Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giaoanlop4tuan12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.26 KB, 32 trang )

TUẦN 12
Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013
CHÀO CỜ
Học sinh tập trung dưới cờ.
____________________________

Tiết 1:

Tiết 2:
Tiết 23:

TẬP ĐỌC
VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu
nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được
các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK)
- GD: HS có ý chí nghị lực trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ
chức:1’
2. Kiểm tra - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7
bài cũ: 3’
câu tục ngữ trong bài có chí thì nên
và nêu ý nghĩa của một số câu tục


ngữ.
- Nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới: 33’
a.Giới thiệu - Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch
bài :
Thái Bưởi như thế nào? Các em
cùng học bài để biết về nhà kinh
doanh tài ba.
b.Luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc)
- Lần1:GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS nếu có.
- Lần2: GV cùng HS giải nghĩa từ.
- Lần 3: Đọc trơn.

- Cho HS đọc theo cặp đôi

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc theo
trình tự.

+ Đ1: Bưởi mồ côi cha … đến
ăn học.
+ Đ2: năm 21 tuổi … không
nản chí.
+ Đ3: Bạch Thái Bưởi …
Trưng Nhị.
+ Đ4:Chỉ trong muời năm…
người cùng thời.
- HS luyện đọc nhóm đôi.


c.Tìm
bài:

- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
hiểu - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời
câu hỏi.
+ Trước khi mở công ti vận tải Bạch
Thái Bưởi đã làm gì?

- 1HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Làm thư kí cho một hãng
buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô,
mở hiệu cầm đồ...
- Giảng từ : trắng tay.
- HS nêu sgk.

+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
+ Bạch Thái Bưởi là người có
chí.
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong + Bạch Thái Bưởi đã thắng là
cuộc cạnh tranh không ngang sức do ông biết khơi dậy lòng tự
với các chủ tàu nước ngoài ntn?
hào dân tộc của người Việt
Nam.
- Giải nghĩa từ; Diễn thuyết , người - HS nêu sgk.
cùng thời.
- Ý đoạn này nóilên điều gì?
+ BTB là người có ý chí nghị
lực.
+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng + Là những người kinh doanh
kinh tế?
giỏi, mang lại lợi ích kinh tế
cho quốc gia, dân tộc…
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái + Bạch thái Bưởi thành công
Bưởi thành công?
nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong
kinh doanh....
- Nội dung chính của bài là gì?
+ Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu
nghị lực, có ý chí vươn lên để
- Ghi nội dung chính của bài.
trở thành vua tàu thuỷ.
d.Đọc diễn - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm

cảm:
đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc.
giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2.
- HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. - Nhận xét và cho điểm từng HS .
- Cả lớp theo dõi bình chọn bạn
đọc hay diễn cảm.
4. Củng cố ,
dặn dò: 2’
- Qua bài tập đọc, em học được điều - Học được ý chí nghị lực vươn
gì ở Bạch Thái Bưởi?
lên của Bạch Thái Bưởi.
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp nghe và thực hiện..
- Dặn HS chuẩn bị trước bài: Vẽ
trứng.


Tiết 4:
Tiết 56:

TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Áp dụng nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số để tính nhẩm, tính
nhanh.
- GD: HS vận dụng tính toán trong thực tế.

II. Đồ dùng dạy- học:
- PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’
2. Kiểm tra
bài cũ: 3’
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu
bài :
b.Tính và so
sánh giá trị
của hai biểu
thức:

c. Luyện tập:
Bài 1

Bài 2

Hoạt động của giáo viên
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
- GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của 2
biểu thức trên và so sánh.

- GV hỏi : Vậy khi thực hiện
nhân một số với một tổng, chúng
ta có thể làm thế nào ?
- Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ),
hãy viết biểu thức a nhân với tổng
đó .
a x ( b + c) = a x b + a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một
số nhân với một tổng .
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV treo bảng phụ có viết sẵn
nội dung của bài tập và yêu cầu
HS đọc các cột trong bảng .
- Chúng ta phải tính giá trị của
các biểu thức nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV chữa bài
- Bài tập a yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét và cho điểm HS

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi nhận xét bài
làm của bạn .
- HS nghe .

