Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.12 KB, 48 trang )

DANH MỤC VIẾT TẮT

Tên viết tắt
BHXH

Chú thích
bảo hiểm xã hội

BHYT

bảo hiểm y tế

CNSX

Công nhân sản xuất

CNV

Công nhân viên

CPBH

Chi phí bán hang

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung



GTGT

Giá trị gia tăng

KPC§

Kinh phí công đoàn

KQKD

kết quả kinh doanh

PS

Phát sinh

SP

sản phẩm

SXKD

sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSC§

Tài sản cố định

VN§

Việt Nam đồng

Danh sách các bảng sử dụng
Nội dung
Trang
Bảng1.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần


Bảng1.2
Bảng2.1
Bảng2.2
Bảng2.3
Bảng2.4
Biểu2.1
Biểu2.2

Cơ Khí Xây Dựng số 5
Bảng phân tích lợi nhuận của công ty trong 3 năm gần đây
Bảng hệ thống tài khoản – loại TK đầu 1
Các loại báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Cơ Khí
Xây Dựng số 5

Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 154
Phiếu nhập kho
Phiếu chi

Danh sách các sơ đồ, đồ thị sử dụng

Sơ đồ 1.1

Nội dung
Quy trình sản xuất sản phẩm của xí nghiệp đúc

Trang


Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 2.5
Sơ đồ 2.6

Quy trình sản xuất sản phẩm của xí nghiệp cơ khí
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Trình tự ghi sổ kế toán
Sơ đồ ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ ghi sổ kế toán phần hành tiền lương

Trình tự hạch toán tài sản cố định
Trình tự hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

MỤC LỤC
Lời mở đầu………………………………………………………8


Chương I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức
bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần cơ khí xây dựng số 5………………………………………9
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần cơ khí
xây dựng số
5…………………………………………………………………10
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần

khí
xây
dựng
số
5…………………………………………………………………11
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần cơ khí xây dựng
số 5……
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cảu công ty cổ
phần

khí
xây
dựng
số
5…………………………………………………………………

1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công
ty
cổ
phần

khí
xây
dựng
số
5…………………………………………………….
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
công
ty
cổ
phần

khí
xây
dựng
số
5…………………………………………………....
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty cổ phần

khí
xây
dựng
số
5…………………………………………………………………
Chương II: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần cơ khí
xây dựng số 5………………………………………………………

2.1. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng
số 5…….
2.1.1.
Các
chính
sách
kế
toán
chung………………………………………..
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ tài
khoản……………………...
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế
toán………………………..
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế
toán………………………….


2.1.5.
Tổ
chức
hệ
thống
báo
cáo
kế
toán……………………………………
2.2.
Tổ
chức
kế

toán
các
phần
hành
cụ
thể……………………………………
Chương III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tại
công ty……………………………………………………………...
3.1.Đánh giá về tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế
toán của công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 5……………………
3.2.Một số kiến nghị và giải pháp đề ra

Lời mở đầu


Thực hiện phương châm đào tạo " học đi đôi với hành, lý thuyết gắn
với thực tế, nhà trường gắn với xã hội ". Chính vì vậy mà trường "Đại học
Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội" đã cho sinh viên đi thực tập tại các đơn
vị kinh doanh. Mục đích là giúp cho sinh viên củng cố kiến thức và kỹ năng
đã học, mặt khác đây cũng là một giai đoạn quan trọng để nâng cao trình độ
chuyên môn đặc biệt là năng lực thực hành, giúp sinh viên làm quen với
công việc thực tế. Trong thời gian thực tập, sinh viên có thể học hỏi thêm
được nhiều kiến thức, củng cố và nâng cao thêm một bước lý luận khoa học
đã nghiên cứu tại trường. Sinh viên cũng có thể vận dụng lý luận đã học ở
trường vào hạch toán kế toán ở đơn vị mình thực tập. Đồng thời cũng có cơ
hội để phát hiện ra những điểm còn yếu trong kiến thức của mình để từ đó
bổ sung bù đắp thêm trước khi ra trường. Đối với bản thân em, là một sinh
viên chuyên ngành kế toán, mục tiêu đặt ra cho 8 tuần thực tập này trước hết
là học hỏi thêm được những kinh nghiệm thực tế, đồng thời trực tiếp thực
hiện những công việc liên quan đến chuyên ngành mình đã được học và

nghiên cứu tại trường. Chính vì lý do đó, em đã chọn địa điểm thực tập là
Công ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Số 5 là một Công ty hoạt động về lĩnh
vực xây dựng. Tuy là một công ty có quy mô lớn là công ty xây dựng có uy
tín ,thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh lâu năm nên trong lĩnh vực hoạt
động rất đặc thù của công ty đã giúp em có điều kiện và cơ hội để kiểm
chứng và thực nghiệm những điều mình đã học.
Qua 8 tuần thực tập tổng hợp, em đã tiếp cận được một số hoạt động
chung của công ty, làm việc tại phòng Tài chính - kế toán về công tác kế
toán của công ty và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Hoàng Đình Hương,
em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này. Báo cáo có các nội dung
chính sau đây:


Chng 1: TNG QUAN CHUNG V C IM KINH T - K
THUT V T CHC B MY QUN Lí HOT NG SN
XUT KINH DOANH CA CễNG TY C PHN C KH XY
DNG S 5
Chng 2: T CHC B MY K TON TI CễNG TY C PHN
C KH XY DG S 5
Chng 3: MT S NH GI V TèNH HèNH T CHC K
TON TI CễNG TY C PHN C KH XY DNG S 5
Dự ó cú nhiu c gng nhng do hn ch v thi gian, kin thc, kinh
nghim thc tin nhng thụng tin em thu nhn c mi ch l nhng thụng
tin s lc nht v cụng ty v cỏch gii quyt cỏc vn thc tin t ra vn
cha c thu ỏo. Em rất mong nhận đợc sự góp ý, bổ sung của giáo viên
hớng dẫn cùng với các cán bộ, nhân viên phòng Ti chớnh - kế toán tại Công
ty cổ phần Cơ khí Xây dựng số 5.
Em xin chân thành cảm ơn!
H Ni, ngy 15 thỏng 5 nm 2013
Sinh viờn

Nguyn Th Thu


CHNG 1: TNG QUAN V C IM KINH T - K THUT
V T CHC B MY QUN Lí HOT NG SN XUT KINH
DOANH CA CễNG TY C PHN C KH XY DNG S 5
1.1. LCH S HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY C
PHN C KH XY DNG S 5
Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng số 5 tiền thân là Nhà máy Cơ khí
Xây dựng số 5, đợc thành lập theo quyết định số 165/BKT-TCLĐ ngày
12/09/1968 của Bộ trởng bộ kiến trúc (nay là bộ Xây dựng), có chức năng
đại tu sửa chữa ô tô phục vụ trong và ngoài ngành Xây dựng với công suất
thiết kế là 250 xe/1 năm cùng hơn 150 cán bộ công nhân viên. Công ty có trụ
sở tại Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Tờn gi chớnh thc ca cụng ty: Cụng ty C Phn C Khớ Xõy
Dng S 5
Tờn vit tt: COMA-5
Tr s chớnh: xó Tõy M, huyn T Liờm, TP H Ni
in thoi: 04.37890433

fax: 04.38349980

Email:
Mó s thu: 0100106465
Cùng với sự phát triển của ngành kinh tế và quá trình công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nớc đặt ra cho ngành sản xuất vật liệu Xây dựng và Cơ khí
một cơ hội lớn. Trong thời gian đó ngành sản xuất xi măng cũng phát triển,
vì thế Nhà máy đã mạnh dạn nghiên cứu sản xuất các loại phụ tùng phục vụ
cho ngành sản xuất xi măng nh: đúc và gia công các loại bulông, răng cào
bằng thép hợp kim chịu nhiệt và mài mòn cao. Bên cạnh đó công ty còn thiết

kế các loại răng gầu xúc bằng hợp kim phục vụ cho các ngành khai thác
than, mía đờng, thuỷ lợi.


Đầu năm 1995, Nhà máy Cơ khí Xây dựng số 5 đổi tên thành Công ty
Cơ khí Xây dựng số 5 thuộc Tổng Công ty Cơ khí Xây dựng. Ngoài những
sản phẩm hợp kim Công ty đã đầu t công nghệ, sản xuất các mặt hàng kết
cấu thép phục vụ cho ngành xây dựng và sản xuất các loại dầm siêu trờng
siêu trọng đạt chất lợng cao, đợc khách hàng chấp nhận và tin tởng.
Thực hiện chủ trơng của Đảng và Nhà nớc về việc chuyển đổi các
doanh nhiệp nhà nớc, Công ty Cơ khí Xây dựng số 5 đã chuyển đổi từ doanh
nghiệp Nhà nớc thành Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng số 5 theo quyết
định số 1451/QĐ-ĐMQLDN ngày 31/12/1998 của Bộ trởng Bộ Xây dựng.
Đại hội cổ đông thành lập Công ty đợc tiến hành vào ngày 27/03/1999 và
Công ty bắt đầu hoạt động theo mô hình công ty Cổ phần từ ngày
01/04/1999. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055922 ngày
17/02/1999 do Sở kế hoạch và Đầu t Hà Nội cấp.
1.2. C IM HOT NG SN XUT KINH DOANH CA
CễNG TY C PHN C KH XY DNG S 5
1.2.1. Chc nng nhim v ca ca cụng ty
a) Chức năng
Là đơn vị hạch toán độc lập có t cách pháp nhân, tự chịu trách nhiệm
trớc nhà nớc và pháp luật đối với toàn bộ hoạt động của mình. Công ty hoạt
động trên một số lĩnh vực nh:
-

