Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Kế toán nguyên vật liệu, dụng cụ tại công ty TNHH sản xuất học cụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.9 KB, 58 trang )

Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---o0o--NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
................................................................................................................................

SV: Hoàng Ngọc Ánh

1



MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày 04 tháng 05 năm 2012

CƠ QUAN ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
(Ký tên, đóng dấu)

SV: Hồng Ngọc Ánh

2

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

LỜI CẢM ƠN
Khi học tập tại Trường ĐH Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội,
em đã được các thầy cô giáo trong Trường quan tâm và giúp đỡ nhiệt tình
giảng dạy. Nhờ đó, em đã tiếp thu được những kiến thức cơ bản về các
nghiệp vụ kế toán. Tuy nhiên những kiến thức này cần được trải nghiệm
qua thực tế ứng dụng. Đây là 2 quá trình song song bổ sung cho nhau giúp
em hiểu được sâu sắc hơn những vấn đề kế tốn.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH sản xuất Học Cụ, em đã
tìm hiểu nghiên cứu thực tế quản lý và kế toán đơn vị. Nhờ sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị Phịng Kế tốn đó tạo điều kiện cho em nắm bắt
tìm hiểu được việc hạch tốn thực tế của Cơng ty, giúp em ngày một hoàn
thiện hơn về kiến thức và tích luỹ kinh nghiệm thực tế
Để hồn thành kế hoạch thực tập và báo cáo chuyên đề, em xin cảm
ơn các thầy cô trong khoa kinh tế tài nguyên môi trường, đặc biệt là thầy
Nguyễn Hoản là người hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập và
hoàn thiện báo cáo chuyên đề

Em cũng chân thành cảm ơn các anh chị trong phịng tài chính kế
tốn Cơng ty TNHH sản xuất Học Cụ đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành kế hoạch thực tập của mình tại Cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Hoàng Ngọc Ánh

3

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

DANH MỤC SƠ ĐỒ

trang

Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất ra sản phẩm

23

Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý cty TNHH sản xuất học cụ

24

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ các phân xưởng trong công ty


24

Sơ đồ 2.4: Bộ máy kế tốn cơng ty

25

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch tốn theo hình thức nhật ký chung

28

Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương
pháp thẻ song song

29

Sơ đồ 2.7: Quy trình nhập kho nguyên vật liệu

32

Sơ đồ 2.8. Quy trình xuất kho nguyên vật liệu

36

Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ
đối chiếu luân chuyển

39

Sơ đồ 2.10: Quy trình hạch toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liêu


45

Sơ đồ 2.11: Quy trình hạch tốn tổng hợp xuất kho ngun vật liệu

46

SV: Hoàng Ngọc Ánh

4

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Báo cáo thực tập

Trang

Bảng 2.1: Bảng chi tiết quá trình phát triển của cơng ty

19

Bảng 2.2: Giấy đề nghị mua vật tư

31

Bảng 2.3: Hoá đơn giá trị gia tăng


32

Bảng 2.4: Phiếu nhập kho

33

Bảng 2.5: Giấy đề nghị xuất vật tư

35

Bảng 2.6: Phiếu xuất kho

36

Bảng 2.7: Thẻ kho

38

Bảng 2.8: Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm

40

Bảng 2.9: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn nguyên vật liệu

41

Bảng 2.10: Sổ nhật ký chung

45


Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản

46

SV: Hoàng Ngọc Ánh

5

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

GIẢI THÍCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
1. NVL: nguyên vật liệu.
2. VL: vật liệu.
3. TK: tài khoản.
4. DN: doanh nghiệp.
5. SX: sản xuất.
6. BH: bán hàng.
7. QLDN: quản lý doanh nghiệp.
8. XDCB: xây dựng cơ bản.
9. KKTX: kê khai thường xuyên.
10. KKĐX: kiểm kê định kỳ.
11. QTKD: quản trị kinh doanh.
12. N-X-T: nhập-xuất- tồn.
13. VD: ví dụ.


SV: Hồng Ngọc Ánh

6

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường mỗi Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
phải có những phương án sản xuất và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Để làm
được những điều đó các Doanh nghiệp phải luôn cải tiến và nâng cao chất lượng
sản phẩm. Sự tồn tại của Doanh nghiệp hiện nay phụ thuộc vào nhiều nhân tố nhưng
điều tiên quyết là Doanh nghiệp phải biết ứng xử giá cả một cách linh hoạt, biết tính
tốn chi phí bỏ ra, biết khai thác khả năng của mình giảm chi phí đến mức thấp nhất
để sau một chu kỳ kinh doanh sẽ thu được lợi nhuận tối đa. Muốn vậy, Doanh
nghiệp phải chú trọng vào công tác tổ chức hạch toán nguyên vật liệu thật tinh tế,
thật đầy đủ chính xác thì mới phục vụ cho việc phân tích đánh giá kết quả hồn
thiện bộ máy tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất để Doanh nghiệp tồn tại và phát
triển. Do đó cơng tác quản lí và hạch tốn ngun vật liệu được coi là nhiệm vụ
quan trọng của mỗi Doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản không thể thiếu được của
mọi quá trình sản xuất và thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất. Mặt
khác nguyên vật liệu trong các Doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ lại
thường xuyên thay đổi, nên nếu nguyên vật liệu khơng được quản lý và hạch tốn
chặt chẽ sẽ gây ra tổn thất về kinh tế. Việc tính đúng tính đủ tránh lãng phí ngun

