Tải bản đầy đủ (.pdf) (180 trang)

Tổng hợp đề thi thử đại học môn hóa có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.06 MB, 180 trang )

TRƯỜNG THPT NINH GIANG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 90 phút
(đề thi gồm 02 trang, 50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132

Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1, He=4, C=12, N=14, O=16, Li=7, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32,
Cl=35,5, K=39, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Br=80, Ag=108, Ba=137.

Câu 1: Số liên kết xichma (liên kế t đơn) có trong mô ̣t phân tử C nH2n+2 là
A. 3n +2.
B. 3n.
C. 3n +1.
D. 2n +2.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.
B. Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số khối.
C. Các tiểu phân Ar, K+, Cl- đều có cùng số ha ̣t mang điê ̣n tić h âm.
D. Nước đá thuộc loại tinh thể nguyên tử.
Câu 3: Khi nối thanh Fe với các kim loại sau: Zn, Al, Ni, Cu, Ag sau đó nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số trường hợp mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHyO2 thu được không đến 17,92 lít
CO2 (đktc). Để trung hoà 0,2 mol X cần 0,2 mol NaOH. Mặt khác cho 0,5 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,5
mol H2. Số nguyên tử H có trong mô ̣t phân tử X là
A. 6.


B. 8.
C. 10.
D. 12.
Câu 5: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 14,4.
B. 9,2.
C. 27,6.
D. 4,6.
Câu 6: Hỗn hơ ̣p X gồ m Na và Al 4C3 hoà tan vào nước chỉ thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí C (đktc).
Khố i lươ ̣ng Na tố i thiể u cầ n dùng là
A. 0,15 gam.
B. 2,76 gam.
C. 0,69 gam.
D. 4,02 gam.
Câu 7: Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ monome nào sau đây?
A. CH2=CH-Cl.
B. CH2=CH2.
C. CH2=CH-CN.
D. CH2=CH-CH3.
Câu 8: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện
không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được
dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất
rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
A. FeO và 19,32.
B. Fe3O4 và 19,32.
C. Fe3O4 và 28,98.
D. Fe2O3 và 28,98.

Câu 9: Khi cho isopentan tác dụng với Br2 (as) theo tỷ lệ mol 1: 1 thu được sản phẩm chính là
A. 1-brom-2-metylbutan.
B. 2-brom-2-metylbutan.
C. 2-brom-3-metylbutan.
D. 1-brom-3-metylbutan.
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc được dung dịch Y; 3,024
lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46 gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 8,74 gam.
B. 7,21 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 11: Cho các kết luận sau:
(1) Đốt cháy hiđrocacbon thu được n H2O  n CO2 thì hiđrocacbon đó là ankan;
(2) Đốt cháy hiđrocacbon thu được n H2O  n CO2 thì hiđrocacbon đó là anken;
(3) Đốt cháy ankin thì được n H2O  n CO2 và nankin = n CO2 n H2O ;
(4) Tất cả các ankin đều có thể tham gia phản ứng thế bởi AgNO3/NH3;
(5) Tất cả các anken đối xứng đều có đồng phân hình học;
(6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm
màu đen vì bị oxi hoá;
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

1/18


(7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên;
(8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Trong các kết luận trên, số kết luận đúng là
A. 6.
B. 4.

C. 5.
D. 3.
Câu 12: Khi giảm áp suấ t của hê ̣, cân bằ ng bi chuyể
n
di
ch
theo
chiề
u
nghi
ch
̣
̣
̣ là
A. 2HI (k)
H2 (k) + I2 (k)
B. CaCO3 (r)
CaO (r) + CO2 (k).
C. FeO (r) + CO (k)
Fe (r) + CO2 (k).
D. 2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k).
Câu 13: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung
dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối
khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

Câu 14: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là
A. CO2.
B. O2.
C. Cl2.
D. N2.
Câu 15: Dãy nào dưới đây gồm tất các các chất không phản ứng với dung dich
̣ HNO 3 đặc nguội?
A. Fe2O3, Fe, Cu.
B. Fe, Cr, Al, Au.
C. Al, Fe, Cr, Cu.
D. Fe, Al, NaAlO2.
Câu 16: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.
C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.
D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng; (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng;
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4; (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3
dư, đun nóng; (5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng; (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch
Fe(NO3)2; (7) Cho FeS vào dung dịch HCl; (8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 18: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-GlyAla; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol
tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 28,80 gam.
B. 25,11 gam.

C. 27,90 gam.
D. 34,875 gam.
Câu 19: Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y và còn lại
1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy
khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) thoát ra (giả thiết
toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là
A. 3,2g gam và 0,75M.
B. 4,2 gam và 1M.
C. 4,2 gam và 0,75M.
D. 3,2 gam và 2M.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, đến phản ứng
hoàn toàn, thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư),
thu được 1,008 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 36.
B. 40.
C. 20.
D. 18.
Câu 21: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan
hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là
các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,3.
B. 20,1.
C. 26,5.
D. 20,9.
Câu 22: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s?
A. 9.
B. 1.
C. 2.

D. 12.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và
số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng lầ n lươ ̣t là
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.
2/18


A. 22,4 lít và 1,5 mol.
B. 33,6 lít và 1,5 mol.
C. 33,6 lít và 1,8 mol.
D. 33,6 lít và 1,4 mol.
Câu 24: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp
X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối
hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là
A. 8,70.
B. 9,28.
C. 10,44.
D. 8,12.
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Chất Y trong sơ đồ trên là
A. C6H12O6.
B. CH3OH.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
Câu 26: Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dich
̣
NaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là
A. 42,3%.
B. 57,7%.
C. 88%.

D. 22%.
Câu 27: Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản
ứng là 100%. Vậy công thức của X là
A. CH3CHO.
B. CH2(CHO)2.
C. OHC-CHO.
D. C2H4(CHO)2.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong
dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là
A. 5,60 lít.
B. 8,40 lít.
C. 7,84 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 29: Glucozơ tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. H2 (đk thường), Cu(OH)2, O2.
B. Na, CaCO3, H2 (Ni, to).
C. Ag, CuO, CH3COOH.
D. H2(Ni, to), Cu(OH)2 (trong nước), AgNO3 (NH3,to).
Câu 30: Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 1,96.
B. 4,66.
C. 2,94.
D. 5,64.
Câu 31: Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M.
Khố i lươ ̣ng kế t tủa thu đươ ̣c là
A. 19,7 gam.
B. 29,55 gam.
C. 23,64 gam.

