Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giaoanlop4tuan14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.02 KB, 32 trang )

TUẦN 14
Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2013
Tiết 1:

CHÀO CỜ
Học sinh tập trung dưới cờ.
____________________________

Tiết 2:
Tiết 27:
I.Mục đích, yêu cầu:

TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ
ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ,ông Hòn
Rấm,chú bé Đất).
- Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời được các CH trong
SGK)
- GD HS: yêu quý đồ chơi, biết giữ gìn đồ chơi của mình.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’

Hoạt động của giáo viên


2.Kiểm tra bài - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối
cũ: 3’
nhau đọc bài Văn hay chữ tốt và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới: 33’
a.Giới thiệu - GV giới thiệu bài,ghi đề bài.
bài :
b.Luyện đọc :

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV phân đoạn đọc nối tiếp.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn của bài (3 lượt HS
đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS
- Chú ý các câu văn :
+ Chắt còn một thứ đồ chơi nữa
đó là chú bé bằng đất / em nặn

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo

trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung thu …
đến đi chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ
tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình ...
đến hết .


c.Tìm
bài:

lúc đi chăn trâu.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp đôi.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+ Toàn bài đọc viết giọng vui
hồn nhiên .
+ Nhấn giọng những từ ngữ:
trung thu, rất bảnh, lầu son, phàn
nàn, thật đoảng, bấu hết, nóng
rát, lùi lại, dám xông pha, nung tì
nung
- Gọi HS đọc đoạn 1và trả lời
hiểu câu hỏi.
+ Cu Chắt có đồ chơi nào ?
+ Những đồ chơi của Cu Chắt có
gì khác nhau?
- GV kết luận

- Đoạn 1 trong bài cho em biết
điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả
lời câu hỏi.
+ Các đồ chơi của Cu Chắt làm
quen với nhau như thế nào ?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là
gì ?
- Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Vì sao chú Đất lại ra đi ?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp
chuyện gì ?
+ Ông Hòn Rấm nói gì khi chú
lùi lại ?
+ Vì sao chú Đất quyết định trở
thành Đất Nung ?
+ Theo em hai ý kiến đó ý kiến
nào đúng ? Vì sao ?

-1 HS nêu chú giải .
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng,cả lớp
đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Một chàng kị sĩ bảnh bao,
hào hoa, cưỡi ngựa tía, . . .
+ Chàng kị sĩ bảnh bao, hào
hoa, cưỡi ngựa tía, dây vàng

với nàng công chúa . . .
- Lắng nghe
+ Đoạn 1 trong bài giới thiệu
các đồ chơi của Cu Chắt .
- 2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng,cả lớp
đọc thầm. HS thảo luận cặp
đôi và trả lời câu hỏi.
+ Họ làm quen với nhau
nhưng cu Đất đã làm bẩn áo
đẹp của chàng kị sĩ . . .
+ Cuộc làm quen giữa Cu Đất
và hai người bột . . .
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Vì chơi một mình chú thấy
buồn và nhớ quê.
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng.
Mới đến chải bếp. . .
+ Ông chê chú nhát .
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê
là nhát .
+ Vì chú muốn được xông
pha, làm được nhiều việc có
ích.
+ Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú


d.Đọc

cảm:

rất vui vẻ, xin được nung trong
bếp lửa .
+ Chi tiết " nung trong lửa " + Tượng trưng cho gian khổ
tượng trưng cho điều gì ?
và thử thách mà con người
phải vượt qua để trở nên cứng
* Ông cha ta thường nói " lửa rắn và hữu ích.
thử vàng, gian nan thử sức " con - Lắng nghe .
người được tôi luyện trong gian
nan, thử thách sẽ càng can đảm,
mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu
Đất cũng vậy .
+Ý chính của đoạn cuối bài là + Đoạn này kể lại việc chú bé
gì?
Đất quyết định trở thành Đất
nung .
+ Em hãy nêu nội dung chính +Truyện ca ngợi chú bé Đất
của câu truyện ?
can đảm, muốn trở thành
người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung
mình trong lửa đỏ.
- Ghi nội dung chính của bài.
- 2 em nhắc lại ý chính của bài
- Y/c nhóm 4 HS đọc câu chuyện - 4 em phân vai và tìm cách
diễn theo vai .
đọc.
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo - 4 HS đọc theo vai .

vai .
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn
cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Cho HS thi đọc theo vai.
- 3 lượt HS thi đọc theo vai.
- HS nhận xét.
- Nhận xét về giọng đọc và cho
điểm HS .

4.Củng
cố, - Em học được điều gì qua cậu + Can đảm, gan dạ quyết tâm
dặn dò: 2’
bé Đất nung ?
tôi luyện thành người có ích.
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp
- Dặn HS chuẩn bị bài: Chú Đất
Nung (Tiếp theo).


