Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH bắc sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.81 KB, 70 trang )

TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC
lời mở đầu

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là một trong ba yếu tố chính của quá
trình sản xuất. Đó là thành phần chính cấu thành nên sản phẩm. Kết quả của
quá trình sản xuất:
Trong điều kiện kinh tế thị trờng hiện nay các doanh nghiệp phải tự
hoạch toán sản xuất kinh doanh lấy thu bù tri, do vậy các doanh nghiệp phải
tự nghiên cứu tính toán và tổ chức sản xuất kinh doanh sao cho chi phí thấp
nhất mà lãi thu về nhiều nhất. Để có thể đứng vững trong cạnh tranh và không
ngừng phát triển, mở rộng sản xuất đòi hỏi các doanh nghiệp phải đặc biệt
quan tâm đến sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra có phù hợp với thị hiếu
của khách hàng không.Bên cạnh đó mẫu mã và chất lợng sản phẩm phải đợc
cải tiến, chất lợng tốt giá thành hạ, mà doanh nghiệp vẫn thu nhiều lãi. Muốn
vậy doanh nghiệp phải thực hiện đồng thời các biện pháp quản lý và sản xuất.
một trong những biện pháp đó là quản lý chi phí NVL là quan trọng. Vì
nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản để tạo nên sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu
thờng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ giá thành sản phẩm.
Trong tình hình hiện nay, với nguồn lực có hạn và sự khai thác tiềm
năng sản xuất. của đất nớc cha thực sự hiệu quả và còn lãng phí quá nhiều,
nhiều nguyên vật liệu phải nhập từ nớc ngoài, chính vì vậy việc ghi chép tình
hình thu mua nhập xuất và dự trữ nguyên vật liệu dù một vai trò quan trọng
trong việc cung cấp thông tin và đề ra các biện pháp quản lý vật liệu nói riêng,
quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn doanh nghiệp nói
chung một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn. Tránh lãng phí tài nguyên, tăng
nguồn lực sản xuất qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty sản xuất và nắp
giáp xe gắn máy (hai bánh) qua quá trình sản xuất kinh doanh của nhà máy.
Tôi thấy rõ vật liệu là yếu tố vô cùng quan trọng đối với quá trình sản xuất


kinh doanh, thấy đợc sự cần thiết của quản lý vật liệu đê đáp ứng kịp thời yêu
SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

cầu của sản xuất và nh vậy tổ chức của công tác kế toán đã đợc xác định là
một công cụ không thể thiếu đối với công việc quản lý vật liệu của công ty sản
xuất và dịch vụ vật t kỹ thuật vì nó đảm bảo ba yêu cầu cơ bản là: chính xác
kịp thời toàn diện.
Trong quá trình tìm hiểu sản xuất tại công ty, đợc sự giúp đỡ tận tình
của tập thể cán bộ phòng kế toán và sự hớng dẫn tận tình của cô giáo đã giúp
em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức công tác kế toán
nguyên vật liệu công cụ dụng cụ . Nội dung công tác của bài luận văn tốt
nghiệp, gồm 3 phần chính nh sau:
- Chơng 1: Lý luận chung về kế toán NVL trong doanh nghiệp sản xuất.
-Chong 2: Tình hình thực tế về tổ chức kế toán NVL
- Chơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại
nhà máy
Do trình độ và thời gian có hạn nên nội dung trong bài viết không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong và xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý
kiến của các thầy giáo, cô giáo và toàn thể cán bộ phòng kế toán của Công ty
sản xuất và lắp ráp xe máy đã giúp em hoàn thiện đợc bài luận văn này, nhng
trong quá trình viết em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự chỉ
bảo và góp ý kiến bổ sung để báo cáo đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03



TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC
chơng i

lý luận chung về kế toán NVL trong
doanh nghiệp sản xuất
I. Khái niệm,đặc điểm và nhiệm vụ công tác về kế toán
NVL CCDC.

