định các KCMT và KCMT có ý nghĩa
- Xác định các tác động đến môi trường
- Giúp giảm thiểu mức độ tác động đến môi trường.
2. Phạm vi áp dụng:
- Cho công ty
- Cho các hoạt động gây ra KCMT
3. Tài liệu tham khảo:
- ISO 14001:2010 mục mục 3.6 định nghĩa KCMT
- ISO 14001:2010 mục mục 3.7 định nghĩa tác động môi trường.
- ISO 14001:2010 mục mục 3.8 định nghĩa hệ thống quản lí môi trường.
- Phụ lục A – ISO 14001 : 2010: hướng dẫn xác định KCMT có ý nghĩa
4. Định nghĩa:
EMS: hệ thống quản lí chất lượng môi trường.
KCMT: yếu tố của các hoạt động hoặc sản phẩm hoặc dịch vị của một tổ
chứ có tác động qua lại với môi trường.
KCMT có ý nghĩa là khía cạnh có hoặc có thể có một tác động môi trường
đáng kể.
5. Nội dung:

Công việc cần Người có trách Cách thưc tiến Địa điểm Thời gian
làm
nhiệm,
quyền hành
hạn
Xác định các tác EMR Họp -Khu
3
tháng
động MT
và ban ISO
ban ISO
vực
1lần.
Trưở - Thông báo tới
văn
Xác
định
ng các phòng
các phòng ban.
phòng
KCMT
ban trong công - Phổ biến đào Xác định KCMT
ty
tạo cho nhân Khu vực
có ý nghĩa
viên.
sản
xuất
Xây dựng thủ
tục cho quá trình

xác định KCMT
Xem xét các tác EMR
động có lợi và ISO
bất lợi



Ban Họp Ban ISO

Phòng
họp

1 tháng 1
lần

6. Lưu trữ:

STT Tên văn bản
1

Lưu ở đâu

Hồ sơ xác định các Tài liệu nội bộ
tác động MT

Ban hành Cách xử lí văn bản lỗi
lần mấy
thời
3


Gạch bỏ


2

Hồ sơ xác định Tài liệu nội bộ
KCMT

3

Gạch bỏ

3

Hồ sơ xác định Tài liệu nội bộ
KCMT có ý nghĩa

2

Gạch bỏ

7. Phụ lục:
- BM01 – QT01: biểu mẫu xác định các tác động MT
- BM02 – QT01: biểu mẫu xác định KCMT
- BM03 – QT01: biểu mẫu xác định KCMT có ý nghĩa

Quy trình kiểm soát các KCMT
1. Mục đích:
- Xác định các KCMT và KCMT có ý nghĩa.
- Kiểm soát các KCMT, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường.

2. Phạm vi áp dụng:
- Trong công ty
- Các hoạt động gây ra KCMT
3. Tài liệu tham khảo:
- Luật BVMT 2014.
- ISO 14001:2010 mục mục 3.6 định nghĩa KCMT
- ISO 14001:2010 mục mục 3.7 định nghĩa tác động môi trường.
- ISO 14001:2010 mục mục 3.8 định nghĩa hệ thống quản lí môi trường.
- Phụ lục A – ISO 14001 : 2010: hướng dẫn xác định KCMT có ý nghĩa
10. Định nghĩa:
- EMS: hệ thống quản lí chất lượng môi trường.
KCMT: yếu tố của các hoạt động hoặc sản phẩm hoặc dịch vị của một tổ
chứ có tác động qua lại với môi trường.
KCMT có ý nghĩa là khía cạnh có hoặc có thể có một tác động môi trường
đáng kể.
11. Nội dung:


Công việc cần
làm
Liệt kê toàn bộ
các hoạt động
của các bộ phận
gây ra KCMT.
Xác định tác
động môi trường
do các KCMT.
Nêu phương thức
đánh giá KCMT
có ý nghĩa đề

kiểm soát.