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả

lớp làm bài vào nháp .
- Lấy số đó nhân với từng số
hạng của tổng rồi cộng các kết
quả lại với nhau .
- a x ( b + c)
- HS viết và đọc lại công thức .
- HS nêu như phần bài học
trong SGK.
- Tính giá trị của biểu thức rồi
viết vào ô trống theo mẫu .
- HS đọc thầm .
- a x ( b+ c) và a x b + a x c
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở .
- Tính giá trị của biểu thức
theo 2 cách .
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở .


Bài 3
Bài 4

4.Củng cố,
dặn dò: 2’

-Yêu cầu HS tính giá trị của hai
biểu thức trong bài .
- GV chấm bài 5 HS.
-Yêu cầu HS nêu đề bài toán .

- GV viết lên bảng : 36 x 11 và
yêu cầu HS đọc bài mẫu, suy nghĩ
về cách tính nhanh .
- Vì sao có thể viết :
36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài .
- Nhận xét và cho điểm HS .

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở .
- Áp dụng tính chất nhân một
số với một tổng để tính nhanh .
- Vì 11 = 10 + 1
- HS thực hiện yêu cầu và làm
bài.

-Yêu cầu HS nêu lại tính chất - HS nêu.
một số nhân với một tổng , một
tổng nhân với một số .
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết
sau: Nhân một số với một hiệu.


ĐẠO ĐỨC
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ

I.Mục đích,
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha
mẹ đã sinh thành.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc
sống hàng ngày ở gia đình
- HS khá, giỏi hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp
công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình
-GDHS biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm
thời giờ”.
+ Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày
của bản thân.
- GV ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ”
b.Nội dung:
* Khởi động : Hát tập thể bài “Cho
con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu,
che chở của cha mẹ đối với mình? Là người
con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha
mẹ vui lòng?
* Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm
“Phần thưởng” –SGK/17-18.

- GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng
trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
- GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu
phẩm.
+ Đối với HS đóng vai Hưng.
- Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em
vừa được thưởng?
+ Đối với HS đóng vai bà của Hưng:
- “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của
đứa cháu đối với mình?
- GV kết luận
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
Cách ứng xử của các bạn trong các tình

Hoạt động của HS
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp
đóng.

- Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.

- HS trao đổi trong nhóm (5 nhóm)


huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
a) Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh

vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh
đến nhà bạn dự sinh nhật.
b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan
đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ
rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ
mang túi vào nhà.
c) Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng
chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ
mua truyện tranh cho con không?”
d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh,
Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài
vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn
một nhánh mang về cho ông trồng.
đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh
đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà
ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang
vuốt ngực cho bà.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận:
+ Việc làm của các bạn Loan (Tình huống
b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống
đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ.
+ Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a)
và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan
tâm đến ông bà, cha mẹ.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK/19)
- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.
Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và

nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
- GV kết luận về nội dung các bức tranh và
khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)
Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài
hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ.
Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về
chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các
nhóm khác trao đổi.

- 2 HS đọc.

- Cả lớp thực hiện.


Tiết 1:
Tiết 57:

Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013

TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với
một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- GDHS biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế
II. Đồ dùng dạy- học:
- PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ
chức:1’
2. Kiểm tra - Gọi 2 HS làm các bài tập 3 tiết
bài cũ: 3’
56 .
- GV nhận xét và cho điểm HS
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu - GV giới thiệu bài ,ghi đề bài.
bài :
b.Tính và so -Viết lên bảng 2 biểu thức :
sánh giá trị
3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
của 2 biểu -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu
thức :
thức trên .
- Giá trị của 2 biểu thức trên như

thế nào so với nhau .
-Vậy ta có :
3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
c.Quy
tắc - GV: Biểu thức 3 x ( 7 – 5 ): 3 là
nhân một số một số, ( 7 – 5) là một hiệu. Vậy
với một hiệu : biểu thức có dạng tích của một số
nhân với một hiệu .
- Yêu cầu HS đọc biểu thức
- GV: Tích 3 x 7 chính là tích của
số thứ nhất trong biểu thức nhân
với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai
3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất
trong biểu thức nhân với số trừ của
hiệu...
- Vậy khi thực hiện nhân một số
với một hiệu, ta làm thế nào ?