vật liệu trong q trình sản xuất sẽ góp phần giảm bớt chi phí sản xuất hạ giá thành
sản phẩm đạt được lợi nhuận cao.
Tổ chức hạch tốn ngun vật liệu tốt sẽ cung cấp thơng tin kịp thời, chính
xác cho các nhà quản lý và các phần hành kế toán khác trong Doanh nghiệp để từ
đó có thể đưa ra những phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Nội dung thực
hiện cơng tác hạch tốn ngun vật liệu là vấn đề có tính chất chiến lược, đòi hỏi
mỗi Doanh nghiệp phải thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật
liệu sau một thời gian nghiên cứu lý luận kết hợp thực tiễn tại công ty TNHH Sản
Xuất Học Cụ, được sự giúp đỡ của phòng kế toán em đã mạnh dạn chọn đề tài: Kế
toán nguyên vật liệu, dụng cụ
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm có 3
chương
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu, dụng cụ tại cơng ty TNHH
Sản Xuất Học Cụ
Chương 3: Hồn thiện kế tốn ngun vật liêu, dụng cụ tại công ty TNHH
Sản Xuất Học cụ
Do hạn chế về trình độ và thời gian, chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp tại
Công ty TNHH Sản Xuất Học Cụ khơng tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm nhất
định. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, nhận xét của thầy cơ và các cơ chú
trong phịng hành chính kế tốn của cơng ty

SV: Hồng Ngọc Ánh

7

MSV:CC00801686



Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU
1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm nguyên vật liêu
1.1.1 Khái niệm NVL
Trong các doanh nghiệp sản xuất NVL là những đối tượng lao động,thể hiện
dưới dạng vật hoá là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật
chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh, NVL chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất nhất định, NVL bị tiêu hao tồn bộ và khơng giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu mà giá trị của NVL được chuyển tồn bộ một lần vào
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mới làm ra.
1.1.2 Đặc điểm và vai trị của NVL trong q trình sản xuất
Trong các Doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây dựng cơ bản) vật liệu
là một bộ phận của hàng tồn kho thuộc TSCĐ của Doanh nghiệp. Mặt khác, nó
cịn là những yếu tố không thể thiếu, là cơ sở vật chất và điều kiện để hình thành
nên sản phẩm.
Chi phí về các loại vật liệu thường chiếm một tỉ trọng lớn trong tồn bộ chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp sản xuất. Do đó vật
liệu khơng chỉ quyết định đến mặt số lượng của sản phẩm, mà nó cịn ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng sản phẩm tạo ra. NVL có đảm bảo đúng quy cách,
chủng loại, sự đa dạng thì sản phẩm sản xuất mới đạt được yêu cầu và phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của Xã hội.
Như ta đã biết, trong quá trình sản xuất vật liệu bị tiêu hao tồn bộ khơng
giữ ngun được hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó chuyển một lần toàn
bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra. Do đó, tăng cường quản lý cơng tác kế tốn

NVL đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhằm hạ thấp chi phí sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho Doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan
trọng. Việc quản lý vật liệu phải bao gồm các mặt như: số lượng cung cấp, chất
lượng chủng loại và giá trị. Bởi vậy, cơng tác kế tốn NVL là điều kiện khơng
thể thiếu được trong tồn bộ cơng tác quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước
SV: Hoàng Ngọc Ánh

8

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

nhằm cung cấp kịp thời đầy đủ và đồng bộ những vật liệu cần thiết cho sản xuất,
kiểm tra được các định mức dự trữ, tiết kiệm vật liệu trong sản xuất, ngăn ngừa
và hạn chế mất mát, hư hỏng, lãng phí trong tất cả các khâu của q trình sản
xuất. Đặc biệt là cung cấp thông tin cho các bộ phận kế tốn nhằm hồn thành
tốt nhiệm vụ kế toán quản trị.
1.1.3 Các phương pháp phân loại nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gồm rất nhiều loại với các
nội dung kinh tế, công dụng và tính năng lý – hố học khác nhau và thường
xun có sự biến động tăng giảm trong q trình sản xuất kinh doanh. Để thuận
lợi cho quá trình quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán tới chi tiết từng
loại vật liệu đảm bảo hiệu quả sử dụnh trong sản xuất thì Doanh nghiệp cần phải
tiến hành phân loại vật liệu. Phân loại vật liệu là q trình sắp xếp vật liệu theo
từng loại, từng nhóm trên một căn cứ nhất định nhưng tuỳ thuộc vào từng loạI
hình cụ thể của từng Doanh nghiệp theo từng loại hình sản xuất, theo nội dung