Sản xuất, lắp đặt và bảo hành các loại máy móc thiết bị cho công

trình xây dựng giao thông.
-


Sản xuất kinh doanh: phụ tùng, phụ kiện bằng kim loại đen, kim loại

màu, các loại vật liệu xây dựng, các loại sản phẩm cơ khí và các loại sản
phẩm khác phục vụ cho công nghiệp, nông nghiệp và tiêu dùng.
-

Nhận thầu xây dựng, lắp đặt các công trình, máy móc thiết bị điện,

điện lạnh cho các nghành xây dựng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, vệ
sing đô thị.


b) Nhiệm vụ
-

Công ty phải chấp hành các điều lệ, các quy định, tiêu chuẩn kỹ

thuật, khi kiểm định sản phẩm, các loại chính sách về giá theo quy định của
nhà nớc và của tổng Công ty.
-

Tổ chức hoạt động dịch vụ, mua bán vật t hàng hoá theo giấy đăng

ký kinh doanh của Công ty và theo pháp luật.
-

Thực hiện nghĩa vụ đối với ngời lao động theo quy định của luật lao

động và các quy chế khác.

-

Thực hiện các quy định của Nhà nớc về bảo vệ tài nguyên Môi trờng,

an ninh Quốc gia và công tác phòng cháy chữa cháy.
-

Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà n-

ớc theo quy định của pháp luật.
Là công ty Cổ phần nên nguồn vốn chủ yếu của Công ty chủ yếu do
các cổ đông góp theo hình thức cổ phần. Tại thời điểm thành lập, vốn điều lệ
của Công ty đợc xác định là 4 tỷ đồng.
Giá cổ phần phát hành lần đầu là 2 tỷ, số cổ phần là 20.000 cổ phần.
Giá trị phát hành lần đầu theo sở hữu:
- Thuộc sở hữu Nhà nớc 400.000.000, chiếm 20% vốn phát hành lần đầu.
- Thuộc sở hữu các cổ đông 1.600.000, chiếm 80% vốn phát hành lần đầu.
1.2.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty C Phn C
Khớ Xõy Dng S 5
Công ty có 2 xí nghiệp sản xuất khác nhau nên các sản phẩm của 2 xí
nghiệp khác nhau nhng sản phẩm của 2 xí nghiệp này đều phục vụ cho xí
nghiệp xây dựng
-

Xí nghiệp Đúc gồm các sản phẩm: răng gầu, cánh nâng, tám ghi,

tấm lót, hàm nghiền đá, riêng sản phẩm là quả búa, quả tạ, đập đá là phục vụ
cho việc sản xuất ximăng.



-

Xí nghiệp Cơ khí gồm các sản phẩm: Hiện tại doanh nghiệp đang

làm dàn mái không gian, cột điện, kết cấu thép công trình
1.2.3. c im quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm ca Cụng ty C
Phn C Khớ Xõy Dng S 5
Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng số
5 đợc tiến hành qua các khâu sau:
Trớc tiên để có hợp đồng sản xuất thì bộ phận kinh doanh phải tìm kiếm,
sau đó có hợp đồng hoặc đơn đặt hàng của khách hàng đối với Công ty.
Sau đó khi đã có hợp đồng, đơn đặt hàng, bộ phận kỹ thuật bóc tách định
mức kỹ thuật và tiến hành giao cho các xí nghiệp thực hiện. Tại các xí
nghiệp sản phẩm đợc phân chia thành nhiều công đoạn (do giám đốc các xí
nghiệp thực hiện phân bớc công nghệ). Đến khâu cuối cùng sau khi sản xuất
xong sản phẩm, phòng kỹ thuật kiểm tra trớc khi nhập kho thành phẩm và
giao cho khách hàng (tiêu thụ).
Do đặc điểm của công ty có 2 xí nghiệp sản xuất 2 chủng loại sản phẩm
khác nhau, vì vậy quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty cũng
khác nhau rõ rệt.
Chuẩn
bị vật t

Nấu, rót
sản phẩm

Nhiệt
luyện

Làm sạch

sản phẩm

Thành
phẩm

S 1.1.Quy trỡnh sn xut sn phm ca xớ nghip ỳc
- Chuẩn bị vật t: mua vật liệu (hoặc xuất kho nguyên vật liệu) theo
khối lợng và chủng loại đợc tính toán cho sản xuất.
- Nấu rót sản phẩm: là việc chọn nguyên vật liệu theo đúng thành phần
hoá học của sản phẩm đã đợc tính toán, cho vào lò nung nóng chảy. Trong
khi nung cần phân tích thành phần mẻ nấu để điều chỉnh cho đảm bảo yêu
cầu. Sau khi nóng chảy rót vào khuôn đã tạo sẵn cho sản phẩm.