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn .
- HS nghe.

- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
- Bằng nhau
- HS nghe.


- Có thể lần lượt nhân số đó với
số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết


quả cho nhau .
- Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c).
Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu
( b- c)
- Biểu thức a x ( b – c) có dạng là
một số nhân với một hiệu, khi thực
hiện tính giá trị của biểu thức này
ta còn có cách nào khác ? Hãy viết
biểu thức thể hiện điều đó ?
- Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x
c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một
số nhân với một hiệu .
d.Luyện tập:
Bài 1

Bài 3

- HS viết a x ( b – c )

- HS viết a x b – a x c
- HS viết và đọc lại .
- HS nêu như phần bài học trong
SGK .

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức rồi

viết vào ô trống theo mẫu .
- GV treo bảng phụ, có viết sẵn nội - HS đọc thầm .
dung của bài tập và yêu cầu HS
đọc các cột trong bảng .
- Chúng ta phải tính giá trị của các - Biểu thức a x ( b – c) và a x b –
biểu thức nào ?
axc.
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm
bài vào vở .
- GV hỏi để củng cố lại quy tắc
một số nhân với một hiệu :
+ Nếu a = 3 , b = 7 , c = 3 , thì + Bằng nhau và cùng bằng 12 .
giá trị của 2 biểu thức a x ( b – c)
và a x b – a x c như thế nào với
nhau ?
- Hỏi tương tự với 2 trường hợp - HS trả lời .
còn lại .
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức - Luôn bằng nhau .
như thế nào với nhau khi thay các
chữ a , b , c bằng cùng một bộ
số ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- HS đọc.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm - Yêu cầu chúng ta tìm số trứng
gì?
cửa hàng còn lại sau khi bán .
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao + Biết số trứng lúc đầu, số trứng
nhiêu quả trứng, chúng ta phải biết đã bán, sau đó thực hiện trừ 2 số
điều gì ?

này cho nhau
+ Biết số giá để trứng còn lại,
sau đó nhân số giá với số trứng
có trong mỗi giá
- GV kết luận .
- HS nghe giảng .
- Cho HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS


Bài 4

4.Củng cố
dặn dò:2’

một cách, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Bài giải
Số quả trứng có lúc đầu là:
Số giá để trứng còn lại sau khi
175 x 40 = 7 000 ( quả ) bán là
Số quả trứng đã bán là:
40 - 10 = 30 ( quả )
175 x 10 = 1750
Số quả trứng còn lại là
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5 250 ( quả )
7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả )
Đáp số : 5 250 quả
Đáp số: 5 250 quả

- Cho HS nhận xét và rút ra cách - HS nêu.
làm thuận tiện
- Cho HS tính 2 giá trị biểu thức - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm
trong bài
bài vào vở .
- Giá trị của 2 biểu thức như thế - Bằng nhau .
nào với nhau ?
- Biểu thức thứ nhất có dạng như - Có dạng một hiệu nhân một số
thế nào ?
- Biểu thức thứ hai có dạng như - Là hiệu của hai tích .
thế nào?
- Có nhận xét gì về các thừa số của - Các tích trong biểu thức thứ hai
các tích trong biểu thức thứ hai so chính là tích của số bị trừ và số
với các số trong biểu thức thứ nhất trừ trong hiệu ( 7 – 5) của biểu
thức thứ nhất với số thứ 3 của
biểu thức này .
- Khi thực hiện nhân một hiệu với - Khi thực hiện nhân một hiệu
một số chúng ta làm thế nào ?
với một số ta có thể lần lượt
nhân số bị trừ, số trừ của hiệu
với số đó rồi trừ 2 kết quả cho
,
nhau .
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân - 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo
một hiệu với một số .
dõi, nhận xét .
-Tổng kết giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Nhân - HS nghe và thực hiện..
với số có 3 chữ số.