Tiết 4:
Tiết 66:

TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- GD HS áp dụng trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’

Hoạt động của giáo viên

2. Kiểm tra bài - GV gọi HS lên bảng làm bài .
cũ: 3’
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu - GV giới thiệu bài .ghi đề bài.
bài :
b.So sánh giá
trị của biểu
thức :

- Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai
biểu thức trên.
- Giá trị của hai biểu thức ( 35 +
21) : 7và 35 : 7 + 21 : 7 như thế
nào so với nhau ?
-Vậy ta có thể viết :

( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7
c.Rút ra kết
+ Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có
luận về một
dạng như thế nào ?
tổng chia cho
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu
một số :
thức: 35 : 7 + 21 :7
+ Nêu từng thương trong biểu
thức này.
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức
(35 + 21 ) : 7 ?
+ Còn 7 là gì trong biểu thức
( 35 + 21 ) : 7 ?
- Khi chia một tổng cho một số,
nếu các số hạng của tổng đều
chia hết cho số chia, ta có thể

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi nhận xét bài làm
của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc biểu thức
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
- Bằng nhau.


- HS đọc biểu thức.
- Có dạng là một tổng chia cho
một số .
- Biểu thức là tổng của hai
thương.
- Thương thứ nhất là 35 : 7,
thương thứ hai là 21 : 7
- Là các số hạng của tổng ( 35 +
21 ).
- 7 là số chia.
- ...chia từng số hạng cho số
chia rồi cộng các kết quả tìm
được với nhau.


làm thế nào?
d.Luyện tập:
Bài 1

Bài 2

- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV ghi lên bảng biểu thức :
( 15 + 35 ) : 5
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp
làm vở .
- GV nhắc lại tính chất chia một
tổng cho một số.

- Tính bằng 2 cách


- Hai HS lên bảng làm theo 2
cách.
+ ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
+ (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7
=
10
(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
- GV nhận xét và cho điểm HS 80 :4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21
- Ghi lên bảng biểu thức: 12 : 4 - HS thực hiện tính giá trị của
+ 20 : 4
biểu thức trên theo mẫu.
- Theo em vì sao có thể viết là : - Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 :
12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
4 thì ta có 12 và 20 cùng chia
cho 4 áp dụng tính chất một
tổng chia cho một số ta có thể
viết :
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp 12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở
- 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 =
42 : 6 = 7.
- 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
- GV nhận xét và cho điểm HS.
60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 =
69 : 3 = 23

- GV viết lên bảng biểu thức :
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em
( 35 – 21 ) : 7
làm một cách.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài - HS cả lớp nhận xét.
làm của bạn.
- Yêu cầu hai HS vừa lên bảng - HS nêu cách làm.
nêu cách làm.
- Như vậy khi chia một hiệu cho + Khi chia một hiệu cho một số,
một số, nếu số bị trừ và số trừ nếu số bị trừ và số trừ của hiệu
của hiệu đều chia hết cho số chia đều chia hết cho số chia thì ta có
thì ta làm thế nào?
thể lấy số bị trừ và số trừ chia
- GV giới thiệu: Đó là tính chất cho số chia rồi trừ các kết quả
một hiệu chia cho một số .
cho nhau.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp
phần còn lại của bài
làm bài vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
a. (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3
b. (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4


Bài 3

4.Củng cố, dặn
dò: 1’


64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài - 1 HS lên bảng làm, lớp giải
toán và trình bày lời giải.
vào vở, HS có thể có cách giải
Bài giải
sau đây:
Số nhóm HS của lớp 4A là:
Bài giải
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số học sinh của cả hai lớp 4A
Số nhóm HS của lớp 4B là
và 4B là:
28 : 4 = 7 ( nhóm )
32 + 28 = 60 ( học sinh )
Số nhóm HS có tất cả là:
Số nhóm HS của cả hai lớp là:
8 + 7 = 15 ( nhóm )
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
Đáp số : 15 nhóm
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận
xét cách làm thuận tiện.
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
Chia cho số có một chữ số.

Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013



Tiết 1:
Tiết 67:

TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết,
chia có dư).
- GD HS: vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy- học:
-PHT, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’

Hoạt động của giáo viên

2.Kiểm tra bài - GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
cũ: 3’
- GV nhận xét và cho điểm HS
3.Bài mới: 33’
a.Giới thiệu
- GV giới thiệu bài ,ghi đề bài.
bài :
b.Hướng dẫn
thực

hiện * Phép chia 128 472 : 6
- GV viết lên bảng phép chia, yêu
phép chia:
cầu HS thực hiện phép chia.
- Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện
phép chia.
- Vậy chúng ta phải thực hiện phép
chia theo thứ tự nào ?
- Cho HS thực hiện phép chia.
128472
6
08
21412
24
07
12
0

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính.
-Theo thứ tự từ phải sang
trái.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp. .


