Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Đề Án Một Số Giải Pháp Đẩy Mạnh Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.04 KB, 42 trang )

Đề án môn học
Lời nói đầU

Trên thế giới này mỗi quốc gia đều muốn phát triển, đều muốn khẳng
định thế mạnh của mình. Quốc gia này có thế mạnh về lao động, tài
nguyên, văn hoá xã hội, thị trờng; quốc gia khác lại có thế mạnh về vốn,
công nghệ...Nó đều có thế mạnh riêng của mình, không có quốc gia nào là
hoàn toàn mạnh cũng nh không có quốc gia nào là hoàn toàn yếu. Những
quốc gia hiện nay cha phát triển, nguyên nhân chính là do cha biết cách
khai thác thế mạnh của mình, cha đề ra đợc hớng đi cho mục tiêu phát
triển của mình, hay nói cách khác cha tạo ra đợc tính hợp lý cho quá trình
khai thác và sử dụng thế mạnh của mình.
Để hoà nhập với xu hớng chung của thế giới, mỗi quốc gia đều vạch
ra cho mình chiến lợc phát triển kinh tế riêng. Với điều kiện nền kinh tế
Việt Nam, đây cũng là vấn đề đợc quan tâm hàng đầu. Đảng và Chính phủ
đã đa ra mục tiêu tăng trởng và phát triển kinh tế, nhằm đa đất nớc đi lên
thoát khỏi tình trạng ngèo nàn lạc hậu. Để thực hiện mục tiêu đó yêu cầu vê
vốn là một trong những thách thức lớn nhất trong điều kiện nền kinh tế Việt
Nam hiện nay.
Do đó Việt Nam đã tính đến khả năng huy động các nguồn vốn từ
bên ngoài để đáp ứng nhu cầu phát triển nền kinh tế.
Nhận thức đợc vị trí và vai trò to lớn của đầu t trực tiếp nớc ngoài nên
tháng 12 năm 1987 chính phủ đã ban hành Luật đầu t trực tiếp nớc ngoài
vào Việt Nam đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu t nớc
ngoài vào Việt Nam.

1


Đề án môn học
Do vậy để đạt đợc mục tiêu tăng trởng và phát triển kinh tế Việt Nam


không thể phủ nhận vai trò của vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài.
Để góp phần giải quyết những vớng mắc nói trên, trong phạm vi bài
đề án này em xin đợc đề cập đến vấn đề:
Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu t nớc ngoài tại Việt
Nam.
Kết cấu của bài đề án này bao gồm ba phần:
Phần I:

Một số vấn đề lý luận về đầu t nớc ngoài và vai trò đối với nền
kinh tế quốc dân.

Phần II:

Thực trạng đầu t nớc ngoài vào Việt Nam thời gian qua.

Phần III: Những biện pháp chủ yếu đẩy mạnh thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài tại Việt Nam.

2


Đề án môn học
Mục lục

Trang
Phần I:

Một số vấn đề lý luận về đầu t nớc ngoài và vai trò
đối với nền kinh tế quốc dân
...........................................................................................................................
1


I - Khái niệm, các hình thức và vai trò của đầu t nớc ngoài....................................
1
1 - Khái niệm......................................................................................................
1
2 - Các hình thức của đầu t nớc ngoài..............................................................
1
3 - Tác động của đầu t trực tiếp nớc ngoài........................................................
2
II - Các xu hớng vận động của đầu t nớc ngoài........................................................
4
1 - Xu hớng tự do hoá đầu t...............................................................................
4
2 - Vai trò của các tập đoàn xuyên quốc gia trong đầu t Quốc tế....................
4
3 - Địa bàn thu hút đầu t....................................................................................
5
4 - Mối quan hệ giữa thu hút đầu t vào trong nớc với đầu t ra ........................
5
5 - Lĩnh vực đầu t...............................................................................................
3


Đề án môn học
6
6 - Đầu t với hiệu quả xã hội .............................................................................
6
III - Kinh nghiệm của một số nớc trong khu vực......................................................
6
1 - Kinh nghiệm thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài của các nớc

ASEAN
.............................................................................................................
6
2 - Kinh nghiệm thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài của các nớc
NICs Châu á
.............................................................................................................
10

Phần II: Thực trạng đầu t trực tiếp nớc ngoài vào việt nam
thời gian qua
.........................................................................................................................
12

I Tình hình thu hút vốn đầu t trực tiếp
nớc ngoài ...............................................................................
12
1. Tình hình cấp giấy phép đầu t.......................................................................
12
2. Cơ cấu đầu t....................................................................................................
14

4


Đề án môn học
3. Hình thức đầu t và các đối tác đầu t .............................................................
16
II - Đánh giá chung tình hình thu hút vốn đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.................
17
1. Những thành tựu.............................................................................................