Tiết 3:
Tiết 23:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ.Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

I.MỤc đích,yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con
người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa (BT1);
hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí,nghị lực)vào chỗ
trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ
điểm đã học (BT4).
- HS vận dụng vào cách dùng từ đặt câu tốt khi nói, viết.
II.Đồ dùng dạy – học:
- PHT,SGK.
III.Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ
chức: 1’
2.Kiểm tra bài - Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu có
cũ: 3’
sử dụng tính từ, gạch chân dưới
tính từ.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:32’
a.Giới thiệu
- GV giới thiệu bài,ghi đề bài.
bài:

b.Hướng dẫn
luyện tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2HS lên bảng làm trên
phiếu.HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, kết luận lời giải - Nhận xét, bổ sung bài của bạn
đúng.
trên bảng.
Chí có nghĩa Chí phải, chí
là rất, hết sức lý, chí thân,
(biểu thị mức chí tình, chí
độ cao nhất)
công.
Chí có nghĩa ý chí, chí khí,
là ý muốn bền chí
hướng,
bỉ theo đuổi quyết chí.
một mục đích

tốt đẹp.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS đọc thành tiếng.
dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Dòng b:là đúng nghĩa của từ
- Gọi HS phát biểu và bổ sung.
nghị lực.


+ Làm việc liên tục, bền bỉ là
nghĩa như thế nào?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá
vỡ là nghĩa của từ gì?
+ Có tình cảm rất chân tình sâu
sắc là nghĩa của từ gì?
- GV cho HS đặt câu với các từ:
nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí
tình.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng.
dung.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận - 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo

về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
luận với nhau về ý nghĩa của 2
câu tục ngữ.
- Giải nghĩa đen cho HS .
- Lắng nghe.
a. Lửa thử vàng, gian nan thử + Vàng phải thử trong lửa mới
sức.
biết vàng thật hay giả, người
phải thử thách trong gian nan
mới biết nghị lực, biết tài năng.
b. Nước lã mà vã nên hồ.
+ Từ nước lã mà làm thành hồ
(bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ
tay không (không có gì) mà
dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba,
c. Có vất vả mới thành nhàn.
giỏi giang.
- Phải vất vả lao động mới thành
công. Không thể tự dưng mà
- Gọi HS phát biểu ý kiến cho thành đạt, được kính trọng, có
đúng ý nghĩa từng câu tục ngữ.
người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng
che cho.
- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa - Tự do phát biểu ý kiến.
của từng câu tục ngữ.

Bài 4

4.Củng cố
dặn dò: 1’


+ Làm việc liên tục bền bỉ, đó là
nghĩa của từ kiên trì.
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá
vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố.
+ Có tình cảm rất chân tình, sâu
sắc là nghĩa của từ chí tình chí
nghĩa.
- Nguyễn Ngọc Kí là người giàu
nghị lực.
- Kiên trì thì làm việc gì cũng
thành công.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm bảng lớp. HS khác
làm vào vở .
- Nhận xét và bổ sung bài của
bạn trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.

,
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Tính từ
(T2)


Tiết 4:
Tiết 12:

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý (SGK),biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuy
ện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực,có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- GDHS yêu thích đọc truyện.
II. Đồ dùng dạy- học:
- SGK, Truyện
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ
chức:1’
2. Kiểm tra - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng
bài cũ: 3’
đoạn truyện Bàn chân kì diệu và trả
lời câu hỏi: Em học được điều gì ở
Nguyễn Ngọc Kí?
- Nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu - Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình
bài :
sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện
hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp
dẫn nhất.
b. Hướng dẫn
kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn
màu gạch các từ: được nghe, được
đọc, có nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những chuyện
em đã được đọc, được nghe về
người có nghị lực và nhận xét,
tránh HS lạc đề về người có ước
mơ đẹp. Khuyến khích HS kể
chuyện ngoài SGK sẽ được cộng
điểm thêm.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.

-HS nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng
gợi ý.
- Lần lượt HS giới thiệu truyện.
+Bác Hồ trong truyện Hai bàn
tay.
+Bạch Thái Bưởi trong câu
chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái
Bưởi.