Người có trách
nhiệm, quyền hạn
EMR
và ban ISO
Trưởng
các phòng ban
trong công ty
Người
trực tiếp vận
hành nhà xưởng,
máy móc, có
những hoạt động
gây ra tác động
môi trường.

Cách
thưc
tiến hành
H
ọp ban ISO
- Thông báo
tới
các
phòng ban.
- Phổ
biến
đào tạo cho
nhân viên.


Địa điểm

Thời gian

-Khu vực 3
tháng
lưu kho
1lần.
K
hu vực
sản xuất
K
hu vực
văn
phòng

12. Lưu trữ:

STT Tên văn bản
1
2

Lưu ở đâu

Hồ sơ quy trình Tài liệu nội bộ
kiểm soát KCMT
Hồ sơ biện pháp Tài liệu nội bộ
khẩn cấp khi có sự
cố


Ban hành Cách xử lí văn
lần mấy
bản lỗi thời
3
Gạch bỏ
3

13. Phụ lục:
- BM01 – QT01: Xác định KCMT
- BM02 – QT01: Tác động môi trường từ các khía cạnh
- BM03 – QT01: Đánh giá KCMT có ý nghĩa
- BM04 – QT01: Kiểm soát KCMT

Gạch bỏ


Quy trình quản lí CTR thông thường
1. Mục đích:
Quy trình được thiết lập để hướng dẫn, thực hiện phân loại, thu gom, tái
chế, xử lí chất thải một cách có hệ thống và đảm bảo chất lượng môi trường.
- Giảm thiểu chất thải rắn phát sinh.
2. Phạm vi áp dụng:
- Cho các phong ban trong công ty
- Cho khu vực sản xuất
3. Tài liệu tham khảo:
- ISO 14001:2010 mục mục 4.3.2 yêu cầu về pháp luật và yêu cầu khác.
- ISO 14001:2010 mục 4.3.6 yêu cầu về kiểm soát điều hành.
- Hợp đồng vận chuyển, thu gom rác thải, CTR thông thường.
- Quy trình ứng phó với tình trạng khẩn cấp.

4. Định nghĩa:
- EMS: hệ thống quản lí chất lượng môi trường.
CTR: là những vật liệu không sử dụng được nữa, được thải ra từ quá trình
sinh hoạt, sản xuất của con người.
5. Nội dung:
Công
Người
có Cách thưc tiến Địa điểm
Thời gian
việc cần trách nhiệm, hành
làm
quyền hạn
Phân loại E Họ Nơi Mỗi ngày 1
MR

ban
p
ban
ISO
phát
sinh
chất
lần vào lúc
Thu gom
ISO
- Thông
báo
thải.
18h.
Tái chế

Tr
tới các phòng • KV
văn
ưởng
các
ban.
phòng
Xử lí
phòng ban - Phổ biến đào • KV sản xuất
trong công tạo cho nhân Nơi
ty
viên.
tập kết rác
thải
Lưu trữ:
STT Tên văn bản
6.

Lưu ở đâu

Ban
Cách xử lí văn
hành lần bản lỗi thời
mấy
3
Gạch bỏ

1

Hồ sơ phân loại Tài liệu nội bộ

CTR

2

Hồ sơ tái chế CTR

Tài liệu nội bộ

3

Gạch bỏ

3

Hồ sơ xử lí CTR

Tài liệu nội bộ

2

Gạch bỏ

7.

Phụ lục:
- BM01 – QT01: biểu mẫu phân loại CTR
- BM02 – QT01: biểu mẫu tái chế CTR
- BM03 – QT01: biểu mẫu xử lí CTR