D. 17,73 gam.
Câu 32: Chất X có CTPT C4H8O2. Khi cho X tác dụng với ddNaOH (to) thì thu được chất Y có công thức
C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của chất X là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7.
D. HCOOC3H5.
Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1,008
lít H2.
- Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít
H2.
- Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 thu được 6,21 gam hỗn
hợp gồm CO2 và H2O.
Biết thể tích các khi đo ở đktc và các ancol đều mạch hở. Công thức 2 ancol X và Y lần lượt là
A. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3.
D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a
mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của
axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 35,8%.
B. 43,4%.
C. 26,4%.
D. 27,3%.
Câu 35: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và đô ̣ng vâ ̣t.

D. Nă ̣n tươ ̣ng.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. CaOCl2 là muối kép.
B. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự
tham gia của các electron tự do.
C. Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.
D. Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất.
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

3/18


Câu 37: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm
khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan.
Vậy X là
A. Alanin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Câu 38: Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) là
A. 500 ml.
B. 175 ml.
C. 125 ml.
D. 250 ml.
Câu 39: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài ?
A. etyl axetat.
B. benzyl axetat.
C. isoamyl axetat.
D. phenyl axetat.
Câu 40: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl,

HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II)

A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 41: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc αamino axit) mạch hở là
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 42: Chấ t nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Al.
B. KMnO4.
C. Cu(OH)2.
D. Ag.
Câu 43: Dãy gồm tất cả các chất đều hoà tan trong dung dịch HCl dư là
A. Mg, BaSO4, Fe3O4.
B. Al(OH)3, AgCl, CuO.
C. CuS, (NH4)2SO4, KOH.
D. KMnO4, KCl, FeCO3.
Câu 44: Cho các dung dich
̣ sau : NaHCO3, NaHSO4, AlCl3, Na3PO4, AgNO3, HNO3. Chất tác dụng được với
nhiều chất nhất trong số các chất cho ở trên là
A. HCl.
B. BaCl2.
C. H2SO4.
D. NaOH.
Câu 45: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2.
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
Câu 46: Cho hình vẽ như sau:
dd H2SO4 đặc
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa ddBr2 là
A. Có kết tủa xuất hiện.
B. Dung dịch Br2 bị mất màu.
C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2.
D. Không có phản ứng xảy ra.
Na2SO3

dd Br2

tt

Câu 47: Etylamin không có tính chất nào sau đây?
A. Tác dụng với ddHCl.
B. Tác dụng với ddFeCl3.
C. Làm đổi màu quỳ tím ẩm.
D. Tác dụng với CaCO3.
Câu 48: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,
trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 1,25.
B. 1,0.
C. 1,2.
D. 1,4.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là kim loại.

B. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm A đều là kim loại.
C. Nguyên tử các nguyên tố có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
D. Nguyên tử các nguyên tố có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
Câu 50: Trộn lẫn dung dịch có chứa 100 gam H3PO4 14,7% với dung dịch 16,8 gam KOH. Khối lượng muối
thu được trong dung dịch là
A. 28,8 gam.
B. 31,5 gam.
C. 26,1 gam.
D. 14,7 gam.
----------- HẾT ----------

>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

4/18


FILE ĐỀ VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Số liên kết xichma (liên kế t đơn) có trong mô ̣t phân tử C nH2n+2 là
A. 3n +2.
B. 3n.
C. 3n +1.
Giải:

D. 2n +2.

Có 2n + 2 liên kết đơn của H với C, thêm n-1 liên kết C-C
=> 3n+1
(hoặc thử một công thức ankan bất kì để suy ra đáp án)
=> Đáp án C
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.
B. Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số khối.
C. Các tiểu phân Ar, K+, Cl- đều có cùng số ha ̣t mang điê ̣n tích âm.
D. Nước đá thuộc loại tinh thể nguyên tử.
Giải:
ý A hiển nhiên sai
ý B thiếu số notron khác nhau
ý C đúng
ý D sai, tinh thể phân tử
=> Đáp án C
Câu 3: Khi nối thanh Fe với các kim loại sau: Zn, Al, Ni, Cu, Ag sau đó nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số trường hợp mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Giải:
Fe sẽ bị ăn mòn trước nếu kim loại còn lại đứng sau Fe trong dãy điện hóa
=> Ni, Cu, Ag
=> Đáp án D
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHyO2 thu được không đến 17,92 lít
CO2 (đktc). Để trung hoà 0,2 mol X cần 0,2 mol NaOH. Mặt khác cho 0,5 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,5
mol H2. Số nguyên tử H có trong mô ̣t phân tử X là
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 12.
Giải:
Ta có nCO2 < 17.92/22.4 = 0.8 (mol)
=> x < 0.8/0.1 = 8

X có 2 oxi và trung hoà 0.2 mol X cần 0.2 mol NaOH
=> X là acid đơn chức, hoặc phenol đơn chức

Mặt khác 0.5 mol X tác dụng với Na dư được 0.5 mol H2

=> X gồm 1 nhóm -OH gắn trực tiếp trên vòng benzen và 1 nhóm -OH gắn trên nhánh.
Như vậy X cần ít nhất 7 C (gồm 6 C của vòng benzen và 1 C của nhánh). mà số C nhỏ hơn 8.
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

5/18


Tóm lại CTCT của X là HOC6H4CH2OH
Số H có trong X là 8
Câu 5: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 14,4.
B. 9,2.
C. 27,6.
D. 4,6.
Giải:
Có 0,1 mol chất béo => tạo ra 0,1 mol glixerol
=> m = 0,1 . 92 = 9,2 gam
=> Đáp án B
Câu 6: Hỗn hơ ̣p X gồ m Na và Al4C3 hoà tan vào nước chỉ thu đươ ̣c dung dich
̣ Y và 3,36 lít khí C (đktc).
Khố i lươ ̣ng Na tố i thiể u cầ n dùng là
A. 0,15 gam.
B. 2,76 gam.
C. 0,69 gam.