- Nấu luyện: tuỳ thuộc yêu cầu sản phẩm mà chọn phơng pháp nhiệt
luyện và phơng pháp làm nguội sản phẩm phù hợp để đảm bảo yêu cầu chất
lợng sản phẩm.
- Làm sạch sản phẩm: sau khi làm nguội sản phẩm, phá bỏ khuôn cát,
mài phẳng các vết cắt và làm sạch cát trên bề mặt sản phẩm. Sơn, mạ phủ
theo yêu cầu sản phẩm.
- Thành phẩm: sau khi hoàn thiện đem xếp vào kho chờ xuất
Chuẩn
bị vật t Tạo phôi

Gá,
Hàn, lắp

Làm sạch
sản phẩm


Thành
phẩm

S 1.2.Quy trỡnh sn xut sn phm ca xớ nghip C khớ
+ Chuẩn bị vật t: mua nguyên vật liệu theo khối lợng chủng loại đợc tính
toán.
+ Tạo phôi: Căn cứ vào bản vẽ để cắt vật liệu theo bảng tạo phôi
+ Gá, hàn lắp: Căn cứ bản vẽ chế tạo, công nhân thực hiện gá, hàn cắt các chi
tiết theo đúng bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật.
+ Lm sạch sản phẩm: dùng bàn chải, máy đánh gỉ để làm sạch sản phẩm.
Tuỳ yêu cầu mà sơn, mạ bề mặt...
+ Thành phẩm: sản phẩm sản xuất hoàn thiện đem nhập kho.
* nh hng n cụng tỏc k toỏn ca cụng ty:
Công ty không tổ chức các bộ phận kế toán riêng ở từng xí nghiệp mà
bố trí các nhân viên làm công tác kế toán thu thập chứng từ và xử lý chứng từ
ban đầu, chịu trách nhiệm hạch toán giá thành sản phẩm tại xí nghiệp, hạch
toán chi tiết chi phí kinh doanh phát sinh, doanh thu, giá vốn hàng bán,...
Cuối kỳ chuyển hồ sơ chứng từ về phòng Tài chính - kế hoạch của Công ty
để tiến hành kiểm tra đối chiếu quyết toán, lập báo cáo tài chính. Với hình
thức kế toán này tạo điều kiện kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Kế toán trởng
đối với công tác hạch toán kinh tế trong toàn Công ty. Theo mô hình tổ chức


này, bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức gồm một bộ phận kế toán trung
tâm ở văn phòng Công ty và một bộ phận kế toán thu thập chứng từ ban đầu
trực thuộc xí nghiệp.
1.3. T CHC B MY QUN Lí HOAT NG SN XUT KINH
DOANH CA CễNG TY C PHN C KH XY DNG S 5
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy ca cụng ty C Phn C Khớ Xõy
Dng s 5

Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng quản
trị
Tổng giám đốc

Phòng tổng hợp
hành chính

Xí nghiệp đúc

Ghi chú:

Phòng tài chính kế
hoạch

Xí nghiệp cơ
khí

Xí nghiệp xây
dựng

Ban kiểm
soát

Phòng đầu tư

Xưởng dịch vụ

Quan hệ điều hành công việc

Quan hệ phối hợp, hỗ trợ
Sơ đồ 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy qun lý của công ty

1.3.2. Quyền hạn và trách nhiệm cơ bản nhất của từng bộ phận
Đại hội cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất công ty, quyết
định bổ sung, sửa đổi Điều lệ công ty, tăng hoặc giảm vốn Điều lệ thông qua


báo cáo tổ chức hàng năm, báo cáo cuả chủ tịch hội đồng quản trị, ban kiểm
soát, quyết định phân phối lợi nhuận hàng năm, quyết định chia, tách, hợp
nhất, sát nhập tổ chức lại, giải thể công ty. Đại hội cổ đông họp 6 tháng 1
lần, bầu ra các cơ quan chức năng, các chức vụ chủ chốt ca công ty nh: Hội
đồng quản trị, ban kiểm soát, ban tổng giám đốc. Ngoài ra hội đồng cổ đông
có thể họp bất thờng do chủ tịch hội đồng quản trị triệu tập.
Hội đồng quản trị: là do đại hội đồng cổ đông tín nhiệm bầu ra, là cơ
quan quản lý cao nhất, giữ vai trò lãnh đạo chung toàn bộ hoạt động của
công ty, chịu trách nhiệm trớc cơ quan nhà nớc về mọi hoạt động của công
ty. Có toàn quyền quyết định các vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền
lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền đại hội cổ đông.
Ban kiểm soát: Bao gồm 3 thành viên theo tiêu chuẩn đã đợc quy định
trong điều lệ công ty. Ban kiểm soát thay mặt đại hội cổ đông kiểm soát toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Ban tổng giám đốc: Có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo mọi hoạt động của
công ty theo đúng chính sách, chế độ hiện hành của nhà nớc, đại diện cho
cho quyền lợi của toàn cán bộ, công nhân viên toàn công ty.
Phòng tổng hợp hành chính: Thực hiện việc gám sát chung và lên kế
hoạch chi tiết cho từng tháng, quý, đồng thời triển khai các kế hoạch đã lập.
Phòng tài chính kế hoạch: Tổ chức thực hiện công tác kế toán của
công ty giúp giỏm đốc giám sát tình hình tổ chức của công ty, xây dựng và hớng dẫn các xí nghiệp lập kế hoạch phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh,
nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đề xuất cơ chế quản lý, phơng án kinh

doanh cho Ban giám đốc, cùng các phòng ban chức năng tìm kiếm thị trờng,
hớng dẫn chỉ đạo và tham gia làm hồ sơ đấu thầu, triển khai các dự án trúng
thầu,...
Phòng đầu t: Chỉ đợc thành lập khi có các dự án đầu t lớn cần giám sát
từ công ty. Chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng vốn hiệu quả cũng nh tiến