+Đặng Văn Ngữ trong truyện
Người trí thức yêu nước.
+Nguyễn Ngọc Kí trong truyện
Bàn chân kì diệu.
(Những người bị khuyết tật mà
em đã biết qua ti vi, đài, báo…
vẫn đỗ đại học và trở thành


những người lao động giỏi…)
-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện - Lần lượt 3 HS giới thiệu về
mình định kể.
nhân vật mà mình định kể.
+ Tôi xin kể câu chuyện Bô-binsơn ở đảo hoang mà tôi đã được
đọc trong truyện trinh thám.
+ Tôi xin kể câu chuyện về anh
Sơn người bị tàn tật mà vẫn học
2 trường đại học. Tấm gương về
anh tôi đã dược xem trong
chương trình Người đương thời.
+ Tôi xin kể chuyện về nhà giáo
ưu tú Nguyễn Ngọc Kí…
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
- GV đi hướng dẫn những HS gặp
khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý

nghĩa, nghị lực của nhân vật.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe
và hỏi lại bạn kể những tình tiết về
nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn
nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.

-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa truyện với
nhau.

-3 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.

4. Củng cố ,
-HS nghe và thực hiện.
dặn dò:1’
- GV nhận sét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:Kể
chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia.

Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013


Tiết 2:

Tiết 58:

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về :
- Vận dụng được tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số
với một tổng , một hiệu trong thực hành tính,tính nhanh .
-Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật .
- GDHS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’
2. Kiểm tra
bài cũ: 3’
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu
bài :
b. Hướng dẫn
luyện tập:
Bài 1

Bài 2

Hoạt động của giáo viên
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.

- GV nhận xét và cho điểm HS .

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.

- GV nêu mục tiêu giờ học và -HS nghe.
ghi tên bài lên bảng .
- Nêu yêu cầu của bài tập , sau
đó cho HS tự làm bài .
a) 135 x ( 20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
427 x ( 10 + 8)
= 427 x 10 + 427 x 8
= 4270 + 3416 = 7686
-Nhận xét và cho điểm HS .
- Bài tập a yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- Viết lên bảng biểu thức : 134 x
4x5
- Yêu cầu HS tính giá trị của
biểu thức bằng cách thuận tiện . (
Áp dụng tính chất kết hợp của
phép nhân )
- Theo em , cách làm trên thuận
tiện hơn cách làm thông thường
là thực hiện phép tính theo thứ tự
từ trái sang phải ở điểm nào ?

- Yêu cầu HS tự làm các phần
còn lại .
- Chữa bài và yêu cầu HS đổi

-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp
làm vào vở .
b) 642 x ( 30 – 6)
= 642 x 30 – 642 x 6
= 19 260 – 3 852 = 15 408
287 x ( 40 – 8)
= 287 x 40 – 287 x 8
= 11 480 – 2 296 = 9 184
- Tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện.
- HS tính

-Vì tính tích 4 x 5 là tích trong
bảng , tích thứ hai có thể nhẩm
được .
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả
lớp làm bài vào vở .


chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Phần b yêu cầu làm gì ?
- Viết lên bảng biểu thức :
145 x 2 + 145 x 98
- Yêu cầu HS tính giá trị của
biểu thức trên theo mẫu .
- Cách làm trên thuận tiện hơn

cách chúng ta thực hiện các phép
tính nhân trước , phép tính cộng
sau ở điểm nào ?
- Chúng ta đã áp dụng tính chất
nào để tính giá trị của biểu
thức ?
- Yêu cầu HS nêu lại tính chất
trên .
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Cho HS đọc đề toán
- GV cho HS tự làm bài

Bài 4

- GV nhận xét và cho điểm HS .
4.Củng
dặn dò:1’

- Tính theo mẫu .
-1 HS lên bảng tính , HS cả lớp
làm vào giấy nháp .
- Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2
+ 98) rồi thực hiện nhân nhẩm .
-Nhân một số với một tổng .

-3 HS lên bảng làm, HS làm vào
vở.
- HS đọc đề.

- HS lên bảng làm bài . cả lớp
làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là
180 x 90 = 16 200 ( m 2 )
Đáp số: 540 m , 16 200 m2

cố,
-HS nghe và thực hiện.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:Nhân
với số có hai chữ số.


Tiết 2:
Tiết 24:

TẬP ĐỌC
VẼ TRỨNG

I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê- ô-nác đô đa Vin-xi,Vê-rô-ki- ô);bước
đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo(nhẹ nhàng,khuyên bảo ân cần)
- Hiểu nội dung bài: Nhờ khổ công rèn luyện,Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành
một hoạ sĩ thiên tài .(trả lời được các CH trong SGK)
- GDHS ý thức học tập.