17
2. Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................................
19
Phần III:

NHữNG BIệN PHáP CHủ YếU ĐẩY MạNH THU HúT FDI TạI
VIệT NAM.............................................................................................................
22

I Những phơng hớng và triển vọng thu hút FDI trong thời gian tới....................
22
1 - Bối cảnh thu hút FDI....................................................................................
22
2 - Định hớng thu hút đầu t giai đoạn 2001 2005........................................
22.................................................................................................................................
II Một số kiến nghị đối với Nhà Nớc và các cơ quan liên quan..........................
23
1- Đơn giản hoá các thủ tục đầu t......................................................................
23
2- Cải thiện cơ sở hạ tầng...................................................................................
23
3- Hoàn thiện hệ thống luật pháp, cải thiện hơn nữa môi trờng đầu t.............
24
4 Một số kiến nghị khác.................................................................................

5


Đề án môn học
25

IV Một số biện pháp từ phía các doanh nghiệp....................................................
26
1 - Nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ..............................................................
26
2. Cải tiến và tiếp nhận công nghệ hiện đại để tăng khả năng cạnh
tranh............................................................................................................................
27
3. Tăng cờng liên kết với các doanh nghiệp trong nớc.....................................
28
4. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của luật lao động.............................
28
5. Xem xét lại chiến lợc kinh doanh..................................................................
28
6. Mở rộng thị trờng xuất khẩu hàng hoá..........................................................
29

6


Đề án môn học
Phần I

Một số vấn đề lý luận về đầu t ngoài và
vai trò đối với
nền kinh tế quốc dân

I. Khái niệm, các hình thức và vai trò của đầu t nớc ngoài

1 . Khái niệm
Đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) là một loại hình di chuyển vốn quốc

tế, trong đó ngời chủ sở hữu vốn đồng thời là ngời trực tiếp quản lý và điều
hành hoạt động sử dụng vốn.
Về thực chất, FDI là sự đầu t của các công ty nhằm xây dựng các cơ
sở, chi nhánh ở nớc ngoài và làm chủ toàn bộ hay từng phần cơ sở đó. Đây
là hình thức đầu t mà chủ đầu t nớc ngoài đóng góp một số vốn đủ lớn vào
lĩnh vực sản xuất hoặc dịch vụ và cho phép họ trực tiếp tham gia điều hành
đối trọng mà họ bỏ vốn.
2. Các hình thức của đầu t nớc ngoài.
Trong thực tiễn, FDI có nhiều hình thức tổ chức khác nhau. Những
hình thức đợc áp dụng phổ biến là:

7


Đề án môn học
- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng
- Doanh nghiệp liên doanh
- Doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài
Tuỳ vào từng điều kiện cụ thể và tuỳ vào từng quốc gia khác nhau mà
các hình thức trên đây đợc áp dụng khác nhau.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu t, Chính phủ nớc sở tại
còn lập ra các khu vực u đãi trong lãnh thổ nớc mình nh: khu chế xuất, khu
công nghiệp tập trung, đặc khu kinh tế hoặc là áp dụng các hợp đồng xây
dựng vận hành chuyển giao (BOT) hay xây dựng chuyển giao
(BT) hay xây dựng chuyển giao vận hành (BTO)

3. Tác động của đầu t nớc ngoài
3.1 - Tác động tích cực
3.1.1 - Đối với nớc xuất khẩu vốn đầu t
- Có khả năng trực tiếp kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp và đa

ra những quyết định có lợi nhất cho họ. Do vậy, vốn đầu t đợc sử dụng với
hiệu quả cao.
- Giúp các chủ đầu t nớc ngoài chiếm lĩnh thị trờng tiêu thụ và nguồn
cung cấp nguyên liệu chủ yếu của nớc sở tại.
- Do khai thác đợc nguồn nhân công với giá rẻ nên giúp họ giảm chi
phí và nâng cao năng suất lao động.

8


Đề án môn học
- Do xây dựng đợc các doanh nghiệp nằm trong lòng nớc sở tại vì thế
mà tránh đợc hàng rào bảo hộ mậu dịch của nớc sở tại.
3.1.2 - Đối với nớc tiếp nhận vốn đầu t
- Tạo điều kiện cho nớc sở tại có thể thu đợc kỹ thuật và công nghệ
tiên tiến, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của nớc ngoài.
- Tạo điều kiện cho nớc sở tại khai thác một cách có hiệu quả nguồn
tài nguyên thiên nhiên.
- Giúp cho các nớc sở tại sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, mở rộng
tích luỹ và góp phần vào việc nâng cao tốc độ phát triển kinh tế.
3.2 . Tác động tiêu cực
- Nếu môi trờng chính trị và kinh tế ở nớc sở tại không ổn định sẽ
hạn chế nguồn FDI.
- Nếu nớc sở tại không có một quy hoạch đầu t cụ thể và khoa học,
dễ dẫn đến đầu t tràn lan, kém hiệu quả, tài nguyên thiên nhiên bị khai
thác quá mức và nạn ô nhiễm môi trờng trầm trọng.
- Nớc sở tại khó chủ động trong việc bố trí cơ cấu đầu t theo ngành
và lãnh thổ.
- Nếu không thẩm định kỹ sẽ dẩn đến sự du nhập của các loại công
nghệ lạc hậu, công nghệ gây ô nhiểm môi trờng

II . Các xu hớng vận động của đầu t nớc ngoài

1 - Xu hớng tự do hoá đầu t

9


Đề án môn học

Xu hớng tự do hoá đầu t đợc thể hiện trên ba bình diện là quốc gia,
khu vực và quốc tế. Trên bình diện quốc gia, đó là việc giảm dần những hạn
chế về hình thức đầu t, về vốn góp, thuê mớn nhân công, đòi hỏi về chuyển
giao công nghệ, tỷ lệ xuất khẩu,... Bên cạnh đó, các quốc gia cũng đang đa
ra các khuyến khích khác nh tăng cờng đào tạo nguồn nhân lực, các
khuyến khích về tài chính, ... Trên bình diện khu vực, đó là sự thành lập các
khu vực đầu t, việc ký kết các hiệp định đầu t đa phơng và song phơng.