- Vậy 128 472 : 6 = 21 412
- GV cho HS nhận xét bài làm của - HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
bạn.
- Phép chia 128 472 : 6 là phép - Là phép chia hết
chia hết hay phép chia có dư ?
* Phép chia 230 859 : 5
- GV viết lên bảng phép chia - HS đặt tính và thực hiện
230859 : 5, yêu cầu HS đặt tính để phép chia, 1 HS lên bảng
làm bài, cả lớp làm bài vào
thực hiện phép chia này.
giấy nháp.


230859 5
30
46171
08
35
09
4

c.Luyện tập:
Bài 1

Bài 2

Bài 3


4.Củng
dặn dò:1’

cố,

- Vậy 230 859 : 5 = 46 171
( dư 4 )
- Phép chia 230 859 : 5 là phép - Là phép chia có số dư là 4.
chia hết hay phép chia có dư ?
-Với phép chia có dư chúng ta - Số dư luôn nhỏ hơn số
phải chú ý điều gì ?
chia.
- Cho HS tự làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi
em thực hiện 2 phép tính, cả
lớp làm bài vào vở.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc đề toán.
- Cho HS tự tóm tắt bài toán và -1 HS lên bảng làm cả lớp
làm.
làm bài vào vở .
Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể
là:

128610 : 6 = 21435 ( lít )
Đáp số : 21435 lít
- GV gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài toán.
- Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? - Có tất cả 187250 chiếc áo
- Một hộp có mấy chiếc áo ?
- 8 chiếc áo
- Muốn biết xếp được nhiều nhất - Phép tính chia 187250 : 8
bao nhiêu chiếc áo ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp
- GV chữa bài và cho điểm HS
làm bài vào vở.
- Nhận xét tiết học
- HS cả lớp nghe và thực
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện hiện.
tập.

Tiết 3:
Tiết 27:
I. Mục đích, yêu cầu:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI


- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ
nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4) .
- Bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
- GD HS: có ý thức tốt trong học tập, vận dụng kiến thức đã học để trao đổi với mọi

người.
II. Đồ dùng dạy- học:
- PHT, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

2. Kiểm tra bài - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho - 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
cũ: 3’
ví dụ ?
- Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi - Nhận xét câu trả lời của bạn.
mình ? Cho ví dụ ?.
- Nhận xét và cho điểm HS
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu
- GV giới thiệu bài,ghi đề bài.
bài :
b.Hướng dẫn
làm bài tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến .

- Sau mỗi học sinh đặt câu GV
hỏi :
- Ai còn cách đặt câu khác ?

Bài 2

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn
trao đổi đặt câu và sửa cho
nhau .
a.Ai khoẻ nhất và hăng hái
nhất ?
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất
là ai ?
b.Trước giờ học các em
thường làm gì ?
- Các em thường làm gì trước
giờ học ?
- Nhận xét, kết luận chung các c.Bến cảng như thế nào ?
câu hỏi học sinh đặt.
d.Bọn trẻ xóm em thường thả
diều ở đâu ?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tự làm bài tập vào vở .
- Gọi HS đọc câu mình đặt trên - HS có thể đặt:
bảng.

+ Ai đọc hay nhất lớp mình ?
- Cái gì trong cặp cậu thế ?


Bài 3

Bài 4

Bài 5

-Gọi HS cả lớp nhận xét câu bạn - Ở nhà, cậu hay làm gì ?
đặt.
- Khi nhỏ chữ viết của Cao
Bá Quát như thế nào ?
- Vì sao bạn Minh lại khóc ?
- Hè này nhà bạn đi nghỉ mát
- Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt. ở đâu ?.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nội dung bài này yêu cầu làm + Gạch chân các từ nghi vấn .
gì?
+ Một em lên bảng dùng phấn
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
màu gạch chân các từ nghi
vấn. HS dưới lớp gạch viết
chì vào SGK .
a.Có phải chú bé Đất trở
thành chú Đất nung không ?
b.Chú bé Đất trở thành chú
- Nhận xét kết luận lời giải đúng Đất nung phải không ?

c.Chú bé Đất trở thành chú
Đất nung à ?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc lại từ nghi - Các từ nghi vấn : có phải vấn ở BT 3 .
không ? phải không - à ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS
- GV gọi HS nhận xét chữa bài dưới lớp đặt câu vào vở .
của bạn.
- Nhận xét chữa bài trên bảng
- GV nhận xét, chữa lỗi cho từng - Tiếp nối đọc câu mình đặt .
HS
* Có phải cậu học lớp 4 A
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt không ?
câu
* Cậu muốn chơi với chúng
tớ phải không ?
- Cho điểm những câu đặt đúng. * Bạn thích chơi đá bóng à ?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Yêu cầu học sinh trao đổi - 2 em ngồi gần nhau trao đổi
trong nhóm.
thảo luận với nhau.
- Hỏi: Thế nào là câu hỏi ?
- Câu hỏi dùng để hỏi những
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi điều chưa biết.
ghi trong sách giáo khoa có - Phần lớn các câu hỏi dùng
những câu không phải là câu hỏi. để hỏi người khác nhưng
Chúng ta phải tìm xem câu nào cũng có câu hỏi là để tự hỏi

không phải là câu hỏi và không mình Câu hỏi thường có các
được dùng dấu chấm hỏi .
từ nghi vấn . Khi viết cuối
- Gọi học sinh phát biểu. HS câu hỏi có dấu chẩm hỏi .
khác bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- Câu b, c và e không phải là
câu hỏi vì chúng không phải
dùng để hỏi về điều mà mình
chưa biết.


