ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT LOẠI HÌNH
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HÒA SƠN, HUYỆN
HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG
Sinh viên thực hiện: Ngọ Thị Thanh Tâm
Giáo viên hướng dẫn: ThS Bùi Nguyễn Thu Hà
NỘI DUNG BÁO CÁO
MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Tính cấp thiết của đồ án
Hòa
Sơn
là từ
một
xã miền
núitrên
củahạn
huyện
Hiệp
Hòa.
Người
dân
nơi
Xuất
Nguồn
phát
tài
nguyên
những
đất
lý
do
đai
có
chúng
về
diện
tôi
tiến
tích,
hành
trong
thực
khi
hiện
đó
diện
đồ
Đất
đai
được
coi
là
nguồn
tài
nguyên
quốc
gia
vô
cùng
quý
giá,
Đứng
trước
những
vấn
đề
nêu
trên,
sử
dụng
đất
đai
hợp
lý,
đây
sống
dựaxuất
vào
nông
nghiệp
là
chủviệc
yếu.
Do
đó,
việc
xác
định
án:
tích
đất
nông
nghiệp
bị
thu
hẹp
dần
do
sức
ép
của
gia
tăng
dân
Đối
với
sản
nông
nghiệp
thì
đất
đai
là
tư
liệu
sản
xuất
đặc
là
tưkiệm
liệu
sản
xuất
đặc
biệt,
là
thành
phần
quan
trọng
nhất
của
tiết
và
có
hiệu
quả
là
vấn
đề
hết
sức
cần
thiết
đối
với
mỗi
và
lựa
chọn
các
loại
hình
sử
dụng
đất
nông
nghiệp
theo
hướng
“
số,
Đánh
quá
giá
trình
hiện
đô
trạng
thị
hóa
và
và
đề
công
xuất
nghiệp
loại
hình
hoá
sử
thì
dụng
mục
đất
tiêu
sử
dụng
biệt
không
gì
thay
thế
được,
là
đối
tượng
để
lao
động
môi
trường
sống
vùng,
mỗi
quốc
gia
phát
triển
bền
vững
là rất
đất
nông
có nghiệp
hiệu quả
theo
là hết
hướng
sứccần
cần
bềnthiết
thiết
vững” trên địa bàn xã Hòa Sơnhuyện Hiệp Hòa- tỉnh Bắc Giang.
2. Mục đích, yêu cầu
- Phân cứu
tích đánh
giá hiện
đất
- Nghiên
điều kiện
sảntrạng
xuất sử
(tựdụng
nhiên,
nghiệp,
xácxã
định
cácphát
loại hình
dụng
kinhnông
tế - xã
hội) của
nhằm
hiện sử
những
đất nông nghiệp bền vững trên địa bàn xã
2.1. Mục đích khó khăn, thuận lợi trong việc sử dụng đất
Hòa
Sơnhuyện
Hiệp Hòa- tỉnh Bắc Giang
sản
xuất
nông
nghiệp.
2.2. Yêu cầu
- Định
và đề
xuất
các
- Đánh
giá hướng
thực trạng
sản
xuất
vàgiải
hiệupháp
quả hợp
sử
lý nhằm
nâng
caonông
hiệu quả
sử dụng
dụng
đất sản
xuất
nghiệp
trongđất
điều
nghiệp
hướng
vững
bềnHòa
kiệnnông
cụ thể
của theo
xã Hòa
Sơn bền
huyện
Hiệp
trên địa
Hòagiải
Sơnhuyện
tỉnhvững
Bắc Giang
đểbàn
đề xã
xuất
pháp
và Hiệp
định
Hòa- sử
tỉnhdụng
Bắc Giang.
hướng
đất nông nghiệp trong thời
gian tới.
3. Ý nghĩa đồ án
3.1. Ý nghĩa khoa
học
Góp phần bổ sung
lý luận về phương
pháp đánh giá các
loại hình sử dụng
đất
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần xây dựng
định hướng các loại
hình sử dụng đất có
hiệu quả để phục vụ
cho công tác đánh giá
đất, quy hoạch và sử
dụng đất trên địa bàn
xã Hòa Sơn- huyện
Hiệp Hòa- tỉnh Bắc
Giang.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đất, vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp
Khái niệm về đất và đất nông nghiệp
Vai trò và ý nghĩa của đất trong sản xuất nông nghiệp
1.2. Khái quát về đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất
nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam
Khái niệm về sử dụng đất
Đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
1.3. Xu hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững
Nguyên tắc, quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Xu hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững trên
thế giới
Xu hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững ở
Việt Nam
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.4. Công tác xây dựng nền nông nghiệp theo hướng bền vững ở
Việt Nam
Sự cần thiết phải xây dựng nền nông nghiệp theo hướng
bền vững
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
theo hướng bền vững
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.6. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững ở
Chỉ tiêu đánh giá hiệu
ViệtNam
quả kinh tế
Chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả xã hội
Chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả về môi
trường
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và
phạm vi nghiên cứu
2.2.Phương
Nội dung
2.3.
pháp
nghiên
nghiên
cứucứu
2.2.1.