II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ
chức:1’
2. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài
bài cũ: 3’
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bười và trả
lời nội dung.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu - Đây là danh hoạ thiên tài người Ibài :
ta-li-a, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
.
Ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư,
một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại
thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho
các em biết những ngày đầu khổ
công học vẽ của danh hoạ này.
b.Luyện đọc :

c.Tìm

- Gọi HS đọc bài.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng
doạn(3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa
lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS


Hoạt động của học sinh
- HS hát.
-HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu.

-Quan sát và lắng nghe.

- HS đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp theo trình
tự.
+ Đoạn 1:ngay từ nhỏ… đến
vẽ được như ý.
- Chú ý câu: Trong một nghìn quả + Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa
trứng xưa nay/ không có lấy hai quả Vin-xi
đến thời đại phục
hoàn toàn giống nhau đâu.
hưng.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
+ Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn.
Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên
bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc
với giọng cảm hứng, ca ngợi.
-Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và
hiểu trả lời câu hỏi.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp



bài:
+ Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn
nhỏ là gì?
+ Vì sao trong những ngày đầu học
vẽ, cậu bé cảm thấy chán ngán?
+ Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ
trứng là không dễ?

+ Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học
trò vẽ trứng để làm gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
-Y êu cầu HS đọc đoạn 2,trao đổi và
trả lời câu hỏi.

đọc thầm, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Sở thích của lê-ô-nác-đô khi
còn nhỏ là rất thích vẽ
+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ
trứng, vẽ hết quả này đến quả
khác.
+ Vì theo thầy, trong hàng
nhìn quả trứng, không có lấy
hai quả giống nhau. Mỗi quả
trứng đều có nét riêng mà phải
khổ công mới vẽ được.
+ Thầy cho học trò vẽ trứng để

biết cách quan sát mọi sự vật
một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả
nó trên giấy vẽ chính xác.
+ Đoạn 1 Lê-ô-nác-đô khổ
công vẽ trứng theo lời khuyên
chân thành của thầy.
-1 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.
-1 HS đọc thành tiếng. HS cả
lớp đọc thầm trao đổi và trả lời
câu hỏi.

+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt
như thế nào?
+ Theo em những nguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở
thành hoạ sĩ nổi tiếng?
thành danh hoạ nổi tiếng nhờ:
+ Ông ham thích vẽ và có tài
bẩm sinh.
+ Ông có người thầy tài giỏi
và tận tình chỉ bảo.
+ Ông khổ luyện, miệt mài
nhiều năm tập vẽ.
+ Ông có ý chí quyết tâm học
- Nội dung của đoạn 2 là gì?
vẽ.
- Sự thành đạt của Lê-ô-nác- Ghi ý chính đoạn 2.
đô đa Vin-xi.
-T heo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô -1 HS nhắc lại.
đa Vin-xi thành đạt đến như vậy?

- Ông thành đạt là nhờ sự khổ
- Những nguyên nhân trên đều tạo công rèn luyện.
nên những thành công của Lê-ônác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên -Lắng nghe.
nhân quang trọnh nhất là sự khổ
công luyện tập của ông. Người ta
thường nói :thiên tài được tạo nên
bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99%


do công khổ luyện mà mỗ thiên tài
đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay
từ hôm nay, các em hãy cống gắng
học giỏi hơn nữa để ngày mai làm
việc thật tốt.
- Nội dung chính bài này là gì?

d.Đọc
cảm:

- Bài văn ca ngợi sự khổ công
rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi, nhờ đó ông đã trở
- Ghi nội dung chính của bài.
thành danh hoạ nổi tiếng.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. -2 HS nhắc lại.
diễn HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc - 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm
hay.
giọng đọc như đã hướng dẫn.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - 1 HS đọc toàn bài.

-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp.
cả đoạn văn .
-3HS đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
-2 HS đọc toàn bài.