độ của dự án. i với các dự án vừa và nhỏ đợc giao khoán trực tiếp cho các
xí nghiệp.
Xí nghiệp đúc: Có nhiệm vụ chính là sản xuất các loại sản phẩm Đúc
chịu nhiệt độ cao, chịu mài mòm (chủ yếu phụ tùng nhà máy ximăng) theo
các đơn đặt hàng, hợp đồng.
Xí nghiệp cơ khí: Có nhiệm vụ chính là sản xuất các sản phẩm kết cấu
thép teo các hợp đồng và đơn đặt hàng.
Xí nghiệp xây dựng: Có nhiệm vụ chính là thi công các công trình xây
dựng và dân dụng theo các hợp đồng và theo các dự án đã trúng thầu.
Xí nghiệp dịch vụ: Cung cấp các dịch vụ nh t vấn xây dựng dân dụng
công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, quy hoạch đô thị và chuyển giao công
nghệ (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình) đào tạo và nâng cao tay
nghề công nhân kỹ thuật cơ khí chế tạo lắp đặt máy.
1.4. TèNH HèNH TI CHNH V KT QU KINH DOANH CA
CễNG TY
1.4.1. Kt qu kinh doanh ca cụng ty trong 3 nm gn õy
Bng 1.1.Bng kt qu hot ng sn sut kinh doanh ca cụng ty
n v tớnh: VN
STT

Ch tiờu




Nm 2010

Nm 2011

Nm 2012

1

s
Doanh thu bỏn hng v 01

43.214.329.185 35.227.671.423 28.014.974.312

2

cung cp dch v
Cỏc khon gim tr 02

8.500.000

3

doanh thu
Doanh thu thun v 10

43.205.829.185 35.109.573.174 28.014.974.312

118.098.249


bỏn hng v cung cp
dch v
4

( 10 = 01-02)
Giỏ vn hng bỏn

11

38.540.641.432 30.291.429.572 23.281.821.806


5

Lợi nhuận gộp về bán 20

4.665.187.753

4.818.143.602

4.733.152.506

6

( 20 = 10-11)
Doanh thu hoạt động 21

142.254.088

18.177.096


19.477.026

7

tài chính
Chi phí tài chính

22

509.155.143

815.027.186

700.348.977

- trong đó: chi phí lãi 23

509.155.143

815.027.186

700.348.977

8

vay
Chi phí bán hang

532.726.963


219.904.178

243.481.819

9

Chi phí quản lý doanh 25

2.138.041.232

2.974.385.794

3.347.684.696

10

nghiệp
Lợi nhuận thuần từ 30

1.627.518.503

827.003.540

461.114.040

hàng và cung cấp dịch
vụ

24


hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + (21 - 22) 11

(24 +25))
Thu nhập khác

31

213.881.925

1.379.938.751

190.688.918

12

Chi phí khác

32

10.100.780

958.439.836

8.988.149

13

Lợi nhuận khác


40

203.781.145

421.498.915

181.700.769

14

(40 = 31 - 32)
Tổng lợi nhuận kế toán 50

1.831.299.648

1.248.502.455

642.814.809

15

(50 = 30 + 40 )
Chi phí thuế doanh 51

320.477.438

218.487.930

112.728.842


16

nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập 52

0

0

0

trước thuế

doanh nghiệp hoãn lại


17

Lợi nhuận sau thuế thu 60

1.510.822.210

1.030.014.525

530.085.967

32.413

20.967


10.602

nhập doanh nghiệp
18

(60= 50 – 51 -52 )
Lãi cơ bản trên cổ 70
phiếu

* Bảng 1.2.Bảng phân tích lợi nhuận của công ty trong 3 năm gần đây
Đơn vị tính: VNĐ
Stt
1