kinh tế và cơng dụng của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiện nay
các Doanh nghiệp thường căn cứ vào nội dung kinh tế và công dụng của vật liệu
trong quá trình sản xuất kinh doanh để phân chia vật liệu thành các loại sau:
* Nguyên liệu, vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của Công ty
và là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của sản
phẩm như: xi măng, sắt thép trong xây dựng cơ bản, vải trong may mặc.... NVL
chính dùng vào sản xuất sản phẩm hình thành nên chi phí NVL trực tiếp.
* Vật liệu phụ: cũng là đối tượng lao động, chỉ có tác dụng phụ trợ trong
sản xuất được dùng với vật liệu chính làm tăng chất lượng sản phẩm, như hình
dáng màu sắc hồn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản
xuất. Vật liệu phụ bao gồm: thuốc nhuộm, thuốc tẩy, sơn các loại, các loại phụ
gia bêtông, dầu mỡ bôi trơn, xăng chạy máy....
* Nhiên liệu: là những vật liệu được sử dụng để phục vụ cho công nghệ
sản xuất sản phẩm, kinh doanh như phương tiện vận tải, máy móc thiết bị hoạt
động trong q trình sản xuất. Nhiên liệu bao gồm các loại như: xăng dầu chạy
máy, than củi, khí ga...
SV: Hồng Ngọc Ánh

9

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

* Phụ tùng thay thế: là các chi tiết phụ tùng, sử dụng để thay thế sửa
chữa các loại máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.
* Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại vật liệu và thiết

bị, phương tiện lắp đặt vào các cơng trình xây dựng cơ bản của Doanh nghiệp
xây lắp.
* Vật liệu khác: là các loại vật liệu còn được xét vào các loại kể trên như
phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố định, từ sản xuất kinh doanh như bao bì,
vật đóng gói…
* Phế liệu: là những loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất, thanh
lý tài sản có thể sử dụng hay bán ra ngồi.( phơi bào, vải vụn…)
Vì vậy căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng NVL thì toàn bộ NVL của
Doanh nghiệp được chia thành NVL dùng trực tiếp vào sản xuất kinh doanh và
NVL dùng vào các nhu cầu khác.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết của từng Doanh
nghiệp mà trong từng loại vật liệu nêu trên lại được chia thành từng nhóm, từng
quy cách từng loại một cách chi tiết hơn.
1.2 Nguyên tắc và phương pháp đánh giá nguyên vật liệu
1.2.1 - Đánh giá vật liệu theo giá thực tế.
- Giá vật liệu thực tế nhấp kho.
Trong các doanh nghiệp sản xuất - xây dựng cơ bản, vật liệu được nhập
từ nhiều nguồn nhập mà giá thực tế của chúng trong từng lần nhập được xác
định cụ thể như sau:
- Đối với vật liệu mua ngoài: Trị giá vốn thực tế nhập kho là giá trị mua
ghi trên hoá đơn cộng với các chi phí thu mua thực tế (bao gồm chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm...) cộng thuế nhập khẩu (nếu có)
trừ các khoản giảm giá triết khấu (nếu có). Giá mua ghi trên hố đơn nếu tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì bằng giá chưa thuế, nếu tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì bằng giá có thuế.

SV: Hồng Ngọc Ánh

10


MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

- Đối với vật liệu Doanh nghiệp tự gia công chế biến vật liệu: Trị giá vốn
thực tế nhập kho là giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất đem gia cơng
chế biến cộng các chi phí gia cơng, chế biến và chi phí vận chuyển, bốc dỡ (nếu
có).
- Đối với vật liệu th ngồi gia cơng chế biến giá thực tế gồm: Trị giá
thực tế của vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất th ngồi gia cơng chế biến cộng với
các chi phí vận chuyển, bốc dỡ đến nơi thuê chế biến về Doanh nghiệp cộng số
tiền phải trả cho người nhận gia công chế biến.
- Trường hợp Doanh nghiệp nhận vốn góp vốn liên doanh của các đơn vị
khác bằng vật liệu thì giá thực tế là giá do hội đồng liên doanh thống nhất định
giá. Cộng với chi phí khác (nếu có)
- Phế liệu thu hồi nhập kho: Trị giá thực tế nhập kho chính là giá ước tính
thực tế có thể bán được.
- Đối với vật liệu được tặng thưởng: thì giá thực tế tính theo giá thị
trường tương đương. Cộng chi phí liên quan đến việc tiếp nhận
- Giá thực tế xuất kho.
Vật liệu được thu mua nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau,
do vậy giá thực tế của từng lần, đợt nhập kho khơng hồn tồn giống nhau. Đặc
biệt, đối với các Doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế hay theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và các Doanh
nghiệp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá thực tế của vật liệu thực
tế nhập kho lại càng có sự khác nhau trong từng lần nhập. Vì thế mỗi khi xuất
kho, kế tốn phải tính tốn xác định được giá thực tế xuất kho cho các nhu cầu,

đối tượng sử dụng khác nhau theo phương pháp tính giá thực tế xuất kho đã
đăng ký áp dụng và phải đảm bảo tính nhất qn trong niên độ kế tốn. Để tính
giá thực tế của NVL xuất kho có thể áp dụng một trong những phương pháp sau:
a>Tính theo giá phương pháp đơn vị bình quân: theo phương pháp này, giá
thực tế vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính trên cơ sở số lượng vật liệu xuất
kho và đơn giá thực tế, vật liệu tồn đầu kỳ.