4.Củng cố
dặn dò:2’

, - Hỏi: +câu chuyện về danh hoạ Lê- -Câu truyện giúp emhiểu rằng:
ô-nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu + Phải khổ công rèm luyện
điều gì?
mới thành tài.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành
tài nhờ tài năng và khổ công
tập luyện.
+Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có
những cách dạy học trò rất
giỏi.
- Nhận xét tiết học.
-HS nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:Người
tìm đường lên các vì sao.


Tiết 4:
Tiết 23:

TẬP LÀM VĂN

KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục
III).
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3
mục III).
- GDHS yêu thích học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
-PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ
chức:1’
2. Kiểm tra - Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp
bài cũ: 3’
truyện Bàn chân kì diệu (đã
chuẩn bị tiết trước).
- Nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu - GV giới thiệu bài,ghi đề bài.
bài :
b.Tìm
hiểu
bài:
Bài 1,2
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc
truyện Ông trạng thả diều. Cả

lớp đọc thầm, trao đổi và tìm
đoạn kết chuyện.

Bài 3

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện.
+ HS1: Vào đời vua…đến chơi
diều.
+ HS2: Sau vì nhà nghèo…đến
nước nam ta.
- HS đọc thầm, dùng bút chì gạch
chân đoạn kết bài trong truyện.
- Gọi HS phát biểu.
- Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi.
Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên.
Đó là trạng nguyên trẻ nhất của
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng nước việt Nam ta.
- Đọc thầm lại đoạn kết bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS đọc thành tiếng.
dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
nhóm.
thảo luận để có lời đánh giá hay.
- Gọi HS phát biểu.

+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền có
ý chí, nghị lực và ông đã thành
đạt.
+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn


lời dạy của ông cha ta từ ngàn
xưa; “có chí thì nên”
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, sáng về ý chí và nghị lực vưon
lỗi ngữ pháp cho từng HS .
lên trong cuộc sống cho muôn đời
sau.
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi
bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài cùng bàn trao đổi, thảo luận.
để cho HS so sánh.
- Gọi HS phát biểu.
- HS ph át biểu.
- Kết luận
- Lắng nghe.
- Thế nào là kết bài mở rộng, - Trả lời theo ý hiểu.
không mở rộng?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
trong SGK.
thầm.

Bài 4

c. Ghi nhớ:
d. Luyện tập:

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung. HS cả lớp theo dõi, trao
đổi và trả lời câu hỏi:
+ Đó là những kết bài theo cách
nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu.

- 5 HS tiếp nối nhau đọc từng
cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cách a. là mở bài không mở
rộng vì . . .
+ Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài
mở rộng vì . . .
- Nhận xét chung kết luận về lời - Lắng nghe.
giải đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng.
dung.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận,
- yêu cầu HS tự làm bài.
dùng bút chì đánh dấu kết bài của
từng chuyện.
- Gọi HS phát biểu.
- HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa
nói kết bài theo cách nào.
- Nhận xét, kết luận lời giải - Lắng nghe.
đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Viết vào vở.
- Gọi HS đọc bài.
- 5 đến 7 HS đọc kết bài của
mình.
- GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ
pháp cho từ HS.

Bài 2

Bài 3

4.Củng cố
dặn dò:2’

,
- Có những cách kết bài nào?
- HS tự nêu
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài kiểm tra - HS nghe và thực hiện.
1 tiết bằng cách xem trước bài
trang 124/SGK.


Tiết 2:
Tiết 59:

Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
TOÁN

NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
-GD HS đưa kiến thức đã học vào trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy- học:
-PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
1.Ổn định tổ
chức:1’
2. Kiểm tra bài
cũ: 3’
3.Bài mới: 33’
a.Giới
thiệu
bài :
b.Phép
36 x 23

Hoạt động của giáo viên
- GV gọi 2 HS làm bài tập .
- GV nhận xét và cho điểm HS.

