Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 8 TUẦN 30 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.18 KB, 10 trang )

Tuần: 30
Tiết: 109,110
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Văn bản: ĐI BỘ NGAO DU
(Trích Êmin hay Về giáo dục)
Ru-xơ

I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặc chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn.
- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du.
2. Kĩ năng
- Đọc-hiểu văn bản nghị luận nước ngồi.
- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận
cụ thể.

3. Thái độ: Giúp học sinh có cách sống giản dò và tình yêu thiên nhiên

II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Vấn đáp, động não, suy nghĩ độc lập, . . .
2. Phương tiện:
a. Giáo viên: Tranh ảnh, chân dung Ru-xơ, giáo án, . . .
b. Học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
IV. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra sỉ số


2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Qua văn bản “Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc ta thấy được bộ mặt giả nhân, giả nghĩa, các
thủ đoạn của thực dân Pháp với người dân bản xứ như thế nào?
- Nêu nghệ thuật đặc sắc của văn bản ấy?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
J.J Rousseau là một nhà văn Pháp ở thế kỷ XVIII trước khi trở thành nhà triết học – nhà văn
nổi tiếng, ơng đã trải qua nhiều nghịch cảnh. Luận điểm triết học bao trùm nhiều tác phẩm của ơng.
“Ê-min hay Về giáo dục” là một tiêu biểu. Đây là một văn bản nghị luận thể hiện những sắc thái
đặc thù của tác giả.
Tiết học hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu.
b. Tiến trình bài dạy (80’)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’ Hoạt động 1: Hướng dẫn
I. Giới thiệu chung
Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Gọi HS đọc to, rõ, chậm chú - Đọc theo hướng dẫn của
thích.
giáo viên.
- Nêu những hiểu biết của em - Ru-xơ (1712-1778) là nhà Ru-xơ (1712-1778) là nhà
về tác giả?
văn, nhà triết học có tư tưởng văn, nhà triết học có tư tưởng
tiến bộ nước Pháp ở thế kỉ tiến bộ nước Pháp ở thế kỉ
XVIII.
XVIII.
2. Văn bản

- Văn bản thuộc thể loại gì?
- Thể loại: Tiểu thuyết
a. Thể loại: Tiểu thuyết
- Bài thơ được trích từ đâu? - Trích trong quyển V của tác b. Xuất xứ: Trích trong quyển
Sáng tác vào thời gian nào?
phẩm Êmin hay Về giáo dục V của tác phẩm Êmin hay Về
(1762).
giáo dục (1762).
c. Phương thức biểu đạt: nghị
- Phương thức biểu đạt là gì?
- Phương thức biểu đạt: nghị luận
luận.
d. Bố cục: 3 phần
1


- Văn bản có thể chia làm mấy - Bố cục: 3 phần
phần? Nội dung của từng P1: Tôi chỉ quan niệm ... bàn
phần?
chân nghỉ ngơi Đi bộ ngao
du và tự do.
P2: Đi bộ ngao du … làm tốt
hơn Đi bộ ngao du và sự
làm giàu hiểu biết cuộc sống,
thiên nhiên.
P3: Biết bao hứng thú …cần
phải đi bộ Đi bộ ngao du và
việc rèn luyện sức khỏe, tinh
thần của con người.
- Nếu hiểu ngao du là dạo chơi - Dạo chơi bằng cách đi bộ.

đó đây thì nghĩa của “Đi bộ
ngao du là gì?”
- Cách đặt tên này có sát với - Sát với nội dung văn bản.
nội dung văn bản hay không?
G: Tên này khái quát được nội - Lắng nghe.
dung văn bản, bàn về ích lợi
của việc dạo chơi mọi nơi theo
cách đi bộ.
55’ Hoạt động 2: Hướng dẫn
Đọc-hiểu văn bản
- Để bàn về ích lợi của việc
dạo chơi theo cách đi bộ, tác
gia đưa ra 3 luận điểm, mỗi
luận điểm tương ứng với mỗi
đoạn văn cho biết luận điểm ở
mỗi đoạn văn ấy?
- Để làm sáng tỏ luận điểm ở
mỗi đoạn văn, em hãy tìm các
lý lẽ được tác giả trình bày?

- Từ các lý lẽ của từng luận
điểm trên, tác giả muốn thuyết
phục bạn đọc tin vào những lợi
ích nào của việc đi bộ ngao du?