SV: Hoàng Ngọc Ánh

11

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN
Giá thực tế vật
liệu xuất trong kỳ

=

Báo cáo thực tập

Số lượng vật liệu
xuất dùng trong kỳ

×

Đơn vị bình
qn


+)Bình qn cuối kỳ trước :

Điều kiện áp dụng:
- Chỉ phản ánh kịp thời tình hình xuất vật liệu trong kỳ mà không đề cập
đến giá NVL biến động trong kỳ nên độ chính xác khơng cao
+) Bình quân sau mỗi lần nhập:

Điều kiện áp dụng:
- Có độ chính xác cao
- Khơng thích hợp với các doanh nghiệp có nhiều loại hàng và thường
xuyên xuất dùng
Trong đó giá đơn vị bình qn được tính theo 1 trong 3 dạng sau:
b) Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền: theo phương pháp này giá
thực tế vật liệu xuất kho được căn cứ vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá
thực tế bình quân để tính.
Giá thực tế vật
liệu xuất trong
kỳ

×

Đơn vị bình
qn

Giá thực tế tồn
kho đầu kỳ

+

Trị giá thực tế VL

nhập trong kỳ

=

Trong đó:
Đơn giá thực tế
bình quân

Số lượng vật
liệu xuất
trong kỳ

=
Số lượng VL tồn
kho đầu kỳ

SV: Hoàng Ngọc Ánh

12

+

Số lượng VL nhập
kho trong kỳ

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN


Báo cáo thực tập

Phương pháp này dùng để tính tốn giá vốn vật liệu xuất kho cho từng
loại vật liệu. Điều kiện áp dụng:
+ Đơn vị chỉ dùng một loại giá thực tế để ghi sổ
+ Theo dõi được số lượng và giá trị của từng thứ vật liệu nhập, xuất kho.
c>Tính theo giá nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này ta phải xác định được đơn giá thực tế nhập kho
của từng lần nhập và giả thiết tài sản nào nhập trước thì xuất trước, hàng nào
nhập sau thì xuất sau. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá thực tế
xuất kho theo nguyên tắc: tính theo đơn giá thực tế nhập trước đối với lượng
xuất kho đối với lần nhập trước, số còn lại được tính theo đơn giá thực tế lần
nhập tiếp theo. Như vậy, giá thực tế của vật liệu tồn cuối kỳ chính là giá thực tế
của vật liệu nhập kho thuộc các lần mua vào sau cùng.
Điều kiện áp dụng:
+ Chỉ dùng phương pháp này để theo dõi chi tiết về số lượng và đơn giá
của từng lần nhập - xuất kho.
+ Khi giá vật liệu trên thị trường có biến động chỉ dùng giá thực tế để ghi
vào sổ.
d>Tính theo giá thực tế nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này những vật liệu nhập kho sau thì xuất trước và khi
tính tốn mua thực tế của vật liệu xuất kho theo nguyên tắc: tính theo đơn giá
thực tế của lần nhập sau cùng đối với số lượng xuất kho thuộc lần nhập sau
cùng, số cịn lại được tính theo đơn giá thực tế của các lần nhập trước đó. Như
vậy, giá thực tế của vật liệu tồn kho cuối kỳ lại là giá thực tế vật liệu thuộc các
lần nhập đầu kỳ.
Điều kiện áp dụng: giống như phương pháp nhập trước - xuất trước.
e>Tính theo giá thực tế đích danh:
Phương pháp này thường được áp dụng đối với các vật liệu có giá trị cao,
các loại vật liệu đặc chủng. Giá thực tế vật liệu xuất kho được căn cứ vào số

SV: Hoàng Ngọc Ánh

13

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

lượng xuất kho và đơn giá nhập kho (mua) thực tế của từng hàng, từng lần nhập
từng lô hàng và số lượng xuất kho theo từng lần nhập. Hay nói cách khác, vật
liệu nhập kho theo giá nào thì khi xuất kho ghi theo giá đấy.
Điều kiện áp dụng:
- Theo dõi chi tiết về số lượng và đơn giá của từng lần nhập - xuất theo
từng hoá đơn mua riêng biệt.
- Đơn vị chỉ dùng một loại giá thực tế ghi sổ
- Trong quá trình bảo quản ở kho thì phân biệt theo từng lô hàng nhập xuất.
f) Phương pháp tính theo giá mua lần cuối:
Điều kiện áp dụng trong các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng, mẫu
mã khác nhau, giá trị thấp thường xuyên xuất kho. Phương pháp này có ưu điểm
là đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác lại khơng cao
= + Trong đó:
= x
1.2.2 - Đánh giá vật liệu theo giá hạch tốn.
Do NVL có nhiều loại, thường tăng giảm trong quá trình sản xuất, mà
u cầu của cơng tác kế tốn NVL phải phản ánh kịp thời tình hình biến động và
số liệu có của NVL nên trong cơng tác hạch tốn NVL có thể sử dụng giá hạch
tốn để hạch tốn tình hình nhập xuất NVL hàng ngày.

