Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiết 40 hóa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.47 KB, 2 trang )

Trường THCS Liêng Trang

GV Bùi Thị Như Hoa

Tuần : 21
Tiết : 40

Ngày soạn: 27/12/2013
Ngày dạy: 02/01/2014

Bài 26 : OXIT
I. MỤC TIÊU: Sau
bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Biết
được
- Định nghĩa oxit.
- Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim nhiều hóa trị.
- Cách lập CTHH của oxit .
- Khái niệm oxit axit , oxit bazơ .
2. Kĩ năng:
- Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố
- Đọc tên oxit
- Lập được CTHH của oxit
- Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
3. Thái độ: Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tập môn hoá.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ.
- Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:


a. Giáo viên: Phiếu học tập
b. Học sinh: Tìm hiểu kĩ nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại – nêu giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’) 8A1…….………………………………… 8A2……..………………………
8A3…….……………………………………8A4……..………………………
8A5…….………………………………… 8A6……..……………….………
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
- Phản ứng hoá hợp là gì? Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
t
a- 3CO + Al2O3 
→ 2Al + 3 CO2
t
b- 2Cu + O2 
→ 2CuO
c- SO3 + H2O → H2SO4
t
d- 2HgO 
→ 2Hg + O2
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Thế nào là oxit ? Có mấy loại oxit ? Công thức hoá học của oxit gồm
những nguyên tố nào ? Cách gọi tên oxit như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Định nghĩa oxit(7’).
-GV: Dựa vào PTHH của bài
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
I. ĐỊNH NGHĨA

kiểm tra bài giới thiệu “ các chất
- Oxit là hợp chất của hai
CO2, CuO, HgO, SO3 gọi là các
nguyên tố , trong đó có
oxit.
một nguyên tố là oxi.
-GV: Yêu cầu HS hãy nhận xét
- HS: Các phân tử đều có oxi.
Ví dụ : SO2 , CO2 , P2O5 ,
thành phần phân tử của các chất
Fe2O3 …
0

0

0

Giáo án Hóa học 8

Năm học 2013 -2014


Trường THCS Liêng Trang

GV Bùi Thị Như Hoa

đó có gì giống nhau ?
-GV hỏi: CO , Al2O3 , CO2 , CuO -HS: Do 2 nguyên tố tạo thành.
, SO3 , HgO do mấy nguyên tố
hoá học cấu tạo nên?

-GV: Vậy oxit là gì ?
-HS: Trả lời và ghi vở.
Hoạt động 2. Công thức của oxit(5’).
-GV: Từ công thức Fe2O3 , CaO , -HS: Fe (III) , Ca (II) , P (V).
II. CÔNG THỨC
P2O5 em hãy cho biết hoá trị của
-Đặt M là 1 nguyên tố hoá
Fe , Ca , P ?
học có hoá trị là a
-GV: Dựa vào đâu để biết được
-HS: Dựa vào qui tắc hoá trị :
- Công thức chung:
hoá trị của chúng ?
a. x = b . y
M x Oy
-GV: Vậy từ đó hãy rút ra công
-HS: Mx Oy
a.x = 2 .y
thức dạng chung của oxit là gì ?
⇒ a.x=2.y
Hoạt động 3. Phân loại oxit(8’).
-GV:Thông báo: Dựa vào thành
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
III. PHÂN LOẠI : Có 2
phần có thể chia oxit là 2 loại
loại
chính: là oxit axit và oxit bazơ.
1- Oxit axit : thường là
-GV: Oxit axit thường là oxit của -HS: Nghe và ghi bài.
oxit của phi kim tương ứng

phi kim và tương ứng với một
với axit
axit.
Ví dụ : CO2 , P2O5 , SO3 ,
- GV: Cho HS lấy VD.
-HS: CO2, P2O5, NO2, SO2, SO3 SO2 …
, CO2,P2O5,
2- Oxit bazơ : thường là
-GV: Oxit bazơ thường là oxit
-HS: Nghe giảng và ghi bài.
oxit của kim loại, tương
kim loại và tương ứng với một
ứng với bazơ
bazơ.
Ví dụ : Na2O , Al2O3 , ZnO
-GV: Yêu cầu HS cho vài ví dụ.
-HS: Na2O, BaO, CaO, CuO… , CuO........
Hoạt động 3. Cách gọi tên oxit(10’).
-GV: Hướng dẫn cách gọi tên
-HS: Theo dõi.
III- CÁCH GỌI TÊN :
chung cho các oxit.
Tên oxit = tên nguyên tố +
-GV: Yêu cầu HS đọc tên một số -HS: Gọi tên các oxit theo
oxit
oxit: NO, Na2O, CaO, ZnO
hướng dẫn.
* Chú ý :
-GV: Hướng dẫn cách đọc tên các -HS: Theo dõi và ghi nhớ.
- Đối với những kim loại

oxit của kim loại và phi kim có
có nhiều hoá trị :
nhiều hoá trị.
- Tên của oxit bazơ = tên
-GV: Giới thiệu các tiền tố thường -HS: Cùng thảo luận và đọc tên của nguyên tố kim loại
dùng:
các oxit theo hướng dẫn của
(kèm hoá trị ) + từ oxit.
1 : mono , 2 : đi , 3 : tri , 4: tetra , GV.
5: penta.
-GV: Yêu cầu HS đọc tên các
oxit: FeO, Fe2O3, NO2, SO2, SO3.
4. Củng cố - dặn dò (9’) :
a. Củng cố(8’):
- GV Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính cuar bài học.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/91.
b. Dặn dò(1’):
- Làm bài tập 1, 3 SGK/91.
- Học kĩ bài và xem bài: “Điều chế oxi – Phản ứng oxi hoá khử”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Hóa học 8

Năm học 2013 -2014



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×