2 - Vai trò của các tập đoàn xuyên quốc gia trong đầu t Quốc tế
Các tập đoàn xuyên quốc gia là nguồn cung cấp vốn, công nghệ và
kinh nhiệm quản lý chính trong đầu t quốc tế. Nếu nh năm 1990 có hoảng
37000 tập đoàn loại này với khoảng 170000 chi nhánh và cơ sở ở nớc ngoài
thì đến 1995 đã có khoảng 39000 tập đoàn với khoảng 270000 chi nhánh
và cơ sở ở nớc ngoài nắm gũ khoảng 2700 tỷ USD FDI, tơng ứng với 10%
GDP thế giới. Điều đặc biệt lu ý là đa số các tập đoàn xuyên quốc gia ở các
nớc đang phát triển hầu hết tập trung ở Châu á.

Bên cạnh đó, với sự tác động của cuộc cách mạng khoa học công
nghệ, các tập đoàn xuyên quốc gia giờ đây đang chịu sự cạnh tranh đáng
kể của các hãng có quy mô vừa và nhỏ trên toàn cầu, đặc biệt là trong lĩnh
vực dịch vụ mà biểu hiện rõ nhất là các dịch vụ thông tin.


3 - Địa bàn thu hút đầu t

10


Đề án môn học

Cùng với sự lớn mạnh của các tập đoàn xuyên quốc gia ở các nớc
đang phát triển và tác động của quá trình toàn cầu hoá khu vực hoá, vốn
FDI trên thế giới đang có những biến đổi theo xu hớng tăng dần quy mô và
tốc độ vốn đầu t vào các nớc đang phát triển, trong đó các nớc đang phát
triển ở khu vực Châu á - Thái Bình Dơng nổi lên là khu vực thu hút nhiều
vốn đầu t vào nhất. Trong giai đoạn 1990 1995, các dòng vốn FDI vào
các nớc đang phát triển đã tăng khoảng 7,5 lần. Các nớc đang phát triển khu
vực Châu á - Thái Bình Dơng chiếm khoảng 62% năm 1995 (so với 46%
năm 1990) trong tổng vốn FDI vào các nớc đang phát triển. Khu vực Đông
và Đông Nam á là khu vực thu hút nhiều đầu t nớc ngoài nhất những năm
90. Từ 1992, Trung Quốc nổi lên là một trong số các nớc thu hút FDI lớn
nhất trên Thế giới.

4 - Mối quan hệ giữa thu hút đầu t vào trong nớc với đầu t ra nớc
ngoài và sự xuất hiện các chủ đầu t mới trên thế giới
Thực tiễn FDI thời gian qua trên thế giới cho thấy nguồn vốn đầu t ra
nớc ngoài của các nớc đang phát triển đã tăng từ 6% trong tổng FDI của
thế giới trong giai đoạn 1985-1989 lên tới 10% ở giai đoạn 1990-1994. Các
quốc gia Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan và Hồng Kông thuộc Trung Quốc
đã chuyển sang thành các quốc gia xuất khẩu vốn. Hồng Kông trong 3 năm
qua đã xuất khẩu khoảng 20 tỷ USD/năm (Singapore, Hàn Quốc và Đài
Loan xuất khẩu khoảng 3 tỷ). Kể từ năm 1992, Trung Quốc và Malaysia

cũng đã trở thành những nhà xuất khẩu vốn. Trong năm 1995, Trung Quốc,
Hồng Kông thuộc Trung Quốc, Malaysia, Đài Loan, Singapore và Thái Lan
11


Đề án môn học
chiếm khoảng 100% vốn đầu t ra nớc ngoài của các nớc đang phát triển khu
vực Châu á - Thái Bình Dơng và 88% của các nớc đang phát triển trên toàn
thế giới. Tốc độ tăng vốn đầu t ra nớc ngoài khoảng 238% trong đoạn 19901995.
5 - Lĩnh vực đầu t
Xu hớng chung của thế giới trong việc lựa chọn lĩnh vực đầu t là
chuyển từ việc đầu t khai thác các nguồn lực tự nhiên sang công nghiệp chế
tạo và dịch vụ. Trong lĩnh vực sản xuất, có sự chuyển dịch các ngành có
hàm lợnglao động cao từ những nớc có nền kinh tế phát triển kinh tế cao
hơn sang những nớc khác (mà mô hìnhđàn ngỗng bay ở Châu á là một ví
dụ điển hình). Những nớc ở nhóm trên bắt đầu thu hút FDI vào những
ngành đòi hỏi sử dụng lao động có trình độ cao. ở các nớc nh Hàn Quốc,
Indonesia và Thái Lan thì ngành chế tạo chiếm trên 50% vốn đầu t thu hút
đợc và các ngành dịch vụ cũng chiếm gần 50% trong giai đoạn 1989
1994.