D. 4,02 gam.
Giải:
Al4C3+12H2O--->3CH4+4Al(OH)3
..........................3/4 mol...x mol
Na + H2O ----> NaOH + 1/2H2
x mol...............x mol.....1/2x mol
NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O
x mol.....x mol
=> 3/4x + 1/2x = 3.36/22.4=0,15 mol
-> x= 0,12 mol -> m= 0,12 * 23 = 2,76g
=> Đáp án B
Câu 7: Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ monome nào sau đây?
A. CH2=CH-Cl.
B. CH2=CH2.
C. CH2=CH-CN.
D. CH2=CH-CH3.
Giải:
Monome tạo tơ nitron là CH2=CH-CN.
=> Đáp án C
Câu 8: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện
không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được
dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất
rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
A. FeO và 19,32.
B. Fe3O4 và 19,32.
C. Fe3O4 và 28,98.
D. Fe2O3 và 28,98.
Giải:

Phần 2 => mol Al = 0,01 ; mol Fe = 0,045 => tỉ lệ Al : Fe = 2/9
Đặt a, b, c là mol Al2O3 ; Al ; Fe
102a + 27b + 56c = 14,49
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

6/18


3b + 3c = 0,165*3
9b - 2c = 0
=> a = 0,06 ; b = 0,03 ; c = 0,135 => CT oxit sắt: Fe3O4
và phần 1 = 3*phầnPhần 2 => mol Al = 0,01 ; mol Fe = 0,045 => tỉ lệ Al : Fe = 2/9
Đặt a, b, c là mol Al2O3 ; Al ; Fe
102a + 27b + 56c = 14,49
3b + 3c = 0,165*3
9b - 2c = 0
=> a = 0,06 ; b = 0,03 ; c = 0,135 => CT oxit sắt: Fe3O4
và phần 1 = 3*phần 2 => m = 19,32 2 => m = 19,32
=> Đáp án B
Câu 9: Khi cho isopentan tác dụng với Br2 (as) theo tỷ lệ mol 1: 1 thu được sản phẩm chính là
A. 1-brom-2-metylbutan.
B. 2-brom-2-metylbutan.
C. 2-brom-3-metylbutan.
D. 1-brom-3-metylbutan.
Giải:
isopentan có công thức C-C-C(C)-C tác dụng với brom tỉ lệ 1:! cho sản phẩm chính là (Br ưu tiên thế vào
cacbon bậc cao nhất, tức vị trí Cacbon số 2)
=> 2-brom-2-metylbutan
=> Đáp án B
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc được dung dịch Y; 3,024

lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46 gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 8,74 gam.
B. 7,21 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,2 gam.
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol Ba, BaO
Hòa vào nước tạo 2.(x+y) mol OHAl còn dư suy ra số mol Al phản ứng bằng số mol OH- bằng 2(x+y)nH2 = nBa + 1,5nAl = x + 1,5.2.(x+y) =
0,135 (1)
nHCl = 0,11
ta có công thức:3nKt + nH+ = 4nAlO2=> nAlO2- = 0,08 = n Al phản ứng = 2(x+y) (2)
Từ (1,2) => x=0,015=Ba; y=0,025=BaO
Al phản ứng=0,08
m = Ba + BaO + Al pư + Al dư = 8,58g
=> Đáp án C
Câu 11: Cho các kết luận sau:
(1) Đốt cháy hiđrocacbon thu được n H2O  n CO2 thì hiđrocacbon đó là ankan;
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

7/18


(2) Đốt cháy hiđrocacbon thu được n H2O  n CO2 thì hiđrocacbon đó là anken;
(3) Đốt cháy ankin thì được n H2O  n CO2 và nankin = n CO2 n H2O ;
(4) Tất cả các ankin đều có thể tham gia phản ứng thế bởi AgNO3/NH3;
(5) Tất cả các anken đối xứng đều có đồng phân hình học;
(6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm
màu đen vì bị oxi hoá;
(7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên;

(8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Trong các kết luận trên, số kết luận đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Giải:
Các kết luận đúng là 1, 6, 7
=> Đáp án D
Câu 12: Khi giảm áp suấ t của hê ̣, cân bằ ng bi ̣chuyể n dich
̣ theo chiề u nghich
̣ là
A. 2HI (k)
H2 (k) + I2 (k)
B. CaCO3 (r)
CaO (r) + CO2 (k).
C. FeO (r) + CO (k)
Fe (r) + CO2 (k).
D. 2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k).
Giải:
Giảm áp suất mà cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch => chiều nghịch tạo ra nhiều số mol khí hơn
=> Đáp án D
Câu 13: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung
dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối
khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
Giải:
X phải chứa 2 nhóm -COOH, muối tạo bởi phản ứng của X với NaOH là R(COONa)2 (R- có thể không phải
gốc hidrocacbon, nó có thể chứa C, H, O)
mR(COONa)2 = m muối - mNaCl = 15,14 - 0,04.58,5 = 12,8 gam
nNaOH =0,2-0,04= 0,16(mol)
--> n muối =0,08 =>(R+134).0,08= 12,8 -> R= 26 (C2H2)
+ Từ khối lượng 2 ancol--> R1+R2 =58
Nghiệm thỏa là: R1=15 ; R2=43
X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-CH3
Từ đây ta có A, B D đều sai
=> Đáp án C
Câu 14: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoa ̣t. Khí G là
A. CO2.
B. O2.
C. Cl2.
Giải:

D. N2.

Khử trùng nước, diệt khuẩn chỉ có Cl2
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

8/18


=> đáp án C
Câu 15: Dãy nào dưới đây gồm tất các các chất không phản ứng với dung dich
̣ HNO 3 đặc nguội?
A. Fe2O3, Fe, Cu.

B. Fe, Cr, Al, Au.
C. Al, Fe, Cr, Cu.
D. Fe, Al, NaAlO2.
Các chất không phản ứng là Fe, Cr, Al (bị thụ động hóa) và Au không phản ứng với HNO3
=> Đáp án B
Câu 16: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.
C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.
D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Giải:
Xenlulozơ có phản ứng màu với iot sai vì chỉ có tinh bột mới có tính chất này
=> Đáp án C
Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng; (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng;
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4; (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3
dư, đun nóng; (5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng; (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch
Fe(NO3)2; (7) Cho FeS vào dung dịch HCl; (8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Giải:
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là 1 -2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 8
=> Đáp án
Câu 18: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-GlyAla; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol
tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 28,80 gam.
B. 25,11 gam.