Chỉ tiêu
Năm 2010
Doanh thu thuần 43.205.829.18

Năm 2011
Năm 2012
35.109.573.174 28.014.974.312

về bán hàng và 5
2

cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận trước 1.831.299.648

1.248.502.455


642.814.809

3

thuế
Lợi nhuận sau 1.510.822.210

1.030.014.525

530.085.967

thuế
Qua bảng số liệu trên ta thấy được kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần
Cơ Khí Xây Dựng số 5 đang trên đà giảm sút đáng kể, cụ thể:
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: giảm từ 43.205.829.185
VNĐ năm 2010 xuống còn 28.014.974.312 VNĐ năm 2012 tương ứng với
mức giảm 8.096.256.040 VNĐ
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: tăng từ 4.665.187.753
VNĐ năm 2010 lên 4,733,152.506 VNĐ năm 2012 tương ứng với mức tăng
67.964.753 VNĐ
- Lợi nhuận kế toán trước thuế : giảm từ 1.831.299.648 VNĐ năm 2010
xuống còn 642.814.809 VNĐ năm 2012 tương ứng với giảm 1.188.484.839


VN, gim mt cỏch nhanh chúng cho thy tỡnh hỡnh kinh doanh ca cụng
ty khụng tt, ỏng bỏo ng
- Li nhun sau thu cng gim t 1.510.822.210 VN nm 2010 xung cũn
530.085.967 VN nm 2012, tng ng vi gim 980.736.243 VN. Cho
thy tỡnh hỡnh kinh doanh ca cụng ty ang gp khú khn, cụng ty ang trờn

tt dc, nh hng n s tn ti v phỏt trin ca cụng ty trờn th trng.

CHNG 2: T CHC B MY K TON TI CễNG TY C
PHN C KH XY DNG S 5
2.1. T CHC H THNG K TON TI CễNG TY C PHN C
KH XY DNG S 5

Ghi chỳ:

QuanKế
htoán
iutrưởng
hnh cụng vic
Quan h phi hp, h tr
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy ké toán

Nhim v c bn v trỏch nhim ca tng b phn
toỏn
Kế ty
toán
Cụng
la chn hỡnh thcKế
t toán
chc cụng tỏc k K
toỏn
tpthu
trung, b mỏy
thanh toán
bỏn hng
k toỏn cụng ty gm:

- K toỏn trng: Chu s lónh o trc tip ca giỏm c giỳp giỏm c ch
o cụng tỏc hch toỏn kinh t trong ton cụng ty theo phỏp lnh k toỏn
Kế toán xí
Kế toán xí
Kế toán xí nghiệp
Kế toán xưởng
thng
kờ
ca
Nh
nc,
v
iu
l
cụng
ty
C
phn.
T
chc
cụng
nghiệp Đúc
nghiệp Cơ khí
Xây dựng
Dịchtỏc
vụk
toỏn phự hp vi yờu cu qun ý sn xut kinh doanh ca cụng ty, nh k
lp bỏo cỏo ti chớnh, k hoch s dng vn, t chc cụng tỏc thu hi vn.



- K toỏn thanh toỏn: Nhim v l liờn quan n thu chi tin mt, tin gi
ngõn hng, chu trỏch nhim giao dch vi ngõn hng v theo dừi cỏc khon
vay, tr ngõn hng ca cụng ty.
- K toỏn bỏn hng: Cú chc nng theo dừi tỡnh hỡnh nhp xut v tờn
nguyờn vt liu, hng hoỏ, thnh phm, tỡnh hỡnh bỏn hng, tiờu th sn
phm ca cụng ty.
- K toỏn thu: Quan h vi C quan thu, lp t khai cỏc loi thu theo

ỳng quy nh ca lut thu, kim tra cỏc chng t vi t khai thu ó kờ
hng thỏng. Thng xuyờn theo dừi, cp nht, lu tr vn bn phỏp lut
thu, tham mu xut vi trng phũng v cỏc b phn liờn quan ỏp
dng ỳng lut thu vo thc t cụng vic.
- K toỏn xớ nghip ỳc, xớ nghip C khớ, xớ ngip Xõy dng, xớ nghip
Dch v: Cú nhim v qun lý chi phớ, tớnh giỏ thnh sn phm, qun lý vt
t, hng hoỏ, thnh phm. Thu thp chng t phỏt sinh ti xớ nghip sau ú
chuyn lờn phũng k toỏn tng hp vo s. Ton b nhõn viờn trong phũng
k toỏn chu s lónh o trc tip ca k toỏn trng. Mi b phn u cú
nhim v riờng, song tt c u cú mi quan h cht ch vi nhau trong
phm vi, chc nng quyn hn ca mỡnh.
2.1.1. Cỏc chớnh sỏch k toỏn chung
- Căn cứ vào quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh, Công ty áp
dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
trong đơn vị.
- ng tin s dng trong hch toỏn: ng Vit Nam
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
- Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Phơng pháp đờng thẳng.