Hết - Khi quả quyết rằng “tôi chỉ
tiết quan niệm được một cách đi
2

P1: Tôi chỉ quan niệm ... bàn

chân nghỉ ngơi Đi bộ ngao
du và tự do.
P2: Đi bộ ngao du … làm tốt
hơn Đi bộ ngao du và sự
làm giàu hiểu biết cuộc sống,
thiên nhiên.
P3: Biết bao hứng thú …cần
phải đi bộ Đi bộ ngao du và
việc rèn luyện sức khỏe, tinh
thần của con người.

II. Đọc-hiểu văn bản
1. Các luận điểm chính
- Đi bộ ngao du thì ta hoàn
toàn tự do, không bị lệ thuộc
vào ai, vào cái gì.
Đi bộ ngao du ta có dịp trau
dồi vốn trí thức từ thiên
nhiên, cuộc sống .
Đi bộ ngao du có tác dụng tốt
với sức khỏe tinh thần.
- Các lí lẽ chứng minh:
Luận điểm 1:
Không bị lệ thuộc gã thu
trạm, không bị lệ thuộc giờ
giấc, xe ngựa, đường sá.
Luận điểm 2:
Nông nghiệp, các sản vật,
cách thức trong tự nhiên học:
xem xét đấ đá, sư tập hoa lá,

các hóa thạch.
Luận điểm 3:
Vui vẻ, khoan khoái, hài
lòng, hân hoan thích thú, ngủ
ngon giấc.
- Lợi ích của việc đi bộ:
+ Được tự do thuởng ngoạn,
trạng thái tinh thần thoải mái.
+ Đem lại cơ hội trao dồi kiến
thức, hiểu biết.
+ Rèn luyện sức khỏe và tinh
thần con người.
- Ưa thích ngao du bằng đi
bộ. Quý trọng sở thích nhu

- Được tự do thuởng ngoạn,
trạng thái tinh thần thoải mái.
- Đem lại cơ hội trao dồi kiến
thức, hiểu biết.
- Rèn luyện sức khỏe và tinh
thần con người.


109 ngao du thú vị hơn đi ngựa: đó
là đi bộ”, tác giả đã tự cho thấy
mình là người như thế nào?
- Theo tác giả ta sẽ thu nhận
được những kiến thức gì khi ta
đi bộ ngao du như Ta-lét, Platông, Pi-ta-go?
- Để nói về sự hơn hẳn của các

kiến thức thu được khi đi bộ
ngao du, tác giả đã dùng so
sánh kèm theo lời bình luận
nào?
- Ý nghĩa của cách diễn đạt
bằng so sánh kèm theo bình
luận này.
- Gọi HS đọc đoạn thứ 3.
Những lợi ích cụ thể nào của
việc đi bộ ngao du được nói
đến trong đoạn văn vừa đọc?

cầu cá nhân. Muốn mọi người
cùng yêu thích đi bộ như
mình.
- Đó là những kiến thức của
nhà khoa học tự nhiên.
- So sánh kiến thức trong các
phòng sưu tập, thậm chí cả
các phòng sưu tập của vua
chúa và sự phong phú trong
phòng sư tập của người đi bộ
ngao du.
- Đề cao kiến thức thực tế,
khách quan, xem thường kiến
thức giáo điều.
- Sức khỏe được tăng cường,
tính khí trở nên vui vẻ, khoan
khoái, hài lòng với tất cả, hân
hoan khi về đến nhà, ngủ

ngon giấc!
- Nêu bậc cảm giác, phấn
chấn tinh thần của người đi
bộ ngao du.

- Trong đoạn này, việc sử dụng
các tính từ liên tiếp như: vui
vẻ, khoan khoái, hân hoan,
thích thú có ý nghĩa gì?
- Hình thức so sánh nào được - So sánh hai trạng thái tinh
sử dụng?
thần khác nhau: người đi bộ
ngao du (vui vẻ, hân hoan,
khoan khoái). Người trong xe
(mơ màng, buồn bả, cáu kỉnh
hoặc đau khổ).
- Ý nghĩa của cách thể hiện này - Khẳng định lợi ích tinh thần
là gì?
của đi bộ ngao du, từ đó
thuyết phục bạn đọc muốn
tránh khỏi buồn bả, cáu kỉnh
thì nên đi bộ ngao du.
- Bằng các lý lẽ kết hợp với các - Nâng cao sức khỏe và tinh
kinh nghiệm thực tế đó, tác giả thần. Khơi dậy niềm vui
muốn bạn đọc tin vào những sống. Tính tình được vui vẻ.
tác dụng nào của việc đi bộ
ngao du?
- Em hãy khảo sát cả 3 đoạn - Chúng “ta”: lý luận có tính
văn: Những lý lẽ tác giả xưng chất chung, hiển nhiên.
“Ta” và những lý lẽ tác giả Chúng “tôi” kinh nghiệm