C. 27,90 gam.
D. 34,875 gam.
Giải:
nAla–Gly–Ala–Gly = 0,12 mol
nAla–Gly–Ala = 0,05 mol
nAla–Gly–Gly = 0,08 mol
nAla–Gly = 0,18 mil
nAlanin = 0,1 mol
nGly–Gly = 10x mol
Glyxin = x mol
Ta có: pentapeptit là : Ala–Gly–Ala–Gly-Gly :a mol
bảo toàn:
Gly: 3a = 0,12*2 + 0,05 + 0,08*2 + 0,18 + 21x (1)
Ala : 2a = 0,12*2 + 0.05*2 + 0,08 + 0,18 + 0,1 = 0,7=> a = 0,35.
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

9/18


Thay vào 1 = > x =0,02 mol
Vậy tổng m Gly-Gly và Gly là:
0,2*132 + 0,02*75 =27,9 (g)
=> Đáp án C
Câu 19: Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y và còn lại
1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy
khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) thoát ra (giả thiết
toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là
A. 3,2g gam và 0,75M.
B. 4,2 gam và 1M.
C. 4,2 gam và 0,75M.

D. 3,2 gam và 2M.
Giải:
Từ
Mg + Cu2+ ->Mg2+ + Cu x

x

=> m(tăng) = 40x
Mg + 2H+ ->Mg2+ + H2
0,05 0,05
Mg + Fe2+ -> Mg2+ + Fe => m(tăng) = 32.2x
2x

2x

2x

->m(Mgtăng) = 40x + 64x - 1,2 = 4 -> x = 0,05mol
->m(Cu) = 3,2 gam
Lại có
Fe2O3 + 6H+ ->2Fe3+ + 3H2O
x

6x

2x

Cu +2Fe3+->2Fe2+ + Cu2+
x


2x

2x

-> a = 6.0,05:0,4 = 0,75M
=> Đáp án A
Câu 20: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ba(OH)2 dư, đến phản ứng
hoàn toàn, thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư),
thu được 1,008 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 36.
B. 40.
C. 20.
D. 18.
Giải:
Ta có nCO = 0,04 mol
Quy đổi X về a mol Fe và b mol O, ta có:
56a + 16b = 7,12 và 3a = 2(b-0,04) + 0,045.2
=> a = 0,09 và b = 0,13
Muối thu được là Fe2(SO4)3 có số mol 0,045
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

10/18


=> m = 18
=> Đáp án D
Câu 21: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan
hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là

các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,3.
B. 20,1.
C. 26,5.
D. 20,9.
Giải:
Ta có số mol e kim loại nhường là (19,7 - m)/8 + 0,8
Ta có số mol e nhận tạo khi SO2 là (19,7 -m)/8 + 0,8
=> Số mol SO2 là (29,7 - m)/16 + 0,4
Trong phản ứng với H2SO4 đặc, ta có số mol H2SO4 = số mol H2O = 2 số mol SO2
Áp dụng bảo toàn khối lượng => m = 26,5
=> Đáp án C
Câu 22: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s?
A. 9.
B. 1.
C. 2.
D. 12.
Giải:
Chỉ có K và Ca, còn lại các nguyên tố nhóm B đều có e cuối điền vào 3d chứ không phải 4s
=> Đáp án C
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và
số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng lầ n lươ ̣t là
A. 22,4 lít và 1,5 mol.
B. 33,6 lít và 1,5 mol.
C. 33,6 lít và 1,8 mol.
D. 33,6 lít và 1,4 mol.
Giải:
Vì Fe lên +3 và S lên +6 nên số mol e cho sẽ là 1,5 mol
=> Số mol khí sẽ là 1,5 mol (33,6 lít) và số mol HNO3 = 1,5 mol (tạo khí) + 0,3 mol trong muối sắt
=> Đáp án C

Câu 24: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp
X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối
hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là
A. 8,70.
B. 9,28.
C. 10,44.
D. 8,12.
Giải:
C4H10 -> C3H6 + CH4
-x--------x------x
C4H10 dư
Sau khi tác dụng với Br2 thì C3H6 còn lại là nC3H6=(x-0.04)mol
Ta có 58(x+y)= m
Ta lại có (58y + 42(x -0.04) + 16x)/0.21 = 117*2/7
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

11/18


=> 58(x + y) = 8.7 = m
=> Đáp án A
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Chất Y trong sơ đồ trên là
A. C6H12O6.
B. CH3OH.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
Giải:
X là C6H12O6
Y là C2H5OH (phản ứng lên men rượu)

=> Đáp án D
Câu 26: Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dich
̣
NaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là
A. 42,3%.
B. 57,7%.
C. 88%.
D. 22%.
Giải:
Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH.
NNaOH = 150.4/(100.40) = 0,15 (mol).
Ta có hệ phương trình : x + y = 0,15 và 60x + 88y = 10,4
=> x = 0,1 ; y = 0,05.
%metyl axetat = 0,05.88 : 10,4 = 42,3%.
=> Đáp án A
Câu 27: Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản
ứng là 100%. Vậy công thức của X là
A. CH3CHO.
B. CH2(CHO)2.
C. OHC-CHO.
D. C2H4(CHO)2.

>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

12/18


Giải:

Chênh lệch khối lượng chính mà mO = 4,5 - 2,9 = 1,6 => nO = 0,1
Xét trường hợp X đơn chức:
MX = 29 => không thỏa mãn
VỚi X có 2 chức, nX = 0,1 : 2 = 0,05 mol
=> MX = 58
=> Đáp án C
Câu 28: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong
dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là
A. 5,60 lít.
B. 8,40 lít.
C. 7,84 lít.
D. 6,72 lít.
Giải:
Vì nH2O = nCO2 = 0,3 mol
X có dạng (CH2O)n => nO = nC = 0,3
=>V = 0,3.22.4 = 6,72 l
=> Đáp án D
Câu 29: Glucozơ tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. H2 (đk thường), Cu(OH)2, O2.
B. Na, CaCO3, H2 (Ni, to).
C. Ag, CuO, CH3COOH.
D. H2(Ni, to), Cu(OH)2 (trong nước), AgNO3 (NH3,to).
Giải:
ý B loại CaCO3
ý C loại Ag, CuO
Còn ý A và ý D, xét thấy điều kiện Cu(OH)2 trong nước thỏa mãn hơn
=> Đáp án D
Câu 30: Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là

A. 1,96.
B. 4,66.
C. 2,94.
D. 5,64.
Giải:
Ta có nBa(OH)2 = 0,02; HCl 0,01 mol
=> Sau phản ứng có 0,01 mol Cu(OH)2 và 0,02 mol BaSO4
=> m =5,64 gam
=> Đáp án D
Câu 31: Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M.
Khố i lươ ̣ng kế t tủa thu đươ ̣c là
A. 19,7 gam.
B. 29,55 gam.
C. 23,64 gam.
D. 17,73 gam.
Giải:
Tổng số mol Ba2+ = 0,09 (mol)
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