- Kỳ kế toán: tính theo tháng.
- Niên độ kế toán áp dụng từ 1/1/200N đến 31/12/200N
Hiện nay, Công ty đang sử dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính.
2.1.2. T chc vn dng h thng chng t k toỏn
* Danh mục chứng từ đang áp dụng:
Hiện nay Công ty đang áp dụng một số chứng từ theo mẫu của Bộ Tài
chính ban hành nh:
- Vật t, NVL: phiếu nhập kho (01-VT), phiếu xuất kho (02-VT), thẻ
kho (06-VT)
- Bán hàng: hoá đơn GTGT (01- GTGT)
- Tiền tệ: phiếu thu (01- TT), phiếu chi (01-TT), giấy đề nghị tạm ứng
thanh toán (3-TT)
- TSCĐ: biên bản đánh giá lại TSCĐ (05-TSCĐ), biên bản thanh lý
TSCĐ (03- TSCĐ)
- Lao động tiền lơng: bảng chấm công (01-LĐTL), bảng thanh toán
tiền lơng (04-LĐTL).
* Quy trình lập và luân chuyển chứng từ:
Đối với nhập kho hàng tồn kho: Khi có NVL thu mua hoặc xuất dùng
không hết tiến hành nhập kho, thủ kho sẽ tiến hành viết phiếu nhập kho,
phiếu nhập kho (PNK) đợc lập thành 2 liên căn cứ vào chứng từ gốc là hoá
đơn của ngời bán, bảng nghiệm thu sản phẩm.
Liên 1: Lu tại quyển
Liên 2: Luân chuyển
Ngời nhập mang 2 liên PNK tới để nhập hàng. Thủ kho kiểm tra số lợng và chất lợng hàng nhập, ghi số lợng thực nhập vào cột thực nhập, ký
xác nhận vào cả 2 liên sau đó vào thẻ kho. Định kỳ một tuần thủ kho đối
chiếu


với kế toán theo dõi thành phẩm ký xác nhận vào thẻ kho và giao liên 1 cho

kế toán.
Đối với NVL, CCDC và thành phẩm xuất kho: Khi xuất kho thành
phẩm, hàng hoá đợc ghi trên hoá đơn GTGT. Hoá đơn đợc ghi làm 3 liên
Liên 1: Lu trên quyển hoá đơn
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để thanh toán
Đối với chứng từ thu tiền mặt: khi bộ phận bán hàng rút tiền gửi, thu
từ các nguồn khác, kế toán tổng hợp lập phiếu thu xin ký xác nhận của kế
toán trởng sau đó nộp tiền cho thủ quỹ và tiến hành ghi sổ kế toán.
Đối với chứng từ chi tiền mặt: Khi có các chứng từ là mệnh lệnh của
ngời có thẩm quyền cho phép chi tiền, căn cứ vào chứng từ này kế toán thanh
toán lập phiếu chi, phiếu chi đợc lập thành 2 liên.
Liên 1 : Lu tại cuống
Liên 2 : Luân chuyển và ghi sổ kế toán
2.1.3. T chc vn dng h thng ti khon
* Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng số 5 sử dụng hầu hết các tài khoản có
trong hệ thống tài khoản quy định của nhà nớc
- TK 111, 112, 311,... để tổ chức hạch toán tiền mặt, TGNH, tiền vay
ngắn hạn ngân hàng .
- TK 211, 213, 214 để hạch toán tăng, giảm TSCĐ.
- TK 152, 153 để hạch toán NVL, CCDC.
- TK 334, 338 để hạch toán lao động, tiền lơng, tiền công.
- TK 621, 622, 623, 627, 154, 642, 142,... để hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
- TK 131, 331, ... để hạch toán quá trình mua và bán hàng.
- TK 511, 632, 911,... để hạch toán tiêu thụ sản phẩm.


Bảng 2.1.Hệ thống tài khoản – loại TK đầu 1
Cấp tài khoản

Cấp 1
Cấp 2
111
1111
1112
1113
112
1121
1122
1123
113
1131
1132

Tên
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại Tệ
Vàng bạc, kim khí qúy, đá quý
Tiền gửi ngân hang
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng bạc, kin khí quý, đá quý
Tiền đang chuyển
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ

*Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với các đối tượng chủ yếu: hàng
tồn kho, doanh thu, chi phí.
- Hàng tồn kho: hiện tại doanh nghiệp đang mở hàng tồn kho: Vật tư,

sản phẩm chi tiết cho từng xí nghiệp. Tại các xí nghiệp lại có bảng kê chi tiết
cho từng loại vật tư. Kế toán chỉ vào phần mềm Cic-Account tổng hợp vật tư
nhập, xuất, tồn cho cả tháng.
VD: Vật tư chính: TK 1521
TK 152-001: vật tư chính xí nghiệp cơ khí
TK 152-002: vật tư chính xí nghiệp đúc
-Doanh thu: mở sổ chi tiết doanh thu cho từng loại hàng hoá dịch vụ,
thành phẩm, và mở chi tiết đến từng xí nghiệp
VD: Doanh thu thành phẩm 5112
Của XN Cơ khí TK 511-001
Của XN Đúc TK 511-002
Của XN Xây dựng TK 511-003
Của xưởng dịch vụ