1. Khái niệm.
- Nguyên vật liệu là đối tợng lao động và là cơ sở để cấu thành nên thực
thể của sản phẩm.
- Công cụ dụng cụ là: T liệu lao động, dụng cụ và các đồ dùng không
đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là TSCĐ.
2. Đặc điểm(NVL).
- NVL là bộ phận chủ yếu của tài sản lu động trong doanh nghiệp
- NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Giá trị NVL đợc chuyển dịch toàn bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra
hoặc chi phí kinh doanh trong kỳ.
+ Đặc điểm CCDC.
- Tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh nó mang đặc điểm giống
TSCĐ (có thể tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD và giữ nguyên đợc hình thái
ban đầu).
3. Nhiệm vụ.
- Để đáp ứng nhu cầu quản lý kế toán NVL CCDC trong doanh
nghiệp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
+ Thực hiện việc PL đánh giá vật t hàng hoá phù hợp với các nguyên tắc

chuẩn mực kế toán giá trị hàng hoá và yêu cầu giá trị doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

+ Tổ chức chú ý từ TKKT, số kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán
hàng hoá tồn kho áp dụng doanh nghiệp để ghi chép PL tổng hợp số liệu đầy
đủ kịp thời số liệu hiện có và tình hình biến động phát triển, vật t hàng hoá
trong quá trình SXKD nhằm căn cứ thông tin để tập hợp chi phí sản xuất
UNXĐ giữ tự vốn bán hàng.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch và mua vật t hàng
hoá kế hoạch vật t cho sản xuất và kế hoạch bán hàng.
II. Phân loại và đánh giá NVL- CCDC.

1. Phân loại NVL- CCDC.
1.1. Phân loại NLVL theo vai trò tác dụng của NLVL trong quá trình
sản xuất.
- Căn cứ vào ND kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp thì NVLCCDC đợc chia thành các loại sau:
+ Nguyên vật liệu chính: là đối tợng lao động cấu thành nên thực thể
sản phẩm
+ Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu nh sử dụng chế có tác
dụng phụ có thể làm tăng chất lợng sản phẩm hoàn chỉnh sản phẩm hoặc đảm
bảo cho các công cụ dụng cụ hoạt động đợc bình thờng.
+ Nhiên liệu: là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lợng,
quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Phụ tùng thay thế: là các loại phụ tùng chỉ đợc sử dụng để thay thế,

sửa chữa.
+ vật liệu và thiết bị XDCS: bao gồm những vật liệu thiết bị công cụ khí
cụ, vật kết cấu dùng cho công tác XDCS.
+ Các loại vật liệu khác: là những loại vật liệu cha đợc xếp vào các loại
trên thờng là những vật liệu đợc loại ra từ quá trình sản xuất hoặc phế liệu thu
hồi từ thanh lý tài TSCĐ.
SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

1.2. Phân loại CCDC theo yêu cầu quản lý và yêu cầu gia hạn chép
kế toán.
- CCDC gồm:
+ CCDC
+ Bao bì luân chuyển
+ Đồ dùng cho thuê
1.3. Phân loại CCDC theo phơng pháp phân bổ.
- Loại phân bổ 1 lần (100%)
- Loại phân bổ 2 lần (50%)
- Loại phân bổ nhiều lần (phân bổ dần)
1.4. Phân loại theo mục đích và nội dung CCDC.
- CCDC cho SXKD
- CCDC cho quản lý
- CCDC cho các nhu cầu khác
2. Đánh giá NVL- CCDC.
2.1. Nguyên tắc đánh giá.
2.1.1. Khái niệm.

- Là dùng thớc đo bằng tiêu đề biểu hiện giá trị của NVL- CCDC theo
những nguyên tắc nhất định.
2.1.2. Nguyên tắc chung đánh giá NVL- CCDC.
- Nguyên tắc giá gốc (theo chuẩn mực 02 hàng tồn kho) vật t hàng
hoá phải đợc đánh giá theo giá gốc hay còn đợc gọi là giá trị vốn thực tế của
vật t hàng hoá.

