Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ham so bac nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.27 KB, 2 trang )

Hàm số y = ax + b
1. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0)
a. TXĐ: D =
Ă
b. Chiều biến thiên
Với a > 0 hàm số đồng biến trên
Ă
Với a < 0 hàm số nghịch biến trên
Ă
Từ đó suy ra bảng biến thiên
c. Đồ thị: Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b là một đờng thẳng đi qua 2 điểm A(0;
b) và B(
b
a

; 0)
*Chú ý: Cho 2 hàm số bậc nhất y = ax + b (d) và y = ax + b (d). Khi đó
(d) // (d)
a = a'
b b'




(d) (d)
a = a'
b = b'



(d) cắt (d) a a


(d) (d) a.a = -1
Ví dụ: Vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x = 3, y = - x + 1
2. Hàm hằng
Nếu a = 0 khi đó hàm số có dạng y = b . Ngời ta gọi đây là hàm hằng
TXĐ: D =
Ă
Đồ thị của hàm y = b là 1 đờng thẳng // hoặc trùng Ox, cắt trục tung tại điểm
A(0; b)
Là hàm số chẵn
3. Hàm số y =
x
a. TXĐ: D =
Ă
b. Chiều biến thiên

nếu x 0
-x nếu x 0
x
y x


= =



từ đó suy ra
Hàm số đồng biến trên (- ; 0), nghịch biến trên khoảng (0; + )
Ta có bảng biến thiên
c. Đồ thị
*Chú ý: Hàm số y =

x
là hàm số chẵn, Đồ thị nhận Oy làm trục đối xứng.
Ví dụ: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y =
1x
, y =
2 1x +
Bài tập
Dạng 1: Vẽ đồ thị
PP: B1:Tìm giao điểm với 2 trục toạ độ A(0; b), B(
b
a

; 0) (Có thể lấy 2 điểm bất kì)
B2: Nối A và B ta đợc đồ thị cần tìm.
Bài 1: Vẽ đồ thị của các hàm số
a. y = 2x 7 b. y = -3x + 5
c. y =
3
2
x
d. y =
5
3
x
Bài 2: Vẽ đồ thị

2 2 khi x -1
0 khi -1<x<2
x-2 khi x 2
x

y



=




Bài 3 Cho hàm số
2 3 khi x -1
2x+1 khi -1<x<0
-x+1 khi x 2
x-1 khi x 1
x
y




=






Vẽ đồ thị hàm số trên , từ đó suy ra chiều biến thiên của hàm số.
Dạng 2: Xác định hàm số y = ax + b
Bài 1: Xác định a, b để đờng thẳng (d) y = ax + b

a. Đi qua A(-1; -20) và B(3; 8)
b. Đi qua A(4; -3) và // () y =
2
3

x + 1
Bài 2: Xác định a, b để đờng thẳng (d) y = ax + b
a. Đi qua A(-1; 3) và // Ox
b. Đi qua B(2; -3) và (d) y = -3x + 2
c. Đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và tạo với chiều dơng của trục Ox một góc 45
0
Dạng 3: Ba đờng thẳng đồng quy
PP: B1:Tìm giao điểm A của 2 đờng thẳng bất kì
B2: Thay tọa độ của A vào đờng thẳng còn lại
B3: KL
Bài 1: Tìm m để 3 đờng thẳng x + 2y -3 = 0, 2x + 3y 5 = 0 và 3x + 2my+ m+1 = 0
đồng quy.
Bài 2: Cho 3 đờng thẳng (d
1
) y = - mx + m + 3, (d
2
) y = -x + 4, (d
3
) y = 2x + 1
a. CMR (d
1
) luôn đi qua một điểm cố định.
b. chứng tỏ rằng 3 đờng thẳng trên đồng quy với mọi m
Bài 3: Tìm m để 3 đờng thẳng y = 2x, y = -x 2m và y = mx + 5 đồng quy.
Bài 4: Cho 2 họ đờng thẳng (d

m
) mx y m = 0 và (
m
) x + my 5 = 0
a. Chứng tỏ với mọi m thì 2 đờng thẳng trên cắt nhau.
b. Tìm quỹ tích giao điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×