2.1.1.
giá
Đốiđiều
tượng
kiện
nghiên
tựtra
nhiên,
cứuthập
kinhtài
tế
2.3.1.Đánh
Phương
pháp
điều
thu
xãliệu,
hôisố
Đất
cóliệu
liên
nôngquan
nghiệp
đếnvàviệc
cácsửloại
dụng
hình
đất
nông nghiệp
sử dụng
theo
đấthướng
nông nghiệp
bền vững
ở xã Hòa
2.3.2.SơnPhương
pháp
khảoHòasát thừa
các
huyện
Hiệp
tỉnh kế
Bắc
tài liệu
có liên
2.2.2.
Đánh
giáquan
thực trạng sử dụng
Giang.
đất nông nghiệp
2.3.3. Phương pháp chuyên gia
2.1.2.
Phạm
nghiên
2.2.3.
Đánh
giá vi
hiệu
quả cứu
sử dụng
Tiến
hànhpháp
nghiên
cứu
toàn
2.3.4.
Phương
tổng
hợptrên
phân
tíchbộ
đất nông
nghiệp
diện tích đất nông nghiệp của xã Hòa
số liệu
Sơnhuyện
Hiệp1 Hòatỉnh
Bắcchủ
Giang.
2.2.4.
Định
hướng,
số giải
pháp
yếu
2.3.5.
lý số
theo
phương
pháp
nhằm Xử
nâng
caoliệu
hiệu
quả
sử dụng
đất
thống
kê
nông nghiệp
của xã theo hướng bền vững
2.2.5. Đề xuất giải pháp thực hiện
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện tự nhiên
Tài
Vị trí
địa lý đất
nguyên
Địa hình, địa mạo: Địa hình của xã tương đối phức tạp, không
bằng phẳng
Khí hậu: Xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt
độ bình quân hàng năm là 23,4 oC, Lượng mưa trung bình hàng
năm là 1568,3 mm
3.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội
+ Tổng thu nhập toàn xã đạt khoảng 16,35
tỷ đồng
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 5-6%
Chuyển dịch cơ cấu kinh+ tếHiện nay số hộ đói không còn và số hộ
nghèo giảm mạnh
Những năm qua, cơ cấu kinh tế đã có sự
chuyển dịch tích cực, nhóm ngành nônglâm nghiệp giảm tỷ trọng tương đối trong
khi các nhóm ngành công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, thương mại và dịch vụ ngày
càng tăng lên
Tăng trưởng kinh tế
Dân số và lao động
Hòa Sơn có 2780 lao động (2012), chiếm 51,12% tổng số dân toàn
xã, trong đó chủ yếu hoạt động nông nghiệp (96,98%)
Trình độ của người lao động chua cao, tỉ lệ lao động qua đào tạo
ước tính khoảng 15%
*) Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã.
- Thuận lợi:
-Khó khăn:
+ Với những đặc điểm về khí hậu, thời tiết, thổ
nhưỡng, thuỷ văn đã tạo điều kiện thuận lợi cho phát
triển
sản
nông
nghiệp
+ Là
một
xãxuất
thuần
nông,
điểm xuất phát thấp
Bênnay,
cạnh
đóđề
vớithiếu
vị trívốn,
tiếpthiếu
giáp khoa
với các
tỉnh
++
Hiện
vấn
họcxãkỹvàthuật
điều kiện thuận lợi giao lưu kinh tế, văn
cònlân
rấtcận
phổtạo
biến
hóa, xãtaihội
+ Thiên
thường xuyên xảy ra
+ Nguồn
nhân
lựcbốdồi
dào,đồng
với tinh
thần lao
+ Lượng
mưa
phân
không
đều trong
nămđộng
nên
cầntượng
cù vàngập
chịuúng,
khó học
nghiệm
sảnraxuất
hiện
hạn hỏi
hán kinh
cục bộ
vẫn xảy
+ Đất nông nghiệp ngày càng giảm về diện tích.
+ Địa hình chênh lệch lệch giữa các thửa ruộng gây
khó khăn cho việc thiết kế đồng ruộng, tưới tiêu. . .