Khi áp dụng phương pháp này tồn bộ vật liệu biến động trong kỳ được
tính theo giá hạch toán (giá kế toán hay một loại giá ổn định trong kỳ). Hàng
ngày kế toán sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị vật liệu nhập xuất.
Cuối kỳ phải tính tốn để xác định giá trị vật liệu xuất dùng trong kỳ theo các
đối tượng theo giá mua thực tế bằng cách xác định hệ số giá giữa giá mua thực
tế và giá mua hạch toán của vật liệu luân chuyển trong kỳ.
- Trước hết phải xác định hệ số giữa thực tế và giá hạch toán của vật liệu
Giá thực tế VL tồn đầu
14
kỳ

SV: Hoàng Ngọc Ánh

Tổng giá thực tế VL nhập
MSV:CC00801686
trong kỳ


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập
+

Hệ số giá

=
Giá VL tồn đầu kỳ
hạch toán

+


Tổng giá hạch tốn VL
nhập trong kỳ

- Sau đó tính giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ, căn cứ vào giá hạch
toán xuất kho và hệ số giá.

Giá thực tế VL xuất kho
trongkỳ

=

Giá hạch tốn VL xuất
×
kho trong kỳ

Hệ số giá

Phương pháp này sử dụng trong điều kiện:
- Doanh nghiệp dùng hai loại giá thực tế và giá hạch toán.
- Doanh nghiệp không theo dõi được về số lượng vật liệu.
- Tính theo loại nhóm vật liệu.
tổng .
1.3. Phương pháp hạch tốn
Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 152 – Ngun liệu, vật liệu. :
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các
loại nguyên vật liệu theo giá thực tế.Tài khoản 152 có thể mở chi tiết cho từng loại
NVL tuỳ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Chi tiết theo công dụng có thể
chia thành 5 tài khoản cấp 2:

- TK 152.1 – Nguyên vật liệu chính.
- TK 152.2 – Vật liệu phụ.
- TK 152.3 – Nhiên liệu.
- TK 152.4 – Phụ tùng thay thế.
- TK 152.8 – Vật liệu khác
SV: Hoàng Ngọc Ánh

15

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

• Tài khoản 151 – Hàng mua đi đường.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại nguyên vật liệu mà doanh
nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với người bán nhưng cuối kỳ nguyên vật
liệu chưa về nhập kho.
TK111,112,…331

TK152

TK621

• Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Mua ngoài vật liệu

Xuất chế tạo sản phẩm


Tài khoản này phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và
TK133(1

còn được khấu trừ đốiThuế
với GTGT
các doanh) nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.TK 151

được

khấu trừ

đi đường
TK 133 Hàng
có 2 tài
khoảnnhập
cấpkho
2:

Xuất cho sản xuất chính, cho bán hàng,

cho quản lý doanh nghiệp
- TK 133.1 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
của hàng hoá, dịch vụ.
TK411

- TK 133.2 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của TSCĐ.

TK128,222


cấp phát,
nhận
doanh
Góp vốn
liên doanh
• Nhận
Tài khoản
331
– góp
Phảivốntrảliên
cho
người bán.Tài
khoản
này được dùng để

theo dõi tình hình thanh tốn giữa doanh nghiệp với người bán, người nhận thầu
về cácTK154
khoản vật tư, hàng hoá, lao động theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.

TK154

Tuỳ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, TK 331 cần được mở rộng chi tiết
VL thuê ngoài chế biến, tự chế nhập kho

Xuất VL tự chế hay thuê ngoài chế biến

cho từng đối tượng cụ thể, từng người bán, từng người nhận thầu.

• Ngồi ra hạch tốn tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai

thường TK125,222
xuyên còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như TK 111, TK 112,
TK632
TK 141, TK 515, TK 621, TK 627, TK 641, TK 642…
Nhận lại vốn góp liên doanh

Xuất bán trả lương, trả thưởng tặng biếu

TK632,338(3281)
Phát hiện thừa khi kiểm kê

Phát hiện thiếu khi kiểm kê

Sơ đồ kế toán nguyên vật liêu

TK 711

(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)

VL được tặng, thưởng, viện trợ...