- Kết luận :
- Lắng nghe .
+ Câu a, d là câu hỏi vì chúng
dùng để hỏi những điều bạn cần
biết.
+ Câu b, c không phải là câu hỏi
câu b nêu ý kiến người nói còn
câu c và e nêu ý kiến đề nghị.
4.Củng cố, dặn
dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Dùng
câu hỏi vào mục đích khác.

Tiết 4:
Tiết 14:
I. Mục đích, yêu cầu:


KỂ CHUYỆN
BÚP BÊ CỦA AI?


- Dựa vào lời kể của GV nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, bước
đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu
chuyện với tình huống cho trước.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
- GDHS: luôn yêu qúy và biết giữ gìn đồ chơi của mình..
II. Đồ dùng dạy- học:
- PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

2. Kiểm tra bài - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã - 2 HS kể trước lớp.
cũ: 3’
chứng kiến hoặc tham gia thể
hiện tinh thần vượt khó
- Nhận xét và cho điểm .
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu - GV giới thiệu bài,ghi đề bài.

- HS nghe.
bài :
b.Hướng dẫn
* GV kể chuyện :
kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1:
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể,
vừa chỉ tranh minh hoạ.
* Hướng dẫn tìm lời thuyết
minh.
- Yêu cầu học sinh quan sát
tranh, thảo luận theo cặp để tìm
lời thuyết minh cho tranh.
- Phát băng giấy và bút dạ cho
từng nhóm. Nhóm nào làm xong
trước thì dán băng giấy ở dưới
mỗi bức tranh.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Nhận xét sửa lời thuyết minh .

- Lắng nghe

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận .
- Viết lời thuyết minh ngắn
gọn, đúng nội dung, đủ ý vào
băng giấy.
- Bổ sung
- Đọc lại lời thuyết minh.

- Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên
trên nóc tủ cùng các đò chơi
khác.
- Tranh 2: Mùa đông, không
có váy áo, bứp bê lạnh cóng,
tủi thân khóc.
- Tranh 3: Đêm tối búp bê bỏ
cô chủ đi ra phố. . .


- Yêu cầu học sinh kể lại truyện
trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.
- Gọi HS kể lại toàn truyện trước
lớp.
* Kể chuyện bằng lời của búp
bê.
- Kể chuyện bằng lời của búp bê
là như thế nào ?

- 3 HS tham gia kể ( mỗi HS
kể nội dung 2 bức tranh (2
lượt học sinh kể theo gợi ý).

+ Kể chuyện bằng lời búp bê
là mình đóng vai búp bê để kể
lại câu chuyện.
- Khi kể phải xưng hô thế nào ?
- Khi kể phải xưng hô là tôi

hoặc tớ, mình, e.
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước HS kể: Tôi là một con búp bê
lớp.
rất đáng yêu. Lúc đầu tôi ở
nhà chị Nga...
- Yêu cầu học sinh kể lại truyện + 2 HS ngồi cùng bàn kể
trong nhóm.
chuyện cho nhau nghe.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp - 3 HS thi kể từng đoạn.
khó khăn.
- Tổ chức cho HS tập kể trước - 3 HS thi kể toàn câu truyện.
lớp
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn kể theo tiêu
- Nhận xét chung, bình chọn bạn chí đã nêu.
kể hay nhất .
* Phần kết truyện theo tình
huống.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các em hãy tưởng tượng . . . .
tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì - Lắng nghe
sẽ xảy ra ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Viết phần truyện ra nháp .
- Gọi HS trình bày .
- 5 - 7 HS trình bày .
- GV sửa lỗi cho từng HS .
4.Củng cố, dặn
- Câu chuyện muốn nói với các - Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ
dò: 2’

em điều gì ?
chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Kể - HS nghe và thực hiện .
chuyện đã nghe, đã đọc.

Tiết 1:

Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013
THỂ DỤC
(Đ/C Hòa dạy)
____________________________


Tiết 2:
Tiết 68:

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng và hiệu cho một số.
- GD HS :biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy- học:
- PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’


Hoạt động của giáo viên

2.Kiểm tra bài - GV gọi HS làm bài tập .
cũ: 3’
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 33’
a.Giới thiệu
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ
bài :
được củng cố kĩ năng thực hành
giải 1 số dạng toán đã học.
b.Hướng dẫn
luyện tập:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Bài 1
- GV cho HS làm bài.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
- HS nghe.

- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi
em thực hiện 1 phép tính, cả
- GV chữa bài, yêu cầu các em nêu lớp làm bài vào vở.
các phép chia hết, phép chia có dư - HS trả lời.

trong bài
67494 7
- GV nhận xét.
- GV cho HS nêu các bước thực 44 9642
29
hiện phép tính chia của mình để
14
khắc sâu cách thực hiện phép chia
cho số có một chữ số cho HS cả
0
lớp.
42789
5
27
28
39
4

Bài 2

8557

- HS đọc đề toán.
- HS nêu.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
+ Số bé = ( Tổng _ Hiệu ) : 2
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2


Bài 4


bé, số lớn trong bài toán tìm hai số - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS
khi biết tổng và hiệu của hai số đó làm 1 phần, cả lớp làm bài vào
- Cho HS làm bài.
vở.
b.
Bài giải
Số lớn là:
a.
Bài giải
(137895+85287 ) : 2 = 111589
Số bé là:
Số bé là:
( 42506 - 18472 ) :2 = 12017
111589 – 85287 = 26304
Số lớn là:
Đáp số : 111 589
12017 + 18472 = 30489
26304
Đáp số : 12017
30489
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS
- GV nhận xét và cho điểm HS.
làm một phần , cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
vào vở.
- Phần a: Áp dụng tính chất 1
tổng chia cho một số.
- GV nêu cầu HS nêu tính chất - Phần b : Áp dụng tính chất
mình đã áp dụng để giải bài toán. một hiệu chia cho một số .

- 2 HS phát biểu trước lớp, HS
cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Vậy các em hãy phát biểu 2 tính
chất trên ?
- GV nhận xét.
- HS cả lớp nghe và thực hiện.

4.Củng
cố,
dặn dò : 1’
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:Chia
một số cho một tích.

Tiết 2:
Tiết 28:
I. Mục đích, yêu cầu:

TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiếp theo)


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật
(chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- Hiểu nội dung bài: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành
người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK)
- GD HS: phải biết rèn luyện không sợ gian nan, khó khăn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:

Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

2. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài " Chú - HS lên bảng thực hiện yêu
bài cũ: 3’
Đất nung " và trả lời câu hỏi về nội cầu.
dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3.Bài mới: 33’
a.Giới thiệu - GV giới thiệu bài,ghi đề bài.
- HS lắng nghe.
bài :
b.Luyện đọc :

c.Tìm
bài:

- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS.
- Chú ý câu hỏi và câu cảm sau:

+ Kẻ nào đã bắt nàg tới đây ?
+ Lầu son của nàng?
+ Chuột ăn rồi !
+ Sao trông anh khác thế ?

- 1 HS đọc, cả lớp dọc thầm.
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo
trình tự:
+ Đoạn 1: Hai người bột ...đến
tìm công chúa .
+ Đoạn 2: Gặp công chúa...
chạy trốn
+ Đoạn 3: Chiếc thuyền … se
bột lại.
+ Đoạn 4: Hai người bột …
đến hết .
- Gọi HS nêu chú giải.
-HS nêu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cặp đô.
- Gọi một HS đọc toàn bài .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc.
- HS nghe.
hiểu - Yêu cầu HS đọc đoạn 1và trả lời câu -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
hỏi.
đọc thầm, trao đổi theo cặp và
trả lời câu hỏi.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột ?

+ Hai người bột sống trong lọ
thuỷ tinh rất buồn chán. Lão
chuột già. . .
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Nói về tai nạn của hai người
bột.
- 2 HS nhắc lại.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2và TLCH:
+ Đất Nung đã làm gì khi gặp hai
người bột bị nạn ?
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước cứu hai người bột ?
+ Theo em câu nói cộc tuếch của Đất
Nung có ý nghĩa gì ?
- Đoạn cuối này có nội dung chính
là gì?
-Yêu cầu HS đặt tên khác cho câu
chuyện .

d.Đọc
cảm:

4.Củng
dặn dò: 2’

-Truyện kể Đất Nung là người như
thế nào ?
diễn - Câu chuyện nói lên điều gì?

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc theo vai,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc trong
nhóm 4
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
cố, - Nhận xét và cho điểm từng HS .

- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi theo cặp và
TLCH:
+ Khi thấy hai người bột gặp
nạn chú liền nhảy xuống , vớt
họ lên bờ phơi nắng .
- Vì Đất nung đã được nung
trong lửa , chịu được nắng
mưa . . . .
+ Câu nói ngắn gọn thông cảm
với hai người bột . . .
- Đoạn cuối của bài kể chuyện
Đất Nung cứu bạn .
- Tiếp nối nhau đặt tên
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Lửa thử vàng , gian nan thử
sức .
+ Đất Nung dũng cảm
- Đất Nung nhờ dám nung
mình trong lửa đã . . .
- Muốn trở thành người có ích,
phải biết rèn luyện không sợ

gian khổ, khó khăn.
- 1 HS nhắc lại ý chính.
- 4 HS tham gia đọc chuyện.
- HS cả lớp theo dõi, tìm giọng
đọc phù hợp với từng nhân
vật.
- Luyện đọc trong nhóm 4 HS.