xưng “Tôi”. Cho biết: Tác gia riêng của cá nhân.
xưng “ta” khi lý luận về những
điểm có tính chất như thế nào?
Xưng “tôi” khi nói về những
việc có tính chất như thế nào?
- Theo em, sự xen kẻ giữa lý - Làm cho bài nghị luận sinh
luận có tính chung, hiển nhiên động, có cảm xúc.
với kinh nghiệm của riêng
mình, có tác dụng như thế nào
trong lập luận của văn bảnnha
2. Bóng dáng tinh thần của
- Qua bài văn, ta hiểu được - Đó là con người giản dị: ăn tác giả
3


những gì về nhà văn?

Đó là bóng dáng tinh thần
của tác giả, ông có tư tưởng
tiến bộ.
10’ Hoạt động 3: Hướng dẫn
Tổng kết và luyện
tập
- Đọc bài văn này, em hiểu
thêm những những lợi ích mới
nào của việc đi bộ ngao du?

bữa cơm đạm bạc, ngủ ngon
giấc trên chiếc giường bình
thường sau khi đi bộ ngao du

trở về.
Đó là người biết qúy trọng tự
do: đi bất cứ nơi đâu, xem bất
cứ thứ gì.
Đó là người yêu thiên nhiên:
luôn thích ngắm nhìn dòng
sông, rừng rậm, hang động…

- Thỏa mãn nhu cầu thưởng
ngoạn tư do. Mở rộng tầm
hiểu biết cuộc sống. Nhân lên
niềm vui sống cho con người.
- HS tự bộc lộ.

- Tác dụng nào của đi bộ ngao
du có ý nghĩa hơn cả?
- Có những biểu hiện hình thức
nào làm nên tính hấp dẫn của
bài văn nghị luận.

HS thảo luận:
(Lấy chứng cớ từ kinh
nghiệm bản thân).
- Đan xen các yếu tố tự sự và
biểu cảm trong khi lập luận.
- Câu văn tự do, phóng túng.
- Giọng điệu vui tươi, nhẹ
nhàng.
- Đọc phần ghi nhớ và ghi
- GV gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhận kiến thức.

nhớ SGK.

- Giản dị
- Quý trọng tự do
- Yêu mến thiên nhiên
- Tư tưởng tiến bộ

III. Tổng kết
1. ND: Từ những điều mà
“ĐBND” đem lại như tri thức,
sức khỏe, cảm giác thoải mái,
nhà văn thể hiện tinh thần tự
do dân chủ - tư tưởng tiến bộ
của thời đại.
2. NT:
- Đưa dẫn chứng vào bài tự
nhiên, sinh động, gắn với
thực tiễn cuộc sống.
- Xây dựng các nhân vật của
hoạt động giáo dục, một thầy
giáo và một học sinh.
- Sử dụng đại từ nhân xưng
“tôi, ta” hợp lí, gắn kết được
nội dung mang tính khái quát
và kiến thức mang tính chất
trải nghiệm cá nhân, kinh
nghiệm của bản thân người
viết, làm cho lập luận thêm
thuyết phục.


Em đã bao giờ đi bộ chưa? Vậy HS suy nghĩ độc lập trả lời.
em đi bộ nhằm mục đích gì?
4.Củng cố: 3’
- Đọc văn bản này, em hiểu thêm những lợi ích mới nào của việc đi bộ ngao du?
- Em hiểu gì về tác giả?
* Dự kiến tình huống
Học sinh sẽ khó hiểu khi tiếp xúc văn bản.
→ Cần trình bày ngắn gọn vào đúng trọng tâm, hướng học sinh vào ý thức rèn luyện sức khỏe
thông qua hình thức đi bộ.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị trước bài “Hội thoại”.
 Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
4


Tuần: 30
Tiết: 111
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Tiếng Việt: HỘI THOẠI (Tiếp)


I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
- Khái niệm lượt lời.
- Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp.
2. Kĩ năng
- Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại.
- Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp.