13/18


Tổng số mol HCO3- = 0,1 (mol)
Vì OH- dư ==> Toàn bộ HCO3- tạo thành (CO3)2Ba2+ + CO3 --> BaCO3
0,09 --------------> 0,09
m kết tủa = 17,73g
=> Đáp án D
Câu 32: Chất X có CTPT C4H8O2. Khi cho X tác dụng với ddNaOH (to) thì thu được chất Y có công thức
C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của chất X là
A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7.
D. HCOOC3H5.
Giải:
Y có công thức là CH3COONa => X là CH3COOC2H5.
=> Đáp án B
Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1,008
lít H2.
- Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít
H2.
- Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 thu được 6,21 gam hỗn
hợp gồm CO2 và H2O.
Biết thể tích các khi đo ở đktc và các ancol đều mạch hở. Công thức 2 ancol X và Y lần lượt là
A. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3.
D. CH3OH và C2H5OH.
Giải:
Thí nghiệm 1:
R(OH)x +Na = x/2H2
0,015...............0,015x/2
R(OH)y = Na = y/2H2
0,02................0,02y/2
pt1: 0,015x/2 + 0,02y = 0,045
Thí nghiệm 2:
phương trình tương tự như thí nghiệm 1
pt2: 0,02x/2 + 0,015y/2 = 0,0425
Từ hai phương trình trên suy ra x = 2 và y = 3
Thí nghiệm 3: (ancol no)

X: CnH2n+2O2 + O2 = nCO2 + (n+1)H2O
Y: CmH2m+2O3 + O2 = mCO2 + (m+1)H2O
Ta có: 44(0,015n+0,02m) + 18(0,015n + 0,02m + 0,035) = 6,21
<=> 0,93n + 1,24m = 5,58
=> n = 2 và m = 3
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

14/18


=> Đáp án A
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a
mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của
axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 35,8%.
B. 43,4%.
C. 26,4%.
D. 27,3%.
Giải:
Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HOOC-COOH
Đặt số mol 2 chất là x và y, đặt a = 1 thì
x+y=1
x + 2y = 1,4
=> x = 0,6; y = 0,4
=> % m HCOOH = 43,4%
=> Đáp án B
Câu 35: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và đô ̣ng vâ ̣t.

D. Nă ̣n tươ ̣ng.
Giải:
Đáp án C sai vì thạch cao không ăn được
=> Đáp án C
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. CaOCl2 là muối kép.
B. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự
tham gia của các electron tự do.
C. Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.
D. Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất.
Giải:
ý A sai, CaOCl2 là muối hỗn tạp, còn muối kép là muối kết tinh từ dung dịch hỗn hợp hai muối đơn giản.
=> Đáp án A
Câu 37: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm
khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan.
Vậy X là
A. Alanin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Giải:
Ta có nHC l = 0.05.2 = 0.1 (mol)
0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M => X chỉ chứa 1 nhóm -NH2
26,7 gam X tác dụng vớidung dịch HCl dư -> 37,65 gam muối
=> nHCl=(37.65-26.7)/36.5 = 0.3(mol)
Suy ra: MX = 26.7/0.3= 89 => X cũng chỉ chứa 1 nhóm –COOH
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

15/18



Gọi X là NH2-R-COOH => R+ 61=89 => R=28 (C2H4=)
X là α-amino axit nên CTCT X: CH3-CH(NH2)-COOH => alanin
=> Đáp án A
Câu 38: Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) là
A. 500 ml.
B. 175 ml.
C. 125 ml.
D. 250 ml.
Giải:
Tối thiểu => tỉ lệ 1:1 => V = 0,25:2 = 125 ml
=> Đáp án C
Câu 39: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài ?
A. etyl axetat.
B. benzyl axetat.
C. isoamyl axetat.
Giải:

D. phenyl axetat.

Este có mùi hoa nhài là benzyl axetatCH3–COOCH2C6H5
=> Đáp án B
Câu 40: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl,
HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II)

A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Giải:

Các dung dịch tạo được muối sắt II là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2
=> Đáp án A
Câu 41: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc αamino axit) mạch hở là
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Giải:
Công thức đipeptit là NH2-CH(R1)-CO-NH-CH(R2)-COOH
Trong đó đã có C4H6N2O3 =>tổng của R1 và R2 là C2H6
(R1,R2)gồm (H,C2H5), (CH3,CH3), (C2H5,H)=> 3dp
mà C2H5 tạo với CH mạch thẳng và mạch nhánh => 2dp nữa
Vậy có 5 đồng phân
=> Đáp án B
Câu 42: Chấ t nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Al.
B. KMnO4.
C. Cu(OH)2.
Giải:

D. Ag.

vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên Ag không tác dụng với HCl
=> Đáp án D
Câu 43: Dãy gồm tất cả các chất đều hoà tan trong dung dịch HCl dư là
A. Mg, BaSO4, Fe3O4.
B. Al(OH)3, AgCl, CuO.
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

16/18



C. CuS, (NH4)2SO4, KOH.
Giải:

D. KMnO4, KCl, FeCO3.

ý A loại BaSO4; ý B loại AgCl; ý C loại CuS (chú ý đề bài nói hòa tan trong dung dịch chứ không hỏi phản
ứng!)
=> Đáp án D
Câu 44: Cho các dung dich
̣ sau: NaHCO3, NaHSO4, AlCl3, Na3PO4, AgNO3, HNO3. Chất tác dụng được với
nhiều chất nhất trong số các chất cho ở trên là
A. HCl.
B. BaCl2.
C. H2SO4.
D. NaOH.
Giải:
Để ý NaHCO3, NaHSO4 lưỡng tính
AlCl3 và HNO3 có tính axit
Na3PO4, AgNO3 là muối
=> Một bazo sẽ phản ứng được với nhiều chất nhất so với axit hoặc muối khác
=> Đáp án D
Câu 45: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2.
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
Giải:
NaOH là axit, làm khô chất tức là không tác dụng với nó, ở đây loại các oxit axit CO2, SO2

=> Đáp án A
Câu 46: Cho hình vẽ như sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa ddBr2 là
A. Có kết tủa xuất hiện.
B. Dung dịch Br2 bị mất màu.
C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2.
D. Không có phản ứng xảy ra.