SV: Hoàng Ngọc Ánh

16

Đánh giá giảm vật liệu

MSV:CC00801686
Đánh giá tăng vật liệu


TK 412


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

.
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT HỌC CỤ
2.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1 Vài nét về công ty sản xuất học cụ
SV: Hoàng Ngọc Ánh

17

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

Công ty TNHH sản xuất Học Cụ là một doanh nghiệp tư nhân hạch toán kinh tế
độc lập tự chủ về tài chính, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0102009216 do sở kế hoạch và đầu tư phát triển Thành Phố Hà Nội cấp
ngày 08 tháng 07 năm 2003
Tên đơn vị:Công ty TNHH sản xuất Học Cụ
Tên giao dịch: Education equipment manufacturing company Limited

Trụ sở: Tổng kho I - Công ty vật tư và thiết bị toàn bộ - xã Phú Diễn - huyện Từ
Liêm - thành phố Hà Nội
Mã số thuế: 0101388251
Tổng vốn đầu tư: 1 000 000 000 (đồng)
Vốn cố định: 129 313 255 (đồng)
Vốn lưu động: 870 686 754 (đồng)
Số điện thoại: 043. 7645096
Email:
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và buôn bán trang thiết bị, dụng cụ giáo dục,
vật tư trang thiết bị thí nghiệm; sản xuất, gia cơng các mặt hàng cơ khí tiêu dùng.
Giám đốc cơng ty :Nguyễn Xn Kha
2.1.2 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển
Trong giai đoạn nền kinh tế đất nước đang phát triển, để đáp ứng mọi nhu
cầu tiêu thụ của thị trường, công ty đã được thành lập vào tháng 07 năm 2003 và
chính thức đi vào hoạt động mới được hơn bảy năm.Ngay từ khi thành lập tới nay
công ty đã và đang phát triển cả về cơ sở vật chất khoa học cơng nghệ và nhân
sự.Những gì mà cơng ty làm được phần lớn nhờ vào chất lượng sản phẩm mà
công ty cung cấp cho khách hàng.Công ty đặc biệt coi trọng việc xây dựng uy tín
của mình trên thị trường.Nhiều mối quan hệ hợp tác với những đối tác trong và
ngoài nước đã được thiết lập chặt chẽ hai bên cùng có lợi, chính điều này hỗ trợ
cho công ty nắm bắt được công nghệ mới cả ở trong nước và trên thế giới giúp
cho cơng ty có đủ khả năng thực hiện tốt các dự án sản xuất của mình trong quy
trình phát triển.Mặc dù cịn rất non trẻ nhưng nhờ vào sự tín nhiệm của khách
hàng và có những hướng đi đúng đắn nên cơng ty ngày càng có nhiều uy tín trên

SV: Hồng Ngọc Ánh

18

MSV:CC00801686



Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

thị trường, tạo được chỗ đứng vững chắc của mình và chiếm được lòng tin của
khách hàng.
Từ khi thành lập tới nay, cơng ty đã gặp khơng ít khó khăn, vấp ngã.
Nhưng với sự giúp đỡ của Nhà nước, địa phương cùng với sự trung thành của đội
ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty mà công ty đã vượt qua và đạt được
nhiều thành tích cao trong lĩnh vực sản xuất Học Cụ tại Việt Nam.
Với những sản phẩm đa dạng về mẫu mã, chủng loại. Công ty đã ngày
càng phát triển và làm ăn có hiệu quả cao, đóng góp khá lớn vào cơng cuộc xây
dựng và phát triển đất nước.
Điều đó được thể hiện qua bảng chung số liệu sau:
Bảng 2.1
Bảng chỉ tiêu phản ánh quá trình phát triển của cơng ty
Từ năm 2009 – 2011

Năm

2009
14.499.880.00

2010
16.527.250.90

2011
20.005.490.520


Tổng doanh thu

0
11.989.558.45

0
12.288.755.80

14.095.290.330

0
14.508.686.80

0
16.528.322.80

20.005.490.520

0
12.100.455.20

0
12.288.755.80

14.095.290.330

0

0


Giá trị sản lượng
Doanh thu thuần
Chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Nộp ngân sách
Lợi nhuận sau thuế

2.399.424.800
3.829.567.000
957.391.750
599.856.200
2.872.175.250
1.799.568.600
( nguồn từ phòng kế tốn)

5.350.200.190
1.337.550.048
4.012.650.143

Qua bảng số liệu trên chúng ta thấy: Cơng ty TNHH sản xuất Học Cụ chỉ trong
một thời gian ngắn đã có sự chuyển biến vượt bậc cả về chất và lượng. Tổng
doanh thu, lợi nhuận của công ty hàng năm tăng, lương của người lao động cũng
tăng dần đảm bảo đời sống của người lao động. Điều này là động lực thúc đẩy