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều - 3 nhóm HS thi đọc .
gì?
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
+ Muốn trở thành người có
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cánh diều ích, phải biết rèn luyện không
tuổi thơ.
sợ gian khổ, khó khăn .
-HS nghe và thực hiện.

Tiết 4:
Tiết 27:

TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?

I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ) .


- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1 mục III);bước
đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa

(BT 2).
-GDHS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

2. Kiểm tra - Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong -2 HS kể chuyện.
bài cũ: 3’
4 đề tài ở bài tập 2 .
- HS nhận xét.
- Nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới: 33’
a.Giới thiệu - GV giới thiệu bài,ghi đề bài.
-Lắng nghe.
bài :
b. Tìm hiểu ví
dụ :
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm theo dõi , dùng bút chì gạch chân
những sự vật được miêu tả .

những sự vật được miêu tả .
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- Các sự vật được miêu tả là :
Cây xoài , cây cơm nguội , lạch
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
nước .
- GV phát phiếu và bút dạ cho 4 - 1 HS đọc thành tiếng .
nhóm .
- Yêu cầu HS trao đổi và hoàn
thành .
- HS hoạt động nhóm.
- Nhóm nào xong trước dán phiếu
lên bảng .
-HS trình bày kết quả.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm
những sự vật được miêu tả .
-HS quan sát và tìm.
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến.
Bài 3
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
câu hỏi :
- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời
+ Để tả được hình dáng , màu sắc câu hỏi:
của lá cây sồi , cây cơm nguội tác - Tác giả phải quan sát bằng mắt
giả phải quan sát bằng giác quan
nào ?
+ Để tả được chuyển động của lá

cây tác giả phải quan sát bằng - Tác giả phải quan sát bằng mắt
giác quan nào ?


c.Ghi nhớ :

d.Lyện tập :
Bài 1

Bài 2

+ Còn sự chuyển động của dòng
nước tác giả phải quan sát bằng
giác quan nào ?
+ Để miêu tả được sự vật một cách
tinh tế người viết phải làm gì ?
-GV:Miêu tả là vẽ lại bằng lời
những đặc điểm nổi bật của sự vật
để người đọc . . .
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ .
- Yêu cầu học sinh đặt một số câu
miêu tả đơn giản .
- Nhận xét và khen những học sinh
đặt hay .

- Tác giả phải quan sát bằng mắt
và bằng tai .
+ Muốn như vậy người viết phải
quan sát kĩ bằng nhiều giác quan
- Lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Mẹ em hơi gầy .
+ Con mèo nhà em lông đen
mượt .
+ Tiếng lá cây rơi xào xạc .

- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- HS đọc thầm bài " Chú Đất
nung " dùng bút chì gạch chân
những câu văn miêu tả trong bài .
- Câu văn " Đó là một chàng kị sĩ
rất bảnh , cưỡi con ngựa tía , dây
cương vàng và một cô công chúa
mặt trắng , ngồi trong mái lầu
son"
- 1 HS đọc thành tiếng .

- Gọi HS phát biểu .
- Nhận xét kết luận : Trong truyện
" Chú Đất nung " chỉ có một câu
văn miêu tả : " Đó là chàng kị sĩ
...lầu son "
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung
đề bài .
- Hỏi : Trong bài thơ " Mưa " em
thích nhất hình ảnh nào ?
- Em thích nhất hình ảnh :
+Sấm ghé xuống sân , khanh
khách cười .
- Yêu cầu học sinh tự viết đoạn +Cây dừa sải tay bơi .

văn miêu tả
- Tự viết bài .
- Gọi HS đọc bài của mình .
- Nhận xét , sửa lỗi dùng từ , diễn - Đọc bài văn của mình trước lớp
đạt cho từng học sinh .

4.Củng
cố,
dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:Cấu tạo -HS nghe và thực hiện.
bài văn miêu tả đồ vật.

Tiết 1:

Tiết 2:

Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013
THỂ DỤC
(Đ/C Hòa dạy)
____________________________
TOÁN


Tiết 69:

CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH

I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích.

- Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.
- GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’

Hoạt động của giáo viên

2. Kiểm tra - GV gọi HS lên bảng làm bài tập
bài cũ: 3’
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 33’
a.Giới thiệu
bài :
- Giới thiệu và ghi đầu bài
b.Giới thiệu
tính chất chia *So sánh giá trị các biểu thức :
một số cho
- Ghi lên bảng ba biểu thức:
một tích:
24 : ( 3 x 2 ); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3

Hoạt động của học sinh
-HS hát.
-2 HS lên bảng làm bài , HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.

-HS nghe giới thiệu bài.

- HS đọc các biểu thức.