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

+ Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: CP mua, CP thể hiện, các chi phí
khác mà doanh nghiệp bỏ ra là để có đợc NVL- CCDC ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
- Nguyên tắc nhất quán, các phơng pháp áp dụng khi đánh giá NVLCCDC phải đảm bảo tính nhất quán tức là kế toán đã chọn phơng pháp nào thì
phải chọn phơng pháp đó nhất quán trong suốt niên độ kế toán.
- Nguyên tắc thận trọng: khi lập dự phòng gia đình hàng tồn kho để lập
dự phòng thì so sánh giữa giá gốc của vật t hàng hoá nói riêng và hàng tồn kho
nói chung với giá trị thuần có thể đợc thực hiện.
2.2. Đánh giá trị giá vốn của NVL- CCDC nhập kho.
2.2.1. Nhập kho do mua ngoài.
Trị giá vốn TT của NVL- CCDC nhập kho = Giá mua của NVL- CCDC
+ Thuế nhập ngoài + CP khác phải sin trực tiếp Triết khấu thơng mại hàng
bán.
- Trờng hợp NVL- CCDC mua vào đợc sử dụng cho đối tợng chịu thuế
GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ, giá mua là giá cha có thuế GTGT
- Trờng hợp NVL- CCDC mua vào đợc sử dụng chóc đối tợng không

chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ hoặc sử dụng cho các mục
đích phúc lợi, các dự án thì giá mua bao gồm cả thuế GTGT (là tổng giá thanh
toán).
2.2.2. Nhập kho tự sản xuất trị giá vốn thực tế nhập kho là giá thành
sản xuất của vật t gia công chế biến.
2.2.3. Nhập kho do nhận góp vốn liên doanh.
Trị giá vốn TT
NVL- CCDC NK

=

Trị giá vốn góp mà hội đồng LD
đánh giá (dựa trên giá thanh toán )

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

2.2.4. Nhập kho do tự gia công chế biến.
Trị giá vốn TT
NVL- CCDC NK

=

Trị giá vốn NVLCCDC xuất GCCS

+


Chi phí gia công
chế biến

2.2.5. Nhập do thuê ngoài gia công chế biến.
Trị giá vốn
TT NVLCCDC N-K

=

Trị giá vốn
NVLxuất thuê
ngoài GCCS

+

Chi phí chế
biến phải trả
cho đơn vị

Chi phí khoản
bốc dỡ khi
+
giao nhận

2.2.6. Nhập kho đợc tài trợ biếu tặng.
* Trị giá vốn vốn TT = giá trị hiện hành trên thực tế.
2.3. Đánh giá NVL- CCDC thực tế xuất kho.
2.3.1. Đánh giá trị giá vốnTT theo phơng pháp đích danh.
a. Nội dung.

- Theo phơng pháp này khi xuất kho vật t thì căn cứ vào số lợng xuất
kho thuộc lô nào vàđơn giá thực tế của lô đó để tính giá trị vốn thực tế của vật
t xuất kho.
- Phơng pháp này đợc áp dụng cho nhiều doanh nghiệp có chủng loại
vật t và nhận diện đợc từng lô hàng.
b. Ưu điểm: Kết quả tính toán chính xác.
c. Nhợc điểm : Theo dõi đơn giá cũng nh số lợng nhập từng lô hàng
phức tạp.
d. Điều kiện áp dụng: áp dụng đối với doanh nghiệp có chủng loại hàng
hoá vật t ít số lần N- X không thờng xuyên.
VD: Doanh nghiệp vàng bạc đá quý.

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

2.3.2. Đánh giá giá trị vốn thực tế theo phơng pháp gia quyền.
a. Nội dung.
- Trị giá vốn TT của vật t xuất kho đợc tính căn cứ vào số lợng xuất kho
và đánh giá BQ gia quyền theo công thức sau:
Trị giá vốn TT
vật tư N - X
Đơn giá
bình quân