SV: Hoàng Ngọc Ánh

19

MSV:CC00801686



Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

mỗi thành viên trong công ty luôn luôn phấn đấu hết mình để nâng cao tay nghề,
tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
2.1.3 chức năng và lĩnh vực hoạt đông
Mục tiêu hoạt động của công ty TNHH sản xuất Học Cụ là sản xuất, kinh
doanh có lãi,bảo tồn và phát triển vốn sở hữu giao,thực hiện hoàn thành các
nhiệm vụ do chủ sở hữu giao, phải đạt tỷ xuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cao.
Công ty TNHH sản xuất Học Cụ là doanh nghiệp sản xuất rất nhiều mặt hàng
khác nhau, sản phẩm chính của cơng ty là:
Trang thiết bị dụng cụ giáo dục, sản xuất gia cơng các mặt hàng cơ khí tiêu dùng
Sản xuất các sản phẩm mặt hàng chủ yếu phục vụ học sinh,sinh viên trong các
trường học
Sản xuất gia công các mặt hàng cơ khí phục vụ 1 số cơng trình cơng ty để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng
Các nghành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
2.1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh
Để tồn tại và đứng vững trên thị trường công ty TNHH sản xuất Học Cụ đã
phải đa dạng hóa các mặt hàng sản xuất. Các sản phẩm chính của cơng ty là:
trang thiết bị dụng cụ giáo dục, sản xuất gia công các mặt hàng cơ khí tiêu dùng
( ví dụ: máy phát điện, động cơ điện, dây điện từ ɸ = 0,4 mm. Công ty sản xuất
sản phẩm chủ yếu là để phục vụ học sinh, sinh viên ở các trường học . Ngoài ra,
sản xuất gia cơng các mặt hàng cơ khí để phục vụ một số cơng trình để đáp ứng
được u cầu của khách hàng , công ty đã không ngừng cố gắng để đưa sản phẩm
của mình chiếm ưu thế trên thị trường.
Quy trình sản xuất ra một sản phẩm của công ty tương đối phức tạp gồm

nhiều công đoạn khác nhau. Tuy vậy, các bước cơng việc có sự phối hợp chặt
chẽ, nhịp nhàng , chính xác để tạo ra một loạt sản phẩm hồn hảo.
Các sản phẩm của cơng ty sản xuất theo một quy trình cơng nghệ khép kín
từ khâu mua vật liệu đưa vào sản xuất đến khi sản phẩm hồn thành. Tất các mặt
hàng của cơng ty bán ra rất ít chủ yếu sản xuất theo đơn đạt hàng. Vì vậy chỉ khi
nào hợp dồng sản xuất được ký kết giữa khách hàng với công ty thì sản phẩm đó
mới bắt đàu đưa vào sản xuất.
SV: Hoàng Ngọc Ánh

20

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

Sơ đồ 2.1 quy trình sản xuất ra sản phẩm:

Thiết kế mẫu

Làm khuôn

Nguyên vật liệu
Sản xuất sản phẩm

Tiện

Phay


Lắp
ráp

Mài

Nguội

Dán
tem

Thử

Rèn

Nung

Nhập
kho

2.1.5 tổ chức quản lý của công ty
Bộ máy quản lý được sắp xếp khoa học, hồn chỉnh tạo điều kiện cho cơng ty
quản lý chặt chẽ các mặt kinh tế kỹ thuật, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh liên tục, đem lại hiệu quả cao. Cơng ty có ban giám đốc và các phòng ban
chức năng rất năng động trong việc tìm hiểu thị trường và tiêu thụ sản phẩm,thị
trường cung cấp nguyên vật liệu, đặc biệt là rất sáng tạo trong sản xuất cũng như
quản lý, các phân xưởng sản xuất ln hồn thành kế hoạch sản xuất của công ty.
Công ty áp dụng chế độ một thủ trưởng với bộ máy tham mưu là phó giám
đốc, trưởng các phịng ban và quản đốc phân xưởng. Trình độ quản lý của công
ty đạt mức cao, các cán bộ quản lý đều đã được đào tạo qua các trường đại học


SV: Hoàng Ngọc Ánh

21

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

và tại chức đại học. Người lao động cũng rất có năng lực trình độ trong cơng
việc.
Để đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả công ty đã thực
hiện công tác quản lý và tổ chức với bộ máy quản lý theo mơ hình được bố trí
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2 Bộ máy quản lý cty TNHH sản xuất Học Cụ

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng
Kinh
doanh

Phịng
Tài chính
Kế tốn


Phịng
Kế hoạch
- Vật tư

Phân
xưởng
sản xuất

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ các phân xưởng sản xuất của Công ty

Phân xưởng sản xuất

Bộ phận sản xuất chính

PX1

PX2

Bộ phận sản xuất phụ

PX3

Tổ1

Tổ 2

Tổ 3

Trong đó :

SV: Hồng Ngọc Ánh

22

MSV:CC00801686

Tổ 4


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

- PX1 gồm : + Bộ phận tiện
+ Bộ phận phay
+ Bộ phận mài
-PX2 gồm : + Bộ phận nguội
+ Bộ phận rèn
+ Bộ phận nung
-PX3 gồm : + Tổ sơn trang trí
+ Tổ in
+ Tổ lắp giáp
-Tổ 1 : Tổ sửa chữa
-Tổ 2: Tổ mộc mẫu
-Tổ 3: Tổ bốc xếp
-Tổ 4: Tổ cơ điện
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán và sổ
* Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Để thực hiện chức năng phản ánh thường xuyên liên tục các thông tin về kinh
tế bộ máy kế tốn của cơng ty được phân cơng hợp lý theo trình độ chun mơn,

xuất phát từ đó mà cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty gồm có 4 nhân viên đều có
trình độ chun mơn cao.
Sơ đồ: 2.4: Bộ máy kế tốn cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn
vật tư –
chi phí
tính – tính
giá thành
sản phẩm