6 - Đầu t với hiệu quả xã hội
Vấn đề FDI hiện nay thờng đợc xem xét dới góc độ hiệu quả kinh tếxã hội. Khi xem xét hiệu quả FDI, các nớc tiếp nhận đầu t thờng gắn với
việc xem xét các chỉ tiêu nh tạo vốn, tạo việc làm, thu hút công nghệ,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bảo đảm an ninh và trật tự xã hội...

12


Đề án môn học

III - Kinh nghiệm của một số nớc trong khu vực

1 - Kinh nghiệm thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài của các nớc ASEAN
1.1 - Kinh nghiệm thu hút FDI của Malaysia
Qua số liệu cho thấy sự tăng đáng kể về số lợng FDI vào Malaysia.
Nếu tính chung toàn bộ FDI vào Malaysia thì trong giai đoạn 1960
1970 trung bình mỗi năm 200 300 triệu ringgit (tiền Malaysia). Từ
1970 1980 trung bình mỗi năm 1 tỷ ringgit chủ yếu tập trung vào các
ngành dầu, khí đốt và điện tử, năm 1982 là 3,3 tỷ ringgit, năm 1989:4,5 tỷ
ringgit, năm 1990: 6,3 tỷ ringgit và năm 1991 là 9,6 tỷ ringgit. Nguyên
nhân thành công này là do:
Về luật pháp: Luật công ty đợc ban hành năm 1965 và luật bảo đảm
công nghiệp năm 1978 nhằm tạo ra trớc hết một nền kinh tế và thị trờng
vốn lành mạnh sau nữa là bảo hộ cho các nhà đầu t. Luật công ty năm
1965 bảo đảm đối xử công bằng và hấp dẫn mạnh ngời đầu t. Luật bảo
đảm công nghiệp đợc sửa đổi và bổ sung nhiều điều khoản mới năm 1983.
Luật khuyến khích đầu t đợc ban hành năm 1968 và dợc sửa đổi bổ sung
thay 1986. Luật thuế thu nhập cũng đợc thông qua năm 1867. Để triển
khai các nguyên tắc của các bộ luật trên, Malaysia lập ra 5 cơ quan cấp
Chính phủ: Uỷ ban các vấn đề vốn, Cơ quan đăng ký cho các công ty, Cơ
quan tiếp quản và phối hợp nhằm hớng dẫn đầu t và bảo về quyền lợi của

13


Đề án môn học
bên đối tác có vốn pháp định ít, Uỷ ban đầu t nớc ngoài và Sở giao dịch
chứng khoán Kuala Lumpur.
Chính phủ Malaysia rất coi trọng vai trò tài chính, tiền tệ và thị trờng
chứng khoán trong việc bảo đảm thị trờng vốn và thu hút FDI. Đầu năm

1993 này, Hội đồng bảo đảm giao dịch đợc thành lập cũng nhằm để phát
triển hơn nữa thị trờng vốn. Malaysia đã thành công trong tạo ra thế tổng
hợp của hàng loạt chính sách và biện pháp để thu hút FDI bao gồm tài
chính, thơng mại, tổ chức đầu t, xây dựng hạ tầng cơ sở, ổn định chính trị,
giáo dục và đào tạo...
Một biện pháp hữu hiệu đợc Chính phủ thi hành là sửa đổi luật thuế
thu nhập năm 1967. Từ 1986, các ngành công nghiệp, nông nghiệp và du
lịch đợc hởng nhiều khuyến khích về thuế nh ngày nghỉ thuế, trợ cấp thuế
đầu t ... Nhà nớc hủi bỏ 2% thuế phát triển và giảm 35% thuế hợp tác liên
doanh cho các công ty, giảm gấp đôi mức thuế cho lĩnh vực đào tạo nhất
là các chơng trình nghiên cứu phát triển: giảm 50 đến 100% thuế quan cho
việc nhập nguyên liệu và máy móc không có trên thị trờng nội địa. Các
ngành mới thành lập hoặc ít vốn không phải nộp thuế. Hàng loạt khuyến
khích thuế khác đợc áp dụng cho việc nhận tín dụng, xây dựng, quản lý và
bảo đảm nhiều khoản trợ cấp khác. Các nhà đầu t tự do vay vốn nội địa và
nớc ngoài. Các nhà đầu t tự do chuyển vốn và lợi nhuận về nớc.
Việc thuê nhân công cũng đợc khuyến khích gắn với đào tạo. Các
công ty có vốn FDI có quyền đào tạo ngời bản xứ và thuê họ 10 năm. Nhà
nớc cố gắng giảm bớt các thủ tục hành chính không cần thiết và tạo ra
không khí hợp tác lành mạnh, tin cậy lẫn nhau.