3. Thái độ: Giúp học sinh có ý thức tránh hiện tượng cướp lời trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích tình huống, . . .
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Em hiểu như thế nào về vai xã hội trong hội thoại?
- Phân biệt quan hệ kính trọng, quan hệ thân tình khi thể hiện vai xã hội như thế nào?
- Cần có thái độ như thế nào khi vai xã hội là nữ giới?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
Trong tiết học trước, ta đã hiểu vai xã hội trong hội thoại. Tiết học hơm nay, ta sẽ tìm hiểu về
lượt lời và cách dùng lượt lời trong hội thoại.
b. Tiến trình bài dạy (35’)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung

15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái
I. Lượt lời trong hội thoại
niệm lượt lời
- Trong hội thoại, ai cũng
- Gọi 1HS đọc đoạn miêu tả - Đọc theo hướng dẫn.
được nói. Mỗi lần có một
của cuộc trò chuyện giữa
người tham gia hội thoại nói
nhân vật chú bé Hồng với
được gọi là 1 lượt lời.
người cơ (trích Những ngày
- Để giữ lịch sự, cần tơn trọng
thơ ấu – Trong lòng mẹ, trang
lượt lời của người khác, tránh
92-93).
nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc
- Trong cuộc thoại trên, mỗi - Học sinh suy nghĩ trả lời:
chêm vào lời người khác.
nhân vật nói bao nhiêu lượt?
+ Bà cơ: 6 lần (kể cả 1 lần - Nhiều khi, im lặng khi đến
(Tính số lượt lời của mỗi lời nhân vật được tác giả lượt lời của mình là một cách
nhân vật bao gồm cả lần chuyển thành lời kể).
biểu thị thái độ.
người cơ tươi cười kể các + Hồng: 3 lần (kể cả 1 lần
chuyện, số lần Hồng khơng lượt lời được chuyển thành
nói. Sự im lặng đó cho biết lời kể).
thái độ của Hồng đối với
những lời người cơ nói.
- Trong cuộc thoại, chỗ nào lẽ - Sau lời “Sao lại khơng vào
ra Hồng được nói nhưng lại … trước đâu!”. Lượt lời của

khơng nói?
Hồng khơng được thực hiện
mà chuyển thành lời kể của
tác giả “Tơi im lặng cuối
đầu xuống … đất …”.


- Hồng không trả lời, tại sao?

- Khổ tâm vì mẹ bị xúc
phạm mà mình không được
phép nói hỗn với cô …
- Qua tìm hiểu về cuộc thoại - Trong hội thoại, mỗi người
của đoạn văn trên, em hiểu tham gia cuộc thoại đều có
thế nào là lượt lời trong hội quyền được nói. Mỗi lần
thoại?
người nói đưa ra lời nói của
mình gọi là một lượt lời.
- Chốt lại kiến thức.
- Lắng nghe và ghi nhận
nhận kiến thức.
20 Hoạt động 2: Hướng dẫn
Luyện tập
Bài tập 1/102
Bài tập 1/102
- Ai nói nhiều lượt lời nhất? Ít - Chị Dậu, Cai Lệ - Anh
nhất?
Dậu, người nhà Lý Trưởng.
- Ai cướp lời người khác?
- Cai lệ.

- Chị Dậu, xét về cách thể
hiện vai xã hội thái độ chị
Dậu ra sao? Qua đó em có
nhận xét gì về chị Dậu?

- Nhún nhường, vùng lên
kháng cự, đe dọa và thực
hiện lời đe dọa => Chị là
người phụ nữ đảm đang,
mạnh mẽ.
- Còn các nhân vật khác ra - Cai lệ trước sau hống
sao?
hách. Người nhà Lý trưởng
có phần giữ gìn hơn.
Bài tập 2 /103
Bài tập 2 /103
- Gọi HS đọc bài tập 2, thực - Lúc đầu Cái Tý chưa biết
hiện.
mình bị bán nên vô tư hồn
nhiên, nói nhiều. Chị Dậu
thương con khó nói nên im
lặng.
- Sau Cái Tý biết mình bị
bán, buồn ít nói. Chị Dậu vì
thuyết phục cho con hiểu
nên nói nhiều.
- Tác giả miêu tả như vậy
phù hợp với tâm lý, tăng
kịch tính.
Bài tập 3 /107

Bài tập 3 /107
Gọi HS đọc bài tập 3, thực - Hai lần nhân vật tôi im
lặng, nguyên nhân: ngạc
hiện.
nhiên, hãnh diện, xấu hổ.