=


=

Số lượng vật tư
xuất kho

Trị giá TT vật tư tồn đầu kỳ
số lượng vật tư tồn đầu kỳ

+

x

Đơn giá BQ gia
quyền

Trị giá TT vật tư nhập trong kỳ
số lượng vật tư nhập trong kỳ

- Đơn giá bình quân thờng đợc tính cho từng thứ vật t
- Đơn giá bình quân có thể xác định cho cả ngời đợc gọi là đánh giá
bình quân cả ngời hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lợng tính toán trở xuống nhng chỉ tính đợc trị giá vốn TT của vật t vào thời
điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời.
- Đơn giá bình quân có thể xác định sau mỗi lần nhập gọi là đơn giá
bình quân liên hoàn hay đơn giá bình quân di động, xác định đợc giá trị vốn
vật t hàng ngày, cung cấp thông tin kịp thời. Tuy nhiên, khối lợng công việc
tính toán nhiều hơn nên phơng pháp này rất thích hợp với những doanh nghiệp
làm kế toán máy.
* Ưu điểm:
- Tính toán đơn giản dễ thực hiện
* Nhợc điểm:

- Mức độ chính xác kém
- Thông tin cung cấp không kịp thời
* Điều kiện áp dụng:
- Đợc áp dụng ở những đơn vị có nhiều chủng loại vật t hàng hoá và số
lần N-X diễn ra thờng xuyên.
SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

2.3.3. Đánh giá trị giá vốn TT theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc
(FIFO).
* Nội dung:
- Phơng pháp này phải xác định đợc đơn giá TT nhập kho của từng lần
nhập và giá trị ít hàng nào N-X trớc thì xuất trớc sau đó căn cứ vào số lợng
xuất, tính gia số lợng TT xuất kho theo nguyên tắc tính đơn giá TT nhập trớc
đối với lợng X-K thuộc lần nhập trớc số còn lại (tổng số X-K là số xuất
thuộc lần nhập trớc) đợc tính theo đơn giá TT lần nhập sau. Nh vậy giá trị TT
của vật liệu lần cuối cùng chính là giá trị TT của vật liệu X-K thuộc các lần
mua sau cùng.
* Ưu điểm:
- Cung cấp thông tin kịp thời, tính ngay đợc trị giá sau mỗi lần xuất
* Nhợc điểm:
- Khối lợng tính toán nhiều
- Mức độ chính xác không cao
* Điều kiện áp dụng:
- áp dụng đối với doanh nghiệp theo dõi đợc đơn giá theo mỗi lần nhập.
2.3.4. Đánh giá trị giá vốn thực tế theo phơng pháp nhập sau xuất trớc

(LIFO).
* Nội dung :
- Theo phơng pháp này ta cùng xác định đơn giá TT của từng lần nhập
và cùng giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trớc. Nhng khi xuất thì sẽ căn
cứ vào số lợng xuất và đơn giá TT nhập lần cuối sau đó mới lần lợt đến các lần
N-T để tính giá TT xuất kho. Nh vậy giá trị TT của vật liệu tồn kho này lại là
giá TT vật liệu tính theo đơn giá của các lần nhập đầu kỳ.

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

- Thông qua giá TT của vật liệu biết đợc CPTT NVL sản xuất phản ánh
đầy đủ chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm.
* Ưu điểm:
- Cung cấp thông tin kịp thời tính ngay đợc trị giá sau mỗi lần xuất.
* Nhợc điểm:
- Khối lợng tính toán nhiều
- Mức độ chính xác không cao
* Điều kiện áp dụng:
- áp dụng đối với doanh nghiệp theo dõi đợc đơn giá theo mỗi lần
nhập.
2.3.5. Đánh giá trị giá vốn TT theo giá hạch toán.
a. Nội dung.
- Là giá do doanh nghiệp quy định (giá X-K) hoặc giá mua tại thời
điểm khác.
- Sử dụng ở doanh nghiệp thời gian dài và thống nhất

- Hàng ngày sử dụng giá hạch toán để ghi chi tiết giá trị vật liệu N-K
- Cuối kỳ kế toán tính ra trị giá vốn TT của vật t X-K
Theo hệ số.
Hệ số
giá

