Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề trắc nghiệm môn TOÁN TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.66 KB, 6 trang )

TOÁN TÀI CHÍNH - PTO NGÂN SƠN
1, Nếu thời gian gửi là như nhau = 1 năm. Đem tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1
năm với lãi suất 12%/năm sẽ có lợi hơn so với gửi kỳ hạn 1 tháng với lãi
suất 1%/tháng (Lãi suất không đổi)
S. Khi ls ko đổi, gửi với kỳ hạn càng ngắn càng có lợi
2, Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết
khấu sẽ chỉ tương đương tại một thời điểm
S. Có thể tương đương tại nhiều thời điểm hoặc có thể ko tương đương với nhau
3, Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng dài thì số tiền chiết khấu của
thương phiếu càng ít
S. n càng lớn thì E càng lớn
4, Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng dài thì giá trị hiện tại của
thương phiếu càng nhiều
S. Giải thích như trên
5, Số tiền chiết khấu thương mại được tính trên mệnh giá của thương phiếu
Đ. Định nghĩa như vậy
6, Số tiền chiết khấu hợp lý được tính trên giá trị hiện tại hợp lý của
thương phiếu
Đ
7, Giá trị hiện tại của thương phiếu luôn nhỏ hơn mệnh giá nếu thương
phiếu chưa đáo hạn
Đ. Khi chưa đáo hạn thì n >0 nên V 8, Giá trị hiện tại của thương phiếu luôn nhỏ hơn mệnh giá nếu thương
phiếu chưa đáo hạn
D


9, Theo lãi kép, giá trị tích lúy kỳ sau luôn lớn hơn giá trị tích lũy kỳ trước
Đ. GIá trị tích lũy kỳ sau = giá trị tích lũy kỳ trước + lãi trong kỳ đó
10, Số tiền lãi theo lãi kép luôn lớn hơn số tiền lãi theo lãi đơn
Sai. Có thể lớn hơn, có thể nhỏ hơn cũng có thể bằng nhau tùy tình huống


11, Nếu thời hạn chiết khấu là 9 tháng, số tiền chiết khấu Ec lớn hơn số tiền
chiết khấu hợp lý Er
Đúng. Dùng công thức tính Ec và Er giải thích
12, Nếu thương phiếu A có mệnh giá là 100$, thời hạn 60 ngày còn thương
phiếu B có mệnh giá 150$, thời hạn 40 ngày sẽ không tương đương với
nhau
Đ. Tại thời điểm tương đương Thương phiếu có mệnh giá lớn hơn phải là
thương phiếu có thời hạn dài hơn. ( Minh vay của Thơm 150k và phải trả sau 40
ngày, Thơm bảo Minh 60 ngày sau trả cũng được, nếu ko có tiền thì trả 100k
thôi. Minh có đồng ý không??? )
13, Nếu lãi suất năm là 10% thì lãi suất tương đương 6 tháng là 5%
S. lãi suất tương đương 6 tháng là (1+0,1)^0,5
14, Số tiền chiết khấu Ec không được tính đúng theo bản chất của lãi đơn
Đ. Ec là số tiền lãi mà khách hàng trả cho ngân hàng, khách hàng vay 1 số tiền
là Vc trong khi số tiền lãi phải trả tính trên mệnh giá C
15, Giá trị hiện tại ròng của thương phiếu bằng mệnh giá trừ đi số tiền
chiết khấu
S. Giá trị hiện tại ròng = C – Agio (Chú ý khi thi vẫn có phần này)
16, Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn
chiết khấu sẽ không bao giờ tương đương với nhau
S. Vẫn có thể tương đương


17, Theo lãi kép, 2 thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về
thời hạn chiết khấu sẽ tương đương với nhau tại mọi thời điểm
S. có thể ko tương đương, nhưng nếu tương đương thì sự tương đương xảy ra ở
nhiều thời điểm
18, Tại thời điểm tương đương, 2 thương phiếu có cùng thời hạn chiết
khấu n thì chúng có cùng thời điểm đáo hạn
Đ. Thời điểm đáo hạn = thời điểm tương đương + thời hạn chiết khấu n

19, Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng ngắn thì số tiền chiết khấu
của thương phiếu ít
20, Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng dài thì giá trị hiện tại của
thương phiếu càng ít
21, Số tiền chiết khấu hợp lý được tính trên mệnh giá của thương phiếu
22, Số tiền chiết khấu thương mại được tính trên giá trị hiện tại của thương
phiếu
23,Giá trị hiện tại của thương phiếu có thể bằng mệnh giá của thương
phiếu
Đ. Tại thời điểm đáo hạn thì chúng bằng nhau
24, 2 thương phiếu chỉ tương đương tại nhiều thời điểm nếu chúng cùng
mệnh giá và cùng thời hạn chiết khấu
S. Theo lãi kép, khác nhau về mệnh giá và thời hạn chiết khấu vẫn có thể tương
đương tại nhiều thời điểm
25, Thời gian đầu tư càng dài, số tiền lãi sinh ra càng lớn
Đ. 2+1=?????
26, Số tiền lãi theo lãi kép luôn lớn hơn số tiền lãi theo lãi đơn khi thời gian
đầu tư n lớn hơn 1 năm


S. Số tiền lãi theo lãi kép luôn lớn hơn số tiền lãi theo lãi đơn khi thời gian đầu
tư n lớn hơn 1 kỳ, kỳ ở đây có thể là 1 tháng, 1 quý, 1 năm hay 10 năm
27, Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu chỉ đem lại lợi ích cho ngân hàng
S. Cả ngân hàng và khách hàng
28, Hối phiếu và kỳ phiếu đều là thương phiếu trong đó hối phiếu là do
người mua lập còn kỳ phiếu là do người bán lập
S. Hối phiếu do người bán lập còn kỳ phiếu do người mua lập
29, 2 thương phiếu tương đương với nhau tại 1 thời điểm nếu đem chiết
khấu với cùng phương pháp và cùng lãi suất chiết khấu thì giá trị hiện tại
của 2 thương phiếu là bằng nhau.

Đ. Định nghĩa về sự tương đương nói vậy
30, Nếu lãi suất năm là 10% thì lãi suất tỷ lệ 6 tháng là 5%
Đ. Xem lại công thức tính lãi suất tỷ lệ và tương đương


HỌ TÊN:………………………………………………..….LỚP:...……....SBD:……..…….

Đề 1

Thời gian: 60 phút
1

A
B
C
D

2

3
x

4

5

6

x


7

8

x

x

9

x
x

x

10
x

11
x

12
x

x

x

CÂU 1)
Công ty S&P500 vừa phát hành trái phiếu zero coupon mệnh giá 1000$ với lãi

suất đáo hạn 15 năm. Nếu lãi suất tăng lên 10%, giá trái phiếu trong 3 năm tới là bao nhiêu.
A. 315,242$
B. 397,114$
C.325,242$
D. 318,6309$
CÂU 2)
Một doanh nghiệp muốn vay 1 tỷ đồng và trả góp bằng những khoảng không
đổi, mỗi năm 325 triệu. Kì trả đầu tiên 1 năm sau khi vay. Nếu i = 25%/năm. Hãy cho biết số
kì phải trả và số tiền trả kì cuối cùng.
A. n = 6, a = 338,8195 triệu
C. n = 8, a = 300,125 triệu
B. n = 7, a = 316,3417 triệu
D. cả A và B đều đúng
CÂU 3)
một ông bố muốn chia số tiền 2 tỷ đồng với lãi suất 20%/năm cho 4 người con
với số tuổi lần lượt là 8 tuổi, 12 tuổi , 13 tuổi và 15 tuổi sao cho đến năm 20 tuổi số tiền mà 4
người con nhận được là như nhau. Hãy tính số tiền mà người con 8 tuổi được chia lúc ban
đầu.
A. 218,6963 triệu
B. 250,3307 triệu
C. 235,7975 triệu
D. A,B,C đều sai
CÂU 4)
Công ty C mua một hệ thống thiết bị. Người cung cấp đề nghị các phương
thức thanh toán như sau:
− Phương thức 1: trả làm 24 kỳ, mỗi kỳ cách nhau một tháng và trả 3000$, kỳ trả đầu
tiên là 1 tháng sau ngáy nhận thiết bị.
− Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 3 tháng và trả 9000$, kỳ trả đầu tiên
là 3 tháng sau ngày nhận thiết bị.
− Phương thức 3: trả làm 4 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 6 tháng và trả 18.000$, kỳ trả đầu