II. Luyện tập
Bài tập 1/102
- Chị Dậu, Cai Lệ - Anh Dậu,
người nhà Lý Trưởng.
- Cai lệ.
- Nhún nhường, vùng lên
kháng cự, đe dọa và thực hiện
lời đe dọa => Chị là người
phụ nữ đảm đang, mạnh mẽ.
- Cai lệ trước sau hống hách.
Người nhà Lý trưởng có phần
giữ gìn hơn.
Bài tập 2 /103
- Lúc đầu Cái Tý chưa biết
mình bị bán nên vô tư hồn
nhiên, nói nhiều. Chị Dậu
thương con khó nói nên im
lặng.
- Sau Cái Tý biết mình bị bán,
buồn ít nói. Chị Dậu vì thuyết
phục cho con hiểu nên nói
nhiều.
- Tác giả miêu tả như vậy
phù hợp với tâm lý, tăng kịch

tính.
Bài tập 3 /107
- Hai lần nhân vật tôi im lặng,
nguyên nhân: ngạc nhiên,
hãnh diện, xấu hổ.

4.Củng cố: 3’
- Thế nào là lượt lời?
- Cần chú ý điều gì về phần lượt lời?
* Dự kiến tình huống
Học sinh sẽ gặp khó khăn khi giải quyết bài tập 3.
→ Giáo viên giải thích: Hai lần nhân vật tôi im lặng, nguyên nhân: ngạc nhiên, hãnh diện, xấu
hổ.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị: Lựa chọn trật tự từ trong câu.
 Rút kinh nghiệm:


................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Tuần: 30
Tiết: 112
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..
Tập làm văn: LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM
VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.
- Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng
Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận.

xác.

3. Thái độ : Học sinh có ý thức đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghò luận một cách chính

II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích tình huống, thảo luận nhóm,. . .
2. Phương tiện:
a. Giáo viên: Bảng phụ, A0, giáo án, . . .
b. Học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. Tiến trình lên lớp

1.Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận có giá trị như thế nào?
- Để bài văn nghị luận có cảm xúc, người làm văn phải thực hiện những gì?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
Nếu các em phải làm một bài văn nghị luận theo u cầu (như SGK) thì em sẽ lần lượt làm
những gì? Tiết học hơm nay, cả lớp ta sẽ cùng luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.

b. Tiến trình bài dạy (35’)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu đề
I. Chuẩn bị ở nhà
- GV ghi đề bài đã cho học sinh - Đọc
chuẩn bị ở nhà. Gọi 1HS đọc to,
rõ đề bài đã ghi bảng.
- Đề bài u cầu ta làm gì?
- Lập dàn ý các luận điểm và
luận cứ cần thiết cho đề bài
trên bảng
- Em hãy cho biết luận điểm?
- Luận điểm: Lợi ích của việc
tham quan du lịch.
- Cho ai?
- Cho ai: Học sinh
- Kiểu bài nào?
- Kiểu bài: Chứng minh

Thảo luận nhóm: Ý kiến của - Học sinh trình bày:
một bạn HS là chỉ cần tìm dẫn + Dẫn chứng có vai trò cốt
chứng thích hợp liệt kê ra, khơng yếu trong chứng minh.
cần xây dựng hệ thống luận + Chứng minh khơng phải chỉ
điểm. Em có đồng ý khơng? Tại là liệt kê dẫn chứng mà người
sao?
làm bài còn phải nêu quan
điểm của mình (luận điểm) về
vấn đề đưa ra chứng minh.
+ Luận điểm còn phải sắp xếp
hợp lý, mạch lạc, chặt chẽ để
làm cho luận đề được sáng tỏ.