Quy trình an toàn hóa chất
1. Mục đích:
Đảm bảo an toàn khi sử dụng hóa chất.
Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước đảm bảo sức
khỏe cho nhân viên.
2. Phạm vi áp dụng:
- Khu vực nhà xưởng
- Khu vực nhà kho lưu trữ hóa chất
3. Tài liệu tham khảo:
- Luật BVMT 2014.
- Hệ thống QLMT ISO 14001.
- Luật hóa chất.
- NĐ 108/2008/NĐ-CP sửa đổi bổ sung 1 số điều của NĐ 108/2008/NĐ-CP quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
4. Định nghĩa:
- EMS: hệ thống quản lí chất lượng môi trường.
Chất thải nguy hại: là chất thải có chứa các hợp chất có chứa một trong
những đặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với chất khác gây nguy hại
đến môi trường và sứ khỏe con người.
MSDS: bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất.
5. Nội dung:
Công việc cần Người có trách Cách
thưc Địa điểm
Thời gian
làm
nhiệm, quyền hạn
tiến hành
Ban ISO lập quy EMR
H -Khu vực 3
tháng

trình an toàn hóa
và ban ISO
ọp ban ISO
lưu kho
1lần.
chất.
Trưởng - Thông báo K
các phòng ban
tới
các hu vực
Hướng dẫn nhân
trong công ty
phòng ban.
sản xuất
viên lưu kho hóa
Người
- Phổ
biến
chất an toàn.
trực
tiếp
tiếp
xúc
đào
tạo
cho
Đề xuất các biện
với hóa chất và
nhân viên.
pháp khẩn cấp

nhân viên lưu
khi có sự cố.
kho
Kiểm soát nhà
cung cấp hóa
chất.
Lưu trữ:
STT Tên văn bản
6.

1

Lưu ở đâu

Hồ sơ quy trình an Tài liệu nội bộ
toàn hóa chất
Hồ sơ biện pháp Tài liệu nội bộ
khẩn cấp khi có sự
cố
Hồ sơ kiểm soát các Tài liệu nội bộ
nhà cung cấp hóa
chất

2
3

7.

Phụ lục:


Ban hành Cách xử lí văn
lần mấy
bản lỗi thời
3
Gạch bỏ
3

Gạch bỏ

2

Gạch bỏ


- BM01 – QT01: biểu mẫu quy trình an toàn hóa chất
- BM02 – QT01: biểu mẫu biện pháp khẩn cấp khi có sự cố
- BM03 – QT01: biểu mẫu kiểm soát các nhà cung cấp hóa chất

Quy trình ứng phó với tình trạng khẩn cấp
1. Mục đích:
Đảm bảo ứng phó kịp thời, chủ động với tình trạng khẩn cấp
Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước đảm bảo sức
khỏe cho nhân viên.
2. Phạm vi áp dụng:
- Khu vực nhà xưởng
- Khu vực kho vật tư, lưu trữ hóa chất
- Khu vực nhà bếp
3. Tài liệu tham khảo:
- Luật BVMT 2014.
- Hệ thống QLMT ISO 14001.

4. Định nghĩa:
- EMS: hệ thống quản lí chất lượng môi trường.
Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của
con người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc
biến đổi môi trường nghiêm trọng.
5. Nội dung:
Công việc cần làm
Người có trách Cách thưc Địa điểm
Thời
nhiệm, quyền tiến hành
gian
hạn
Ban ISO lập kế EM H - Khu vực 3 tháng
hoạch diễn tập ứng
R và ban ISO
ọp ban nhà xưởng
1lần.
phó với tình trạng Trư
ISO
K
khẩn cấp.
ởng
các - Thông
hu vực kho
phòng
ban
báo tới
vật tư, lưu
trong công ty
các

trữ hóa chất
Hướng dẫn nhân
Ng
phòng
K
viên diễn tập ứng
ười trực tiếp
ban.
hu vực nhà
phó với tình trạng
hoạt động, - Phổ biến
bếp
khẩn cấp.
điều hành tại
đào tạo
Khu vực nhà
cho nhân
Đề xuất các biện
xưởng, Khu
viên.
pháp khẩn cấp khi
vực kho vật
có sự cố.
tư, lưu trữ
hóa
chất,


Kiểm soát sự không
phù hợp, nguyên

nhân gây ra tình
trạng khẩn cấp.