=

Trị giá vốn TT kho đầu kỳ

+

Trị giá vốn TT vật tư X-K trong kỳ

trị giá hạch toán vật tư tồn

+ trị giá hạch toán vật tư nhập trong kỳ

đầu kỳ
- Trị giá vốn TT của vật t X-K.
Trị giá vốn
Trị giá hạch
=
TT của vật
toán vật tư
tư xuất kho
xuất kho
SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03

x


Hệ số
giá


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

III. Kế toán chi tiết NVL- CCDC.

1. Các chứng từ kế toán sử dụng.
-Mọi hiện tợng kinh tế xảy ra trong quá trình hoạt động SXKD liên
quan đến việc X N NVL phải đợc lập chứng từ kế toán một cách đầy đủ,
chính xác, kịp thời theo đúng chế độ ghi chép ban đầu về vật liệu đã đợc ban
hành.
- Để đáp ứng yêu cầu giá trị doanh nghiệp, kế toán chi tiết NVL- CCDC
phải đợc thực hiện theo từng kho từng nhóm vật t và đợc tiến hành đồng thời ở
kho và ở phòng kế toán trên cùng cơ sở chứng từ.
- Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định của
Bộ Tài chính, các chứng từ kế toán sử dụng:
+ Phiếu nhập kho : Mẫu số 01 VT
+ Phiếu xuất kho : Mẫu số 02 - VT
+ Hoá đơn GTGT : Mẫu số 01 HH
+ Hoá đơn bán hàng : Mẫu số 05 VT
+ Biên bản kiểm nghiệm : Mẫu số 05 - VT
+ Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ : Mẫu số 07 - VT
+ Hoáđơn niêm phiếu X-K : Mẫu số 02 BH
2. Phơng pháp kế toán chi tiết.


SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

2.1. Khái niệm.
- Kế toán chi tiết NVL- CCDC là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và
phòng kế toán nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có tình hình biến động
của từng loại, từng nhóm, từng thứ NVL- CCDC theo 2 chỉ tiêu: hiện vật và
giá trị.
2.2. Các phơng pháp hạch toán chi tiết.
2.2.1. Phơng pháp ghi thẻ song song.
a. Nội dung.
+ ở kho: thủkho dùng (thẻ kho) để ghi chép hàng ngày tình hình N-K-T
của từng thứ vật t hàng hoá theo chỉ tiêu số lợng (biểu 3.1).
Khi nhập chứng từ N-K, xuất vật t hàng hoá, thủ kho phải kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhận, thực xuất
vào chứng từ và thẻ kho cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi chép vào cột tiền
trên thẻ kho định kỳ thẻ kho gửi các chứng từ N-X phân loại theo từng thứ vật
t hàng hoá cho phòng kế toán.
+ ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết (biểu 3.2)
để ghi chép tình hình N-X cho từng thứ vật t hàng hoá theo cả hai chỉ tiêu số lợng và hàng hoá.
- Kế toán khi nhận đợc chứng từ N-X của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm
tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào các chứng từ nhập xuất để
ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật t, hàng hoá mỗi chứng từ đợc ghi vào một
dòng.
b. Ưu điểm:
c. Nhợc điểm:

- Ghichép đơn giản rễ kiểm tra đối chiếu
d. Điều kiện áp dụng:

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

- áp dụng với doanh nghiệp chủng loại NVL- CCDC ít.
Trình tự sổ đợc khái quát theo sơ đồ sau:
(Sơ đồ 3.1)

Thẻ kho

Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho

Sổ kế toán chi tiết

Bảng kê N-X-T

Sổ kế toán tổng hợp

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng

Đối chiếu hàng ngày

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

2.2.2. Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
a. Nội dung.
+ ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình NX-T của từng thứ vật t hàng hoá theo chỉ tiêu vật t số lợng (biểu 3.1.).
Khi nhận CT nhập, xuất vật t hàng hoá, thủ kho phải kiểm tra tính hợp
lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhận, thực xuất vào
chứng từ và thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào số tiền trên thẻ
kho. Định kỳ thủ kho gửi các CT N-X phân loại theo từng thứ vật t hàng hoá
cho phòng kế toán.
+ ở phòng kế toán.
- Kế toán sử dụng (sổ đối chiếu luân chuyển) (biểu 3.4) để ghi chép cho
từng thứ vật t hàng hoá theo cả hai chỉ tiêu số lợng và giá trị sổ đối chiếu
luân chuyển đợc mở cho cả năm và đợc ghi vào cuối tháng, mỗi thứ vật t,
hàng hoá đợc ghi mỗi dòng trên sổ.
b.Ưu điểm:
- Khối lợng ghi chép của kế toán đợc giảm bớt do chỉ ghi một lần vào
cuối tháng.
c. Nhợc điểm:
- Phơng pháp này vẫn còn ghi sổ trùng lặp giữa kho và phòng kế toán về
chỉ tiêu số lợng, việcktr số lợng và phòng kế toán chỉ đợc tiến hành vào cuối
tháng nên hạn chế .. kiểm tra của kế toán.
d. Điều kiện áp dụng:

- áp dụng ở những đơn vị, doanh nghiệp có chủng loại vật t hàng hoá ít,
nhng có điều kiện ghi chép theo dõi tình hình N-X hàng ngày.
- Phơng pháp này ít đợc áp dụng trong thực tế.

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

Kế toán chi tiết vật t, hàng hoá theo phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân
chuyển.
Thẻ kho

Phiếu nhập

Bảng kê nhập

Phiếu xuất

Sổ đối chiếu luân
chuyển

Bảng kê nhập xuất

Sổ kế toán tổng hợp

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng

2.2.3. Phơng pháp ghi sổ số d.
a. Nội dung: thủ kho lấy thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình NX-T theo chỉ tiêu số lợng đồng thời cuối tháng thủ kho còn ghi vào (sổ số d)
biểu 3.5, số tồn kho cuối tháng của từng thứ vật t hàng hoá, hàng hoá cột số lợng.
Sổ số d do kế toán lập cho từng kho, đợc mở cho cả năm trên sổ số dự
vật t hàng hoá đợc sắp xếp thứ, nhóm,loại, sau mỗi nhóm, loại có dòng cộng
nhóm, cộng loại cuối mỗi tháng sổ số d đợc chuyển cho thủ kho để ghi
chép.

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

* Phòng kế toán: Kế toán định kỳ xuống kho kiểm tra việc ghi chép trên
thẻ kho của thủ kho và trực tiếp nhận chứng từ N-X. Sau đó, kế toán ký xác
nhận vào từng thẻ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ (biểu 3.6).
- Tại phòng kế toán, nhân viên kế toán kiểm tra lại chứng từ hoàn chỉnh
chứng từ và tổng hợp giá trị (giá hạch toán) theo từng nhóm, nhóm vật t, hàng
hoá để ghi chép vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ số liệu này
đợc ghi vào bảng kê hàng về nhập biểu 3.7, và bảng kê kỳ về xuất biểu
3.7 vật t hàng hoá.
- Cuối tháng căn cứ vào bảng kê hàng về nhập, bảng hàng về xuất để
tổng cộng số tiền theo từng nhóm vật t, hàng hoá để ghi vào bảng kê N-X-T
biểu 3.9, đồng thời sau khi nhận đợc sổ số d do thủ kho chuyển lên, kế toán
căn cứ vào cột số d về số lợng và đơn giá hạch toán của từng nhóm vật t, hàng

hoá tơng ứng để tính ra số tiền ghi vào cột số d bằng tiền.
- Kế toán đối chiếu số liệu trên cột số d bằng tiền của sổ số d với cột
tiền trên bảng kê N-X-T, đối chiếu số liệu trên bảng kê N-X-T với số liệu
trên sổ kế toán tổng hợp.
b. Ưu điểm:
- Giảm khối lợng ghi chép do kế toán chỉ ghi theo chỉ tiêu số tiền và ghi
theo nhóm vật t hàng hoá.
- Phơng pháp này kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán nghiệp vụ và hạch
toán kế toán. Kế toán đã thực hiện kiểm tra đợc thờng xuyên việc ghi chép và
bảo quản trong kho của thủ kho.
- Công việc đợc giàn đều trong tháng.
c. Nhợc điểm:
- Doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật t hàng hoá, việc N-X diễn ra thờng xuyên.Doanh nghiệp đã xây dựng đợc hệ thống giá hạch toán và xây dựng
đợc hệ thống danh điểm vật t, hàng hoá hợp lý, trình độ chuyên môn nghiệp
vụ của bộ phận kế toán vững vàng.
SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