14


Đề án môn học
Để thu hút vốn đầu t, Nhà nớc chủ động xây dựng hạ tầng cơ sở. Hạ
tầng cơ sở của Malaysia rất phát triển. Chính phủ khuyến khích sở hữu đối
với ngời ngoại quốc. Các nhà đầu t nớc ngoài đợc phép sở hữu 100% cổ
phần nếu xuất khẩu đợc 80% sản phẩm của họ hoặc họ thực hiện các dự án
mà ngời địa phơng không có khả năng bỏ vốn. Nhà nớc bảo đảm bằng luật

pháp các hình thức sở hữu của ngời nớc ngoài
1.2 - Kinh nghiệm thu hút FDI của Thái Lan
Suốt 30 năm qua Thái Lan đã đạt đợc những thành tựu nổi bật về
kinh tế. Các mục tiêu đặt ra cho từng giai đoạn đều đạt và vợt. Tốc độ tăng
trởng kinh tế luôn ở mức 7,1% đến 10,5%. Thành tựu đợc đáng khích lệ và
nhờ vào hàng loạt yếu tố trong cũng nh ngoài nớc trong đó có vai trò của
FDI. Để triển khai và thu hút FDI Chính phủ Thái Lan có nhiều biện pháp
hữu hiệu. Các chính sách của chính phủ đợc thể chế hoá trong luật khuyến
khích đầu t năm 1962 và đã đợc bổ sung năm 1977 và năm 1991. Tuy
nhiên mọi hoạt động đầu t đều do Uỷ Ban đầu t quản lý. Sau đây chúng ta
xem xét một cách ngắn gọn nhất các khuyến khích FDI đợc ghi trong luật
khuyến khích đầu t.
a - Bảo đảm của chính phủ: không quốc hữu hoá, cạnh tranh của các
xí nghiệp mới thành lập của Nhà nớc; sự độc của nhà nớc đối với việc bán
các sản phẩm cùng loại nhng do các nhà sản xuất đợc nhận khuyến khích
chế tạo ra; cho phép kiểm tra xuất khẩu và miễn thuế nhập khẩu cho các cơ
quan Chính phủ và các xí nghiệp Nhà nớc.

15


Đề án môn học
b - Các biện pháp bảo hộ: cấm nhập các mặt hàng có tính cạnh tranh
mạnh; cho phép chủ tịch Uỷ Ban đầu t có quyền quyết định các hoạt động
trợ giúp hoặc các biện pháp giảm thuế lợi tức cho các dự án khuyến khích.
c - Cho phép kiều dân Thái: tiến hành các hoạt động nghiên cứu khảo
sát đầu t và các nhà kỹ thuật ngoại quốc làm trong các dự án đợc khuyến
khích; đợc sở hữu đất đai để tiến hành các hoạt động đợc khuyến khích;
nhận hoặc chuyển ngoại tệ nớc ngoài.
d - Khuyến khích thuế: thuế nhập khẩu nguyên liệu thô có thể giảm

đến 90%. Giảm thu nhập thuế của bên đối tác nớc ngoài trong thời hạn từ 3
đến 8 năm; và nhiều hình thức khuyến khích khác.
e - Các khuyến khích thêm cho xí nghiệp xuất khẩu: giảm thuế cho
việc nhập khẩu các mặt hàng tái xuất, giảm thuế xuất khẩu...
Để thực thi các khuyến khích trên và thu hút FDI Chính phủ Thái Lan
đã dùng biện pháp tài trính và tiền tệ là chủ yếu và nhất quán. Thái Lan đã
tạo ra một môi trờng tài chính hấp dẫn đặc biệt có khả năng hỗ trợ mạnh
mẽ các luồng đầu t từ bên ngoài. Chính phủ Thái Lan cho rằng tiền tệ và
tài chính là một công cụ hữu hiệu nhất.
Thứ nhất, phải ổn định tiền tệ, chống lạm phát đảm bảo cho sự phát
triển và cán cân thanh toán. Điều đó vừa bảo đảm cho sự phát triển kinh tế
vừa làm cho ngời đầu t yên tâm bỏ vốn ra. Chính phủ Thái Lan đã sử dụng
bốn chính sách cơ bản để bảo đảm giá trị đồng Bạt: đồng Bạt có giá trị
chuyển đổi trên thị trờng quốc tế. Giá trị đồng Bạt đợc kiểm soát rất chặt

16


Đề án môn học
chẽ, có tính ổn định cao. Thiếu hụt nhân sách hàng năm của Chính phủ đợc
luật pháp quy định; cuối cùng là luôn có sự điều chỉnh việc vay mợn của
bộ phật kinh tế công cộng trách nhiệm quá dựa vào ngoại tệ và giảm mức
nợ của dịch vụ.
Chính phủ Thái Lan tạo ra dự trữ ngoại tệ ở mức 22 tỷ đô la Mỹ bảo
đảm chi trả đủ cho nhu cầu đầu t thơng mại trong vòng 6 tháng trong trờng
hợp bất trắc xảy ra. Ngoài ra Thái Lan còn một hệ thống tiền tệ nội địa tự
do nhng có mối liên kết chặt chẽ. Hệ thống ngân hàng tiền tệ rất nhạy bén
với tính chất thị trờng của nền kinh tế.
Thứ hai, đó là chính sách thuế. Chính phủ Thái Lan đã có chính sách
thuế rất u đãi và mềm dẻo và nhanh chóng tham gia vào khu mậu dịch của