Khu vực nhà
bếp.

6. Lưu trữ:

STT Tên văn bản

Lưu ở đâu

Ban hành Cách xử lí văn
lần mấy
bản lỗi thời

1

Hồ sơ quy trình an Tài liệu nội bộ
toàn hóa chất

3

Gạch bỏ

2

Hồ sơ biện pháp Tài liệu nội bộ
khẩn cấp khi có sự
cố


3

Gạch bỏ

3

Hồ sơ kiểm soát Tài liệu nội bộ
các nhà cung cấp
hóa chất

2

Gạch bỏ

7. Phụ lục:
- BM01 – QT01: biểu mẫu quy trình an toàn hóa chất
- BM02 – QT01: biểu mẫu biện pháp khẩn cấp khi có sự cố
- BM03 – QT01: biểu mẫu kiểm soát các nhà cung cấp hóa chất

8.

Các bước thực hiện hệ thống QLCLMT (6 bước: Chuẩn bị, lập kế hoạch, thực hiện
và vận hành, kiểm tra và hiệu chỉnh, chứng nhận hệ thống, duy trì hệ thống)

-

Bước 1: Chuẩn bị
Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo (EMR)


1.1.

1.2.

và nhóm ISO 14001
Xác định phạm vi

1.3.
1.4.
1.5.

HTQLMT
Chính sách môi trường
Vai trò và trách nhiệm thực hiện
Kế hoạch triển khai dự án

áp

dụng

-

Khởi động dự án
Bước 2: Lập kế hoạch
2.1. Đào tạo nhận thức ISO 14001
2.2. Phân tích, đánh giá môi trường

-

ban đầu

2.3. Xác định các YCPL và YCK
2.4. Thiết lập mục tiêu, chương trình

1.6.
-

hành động


-

2.5. Xem xét HTQLMT (bởi nhóm
điều hành ISO 14001)


-

Bước 3: Thực hiện và vận hành hệ thống
3.1. Xem xét các kế hoạch ứng phó tình huống khẩn cấp
3.2. Trao đổi thông tin
3.3. Xác định và xây dựng hệ thống tài liệu
3.4. Thiết lập kế hoạch và chương trình đào tạo
3.5. Xây dựng chương trình kiểm soát điều hành
3.6. Xem xét HTQLMT
Bước 4: Kiểm tra và hiệu chỉnh hệ thống
4.1. Xác định các yêu cầu theo dõi và đo lường
4.2. Đánh giá mức độ tuân thủ
4.3. Sự không phù hợp, hành động khắc phục phòng ngừa
4.4. Đánh giá nội bộ
4.5. Họp xem xét cả lãnh đạo (lần 1)

Bước 5: Chứng nhận hệ thống (Lựa chọn các tổ chức chứng nhận; tiến hành đánh
giá sơ bộ/ đánh giá thử do tổ chức chứng nhận tiến hành; tổ chức chứng

-

nhận tiến hành đánh giá chính thức)
Bước 6: Duy trì hệ thống (Tổ chức chúng nhận sẽ tiến hành đánh giá giám sát theo
một trong các tần suất sau mà tổ chức lựa chọn ( 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng,
12 tháng; giá trị của Giấy chứng nhận có hiệu lực 3 năm; sau 3 năm tổ chức
phải đánh giá cấp chứng nhận lại)

9.

Nội dung của chương trình 5S. Áp dụng xây dựng chương trình 5S cho bản thân
hoặc một doanh nghiệp.