3.3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất
9%
16%
STT
Chỉ tiêu
Mã
(1)
(2)
(3)
1%
1
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ
NHIÊN
Đất nông nghiệp
1.1
Đất lúa nước
Đất nông nghiệp
Diện tích
(ha)
(4)
Cơ cấu (%)
(5)
497,15
100
NNP
371,52
74,73
DLN
204,25
41,09
Đất phi nông nghiệp
1.2
Đất trồng lúa nương
LUN
1.3
Đấtcây
khu
dân
cưcòn
nông
Đất trồng
hàng
năm
lại
HNK
40,84
8,21
1.4
Đất trồng cây lâu năm
CLN
24,07
4,84
75%
1.5
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.6
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.7
Đất rừng sản xuất
RSX
96,85
19,48
1.8
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
5,51
1,11
1.9
Đất làm muối
LMU
1.10
Đất nông nghiệp khác
NKH
thôn
Đất chưa sử dụng
3.3.3. Kết quả điều tra các loại hình sử dụng đất trên địa
bàn xã
STT
Loại hình sử dụng đất
Kiểu sử dụng đất
(LUT)
Diện tích
(ha)
1
2 lúa
Lúa xuân – Lúa mùa
105.54
2
2 lúa – CVĐ
Lúa xuân – Lúa mùa – Ngô đông
94.21
Lúa xuân – Lúa mùa – Khoai tây
Lúa xuân – Lúa mùa – Khoai lang
Lúa xuân – Lúa mùa – Đậu tương
Lúa xuân – Lúa mùa – Rau các loại
3
2 rau – 1 lúa
Lạc xuân – Lúa mùa – Khoai lang
4,5
Bí – Lúa mùa – Ngô đông
4
Chuyên rau, màu
Ngô xuân – Đậu tương - Ngô đông
40.84
Lạc xuân – Đậu tương – Rau đông
Lạc xuân– Ngô – Khoai tây
Đậu tương – Khoai tây – Bí xanh
5
Nuôi trồng thủy sản
Nuôi cá vược
5.51
Nuôi cá trắm, cá trôi
Nuôi cá rô phi, cá mè . . .
6
Rừng sản xuất
Thông
96.85
* Mô tả các loại hình sử dụng đất
2 lúarau, màu
LUTLUT
chuyên
LUT nuôi trồng thủy
LUT 2 lúasản
– CVĐ
LUT
LUT
rừng
2 rau
sản
– 1xuất
lúa
3.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế
Loại hình sử
dụng đất
GTSX/1 ha
(1000đ)
CPSX/1 ha
(1000đ)
CLĐ
(công)
TNHH/1 ha
(1000đ)
TNHH/CLĐ
(1000đ/công)
LUT
2 lúa
59.580
26.153
550
33.427
55,69
1,27
LUT
2 lúa – CVĐ
94.624
34.588
747
60.036
81,02
1,73
LUT
Chuyên rau, màu
105.25
36.464
844
68.787
80,74
1,87
LUT
2 rau – 1 lúa
80.606
30.918
595
54.703
91,04
1,76
LUT
Nuôi trồng thủy
sản
170.000
47.000
360
119.000
330,55
2,53
TNHH/CPSX
(lần)
3.4.2. Đánh giá hiệu quả xã hội
TNHH/
CLĐ
Khả năng thu
hút lao động
Mức độ chấp
nhận của
người dân
Khả tiêu thụ
sản phẩm
Đánh giá
chung
2 lúa
**
**
***
***
***
2 lúa – CVĐ
***
***
***
**
***
Chuyên rau màu
***
***
***
**
***
2 rau – 1 lúa
***
***
**
***
***
Nuôi trồng thủy
sản
***
*
**
***
**
LUT
Trong đó: Cao
: ***
Trung bình: **
Thấp: *
3.4.3. Hiệu quả môi trường
Bảng 3.9: Mức độ đầu tư phân bón của một số loại cây trồng trên địa
bàn xã
1
Lúa xuân
Phân chuồng
(tấn/ha)
5,6 – 8,3
2
Lúa mùa
8,3 – 11,1
97- 100
59
50 – 55
3
Ngô
8,3
137 - 162
89
50- 55
4
Khoai tây
11,1
127
58
75
5
Khoai lang
10
89 – 97
6
Bí xanh
8,3
77
58
7
Lạc
4,5 – 6
38
45
25- 37
8
Rau các loại
6
63 – 77
33
100 – 120
9
Đậu tương
3-4
25 – 38
45 - 49
37 – 50
STT
Loại cây trồng
N
(kg/ha)
127 - 130
P
(kg/ha)
89
K
(kg/ha)
55- 60
3.4.3. Hiệu quả môi trường
Qua điều tra cũng cho thấy LUT 2 lúa – CVĐ, LUT rau màu sử dụng
nhiều thuốc BVTV hơn các LUT khác
LUT chuyên rau màu tuy cho giá trị kinh tế cao nhưng gây ảnh
hưởng xấu đến môi trường
LUT 2 lúa và LUT 2 lúa 1 màu, LUT 2 rau 1 lúa mà điển hình là các
loại cây lúa, cây họ đậu vừa có tác dụng cải tạo đất, nâng cao độ
phì nhiêu cho đất mà còn cho năng suất cao, ổn định.