ASEAN và tổ chức thuế quan đã điều chỉnh tốt thuận lợi của ngời đầu t.
Dĩ nhiên Chính phủ Thái Lan thực hiện nhiều biện pháp trên nhiều
lĩnh vực khá nữa nhằm thu hút FDI nhng biện pháp tiền tệ và tài chính là
quan trọng và hữu hiệu nhất. Nếu xét tổng thể thì nền kinh tế Thái Lan có
sáu yếu tố đã đạt đợc tạo ra có tác dụng thu hút FDI mạnh mẽ nhất.
- Tính ổn định của nền kinh tế có vai trò quan trọng nhất.
- Với dân số 56 triệu, giá công nhân còn thấp và đang di chuyển
mạnh sang bộ phận kinh tế công nghiệp phù hợp với nhu cầu của nhà đầu
t.

17


Đề án môn học
- Chính sách đối nội, đối ngoại ổn định kể cả khi chính phủ cầm
quyền thay đổi đặc biệt là chính sách t nhân hoá và ủng hộ kinh tế t nhân và
gần đây là việc bình thờng hoá quan hệ với Việt Nam, Campuchia và Lào.
- Sự thay đổi nhanh chóng về chính trị và kinh tế trên bán đảo Đông
Dơng tạo ra cho Thái Lan một cơ hội mới và một vị trí đặc biệt nh cửa ngõ
khu vực.
- Xã hội Thái Lan mang đặc tính bình yên chịu ảnh hởng mạnh của t
tởng phật giáo đã có sức hút mạnh các nhà đầu t Nhật, Đài Loan, HK.
- Các công ty hoạt động ở Thái Lan luôn đợc hỗ trợ ở các địa phơng
và các ngành công nghiệp khác.

2 - Kinh nghiệm thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài của các nớc NICs châu á gồm Hàn Quốc, Đài Loan, Singarpore và Hồng Kông
Vào những năm 1950 - 1960 nền kinh tế của các nớc NICs châu á
rất lạc hậu, phát triển mất cân đối. GNP bình quân đầu ngời thấp 90 150USD/ngời/năm. Cả 4 nớc trên đều nghèo về tài nguyên, đất hẹp, ngời
đông, khí hậu kém thuận lợi. Lợi thế hầu nh chỉ dựa vào biển và nguồn lao
động rẻ tiền. Đến nay cả 4 nớc NICs châu á đều trở thành các nớc công

nghiệp mới (Newly Industrial Countries) với tốc độ phát triển kinh tế cao.
Một trong những nguyên nhân thành công là do mỗi nớc tuỳ thuộc vào đặc
điểm kinh tế của mình mà có chính sách thu hút vốn đầu t quốc tế thích
hợp.
18


Đề án môn học

2.1 Những tác động tích cực
Đầu t trực tiếp nớc ngoài vào các nớc NICs châu á đã góp phần
quan trọng làm thay đổi cơ cấu công nghiệp theo hớng hiện đại hoá, đồng
thời thay đổi cơ cấu nền kinh tế. Công nghiệp hoá (CNH) về hớng xuất
khẩu đợc thực hiện trên cơ sở thu hút ngày càng đông đảo sự tham gia của
các nhà đầu t nớc ngoài làm chuyển biến cơ cấu công nghiệp từ sự tồn tại
phổ biến các ngành công nghiệp kỹ thuật thấp, thu hút nhiều lao động sang
sự phổ biến của các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, có hàm lợng vốn lớn.
Thập kỷ 60, ở
NICs châu á cha xuất hiện CNH dầu, đóng tàu, công nghiệp chế tạo, công
nghệ sinh học, điện tử cao cấp, laze, chế tạo ô tô... mà chủ yếu là các ngành
dệt da và các sản phẩm da, quần áo may sẵn, lắp ráp đồ điện, dày dép, tóc
giả... Hiện nay các ngành sử dụng nhiều lao động một bộ phận đợc di
chuyển sang các quốc gia có chi phí lao động thấp hơn NICs, phần còn lại
nớc sở tại đợc nâng cấp bằng cách áp dụng công nghệ mới để chế tạo sản
phẩm có sức cạnh tranh cao hơn về cả chất lợng và chủng loại.. Một tỷ lệ
lớn những công nghệ mới này vẫn trông cậy trực tiếp vào FDI. FDI vẫn đợc
các nớc chủ nhà khuyến khích đi vào các ngành kỹ thuật cao, có hàm lợng
vốn lớn mà các công ty địa phơng không thể đảm nhiệm.
Đầu t trực tiếp nớc ngoài nâng cao hiệu qủa sản xuất kinh doanh:
Một thực tế hiển nhiên là các nớc áp dụng CNH hớng về xuất khẩu đều đạt

tốc độ tăng trởng kinh tế cao hơn các quốc gia thi hành chiến lợc CNH thay
thế nhập khẩu. Điều dễ hiểu là chính sách bảo hộ công nghiệp thông qua