tiên là 6 tháng sau ngày nhận thiết bị.
− Nếu lãi suất là 1,1%/tháng. Công ty C nên chọn phương thức nào?
A. phương thức 1
B. phương thức 2
C. phương thức 3
D. cách 1 hoặc
3
CÂU 5)
Một nhà đầu tư mua một bất động sản giá 500 triệu đồng, chi phí tu sửa 50
triệu đồng. Ngay sau đó nhà đầu tư này cho thuê bất động sản trên với những điều khoản sau:
− Thời hạn thuê 5 năm
− Cuối mỗi năm, người đi thuê phải trả 80 triệu đồng.
− Chi phí sửa chữa cuối mỗi năm 3 triệu đồng ( nhà đầu tư chịu)
− Thuế suất 20% trên thu nhập cho thuê.
Nếu giá trị của bất động sản dự kiến 5 năm sau là 600 triệu đồng thì tỷ suất sinh lời bình quân
của hoạt động đầu tư trên là:
A.≈ 12%
B. ≈ 12,51%
C. ≈ 13%
D. ≈ 13,31%
CÂU 6)
doanh nghiệp A cần vay 1 khoảng vốn 8 tỷ đồng trong 7 năm. Có 4 phương án
sau:
Phương án 1: vay ngân hàng X, lãi suất 12%/năm, lệ phí vay là 40 triệu đồng, thanh toán
đều theo kì khoảng cố định.


Phương án 2: vay ngân hàng Y, lãi suất 6%/năm lệ phí vay 20 triệu đồng , trã lãi và nợ gốc
khi đáo hạn.
Phương án 3: phát hành trái phiếu coupon, lãi suất 11%/năm giá phát hành bằng 98% mệnh

giá, chi phí phát hành bằng 0.5% mệnh giá.
Phương án 4: phát hành trái phiếu zero coupon, giá phát hành bằng 50% mệnh giá, chi phí
phát hành bằng 1% mệnh giá.
Doanh nghiệp nên chọn phương án nào?
A. phương án 1
B. phương án 2
C. phương án 3
D. phương án 4
CÂU 7)
công ty vay của ngân hàng 1 số vốn, năm đầu tiên trả 400 triệu đồng, số tiền
năm sau trả bằng 0.9 lần số tiền năm trước. Thời gian trả nợ là 8 năm, lần trả đầu tiên là 1
năm sau ngày nhận vốn. Lãi suất 7,5%/năm. Số dư nợ đầu năm thứ 5 là:
A. 808,2195 triệu B. 762,8935 triệu
C. 589,2164 triệu
D. 762,8925 triệu
CÂU 8)
một người gưởi ngân hàng 300 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 3
tháng một lần. Để có được 1 số tiền là 450 triệu đồng phải đợi thời gian bao lâu:
A. 16 năm 5 tháng 1 ngày
C. 4 năm 3 tháng 2 ngày
B. 4 năm 1 tháng 8 ngày
D. A,B,C đều sai.
CÂU 9)
một khoảng nợ của công ty apple computer được trả định kỳ hàng năm, mỗi
năm 2 triệu$. Khoản vốn hoàn trả ở năm cuối cùng ( năm thứ 10) là 1,8 triệu$. Hãy xác định
lãi suất vay của công ty.
A. 10%
B. 11.5%
C. 10.5%
D. 11.11%

Câu 10)
1 người có số tiền chia ra gửi ở 2 ngân hàng A & B. 2/5 số tiền gửi ở ngân
hàng A với lãi suất i%/năm. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng B với lãi suất (i+0,2%)/năm. Sau
2 năm gửi tiền người này thu được 1 khoản lợi tức 16,467% so với số tiền gửi ban đầu: xác
định lãi suất tiền gửi ở mỗi ngân hàng.
A. ia=7.8%, ib=8%
C. ia=8%, ib=7.8%
B. ia=7.5%, ib=8.2%
D. ia=8.2%, ib=8%
PHẦN CÂU HỎI PHỤ DÙNG ĐỂ XẾP HẠNG:
Câu 11)
một người gởi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
− Đầu năm 1997 gởi 200 triệu đồng
− Đầu năm 1998 gởi 250 triệu đồng
− Cuối năm 2000 gởi 300 triệu đồng
Lãi suất 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
Thời điểm để người đó rút ra 965,115 triệu đồng ( cả vốn lẫn lãi) là:
A. 31/12/2001
B. 30/06/2002
C. 31/12/2002
D. 30/06/2003
Câu 12)
doanh nghiệp C vay của ngân hàng 10 tỷ đồng, trả dần định kỳ bằng kỳ khoản
cố định trong 8 năm, lãi suất 9%/năm. Sau khi trả được 3 năm, DN C muốn trả hết số nợ còn
lại 1 lần. 1 DN D khác đề nghị chuyển số nợ còn lại cho DN D vay với những dk như DN C,
đồng thời ngay khi vay DN D phải trả thêm cho NH 0.5% và DN C 0.5% trên số vốn được
vay. Lãi suất mà DN D phải gánh chịu khi vay lại khoản vốn trên là:
A. 9,15%/năm
B. 9.53%/năm
C. 9.39%/năm

D. 9.62%/năm
Bạn nghĩ có bao nhiêu người có cùng số điểm với bạn:……………………………………



×