Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.73 KB, 1 trang )
HÀM SỐ BẬC NHẤT.
1/ a/ Vẽ đồ thị hàm số: y = x − 1 − 2 x + 1 .
b/ Biện luận theo m số nghiệm phương trình: x − 1 − 2 x + 1 = m.
1
2
2/ Cho ∆1 : y = 3x + 1 , ∆ 2 : y = − x + 3 và ∆ 3 : y = 3mx + m − 5 .Với giá trị nào của m thì ba
đường thẳng trên tạo thành một tam giác.
3/ Cho ∆1 : y=
2x + 7
1
; ∆ 2 : y = x + ; ∆ 3 : y = −3 x + 5; ∆ 4 : y = −3 x + 2.
2
2
Chứng minh rằng 4 đường thẳng tạo thành một hình bình hành. Xác định tọa độ đỉnh
của hình bình hành.
4/ Cho ∆1 : y = 3x + 2; ∆ 2 : y = ( m − 1) x + 2; ∆ 3 : y = − ( x + m + 2 ) .
Định m để ba đường thẳng phân biệt và đồng quy.
5/ Cho hai đường thẳng: ∆1 : 2 ( m − 2 ) x − y + 4 − 4m = 0; ∆ 2 : 2 x + ( m − 2 ) y − 6 = 0 .
a/ Chứng minh ∆1 , ∆ 2 lần lượt qua các điểm cố định M,N.
b/ Tìm quỹ tích giao điểm Q của ∆1 , ∆ 2 khi m thay đổi.
6/ Định m để :
a/ Hai đường thẳng y=x-1 và 2x-my-2m-2 cắt nhau tại một điểm trên Oy.
b/ Ba dường thẳng x+y-4=0; 2x-3y-3=0; mx-2my+m+5=0 đồng quy.
7/ Cho hai điểm A(2;-2),B(-1;4)
a/ Viết phương trình đường thẳng d qua A,B.
b/ Viết phương trình đường thẳng ∆ song song d và tạo với Ox,Oy một tam giác có
diện tích bằng 2.
c/ Chứng minh mọi ∆1 : (m-1)x+my-2=0 luôn qua một điểm cố định khi m thay đổi.