Kế tốn
tiền lương
thanh tốn
cơng nợ

Thủ quỹ

a. Chức năng , nhiệm vụ của từng nhân viên:
SV: Hoàng Ngọc Ánh

23

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập


+ Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: là người đứng đầu trong bộ máy kế tốn
của cơng ty, người chịu trách nhiệm chung về tồn bộ tài chính và hoạt động của
công ty, tham mưu cho giám đốc về mọi mặt của hoạt động trong quản lý hoạt
động tài chính, chỉ đạo điều hành trực tiếp các đơn vị thực hiện đúng các chế độ
kế toán của nhà nước ban hành.Đơn đốc các đơn vị hồn thành các chỉ tiêu kế
hoạch được giao trong năm tài chính.Có nghĩa vụ kiểm tra đối chiếu làm các báo
cáo định kỳ, phản ánh giá thành, tiêu thụ, tình hình lỗ lãi, tổng kết tài sản, lập báo
cáo tài chính gửi lên cơ quan quản lý cấp trên.
+Kế toán vật tư - chi phí, tính giá thành: Nhận các chứng từ nhập xuất vật tư
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, từ đó lên sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa, sổ tổng
hợp, làm căn cứ để tập hợp chi phí sản xuất, theo dõi, ghi chép, tập hợp tồn bộ
chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
+ Kế tốn tiền lương, thanh tốn, cơng nợ:
+) Chức năng nhiệm vụ chủ yếu cần nói đến là cơng tác quản lý lao động tiền
lương. Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất dược cấp trên giao lập kế hoạch lao động
tiền lương.
+) Giao nhận chứng từ thanh tốn của các phịng ban, kiểm tra tính hợp lý,
hợp lệ, chính xác của chứng từ trước khi viết phiếu thu, phiếu chi, hạch toán tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng.
+) Mở sổ theo dõi công nợ của khách hàng.
+) Tính tiền lương, các khoản khấu trừ vào lương theo đúng quy định, thanh
toán tiền lương cho công nhân viên.
+ Thủ quỹ: Là người chi trách nhiệm về quản lý tiền mặt và thực hiện các nghiệp
vụ thu chi tiền mặt và theo dõi thu nhập của các bộ công nhân viên
Lưu ý : Công tác tiền lương của cơng ty
Cơng ty áp dụng hình thức lương theo sản phẩm và lương theo thời gian
Hình thức lương theo sản phẩm áp dụng với công nhân sản xuất ở các phân
xưởng.
Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho nhân viên thuộc khối văn phòng.

b. Tổ chức vận dụng chế dộ kế tốn
SV: Hồng Ngọc Ánh

24

MSV:CC00801686


Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN

Báo cáo thực tập

* Hình thức sổ kế tốn áp dụng trong cơng ty
Việc hạch tốn kế tốn tại cơng ty hiện nay được thực hiện theo hướng dẫn của
Quyết định 48 /2006/ QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cơng ty áp dụng các chế độ kế tốn cụ thể như sau:
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/ N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch tốn: VNĐ
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung
- Hệ thống tài khoản kế toán: Theo quyết định 48/ 2006/ QĐ – BTC ngày
14/09/2006.
- Hệ thống chứng từ và sổ sách:
Căn cứ vào quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ tài chính và cập nhật các thơng tư, quyết định của Bộ Tài chính
đến nay, hiện nay cơng ty TNHH sản xuất Học Cụ sử dụng các chứng từ kế
toán sau:
+ Phiếu thu (mẫu số 01-TT), phiếu chi ( mẫu số 02-TT)
+ Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT), phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT)
+ Hóa đơn bán hàng thơng thường (mẫu số 02GTKT-3LL)
+ Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT-3LL)

+ Bảng chấm cơng (mẫu số 01a-LĐTL)
+ Bảng thanh tốn tiền lương (mẫu số 02LĐTL)
+ Giấy đề nghị xuất vật tư ( mẫu số 03-TT)
+Sổ kế toán chi tiết bao gồm: sổ chi tiết vật liệu, cơng cụ, thành phẩm, hàng
hóa, thẻ kho, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết thanh toán với người mua (bán), sổ chi
tiết chi phí sản xuất, sổ thẻ tính giá thành sản phẩm.
+ Sổ kế tốn tổng hợp gồm: Sổ nhật ký chung, bảng tổng hợp chi tiết, sổ
cái các tài khoản.
Công ty TNHH sản xuất Học Cụ là một cơng ty có quy mơ vừa, sản xuất
nhiều sản phẩm đa dạng, với địa bàn sản xuất tập trung và phân tán ở các tổ sản
xuất khác nhau. Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn tập trung theo hình
thức này tồn bộ cơng tác kế tốn được thực hiện tập trung tại phịng kế tốn
của cơng ty.
SV: Hồng Ngọc Ánh

25

MSV:CC00801686


×