Kế toán chi tiết vật t hàng hoá theo phơng pháo ghi sổ số d (Biểu 3.3).
Thẻ kho

Số d

Phiếu nhập

Phiếu giao nhận

chứng từ

Phiếu giao nhận
chứng từ

Bảng luỹ kế nhập

Phiếu xuất

Bảng kê N-X-T

Bảng luỹ kế xuất

Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng

IV. Kế toán tổng hợp NVL- CCDC.

1. Kế toán tổng hợp theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
1.1. Khái niệm:
Phơng pháp kê khai thờng xuyên theo dõi tình hình N-X-T NVLCCDC trên sổ kế toán một cách thờng xuyên liên tục và có hệ thống trên các
TK 152, 153.

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp


Chuyên đề: NVL - CCDC

Đặc điểm:
- Theo dõi một cách thờng xuyên, liên tục tình hình N-X-T kho hàng
hoá trên các TK 152, 153.
- Việc xác định trị giá thực tế của vật t xuất kho đợc tính toán cung cấp
trực tiếp vào các chứng từ xuất kho.
- Việc xác định trị giá thực tế của vật t tồn kho đợc dựa trên công thức:
1.2.TK sử dụng: TK 152, 153.
TK 152: nguyên liệu, vật liệu (153 CCDC).
Nội dung: phản ánh số hiện có và tình hình biến động NVL- CCDC ở
doanh nghiệp.
Tài khoản 152, 153.
Số d đầu kỳ
- Trị giá vốn TT của NVL- CCDC

- Trị giá vốn TT NVL- CCDC trong

Nhập trong kỳ.

kỳ do xuất dùng.

- Số tiền điều chỉnh tăng giá NVL-

- Số tiền giảm giá, trả lại NVL-

CCDC khi đánh giá lại.

CCDC khi mua.


- Trị giá hàng hoá thừa phát hiện

- Trị giá hàng hoá thiếu phát hiện

khi kiểm kê.

kiểm kê.

- Kết chuyển trị giá vốn TT của

- Kết chuyển trị giá vốn TT của

NVL- CCDC tồn kho cuối kỳ từ

NVL- CCDC tồn đầu kỳ sang TK

TK 611 sang (kê khai định kỳ).

611 (phơng pháp kê khai định kỳ)

Số d cuối kỳ
- Trị giá vốn TT của NVL- CCDC
hiện có
* Ngoài ra kế toán TK 152, có các TK cấp 2:
TK 152.1. Nguyên vật liệu chính
SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp


Chuyên đề: NVL - CCDC

TK 152.2. Nguyên vật liệu phụ
TK 152.3. Nhiên liệu
TK 152.4. Phụ tùng thay thế
TK 152.5. Thiết bị XDCS
TK 152.8. Vật liệu khác
TK 153. Có TK cấp 2
TK 153.1. Công cụ dụng cụ
TK 153.2. Bao bì luân chuyển
TK 153.3. Đồ dùng cho thuê.
1.3. Phơng pháp hạch toán.
1.3.1. Kế toán tăng NVL- CCDC.
Nhập NVL- CCDC do mua ngoài.
1. Mua NVL- CCDC đã có hoá đơn.
NV1: Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ.
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 153
Có TK 111, 112, 331
NV 2:
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112, 331
2. Mua NVL- CCDC nhng cha có hoá đơn.
NV 1: Cuối tháng,cha nhận đợc hoá đơn, ghi theo giá tạm tính.
Nợ TK 152, 153

Giá tạm tính


SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

Có TK 111, 112
NV 2: Sang tháng sau, khi nhận hoá đơn, so sánh giá tạm ứng và giá
hoá đơn.
- Nếu giá thực tế > giá tạm tính.
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 153 (nếu đợc khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331
- Nếu giá TT < giá tạm tính.
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 153
Có TK 152, 153
3. Mua NVL- CCDC đã nhận đợc hoá đơn nhng hàng cha N-K.
Nợ TK 151
Nợ TK 153
Có TK 111, 112, 331
Sang tháng sau khi hàng về N-K
Nợ TK 152, 153
Có TK 151
4. Nhập khẩu NVL- CCDC.
NV 1: Phản ánh trị giá mua.
Nợ TK 152, 153
Có TK 331
Có TK 333.3

NV2: Phản ánh thuế GTGT của hàng NK.