- Giờ học toán hôm nay các em
sẽ biết cách thực hiện phép nhân
với số có hai chữ số.
nhân - GV viết 36 x 23, sau đó yêu
cầu HS áp dụng tính chất một số

nhân với một tổng để tính.
- Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
- GV Hướng dẫn đặt tính và tính:
- Để tránh phải thực hiện nhiều
bước tính như trên, người ta tiến
hành đặt tính và thực hiện tính
nhân theo cột dọc. Dựa vào cách
đặt tính nhân với số có một chữ
số 36 x 23 ?
- GV nêu cách đặt tính đúng
- GV hướng dẫn HS thực hiện
phép nhân:
+ Lần lượt nhân từng chữ số
của 23 với 36 theo thứ tự từ phải
sang trái
- 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;
3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10,
viết 10.
- 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới
0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm
1 bằng 7, viết 7.
+Thực hiện cộng hai tích vừa tìm

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS tính:
36 x 23 = 36 x (20 +3) = 36 x 20

+ 36 x 3 = 720 + 108 = 828
- HS trả lời.

-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả
lớp đặt tính vào giấy nháp.
- HS đặt tính theo hướng dẫn.
- HS theo dõi và thực hiện phép
nhân.
36
23
108
72
828

×


được với nhau:
- Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1
cộng 7 bằng 8, viết 8.
+Vậy 36 x 23 = 828
- GV giới thiệu:
+ 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 gọi là tích riêng thứ hai.
Tích riêng thứ hai được viết lùi
sang bên trái một cột vì nó là 72
chục, nếu viết đầy đủ phải là
720.
- GV yêu cầu HS đặt tính và - 1HS lên bảng làm bài, HS cả
thực hiện lại phép nhân 36 x 23. lớp làm bài vào nháp.

- GV yêu cầu HS nêu lại từng - HS nêu như SGK.
bước nhân.
c.Luyện tập:
Bài 1

Bài 2

Bài 3

- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Các phép tính trong bài đều là
phép tính nhân với số có hai chữ
số, các em thực hiện tương tự
như với phép nhân 36 x 23.
- GV chữa bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?

- Đặt tính rồi tính.
- HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.

- Tính giá trị của biểu thức 45 x
a.
- Chúng ta phải tính giá trị của - Với a = 13, a = 26, a = 39.
biểu thức 45 x a với những giá
trị nào của a ?
- Muốn tính giá trị của biểu thức - Thay chữ a bằng 13, sau đó
45 x a với a = 13 chúng ta làm thực hiện phép nhân 45 x 13.

như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
HS đặt tính ra giấy nháp.
lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
Bài giải
- GV chữa bài.
Số trang của 25 quyển vở cùng
loại đó là:
48 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang

4.Củng cố,dặn
dò:1’
- GV nhận xét tiết học.
-HS nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:Luyện
tập.



Tiết 3:
Tiết 12:

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC

I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị
lực.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương.
- HS có ý thức luyện chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- PHT,SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung-TG
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ
chức:1’
2. Kiểm tra - Gọi 2 HS viết: con lươn,
bài cũ: 3’
lường trước, ống bương, bươn
chải…
- Nhận xét về chữ viết của HS .
3.Bài mới: 32’
a.Giới
thiệu - GV giới thiệu bài,ghi đề bài.
bài :
b. Hướng dẫn viết chính tả:
b. Hướng dẫn *Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong
SGK.
+ Đoạn văn viết về ai?


Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS lên bảng viết.

- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê
Duy Ứng.
+ Câu chuyện về Lê Duy Ứng + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân
kể về chuyện gì cảm động?
dung Bác Hồ bằng máu chảy từ
đôi mắt bị thương của anh.
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ - Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4
lẫn khi viết và luyện viết.
năm 1975, Lê Duy Ứng, 30
triển lãm, 5 giải thưởng…
* Viết chính tả.
- GV đọc bài.
- HS viết vở.
* Soát lỗi và chấm bài.

c.Hướng dẫn
làm bài tập
chính tả:
Bài 2(a)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức
mỗi HS chỉ điền vào một chỗ

trống.
- GV cho HS nhận xét đúng/
sai.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các nhóm lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét.
Trung Quốc, chín mươi tuổi,


trái núi, chắn ngang, chê cười,
chất, cháu chắt, truyền nhau ,
chẳng thể, trời, trái núi.
- Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
- Gọi HS đọc lại truyện Ngu - 2 HS đọc thành tiếng.
Công dời núi.
4.Củng
dặn dò:1’

cố,
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Dặn HS chuẩn bị giờ - HS cả lớp nghe và thực hiện.
sau:Người tìm đường lên các vì
sao.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×