LUT nuôi trồng thủy sản: Hiện nay cho thấy chưa ảnh hưởng lớn
đến môi trường,
LUT rừng sản xuất: có hiệu quả môi trường rất cao
3.4.4. Đánh giá sử dụng đất bền vững của các loại hình sử dụng đất
trên địa bàn xã
LUT
Hiệu quả
Kinh tế
Hiệu quả xã hội
Hiệu quả môi
trường
Khả năng SDBV
2 lúa
**
***
**
**
2 lúa – CVĐ
***
***
***
***
Chuyên rau màu
***
***
**
***
2 rau – 1 lúa
***
***
***
***
Nuôi trổng thủy sản
***
**
***
***
Rừng rừng sản xuất
*
**
***
**
Trong đó: Cao
: ***
Trung bình: **
Thấp: *
3.5. Đề xuất các loại hình sử dụng đất trên địa bàn xã
Loại hình sử dụng đất
Tăng giảm
Diện tích hiện trạng (ha)
Diện tích đề xuất (ha)
LUT 1 (2 lúa)
105.54
99.75
– 5.79
LUT 2 ( 2 lúa – CVĐ)
94.21
97.55
+3.34
LUT 3 (2 rau – 1 lúa)
4.5
6.5
+2.00
LUT 4 (Chuyên rau, màu)
40.84
41.00
+0.16
LUT5 (Nuôi trồng thủy sản )
5.51
5.80
+0.29
LUT 6 ( Rừng sản xuất)
96.85
96.85
(ha)
3.6 Các giải pháp chủ yếu cho việc mở rộng diện tích các loại hình
sử dụng đất có triển vọng
Biện pháp cải tạo đất bằng
phân bón và thủy lợi
Biện pháp tín dụng
Biện pháp về thị trường
tiêu thụ nông sản
Biện pháp khuyến nông
và áp dụng công nghệ
tiên tiến
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Huyện
Về hiệuvàquả
kinh
tế :chủ
Loạitrương
hình sử
dụng
đấtdân
chochuyển
thu
xã
cần
có
cho
nông
4.1. Kết luận
nhập
nhưđất,
nuôităng
trồng
thủy khuyến
sản, 2 lúa
– CVĐ.
đổi
sửcao
dụng
cường
nông,
tạo điều
kiện
Về hiệu
quả xãdân
hộivay
: Nhìn
quảtrợ
cho nông
vốnchung
với lãiđều
suấtcho
ưu hiệu
đãi, hỗ
xã hội
mức khá.
việc
ápởdụng
các giống cây trồng mới, các tiến bộ
khoa
Về hiệu
môi mới
trường : LUT rừng sản xuất cho
học quả
kỹ thuật
hiệu quả
môi
tốttưnhất
. Hiệntác
tạinghiên
các loại
Tăng
cường
hỗtrường
trợ, đầu
cho công
cứu,
hình sử giao
dụng tiến
đất còn
của học
xã chưa
có những
ảnhcây
chuyển
bộ lại
khoa
kỹ thuật
giống
hưởngvật
rõ nuôi
rệt đến môi trường.
4.2. Kiến nghị
trồng,
Cần
Đề xuất
những
loạicứu
hìnhvềsửđất
dụng
triểnđể
vọng
có các
nghiên
đaiđất
củacóvùng
phân
trong
tương
Loạixây
hình
sử dụng
– CVĐ,
loại
đất
thíchlai.
hợp,
dựng
đượcđất
bản2 lúa
đồ địa
chính
nuôi trồng
thủycơsản,
loại hình
sử tư,
dụng
đấtthác
chuyên
chính
quy làm
sở cho
xã đầu
khai
và sử
rau màu,
rau –quả
1 lúa
nhữngtàiloại
hình đất
có khả
dụng
đất có2 hiệu
hơnlànguồn
nguyên
đai
năng sử dụng bền vững
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÝ
THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
Em xin chân thành cảm ơn!