19


Đề án môn học
chế độ thuế quan và quota đã gây tâm lý ỷ lại và đẫn đến tình trạng kém
hiệu quả kinh tế của các hãng công nghiệp, khả năng cạnh tranh của hãng
thấp. Ngợc lại, dới tác động của chiến lợc khuyến khích xuất khẩu, các
hãng đều bình đẳng trong khuôn khổ chế độ pháp lý đối với hoạt động kinh
doanh, họ phải đơng đầu với thách thức cạnh tranh trên quy mô thế giới, vì
vậy vấn đề hiệu quả đợc đa lên hàng đầu. Một điều tra cho thấy chỉ số hiệu
quả của hàng thay thế nhập khẩu trong công nghiệp điện tử Đài Loan là
60,4%, trong khi chỉ số phi hiệu quả hàng xuất khẩu (0,3292) thấp hơn chỉ
số này ở các hãng thay thế nhấp khẩu (0,5042). Nhờ vậy mức chênh lệch
giữa đầu ra thực tế với đầu ra tiềm năng thu hẹp lại mà về nguyên tắc, số
chênh lệch này càng nhỏ, hiệu quả càng cao.
Đầu t trực tiếp nớc ngoài thúc đẩy chuyển giao công nghệ: Những kỹ
năng quản lý và các bí quyết kỹ thuật vào các nớc sở tại. Trên thực tế, đây
là vấn đề gây nên tranh cãi rất nhiều trong các nớc đang phát triên. Vì rằng,
khi nhìn vào nền kinh tế Thái Lan, ngời ta nhận thấy các công nghệ của
Thái gần nh sao chép công nghệ phơng Tây, mức độ chuyển giao công nghệ
của các hãng nớc ngoài cho ngời địa phơng (Thái) rất thấp và tiến hành
chậm chạp (dờng nh có ý trì hoãn).
Ngoài những tác động tích cực nổi bật trên, FDI còn tạo công ăn việc
làm cho lực lợng lao động nớc sở tại và cải thiện thu nhập. FDI ở Hồng
Kông đem lại gần 100.000 việc làm năm 1993. Các hãng công nghiệp có
vốn FDI ở Singapore thu hút tới gần 50% số lợng công nhân, Điều đáng kể
hơn nữa là nếu số lao động tại các doanh nghiệp nớc ngoài, nếu tỏ ra có

triển

20


Đề án môn học
vong, họ tiếp tục đợc đào tạo hoặc nâng cao nghiệp vụ nhờ vào những thu
xếp của công ty khi cần thiết.
2.2 Những ảnh hởng tiêu cực
- Nếu môi trờng chính trị và kinh tế ở nớc sở tại không ổn định sẽ
hạn chế nguồn FDI.
- Nếu nớc sở tại không có một quy hoạch đầu t cụ thể và khoa học,
dễ dẫn đến đầu t tràn lan kém hiệu quả, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác
quá mức và nạn ô nhiễm môi trờng trầm trọng.
- Nớc sở tại khó chủ động trong việc bố trí cơ cấu đầu t theo ngành
và lãnh thổ.
- Nếu không thẩm định kỹ sẽ dẫn đến sự du nhập của các loại công
nghệ lạc hậu, công nghệ gây ô nhiễm môi trờng.

21


Đề án môn học
Phần II

Thực trạng đầu t trực tiếp nớc ngoài vào
việt nam thời gian qua

I chủ trơng và chính sách thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc
ngoài


1. Chủ trơng thu hút vốn đầu t nớc ngoài của Nhà nớc ta.
1.1Cơ cấu đầu t
Đây là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong hoạt động
thu hút FDI, bởi vì nó có tác động to lớn đến quá trình dịch chuyển cơ cấu
kinh tế của Việt Nam.
1.1.1 Cơ cấu ngành nghề:
Cơ cấu vốn đầu t nớc ngoài đăng ký 1988-1999
Năm
Chỉ tiêu
CN và XD
N-L-N Nghiệp
Dịch vụ

1988-1990

1991-1995

1996-1999

41,47 %
21,64 %
36,899 %

52,74 %
4,13 %
43,13 %

49,66 %
2,14 %

48,2 %

Đầu t nớc ngoài trong các năm qua đã đúng hớng mục tiêu ban đầu:
tập trung chủ yếu vào công nghiệp và xây dựng với 1421 dự án và số vốn
đăng ký là 18,2 tỷ USD. Các ngành dịch vụ có 613 dự án với 15,632 tỷ
22