dd H2SO4 đặc

Na2SO3

dd Br2

tt

Giải:
Đáp án B: Ở đây có phản ứng giữa:
H+ +
SO32-  H2O + SO2
Sau đó: SO2 làm mất màu dung dịch Br2
Câu 47: Etylamin không có tính chất nào sau đây?
A. Tác dụng với ddHCl.
B. Tác dụng với ddFeCl3.
C. Làm đổi màu quỳ tím ẩm.
D. Tác dụng với CaCO3.
Giải:
Etylamin có tính bazo, không tác dụng với CaCO3
=> Đáp án D
Câu 48: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,

trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

17/18


A. 1,25.
Giải:

B. 1,0.

C. 1,2.

D. 1,4.

2AgNO3 + H2O --> 2Ag + 2HNO3 + 1/2O2
x -----------------------------------> x
Vì kim loại chất rắn sau phản ứng tăng nên AgNO3 còn dư (0.3 - x) mol
Fe + 4HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
x/4<---x -----------> x/4
Fe + 2Fe(NO3)3 --> 3Fe(NO3)2
x/8 <--- x/4
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
(0.3-x)/2<--(0.3-x) --------------------> 0.3-x
m sau = 22.4 - 56(x/4 + x/8 + 0.15 - x/2) + 108(0.3-x) = 34.28 --> x = 0.12
--> t = 0.12*96500/2.68 = 4320 (s) = 1.2h
=> Đáp án C
Câu 49: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là kim loại.

B. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm A đều là kim loại.
C. Nguyên tử các nguyên tố có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
D. Nguyên tử các nguyên tố có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
Giải:
ý B và D rõ ràng sai, ý C sai vì có He
=> Đáp án A
Câu 50: Trộn lẫn dung dịch có chứa 100 gam H3PO4 14,7% với dung dịch 16,8 gam KOH. Khối lượng muối
thu được trong dung dịch là
A. 28,8 gam.
B. 31,5 gam.
C. 26,1 gam.
D. 14,7 gam.
Giải:
Ta có nH3PO4 = 0,15 mol và nKOH = 0,3 mol
=> sau phản ứng tạo ra 0,15 mol K2HPO4 có m = 26,1 gam
=> Đáp án C

----------- HẾT ----------

>>Để xem lời giải chi tiết của từng câu, truy cập trang và nhập mã ID câu.

18/18


SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 LỚP 12
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN HÓA HỌC

Thời gian làm bài:90 phút; (50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi
485

(Học sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Họ, tên học sinh:............................................Phòng thi:............... Số báo danh:......................
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Ba = 137; Zn = 65; Cu = 64.
Câu 1: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. NaCl và AgNO3.
B. NaAlO2 và HCl.
C. NaHSO4 và NaHCO3.
D. AlCl3 và CuSO4.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen ( 0,1 mol) và hiđro (0,4 mol).
Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,45.
B. 0,25.
C. 0,65.
D. 0,35.
Câu 3: Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần tính axit là:
A. HClO4 B. HClO2 C. HClO< HClO2< HClO3< HClO4
D. HClO3 Câu 4: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
to


A. NH4Cl + NaOH 
 NaCl + NH3 + H2O.
CaO,t o

B. CH3COONa (r) + NaOH (r)  Na2CO3 + CH4.
to

 NaHSO4 + HCl.
C. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) 
to

 O2 + 2H2O.
D. 2H2O2 
p, xt

 2NH3(k)
2N2(k) + 3H2(k) 

Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ của NH3 là 0,30mol/l, của N2 là 0,05mol/l và của H2 là 0,10mol/l.
Hằng số cân bằng của hệ là giá trị nào sau đây?
A. 3600.
B. 360000.
C. 36000.
D. 360.
Câu 6: Số liên kết peptit trong hợp chất sau là
H2N-CH2-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
CH3
C6H5
A. 3.
B. 2.

C. 4.
D. 1.
Câu 7: Cho khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng gồm Al2O3,CuO, Fe2O3, MgO. Chất rắn sau phản ứng thu
được là
A. Al2O3, Cu, Fe, Mg B. Al, Cu, Fe, MgO
C. Al, Cu, Fe, Mg
D. Al2O3, Cu, Fe, MgO

Câu 5: Cho phương trình hoá học:

>> Truy cập để học hóa tốt hơn

1/22


Câu 8: Một dung dòch có chứa 2 cation Fe2+ (0,1 mol) Al3+ (0,2 mol) và 2 anion Cl- (x mol) và SO42- (y
mol). Khi cô cạn dung dòch thu được 46,9 gam muối khan .Tìm x và y
A. 0,1 và 0,2 mol
B. 0,3 và 0,2 mol
C. 0,2 và 0,3 mol
D. 0,2 và 0,4 mol
Câu 9: Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì
A. sau một thời gian mới thấy kết tủa xuất hiện. B. khơng thấy kết tủa xuất hiện.
C. có kết tủa xanh xuất hiện sau đó tan ra.
D. có kết tủa xanh xuất hiện và khơng tan.
Câu 10: Theo Bronstet ion nào sau đây là lưỡng tính?
1. PO432. CO323. HSO34. HCO35. HPO32A. 3, 4, 5.
B. 1, 2, 5.
C. 2, 4, 5.
D. 1, 4, 5.

Câu 11: Lấy m gam Kali cho tác dụng 500 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch M và thốt ra 0,336 lít
hỗn hợp X (đkc) gồm 2 khí A & B. Cho thêm vào dd M dung dịch KOH dư thì thấy thốt ra 0,224 lít khí B.
Biết rằng q trình khử HNO3 chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Xác định m:
A. 7,8g
B. 12,48g
C. 3,12g
D. 6,63g
Câu 12: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào dd Y
gồm HCl và H2SO4 lỗng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi khí NO ngừng
thốt ra. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thốt ra ở đktc là
A. 500ml; 2,24lit
B. 50ml; 1,12lit
C. 50ml; 2,24lit
D. 25 ml; 1,12lit
Câu 13: Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng
brom có thể cộng vào hỗn hợp trên
A. 32 gam.
B. 4 gam.
C. 24 gam.
D. 16 gam.
2+
2+
2+
2+
2+
Câu 14: Có các ion kim loại: Zn , Sn , Ni , Fe , Pb . Thứ tự tiń h oxi hóa của các ion kim loa ̣i giảm dầ n