- Cho HS tính giá trị của các biểu - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp
thức.
làm bài vào vở nháp.
- Vậy các em hãy so sánh giá trị của - Giá trị của ba biểu thức trên
ba biểu thức trên.
bằng nhau và cùng bằng 24 .
- Tính chất một số chia cho một tích

- Vậy ta có :
24 :( 3 x 2)=24 : 3:2 = 24 : 2 : 3

- Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như - Có dạng là một số chia cho
thế nào ?
một tích.
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu -Tính 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
thức này em làm như thế nào ?
-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp
- Em có cách tính nào khác mà vẫn cho 2 ( Lấy 24 chia cho 2 rồi
tìm được giá trị của:24 : ( 3 x 2 ) = 4 chia tiếp cho 3 ).
+ 3 và 2 là gì trong biểu thức
24 : ( 3 x 2 ) ?

-Là các thừa số của tích ( 3x 2).
- HS nghe và nhắc lại kết luận.



-Kết luận.
c.Luyện tập :
Bài 1

-Tính giá trị của biểu thức.
- Bài tập yêu cầu chúng làm gì?

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 phần, cả lớp làm bài vào
-GV cho HS tính giá trị của biểu vở.
trong bài theo 2 cách khác nhau.
-HS nhận xét và đổi chéo vở để
-GV nhận xét, cho điểm
kiểm tra bài của nhau.
a) 50 : (2 x 5) = 5
b) 72 : (9 x 8) = 1
-HS đọc yêu cầu đề bài.

Bài 2
- Gọi HS nêu y/c cầu của bài.

-HS thực hiện yêu cầu.

- GV viết lên bảng biểu thức 60: 15
và cho HS đọc biểu thức.
-GV nêu : Vì 15 = 3 x 5 nên ta có:
60 : 15 = 60 :( 3 x 5 )
-Các em tính giá trị của: 60 : ( 3 x 5 )

-HS nêu 60 : 15 = 60 :( 3x 5)

-HS tính: 60:( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5
= 20 : 5 = 4
60:( 5 x 3 )=60:5: 3 = 12 : 3 = 4

-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:
+Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ?
4.Củng
cố,
dặn dò :1’

-GV nhận xét, cho điểm HS.

- 60 : 15 = 4.
-HS cả lớp nghe và thực hiện.

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau:Chia một
tích cho một số.

Tiết 3:
Tiết 14:
I. Mục đích, yêu cầu:

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ

- HS nghe ,viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn " Chiếc áo búp bê " .
- HS làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s/ x hoặc vần ât / âc.
- GDHS: luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy- học:



- PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

2. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS - HS thực hiện theo yêu cầu.
cũ: 3’
viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở
nháp: lỏng lẻo, nóng nảy, lung
linh, nóng nực,. . .
- Nhận xét về chữ viết của HS.
- Lắng nghe.
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu
-Trong giờ chính tả hôm nay các - Lắng nghe.
bài :
em sẽ nghe, viết đoạn văn "
Chiếc áo búp bê " và làm bài tập
chính tả.
b. Hướng dẫn
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:

viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê
chiếc áo đẹp như thế nào ?
chiếc áo rất đẹp: cổ cao, tà loe,
mép áo nền vải xanh, khuy bấm
như hạt cườm .
+ Bạn nhỏ đối với búp bê như + Bạn nhỏ rất yêu thương búp
thế nào ?
bê.
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó - Các từ: Phong phanh, xa tanh,
khi viết chính tả và luyện viết.
loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ
xíu,…
* Nghe viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết.
-HS viết bài vào vở.
* Soát lỗi chấm bài:
- GV đọc bài cho HS soát lỗi.
-HS soát lỗi.
c.Hướng dẫn
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng.
làm bài tập
dung.
chính tả:
- Yêu cầu HS hai dãy lên bảng - Trao đổi, thảo luận và cử đại
Bài 2(a)

tiếp sức.
diện các nhóm lên bảng thi tiếp
sức điền từ.
- Mỗi học sinh chỉ điền một từ .
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ - Bổ sung.
mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải + xinh xinh, trong xóm, xúm xít,
đúng.
màu xanh, ngôi sao, khẩu súng,


Bài 3(a)

sờ, xinh nhỉ, nó sợ
-1 HS đọc các từ vừa điền .
- Gọi HS đọc các câu văn vừa - HS đọc.
hoàn chỉnh .
–Gọi HS đọc yêu cầu và nội -1 HS đọc thành tiếng.
dung.
- Phát giấy và bút dạ cho các
nhóm.
- Yêu cầu học sinh làm việc - Hoạt động nhóm .
trong nhóm
- Nhóm nào làm xong trước dán -HS trình bày kết quả.
phiếu lên bảng .
- Gọi học sinh nhận xét bổ sung - Bổ sung các từ mà nhóm bạn
chưa tìm được
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm - Đọc các từ trên phiếu .
được .
+ sấu, siêng năng, sung sướng,

sảng khoái, sảng láng, sáng
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi,
đúng.
sát sao ...
+ Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh
non, xanh mượt, xanh rờn, xa
vời, xa xôi, xấu xí, xum xê.