Đề án môn học
USD. Lĩnh vực nông lâm ng nghiệp thu hút 313 dự án, số vốn là 2084 tỷ
USD. Nhìn chung quy mô đầu t bình quân cho một dự án trong lĩnh vực
này tơng đối nhỏ so với các lĩnh vực khác, trong đó nhỏ nhất là ngành thuỷ
sản, chỉ khoảng 3 triệu USD/dự án. Ngành công nghiệp và xây dựng có
quy mô đầu t trung bình là 12 triệu USD/dự án trong đó lớn nhất là các dự
án thăm dò và khai thác dầu khí. Các ngành dịch vụ thơng mại có quy mô
đầu t cao nhất, hơn 25 triệu USD/dự án tập trung phần lớn vào lĩnh vực xây
khách sạn, văn phòng, các dự án xây dựng hạ tầng, KCN, KCX...
1.1.2 Cơ cấu lãnh thổ:
Phân tích trên cơ sở thống kê số liệu cho thấy cơ cấu FDI theo vùng
lãnh thỗ không những không thực hiện đợc ý muốn chủ quan của Việt Nam
là làm xích lại gần nhau hơn về trình độ và tộc độ phát triển giữa các vùng
mà trái lại còn bị doãng xa hơn. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có u thế
vợt trội về cơ sở hạ tầng, sự thuận lợi giao thông thuỷ bộ, hàng không, sự
năng động trong t duy kinh doanh, đã tạo lực hấp dẫn FDI mạnh nhất:
chiếm 57% về số dự án (1378 dự án), 48% về số vốn đăng ký (17,3 tỷ USD)
và 43% về số vốn thực hiện (6,5 tỷ USD). Tỷ trọng doanh thu của khu vực
có vốn ĐTNN ở vùng kinh tế này trong tổng doanh thu của khu vực có vốn
ĐTNN trong cả nớc có xu hớng tăng, từ 48,5% (năm 96) lên 66,6% năm 99,
đặc biệt giá trị xuất khẩu chiếm tới 84%. Tp.HCM hiện vẫn đứng đầu trong
vùng, tiếp đó là Đồng Nai, Bình Dơng và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (gồm Hà Nội, Quảng Ninh, Hải
Phòng, Hải Dơng và Hng Yên) là vùng thu hút FDI thứ hai, với 493 dự án
(chiếm 20,5% vốn đăng ký), 10,9 tỷ USD (chiếm 30%) và vốn thực hiện 3,8

23


Đề án môn học
tỷ USD (chiếm 25%). Tỷ lệ giải ngân trong vùng là 35%, thấp hơn mức
bình quân chung cả nớc (42%), nếu không tính đến 2 dự án đầu t xây dựng
đô thị mới (2,3 tỷ USD) thì tỷ lệ giải ngân đạt 45%. Tuy nhiên, từ năm 96
đóng góp của khu vực FDI ở vùng kinh tế này trong tổng doanh thu của khu
vực có vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài cả nớc có xu hớng giảm cả về tỷ trọng
(từ 33% xuống 18%) và giá trị (từ 1,1 tỷ USD xuống 814,7 triệu USD).
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (gồm Thừa Thiên-Huế, Đà
Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi), tuy đứng thứ ba về thu hút FDI nhng so
với hai vùng trên lại quá thấp, chỉ chiếm 3% về số dự án (72 dự án) và 5,5%
về vốn đăng ký (1,978 tỷ USD). Nếu không tính đến dự án lọc dầu Dung
Quất (1,3 tỷ USD), thì vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thu hút FDI còn
ít hơn nhiều so với vùng ĐBSCL (113 dự án và 1 tỷ USD vốn đăng ký).
Miền núi, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên là 2 trong số 6 vùng kinh
tế có sức hút FDI kém nhất. Lý do chủ yếu là điều kiện cơ sở hạ tầng quá
yếu kém, thiếu nguồn nhân lực có trình độ, khả năng đầu t sinh lợi thấp,
hoàn vốn chậm... nên các nhà đầu t nớc ngoài còn nhiều đắn đo, e ngại,
trong khi chính sách khuyến khích của Nhà nớc lại cha rõ ràng và hấp dẫn.

24


Đề án môn học

1.2Hình thức đầu t và các đối tác đầu t
1.2.1 Hình thức đầu t:
Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam đợc Quốc Hội thông qua ngày
29/12/1987. Từ khi đợc ban hành đến nay, Luật đầu t nớc ngoài tại Việt
Nam đã đợc sửa đổi bốn lần năm 1990, 1992, 1996 và 2000. Các văn bản
hớng dẫn thi hành có tới hơn 150 bản, quan trọng nhất là Nghị định 12/CP,
36/CP. Công văn số 1894/KTTH ngày 17/4/1997 và các văn bản khác quy
định các tổ chứ, cá nhân nớc ngoài đợc đầu t trực tiếp vào Việt Nam dới các
hình thức sau đây:
- Doanh nghiệp liên doanh;
- Doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài;
- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh;
ngoài ra còn có hình thức ký hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển
giao(BOT) với cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền của Việt Nam. Nhìn chung
hình thức đầu t đợc chính phủ khuyến khích nhất là hình thức Liên doanh.
chiếm 49,1% dự án và hơn 66,1% vốn đầu t.. Tuy nhiên từ năm 1998 trở lại
đây, trong hoạt động FDI hình thức liên doanh không còn đợc các nhà đầu
t a chuộng nữa, số các dự án đầu t 100% vốn nớc ngoài có xu hớng gia tăng.
Một số liên doanh đang hoạt động cũng muốn chuyển thành doanh nghiệp
100% vốn nớc ngoài. Hiện nay hình thức BOT cũng đang có hiệu quả đầu
t cao, đợc nhận nhiều sự khuyến khích của chính phủ. Mặc dù chỉ chiếm
7% song hứa hẹn có thể thu hút các nhà đầu t nớc ngoài vào lĩnh vực có sở
hạ tầng vốn là một trong những yếu tố còn lạc hậu dẫn đến suy giảm FDI
trong những năm qua.

25


×