10’

15’

- GV để HS phát biểu  tổng
kết lại các ý.
Hoạt động 2: Luyện tập trên
lớp
Gọi HS đọc bài luyện tập 1/108. - Đọc.
- Xác định yêu cầu của bài tập - Nhận xét về mức độ đúng
vừa đọc.
sai của cách sắp xếp các luận
điểm theo trình tự a  c có
hợp lý không?
- Vậy hãy cho biết nhận xét của - Cần sắp xếp lại.
em?

- Hãy sắp xếp lại.
- Học sinh sắp xếp:
+ Về thể chất: Du lịch tham
quan giúp ta khỏe mạnh.
+ Về tình cảm: Niềm vui bản
thân, có tình yêu với thiên
nhiên, với quê hương đất
nước.
+ Về kiến thức: Hiểu cụ thể
và sâu hơn điều học trong
sách vở … đưa lại nhiều bài
học có thể chưa có trong nhà
trường.

Hoạt động 3: Tập đưa yếu tố
biểu cảm vào văn nghị luận
- Gọi 2HS đọc hai đoạn trích
trong SGK trang 108 và 109.
- Hai đoạn văn ấy đã gợi cho em
những gì về việc đưa yếu tố biểu
cảm vào bài văn nghị luận?
- Đoạn văn a trang 108, tìm
những gợi ý cho em về việc đưa
yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị
luận?
- Giả sử em phải trình bày luận
điểm “Những chuyến tham quan
du lịch đem đến cho ta thật
nhiều niềm vui”. Luận điểm này
gợi cho em cảm xúc gì?

- Gọi 1HS đọc lại đoạn b 109
- Đoạn văn em vừa nghe đọc đã
thể hiện cảm xúc ấy chưa? Nếu
chưa em hãy viết lại (có thể sử
dụng một số từ ngữ, cách đặt câu
như SGK gợi ý).
GV gọi một số HS trình bày
đoạn văn vừa viết trước lớp để
các bạn góp ý.
- GV đưa ra đoạn văn mẫu cho
HS tham khảo (chiếu lên giấy
hoặc viết lên giấy khổ lớn cho
HS đọc, quan sát, so sánh với

- Đọc
- Dùng các yếu tố biểu cảm:
từ ngữ, câu, bộc lộ cảm xúc
trong bài văn nghị luận.
- Hân hoan biết bao. Một bữa
cơm … thế! Ta thích thú …
ăn! Ta ngủ … tồi tàn!
- Những chuyến tham quan
du lịch như thế thích thú biết
bao, có ai lại không vui
sướng …
- Đọc
- Chưa – viết đoạn văn.

- Quan sát, đọc, so sánh rút
kinh nghiệm.


II. Luyện tập trên lớp
Đề: Sự bổ ích của những
chuyến tham quan, du lịch
đối với HS
Lập dàn ý các luận điểm
và luận cứ cần thiết
1. Yêu cầu của đề bài
- Đề nêu luận đề: Tham
quan, du lịch vô cùng bổ
ích với HS.
- Kiểu bài: Chứng minh.
2. Hệ thống luận điểm
cho luận đề trên
- Về thể chất: Giúp ta khỏe
mạnh.
- Về tình cảm: Tạo niềm
vui cho bản thân, thêm tình
yêu thiên nhiên, yêu quê
hương đất nước.
- Về kiến thức: Biểu hiện
cụ thể và sâu hơn bài học ở
trường … đưa lại những
điều mới mẽ chưa có ở
sách vở …
3. Đưa yếu tố biểu cảm
vào văn nghị luận
- Cần xác định luận điểm
gợi cho em cảm xúc gì?
- Dùng các yếu tố biểu

cảm: Từ ngữ, câu, thể hiện
hiện cảm xúc vào đoạn văn
nghị luận.
- Cảm xúc phải chân thật,
trong sáng được diễn ta rõ
ràng, mạch lạc.


đoạn văn của mình.

4.Củng cố: 3’
Từ thực tế luyện tập, em hãy cho biết khi đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận bài văn có
thuyết phục và gợi cảm hơn không?
* Dự kiến tình huống
Học sinh sẽ gặp khó khăn khi đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn.
→ Hướng dẫn học sinh có thể đưa vào các câu cảm thán, câu nghi vấn bộc lộ cảm xúc.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập.
- Viết một đoạn văn nghị luận có yếu tố biểu cảm cho luận điểm mà em chọn viết.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
 Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................



×