A. Pb 2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+
B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+
2+

2+
2+
2+
2+
C. Pb > Sn > Ni > Fe > Zn
D. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+
Câu 15: Cho 0,02 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng
vừa đủ với dd chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Cơng thức của X là
A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.
B. CH3CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2CH(NH2)-COOH.
D. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH.
Câu 16: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sơi tăng dần từ trái sang phải là:
A. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.
B. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
D. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.
Câu 17: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?
A. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.
B. H2S, CH3COOH, HClO, NH3.
C. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.
D. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3.
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau:

CH3
Br2/as

X

Br2/Fe, to


Y

dd NaOH

Z

NaOH n/c, to, p

T

X, Y, Z, T có cơng thức lần lượt là
A. p-CH3C6H4Br, p-CH2BrC6H4Br, p-HOCH2C6H4Br, p-HOCH2C6H4ONa.
B. p-CH3C6H4Br, p-CH2BrC6H4Br, p-CH2BrC6H4OH, p-CH2OHC6H4ONa.
C. CH2Br-C6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH3C6H4OH, p-CH2OHC6H4ONa.
D. CH2BrC6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-HOCH2C6H4Br, p-HOCH2C6H4ONa.
Câu 19: Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hồn tồn 0,1
mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 18,96 gam
B. 16,80 gam
C. 20,40 gam
D. 18,60 gam
Câu 20: X, Y, Z là 3 ancol liên tiế p trong daỹ đờ ng đẳ ng, trong đó MZ = 1,875MX. X có đă ̣c điể m là
A. Hòa tan được Cu(OH)2.
B. Tách nước tạo 1 anken duy nhấ t.
C. Khơng có đờ ng phân cùng chức hoă ̣c khác chức.
D. Chứa 1 liên kế t  trong phân tử.
>> Truy cập để học hóa tốt hơn

2/22



Câu 21: Cho phản ứng:

Al + OH - + NO3- + H2O → AlO2- + NH3↑

Tổ ng hê ̣ số cân bằ ng ( hê ̣ số cân bằ ng là các số nguyên tố i giản) của phản ứng trên bằng
A. 22
B. 38
C. 29
D. 30
Câu 22: Cho các hợp chất hữu cơ thuộc các dãy đồng đẳng sau:
(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) monoxicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;
(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở;
(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức;
(11) este no, đơn chức, mạch hở;
(12) glucozo dạng mạch hở; frutozo dạng mạch hở;
Số dãy đồng đẳng mà khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 8.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3, CuO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M

(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 9,18 gam.
B. 7,18 gam.
C. 11,18 gam.
D. 8,18 gam.
Câu 24: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl và a mol Y2- . Cô cạn dung
dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- phù hợp và giá trị của m là
A. CO32- và 30,1.
B. CO32- và 42,1.
C. SO42- và 56,5.
Câu 25: Cho các cân bằng sau:
(1) 2NH3(k) ⇌

N2(k) + 3H2(k)

H > 0

D. SO42- và 37,3.

(3) CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k)  H > 0

(2) 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)  H < 0
(4) H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k)
H < 0
Trong các cân bằng trên cân bằng nào sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất?
A. 1, 3.
B. 1, 4.
C. 1, 2, 3 ,4.
D. 2, 4.
Câu 26: Khi nhỏ từ từ dung dịch chứa x mol NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,8 mol HCl và 0,6 mol

AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tính khối lượng kết tủa thu được tại thời điểm số mol NaOH tiêu tốn là 2,7 mol
A. 35,1 gam.
B. 39 gam.
C. 46,8 gam.
D. 23,4 gam.
Câu 27: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 62,5%.
Câu 28: X là hơ ̣p chấ t có công thức phân tử C 7H8O2. X tác du ̣ng với Na dư cho số mol H 2 bay ra bằ ng số
mol NaOH cầ n dùng để trung hòa cũng lươ ̣ng X trên. Chỉ ra công thức cấu tạo thu gọn của X.
A. C6H7COOH.
B. HOC6H4CH2OH.
C. CH3OC6H4OH.
D. CH3C6H3(OH)2.
Câu 29: Cho 0,1 mol mỗi chất gồm: Zn, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X
và 2,688 lít hỗn hợp gồm NO2, NO, N2O, N2. Trong đó số mol NO2 bằng số mol N2. Cô cạn dung dịch X thu
được 58,8 gam muối. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,868 .
B. 0,893.
C. 0,832.
D. 0,845.
Câu 30: Nung nóng 19 gam hỗn hợp Fe, Al, Zn, Mg với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 27 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
>> Truy cập để học hóa tốt hơn


3/22


A. 800 ml.
B. 200 ml.
C. 500 ml.
D. 400 ml.
Câu 31: Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,2 mol FeO; 0,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp
X trong HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung
dịch T và kết tủa Z. Lọc kết tủa Z nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có
khối lượng là:
A. 80 gam
B. 64 gam
C. 52 gam
D. 72 gam
Câu 32: Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp
chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 12,96.
B. 47,42.
C. 45,92.
D. 58,88.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dd AgNO3 trong NH3.
Câu 34: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
A. 16HCl + 2KMnO4  2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O + 2KCl
B. 4HCl +2Cu + O2 2CuCl2 + 2H2O

C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. 2HCl + Fe  FeCl2 + H2
Câu 35: Cho 15,2 gam hỗn hợp chất hữu cơ A phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch B. Cô cạn dung dịch B chỉ thu được hơi nước 23,6 gam hỗn hợp muối khan C. Đốt cháy hoàn toàn
C thu được Na2CO3, 14,56 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O. (Biết CTPT của A trùng với CTĐGN). Xác định
số đồng phân có thể có của
A. 10
B. 9
C. 7
D. 8
Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với CuO dư, nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỷ khối hơi so với H2 là
13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 nung nóng,
sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,4
B. 7,8
C. 8,8
D. 9,2
Câu 37: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6,
C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3 , H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Câu 38: Hoà tan 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu
được 25,4 gam muối khan. Số mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là
A. 0,09 mol
B. 0,06 mol
C. 0,08 mol