Ca C quan cụng ty TK 511-005
- Chi phớ: Cng tng t nh m ti khon chi tit i vi doanh thu
chi phớ cng c lp chi tit cho tng xớ nghip. Hin ti vic hch toỏn chi
phớ vn cũn hn ch, cha lp chi tit chi phớ cho tng loi hng hoỏ.
2.1.4. T chc vn dng h thng s sỏch k toỏn
Hình thức sổ kế toán mà phòng Tài chính kế hoạch công ty áp dụng
là hình thức nhật ký chung.
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Chng t k toỏn
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

S 2.2.Trỡnh t ghi s k toỏn

Sổ nhật ký chung
k toỏn
tit
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán haySbảng
tổngchihợp
chứng
S nht
ký từ kế toán cùng loại đã đợc kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
chuyờn
dung
định
tài khoản ghi Nợ, ghi Có vào sổ nhật ký chung và các sổ thẻ kế toán chi
(c bit)
tiết liên quan.
Bng tng hp chi
S
cỏi
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung và Sổ Cái các TK nh TK 111, tit
112, 131,
152, 153, 211, 213, 214, 138, 331, 151, 141, 155, 156, 157, 341, 342, 338,
333, 133, 411, 511, 515, 621, 622, 627, 641, 911,...
Sổ kế toán chi tiết:Bng
Bảngcõn
phân
ibổ
s tiền lơng và BHXH, bảng kê, bảng
phỏt
phân bổ NVL và CCDC, bảng
tínhsinh
và phân bổ khấu hao, sổ chi tiết tiền vay,

sổ chi tiết thanh toán với ngời mua (ngời bán), thẻ tính giá thành sản phẩm,
thẻ kho, bảng kê nhập - xuất - tồn.
Cuối tháng(hoặc
vàoCO
bất cứTI
thờiCHNH
điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
BO
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
liệu tổng hợp và số liệu chi tiết luôn đảm bo chính xác, trung thực.
2.1.5. T chc h thng bỏo cỏo k toỏn
* Hệ thống báo cáo tài chính hàng năm của Công ty bao gồm:


- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01-DN

- Báo cáo kết quả kinh doanh

Mẫu số B02-DN

- Báo cáo lu chuyển tiển tệ (hình thức trực tiếp)

Mẫu số B03-DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09-DN


Từ quý I năm 2006 trở về trớc thì kết thúc mỗi quý và kết thúc một
năm phòng Tài chính kế hoạch lập báo cáo tài chính. Nội dung, phơng
pháp lập báo cáo tài chính đợc thực hiện theo quy định của Nhà nớc. Từ quý
II năm 2006, Công ty đã tiến hành áp dụng chuẩn mực số 27, theo đó cuối
mỗi quý của năm, trừ quý IV Công ty lập báo cáo tài chính giữa niên độ
theo quy định trong chuẩn mực. Các báo cáo tài chính giữa niên độ mà Công
ty sử dụng bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kế quả kinh doanh.
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngoài các báo cáo trên định kỳ hàng quý Công ty còn lập báo cáo tiến
độ thực hiện kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
Bng 2.2.Cỏc loi bỏo cỏo ti chớnh ca cụng ty C Phn C Khớ Xõy
Dng s 5
Stt Tờn bỏo cỏo
1 Bỏo cỏo ti chớnh

2

Thi gian lp
Ni nhn
Niờn ti chớnh t - Cc thu TP H Ni

- Bng cõn i ti khon

01/01 n 31/12 hn - Cc thng kờ

- Lu chuyn tin t


np 31/3/2013

- Ban kim soỏt cụng ty

- Kt qu HSX kinh doanh

- Ban iu hnh cụng ty

- Thuyt minh bỏo cỏo
Quyt toỏn thu TNDN

- Cty Kim toỏn c lp
- Cc thu TP H ni

Niờn ti chớnh t

01/01 n 31/12 hn - Cc thng kờ
np 31/3/2013

- Ban kim soỏt cụng ty


- Ban điều hành công ty
- Cty Kiểm toán độc lập
* Trách nhiệm lập báo cáo:
Ban Tổng giám đốc công ty CP Cơ khí xây dựng số 5 có trách nhiệm
lập Báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của
công ty trong giai đoạn từ 01/01 đến 31/12 hàng năm cũng như Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo
cáo tài chính cho kỳ hoạt động kết thúc cùng ngày.

Trong việc lập báo cáo tài chính này, Ban tổng giám đốc yêu cầu phải:
- Tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành
- Lựa chọn các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng các chính sách đó
một cách nhất quán
- Đưa ra các phán đoán, ước tính một cách hợp lý và thận trọng
- Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có
những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong Báo
cáo tài chính hay không
- Lập báo cáo tài chính trên cơ sở công ty hoạt động liên tục
Ban Tổng giám đốc có trách nhiệm đảm bảo rằng sổ kế toán được ghi
chép một cách phù hợp để phản ánh hợp lý tình hình tài chính của công ty tại
bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ theo các
quy định hiện hành của Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam. Ban Tổng
giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của công ty vì
vậy, thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi
gian lận và sai phạm khác.
2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ
2.2.1 Kế toán thanh toán
a) Kế toán vốn bằng tiền:


×