4.Củng cố, dặn
dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:Cánh
diều tuổi thơ.

Tiết 3:
Tiết 28:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC

I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ) .
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi(BT1);bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái
độ khen, chê, sự khẳng định ,phủ định hoặc yêu cầu ,mong muốn trong những tình
huống cụ thể (BT2,mục III ).


- GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:

- PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

2. Kiểm tra bài - Gọi 2 HS lên bảng , mỗi học sinh -2 HS lên bảng viết.
cũ: 3’
đặt 2 câu:1câu dùng để hỏi , 1 câu
dùng từ nghi vấn nhưng không -Nhận xét bài làm của bạn.
phải là câu hỏi .
- Nhận xétvà cho điểm HS
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu
- Viết lên bảng câu : Cậu giúp tớ
bài :
việc này được không ?
- Hỏi : Đây có phải là câu hỏi
không ? Vì sao ?

- Đây là câu hỏi vì nó có từ
nghi vấn và có dấu chấm hỏi .
- Không phải là câu hỏi vì nó
không hỏi điều mà mình chưa

biết .
- Để xem câu văn này có phải là - Lắng nghe.
câu hỏi không , diễn đạt ý gì các
em sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm qua
bài hôm nay .

b.Tìm hiểu ví
dụ :
Bài 1
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa
ông Hòn Rấm và cu Đất trong
truyện " Chú Đất Nung " và tìm
câu hỏi trong đoạn văn .
- Gọi HS đọc câu hỏi .

Bài 2

-1 HS đọc thành tiếng cả lớp
đọc thầm dùng bút chì gạch
chân dưới các câu hỏi .

- Sao chú mày nhát thế ?
- Nung ấy à ?
- Chứ sao ?
- Gọi HS đọc thầm trao đổi và trả -2 học sinh ngồi cùng bàn đọc
lời câu hỏi : Các câu hỏi của ông lại các câu hỏi trao đổi và trả
Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều lời cho nhau.
chưa biết không ? Nếu không thì
chúng được dùng để làm gì ?
- Gọi HS phát biểu .

- Cả hai câu hỏi đều không
phải để hỏi điều chưa biết .
Chúng dùng để nói ý chê cu
Đất .
- Hỏi : Câu " Sao chú mày nhát - Ông Hòn Rấm nói như vậy là
thế ? " ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ? có ý chê Cu Đất nhát .
+ Câu " Chứ sao? " của ông Hòn - Câu hỏi của ông hòn Rấm là


Rấm không dùng để hỏi . Vậy câu
hỏi này có tác dụng gì?
- Có những câu hỏi không dùng để
hỏi về điều mình chưa biết mà còn
dùng để thể hiện thái độ chê , khen
hay khẳng định , phủ định một
điều gì đó .
-Gọi HS đọc nội dung .
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời
câu hỏi
- Gọi HS trả lời , bổ sung
- Hỏi : - Ngoài tác dụng để hỏi
những điều chưa biết . Câu hỏi
còn dùng để làm gì ?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
c.Ghi nhớ :
- Yêu cầu học sinh đặt câu biểu
thị một số tác dụng khác của câu
hỏi .
- Nhận xét tuyên dương HS hiểu

bài.
d.Luyện tập:
Bài 1

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến ,
bổ sung cho đến khi nào chính xác
.

câu ông muốn khẳng định : đất
có thể nung trong lửa .
- Lắng nghe .

-1 HS đọc thành tiếng cả lớp
đọc thầm .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi .
- Câu hỏi :" Cháu có thể nói
nhỏ hơn không ?" không dùng
để hỏi mà để yêu cầu các cháu
hãy nói nhỏ hơn .
+ Ngoài tác dụng dùng để hỏi ,
câu hỏi còn dùng để thể hiện
thái độ khen , chê khẳng định ,
phủ định hay yêu cầu , đề nghị
một điều gì đó .
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp
đọc thầm .

- Đọc câu mình đặt .
- Em bé ngoan quá nhỉ ?
- Cậu cho tớ mượn cây bút
được không ?
- Có làm bài đi không ?

- HS đọc y/c bài.
- HS trao đổi , trả lời câu hỏi .
+ Câu a : Câu hỏi của người
mẹ dùng để yêu cầu con nín
khóc .
+ Câu b: Câu hỏi được bạn
dùng để thể hiện ý chê trách .
+ Câu c :Câu hỏi của chị dùng
để thể hiện ý chê em vẽ ngựa
không giống.
+ Câu d:Câu hỏi được bà cụ
dùng để thể hiện ý yêu cầu ,
nhờ cậy giúp đỡ .
-Nhận xét, kết luận.
- Lắng nghe .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Chia lớp thành 4 nhóm . Yêu cầu - Chia nhóm và nhận tình
nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống .
huống .


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×