D. 0,07 mol
+
3+
2Câu 39: Mô ̣t cố c dung dich
̣ chứa các ion : a mol Na , b mol Al , c mol SO4 , d mol Cl-. Biể u thức liên hê ̣
a,b,c,d, là
A. a + 3b = c + d
B. a + 3b = 2c + d
C. a +2b = c +d
D. a +2b = c + 2d
Câu 40: Cho một dòng điện có cường độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa
100ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện
phân 500 giây thì bên bình 2 xuất hiện khí ở catot, tính cường độ I và khối lượng Cu bám bên catot của bình
1 và thể tích khí(đktc) xuất hiện bên anot của bình 1.
A. 0,386A; 0,64g Cu; 22,4 ml O2
B. 0,193A; 0,032g Cu; 22,4 ml O2
C. 0,193A; 0,032g Cu; 5,6 ml O2
D. 0,193A; 0,032g Cu; 11,2 ml O2
Câu 41: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4
(2) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
>> Truy cập để học hóa tốt hơn

4/22



(7) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(8) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(9) Sục khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3.
(10) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4;

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 42: Sự tách hiđro halogenua của dẫn xuất halogen X có CTPT C 4H9Cl cho 2 olefin đồng phân, X là
chất nào trong những chất sau đây ?
A. iso-butyl clorua.
B. sec-butyl clorua.
C. tert-butyl clorua.
D. n- butyl clorua.
Câu 43: Cho phản ứng thuận nghịch:

 CH3COOC2H5(lỏng) + H2O(lỏng) .
CH3COOH(lỏng) + C2H5OH(lỏng) 

Ở toC có hằng số cân bằng Kc = 2,25. Cần lấy bao nhiêu mol CH3COOH trộn với 1 mol C2H5OH để hiệu
suất phản ứng đạt 70% (tính theo C2H5OH) ở toC?
A. 1,000 mol.
B. 1,426 mol.
C. 1,500 mol.
D. 2,925 mol.
Câu 44: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung
dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và
11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

A. 0,010.
B. 0,005.
C. 0,020.
D. 0,015.
Câu 45: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Zn bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được dung dịch có
nồng độ phần trăm của muối sắt là 4,87%. Nồng độ phần trăm của muối kẽm trong dung dịch là:
A. 10,32%
B. 8,72%
C. 10,95%
D. 10,30%
Câu 46: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dich
̣ NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần
còn lại bằng dung dich
̣ HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Chất Y
có bao nhiêu đồng phân dẫn xuất halogen bậc 2.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 17,88g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu
được dd Y và 0,24 mol khí H2. Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp 4 lần số mol
H2SO4. Để trung hòa ½ dd Y cần hết V lit dd Z. Tổng khối lượng muối khan tạo thành trong phản ứng trung
hòa là
A. 24,7g
B. 18,64g
C. 27,4g
D. 18,46g
Câu 48: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.

C. mantozơ.
D. saccarozơ.
Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì
khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 50%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 25%.
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hơ ̣p X gồ m ancol metylic , ancol etylic và ancol isopropylic rồ i hấ p
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư đươ ̣c 80 gam kế t tủa. Thể tích oxi (đktc) tố i thiể u cầ n dùng

A. 16,8 lít.
B. 26,88 lít.
C. 23,52 lít.
D. 21,28 lít.
----------- HẾT ----------

>> Truy cập để học hóa tốt hơn

5/22


FILE ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 LỚP 12 NĂM
HỌC 2014 – 2015
MÔN HÓA HỌC

Thời gian làm bài:90 phút; (50 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi
485
(Học sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Họ, tên học sinh:............................................Phòng thi:............... Số báo danh:......................
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Ba = 137; Zn = 65; Cu = 64.
Câu 1: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. NaCl và AgNO3.
B. NaAlO2 và HCl.
C. NaHSO4 và NaHCO3.
D. AlCl3 và CuSO4.
LỜI GIẢI:
Cặp chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch khi và chỉ khi 2 chất đó không phản ứng với nhau (tức là
không tạo khí, kết tủa, chất điện ly yếu...)
=> Đáp án D
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen ( 0,1 mol) và hiđro (0,4 mol).
Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,45.
B. 0,25.
C. 0,65.
D. 0,35.
LỜI GIẢI:
Ta có M(X) = (0,15*26 + 0,1*52 + 0,1*28 + 0,4*2)/ 0,75 = 254/15
dX/H2=127/15
M(X)/M(Y) = nY/nX -> nY = 0,5 -> n giảm = nH2 = 0,25
n (LK pi) = 0,7 = nH2 + nBr2 = 0,25 + a
-> a=0,45

=> Đáp án A
Câu 3: Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần tính axit là:
A. HClO4 B. HClO2 C. HClO< HClO2< HClO3< HClO4
D. HClO3 LỜI GIẢI:
TÍNH axit của HClO4 mạnh nhất
=> HClO< HClO2< HClO3< HClO4
=> ĐÁP án C

>> Truy cập để học hóa tốt hơn

6/22


Câu 4: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
to

A. NH4Cl + NaOH 
 NaCl + NH3 + H2O.
CaO,t o

B. CH3COONa (r) + NaOH (r)  Na2CO3 + CH4.
to

C. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) 
 NaHSO4 + HCl.

to

D. 2H2O2 
 O2 + 2H2O.
LỜI GIẢI:
Vì X là dung dịch là chất lỏng nên loại B, Thu được khí Y bằng đẩy nước chứng tỏ khí đó không tá dụng với
nước => Loại A và C
=> Đáp án D
p, xt

 2NH3(k)
2N2(k) + 3H2(k) 

Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ của NH3 là 0,30mol/l, của N2 là 0,05mol/l và của H2 là 0,10mol/l.
Hằng số cân bằng của hệ là giá trị nào sau đây?
A. 3600.
B. 360000.
C. 36000.
D. 360.

Câu 5: Cho phương trình hoá học:

LỜI GIẢI:
kcb = 0,3^2 : (0,05^2 . 0,1^3) = 36000
=> Đáp án C
Câu 6: Số liên kết peptit trong hợp chất sau là
H2N-CH2-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
CH3
C6H5
A. 3.

B. 2.
C. 4.
D. 1.
LỜI GIẢI:
mỗi một gốc CO-NH nối giữa 2 aa là 1 liên kết peptit
=>2
Câu 7: Cho khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng gồm Al2O3,CuO, Fe2O3, MgO. Chất rắn sau phản ứng thu
được là
A. Al2O3, Cu, Fe, Mg B. Al, Cu, Fe, MgO
C. Al, Cu, Fe, Mg
D. Al2O3, Cu, Fe, MgO
LỜI GIẢI:
Do Al2O3 và MgO không bị khử bởi CO nên sau phản ứng có Al2O3, Cu, Fe, MgO
>> Truy cập để học hóa tốt hơn

7/22


×