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC

Nợ TK 133
Có TK 3331.2
* Nhập do thuê ngoài hoặc tự chế biến.
Nợ TK 152, 153
Có TK 154
* Nhập do nhận vốn góp LD.
Nợ TK 152, 153
Có TK 411
* Nhập do đợc tài trợ.
Nợ TK 152, 153
Có TK 711
* Tăng do tỷ lệ phát hiện thừa, cha rõ nguyên nhân.
Nợ TK 152, 153
Có TK 338.1
* Tăng do đợc lại vật t hàng hoá.
Nợ TK 152, 153 CL giảm
Có TK 412
1.3.2. Kế toán giảm NVL- CCDC.
1. Xuất VL, CCDC dùng cho hoạt động SXKD hoặc XDCS.
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 341
Có TK 152, 153

2. Xuất VL, CCDC may GVLD.
- Trị giá vốn góp > trị giá TT X-K.
Nợ TK 128, 222 : trị giá vốn góp
SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC
Có TK 152, 153 : trị giá X-K
Có TK 412 : CL giảm

- Trị giá vốn góp < trị giá TT X-K.
Nợ TK 128, 222
Nợ TK 412
Có TK 152, 153
3. Xuất VL, CCDC để bán.
Nợ TK 632, 157 (gửi bán)
Có TK 152, 153
4. Giảm do kiểm kê phát hiện thiếu cha rõ nguyên nhân.
Nợ TK 138.1
Có TK 152, 153
5. Giảm do đánh giá lại tài sản.
Nợ TK 412
Có TK 152, 153
6. Đối với CCDC khi X-K sử dụng loại phân bổ 100% với giá trị lớn.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 153
7. Đối với CCDC loại phân bổ 2 lần kế toán tiến 50% trị giá vào chi phí
sản xuất, còn 50% khi báo hỏng CCDC sẽ phân bổ nốt.

Nợ TK 412
Có TK 153
Đồng thời phân bổ 50% vào chi phí.
Nợ TK 627, 641, 642

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC
Có TK 142

8. Khi CCDC báo hỏng có thể thu đợc phế liệu.
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 152, 111 : trị giá phế liệu thu hồi
Có TK 142
9. Đơn vị CCDC phân bổ nhiều lần.
Nợ TK 142
Có TK 153
Tính phần trị giá phân bổ vào chi phí sản xuất KD.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03


TTHKTKT Tổng hợp

Chuyên đề: NVL - CCDC


Sơ đồ tổng hợp nhập NVL- CCDC.
Các chứng từ gốc
Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)

Bảng phân bổ

Nhật ký sổ cái phần

Sổ chi tiết

VL-CCDC

TK152, 153 và các

TK152, 153

TK liên quan

Bảng kê chi phí

Bảng tổng hợp
Báo cáo kế toán

sản xuất

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

SV: Nguyễn Thị Thu Trâm - Lớp KT3/03

chi tiết


TTHKTKT Tæng hîp

Chuyªn ®Ò: NVL - CCDC

TK 152, 153

TK 621, 627, 641, 642
(1) (2)

(9b)

XuÊt NVL- CCDC phôc vô cho s¶n xuÊt

TK154
(3)
XuÊt NVL- CCDC phôc vô GCCS

TK128, 222
9b
ph©n


CCDC

(4)
XuÊt NVL- CCDC gãp vèn LD
TK1381, 1388
(5) (6)
Cho vay m­în, ph¸t hiÖn thiÕu
TK111, 112, 331
TK133
XuÊt tr¶ l¹i
TK412
(7)

(9)
XuÊt CCDC
Khi ph©n bæ CCDC
SV: NguyÔn ThÞ Thu Tr©m - Líp KT3/03

TK412

(9b)


×