- Chương trình 5S là chương trình quản lý sản xuất và chất lượng hàng

-

hóa của Nhật Bản. 5S giải quyết vấn đề tâm lý, cải thiện điều kiện lao động
và không khí làm việc trong tập thể, hoàn thiện môi trường làm việc. 5S là
một phương pháp cải tiến đơn giản, dễ hiểu, thực hiện dễ dàng và chi phí
thực hiện ít tốn kém, nhưng rất hiệu quả trong việc huy động nhân lực à
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và làm giảm lãng phí.
Nội dung chương trình 5S:
Sei
se (sàng
lọc)


-

Sei
ton (sắp
xếp)

-

-

-

-

Sei

-

-

-

Phân loại những thứ cần thiết và không cần
thiết.
Loại bỏ những thứ không cần thiết.
Xác định đúng số lượng đối với những thứ
cần thiết.
Sắp xếp những thứ cần thiết theo thứ tự
ngăn nắp, khoa học.
Sắp xếp đúng vật đúng chỗ.

Sắp xếp các vị trí dụng cụ, máy móc, công
nhân ... sao cho tiến trình làm việc trôi chảy
và liên tục, không bị tắc nghẽn hay chậm trễ.
Giữ gìn nơi làm việc, thiết bị, dụng cụ luôn


so (sạch
sẽ)

sạch sẽ.
- Hạn chế NGUỒN gây dơ bẩn, bừa bãi.
- Luôn lau chùi có "Ý thức".
Sei
- Thiết lập một chương trình để duy trì việc
ketsu
thực hiện thường xuyên và có ý thức 3S
(săn sóc)
trên.
- Tổ chức việc thi đua và đánh giá kết quả
thực hiện giữa các đơn vị để giữ vững và
làm tăng sự quan tâm của nhiều người về
5S.
Shi Đào tạo để mọi người thực hiện tốt, thường xuyên, có
tuke (sẵn kỷ luật và tự giác 4S trên.
sàng)
-

Áp dụng xây dựng chương trình 5S cho bản thân/ doanh nghiệp:
Bước 1: Chuẩn bị
Ban lãnh đạo hiểu rõ nguyên lý và lợi ích của 5S.

Tìm hiểu kinh nghiệm về các hoạt động 5S.
Cam kết thực hiện 5S.
Thành lập ban chỉ đạo thực hiện 5S.
Chỉ định người có trách nhiệm về hoạt động 5S.
Đào tạo người có trách nhiệm chính và các thành viên hướng dẫn thực
hiện.
- Bước 2: Thông báo chính thức của lãnh đạo
Thông báo chính thức về chương trình thực hiện 5S.
Trình bày mục tiêu của chương trình 5S cho tất cả mọi người.
Công bố thành lập ban chỉ đạo thực hiện, phương hướng triển khai, phân
công nhóm, cá nhân chịu trách nhiệm đối với từng khu vực cụ thể.
Lập ra các công cụ tuyên truyền, quảng bá như biểu ngữ, áp phích, bản
tin...
Tổ chức đào tạo về các nội dung cơ bản của 5S cho mọi người.
- Bước 3: Toàn bộ nhân viên tiến hành tổng vệ sinh
Tổ chức "ngày tổng vệ sinh" ngay sau khi lãnh thông báo thực hiện 5S.
Chia vùng, phân công nhóm phụ trách.
Cung cấp đầy đủ dụng cụ và các thiết bị cần thiết.
Thực hiện ngày tổng vệ sinh toàn công ty.
Sàng lọc mọi thứ không cần thiết.
Duy trì 2 cuộc tổng vệ sinh hàng năm.
- Bước 4: Thực hiện Seiri (Sàng lọc)
Lập tiêu chuẩn loại bỏ những thứ không cần thiết.
Sàng lọc sơ bộ để loại bỏ những thứ không cần thiết sau ngày tổng vệ sinh.
Mọi người tập trung xác định và phân loại những thứ không cần thiết và loại
bỏ chúng.
-

o
o

o
o
o
o

o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o


o Những thứ không dùng nữa nhưng vẫn có giá trị cần được đánh giá lại
o
o
o
o
o

o

o

o
o
o
o

o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o

trước khi có quyết định xử lý để tránh lãng phí.
Làm công tác sàng lọc thường xuyên tại vị trí làm việc và sàng lọc tổng thể
toàn công ty tổ chức hai lần 1 năm.
Sàng lọc thực hiện lúc nào, ai làm và làm ở đâu?
Vào ngày tổng vệ sinh mọi người cố gắng loại bỏ những thứ không cần
thiết.
Mỗi năm hai lần tổ chức một ngày Seiri và tập trung loại bỏ mọi thứ không
cần thiết.
Trong suốt những ngày thực hiện hoạt động Seiri, Seiton và Seito, cố gắng
loại bỏ những thứ không cần thiết và phòng ngừa lãng phí do tích lũy
những thứ không cần thiết.
Ban lãnh đạo và chuyên gia đánh giá 5S đi xem xét xung quanh chỗ làm
việc và đưa ra những lời chỉ dẫn cần thiết.

- Bước 5: Thực hiện Seri, Seiton và Seiso hàng ngày.
Thường xuyên loại bỏ những thứ không cần thiết. Tận dụng chỗ làm việc
hiệu quả hơn.
Luôn tìm cách và thực hiện cải tiến địa điểm và phương pháp lưu giữ để
giảm tối thiểu thời gian tìm kiếm và lấy ra.
Lập thời khóa biểu và thực hiện vệ sinh hàng ngày để tạo ra một môi
trường thoải mái đảm bảo sức khỏe.
Huy động mọi người phát huy sáng kiến cải tiến tại chỗ làm việc.
- Luyện tập Seiketsu:
Khi thực hiện đúng các hoạt động Seri, Seiton, Seiso, nơi làm việc trở nên
sạch sẽ và ngăn nắp. Điều này được gọi là Seiketsu (Săn sóc). Để duy trì
và nâng cao 5S nên sử dụng các phương pháp hiệu quả sau:
Ban lãnh đạo đánh giá hoạt động 5S
Tạo ra sự thi đua giữa các phòng ban về 5S.
Tạo ra sự thi đua giữa các công ty về 5S.
- Luyện tập Shitsuke:
Gặp gỡ mọi người với nụ cười thân thiện.
Chịu khó lắng nghe.
Làm việc nhiệt tình và luôn tìm cách cải tiến.
Có tinh thần đồng đội.
Luyện tập phong cách luôn xem mình là thành viên của một tổ chức có uy
tín.
Cố gắng luôn đúng giờ.
Giữ nơi làm việc luôn sạch sẽ và ngăn nắp.
Tuân thủ nghiêm ngặt qui định an toàn.
- Bước 6: Đánh giá định kỳ 5S.
- Các hoạt động 5S cần được duy trì thường xuyên và nâng
cao. Để khuyến khích duy trì và nâng cao các hoạt động này



o
o
o
o
o
o
o
o

o
o
o
-

cần có các hoạt động đánh giá. Nội dung công tác đánh giá
bao gồm:
Lập kế hoạch đánh giá và khuyến khích hoạt động 5S.
Cán bộ đánh giá thường xuyên hoạt động 5S.
Phát động phong trào thi đua giữa các phòng ban về hoạt động 5S.
Trao thưởng định kỳ cho nhómvà cá nhân thực hiện tốt 5S.
Tổ chức tham quan tìm hiểu việc thực hiện 5S ở các đơn vị khác.
Tổ chức các phong trào thi đua 5S giữa các công ty để hoàn thiện hơn.
- Phương pháp thực hiện 5S hàng ngày:
Tiến hành 5S khoảng 5 phút vào mỗi buổi sáng và mỗi buổi chiều hàng
ngày
Mọi người thực hiện 5S khoảng 10 phút tại nơi làm việc của mình vào thứ
sáu hàng tuần (khu vực cá nhân và khu vực chung).
- Hàng tháng, thực hiện 5S toàn công ty khoảng 30 phút trong
giờ làm việc. (Khu vực chung như văn phòng , phân xưởng ,
căng tin, nhà vệ sinh.v.v.)

Mọi người chia sẻ kinh nghiệm thực hiện.
Tạo ra nơi làm việc thuận tiện.
Không ngừng cải tiến môi trường làm việc.



×