Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

22 CâU ĐƯỜNG lối CÁCH MẠNG của ĐẢNG CỘNG sản VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.49 KB, 27 trang )

ĐƯỜNG LỐI 22 câu mới
CÓ BÁN TẠI PHOTO NGÂN SƠN – CỔNG PHỤ
MỤC LỤC
ĐƯỜNG LỐI 22 câu mới.........................................................................................................................1
MỤC LỤC................................................................................................................................................1
Câu 1: Anh (chị) cho biết hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam vào cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX?......................................................................................................................................................2
Câu 2: Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên (ngày 3/2/1930) của ĐCSVN?........3
Câu 3: Anh(chị) phân tích đường lối lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng cộng sản Việt Nam giai
đoạn 1930 – 1939?....................................................................................................................................4
Câu 4: Anh (chị) cho biết quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng sau năm 1939? Nội
dung chuyển hướng chiến lược của Đảng?...............................................................................................5
Câu 5: Phân tích chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Đảng cộng sản Việt
Nam từ 1939 – 1945?................................................................................................................................5
Câu 6: Anh (chị) cho biết đường lối xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng của Đảng (1945 1946)?.......................................................................................................................................................6
Câu7: Trình bày nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ
dân chủ nhân dân (1946 - 1954)?..............................................................................................................6
Câu 8: Phân tích nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ và xây dựng miền Bắc XHCN giai đoạn
1954 – 1964?.............................................................................................................................................8
Câu 9: Phân tích nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, thống nhất tổ quốc của Đảng cộng sản
Việt Nam giai đoạn 1965 – 1975?............................................................................................................9
Câu 10: Anh (chị) cho biết nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Đảng
CSVN trong công cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc?..........................................................................10
Câu 12: Công nghiệp hoá (CNH) là gì? Cho biết mục tiêu, quan điểm của Đảng CSVN trong đường lối
CNH, HĐH thời kỳ đổi mới?..................................................................................................................11
Câu 13: Anh (chị) cho biết những ưu, nhược điểm của cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp thời kỳ trước
đổi mới của Đảng CSVN?......................................................................................................................12
Câu 14: Phân tích quá trình hình thành tư duy của Đảng về Kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới (từ Đại
hội VI đến Đại hội X)?...........................................................................................................................12
Câu 15: Thể chế Kinh tế thị trường (KTTT) là gì? Anh (chị) cho biết những chủ trương cụ thể nhằm
hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN của Đảng ta trong giai đoạn hiện nay?...........................14


Câu 16: Anh (chị) cho biết quá trình thực hiện đường lối chính trị của Đảng thời kỳ 1945 - 1989? Hệ
thống chính trị Việt Nam hiện nay gồm những yếu tố nào?...................................................................15
Câu 17: Anh (chị) cho biết mục tiêu, quan điểm của Đảng trong đường lối xây dựng hệ thống chính trị
thời kỳ đổi mới?......................................................................................................................................17
Câu 18: Anh (chị) cho biết quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng Văn hoá thời kỳ trước đổi
mới?........................................................................................................................................................18
Câu 19: Anh (chị) cho biết quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng Văn hoá thời kỳ hiện nay? 20
Câu 20: Phân tích chủ trương của Đảng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội hiện nay?..................23
Câu 22: Anh (chị) cho biết nội dung đường lối đối ngoại hội nhập kinh tế quốc tế từ sau năm 1986 đến
nay?.........................................................................................................................................................25

XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

1


ĐÁP ÁN MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG
Câu 1: Anh (chị) cho biết hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
TL
-

Hoàn cảnh thế giới:
+ Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa đế quốc
+ Chiến tranh thế giới lần thứ nhất
+ Cách mạng tháng Mười Nga 1917 và sự ra đời của Quốc tế III

-

Hoàn cảnh trong nước.

+ Chính sách cai trị của thực dân Pháp
 Yêu cầu của lịch sử: đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược và đánh đổ giai cấp phong
kiến
+ Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản
 Đòi hỏi của lịch sử là phải tìm một con đường cách mạng mới, với một giai cấp có
đủ tư cách đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, của nhân dân, có đủ uy tín và năng lực để lãnh
đạo cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ đi đến thắng lợi.
+ Sự thắng lợi của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
 Tạo ra những tiền đề cần thiết, có tác động trực tiếp đến sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam.

XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

2


Câu 2: Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên (ngày
3/2/1930) của ĐCSVN?
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên được thông qua trong hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản.
- Cương lĩnh bao gồm các văn kiện: Chánh cương vắn tắt của Đảng; Sách lược vắn tắt của Đảng;
Chương trình tóm tắt của Đảng.
- Cương lĩnh bao gồm có những nội dung cơ bản:
a) Phương hướng chiến lược và nhiệm vụ cách mạng Việt Nam
+ Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam. Đó là: “Chủ trương làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
+ Xác định nhiệm vụ cụ thể của cách mạng:
- Về Chính trị: Đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn phong kiến làm cho nước Việt Nam được hoàn toàn độc
lập, dựng ra chính phủ công nông binh, tổ chức ra quân đội công nông.
- Về kinh tế: tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn đế quốc giao cho chính phủ công nông binh; thu
hết ruộng đất của công chia cho dân cày nghèo, mở mang công nghiệp, miễn thuế cho dân cày

nghèo,thi hành luật ngày làm 8 giờ
- Về Văn hoá- xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức nam nữ được bình quyền, phổ thông giáo dục
theo hướng công nông hoá.
=>Cương lĩnh chính là sự tiếp thu, vân dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – lênin vào điều kiện hoàn cảnh
của Việt Nam. Đường lỗi cơ bản của cách mạng Việt Nam được phản ánh trong cương lĩnh đã thể hiện
tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. Việc xác định đúng đắn phương hướng chiến lược của
cách mạng ngay từ đầu có ý nghĩa hết sức quan trọng. Đó là ngọn cờ tập hợp lực lượng cách mạng, là
cơ sở để giải quyết đúng đắn những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam.
b) Lực lượng cách mạng
Đảng chủ trương tập hợp đại bộ phận giai cấp công nhân, nông dân và dựa vào hạng dân cày nghèo,
lãnh đạo nông dân làm cách mạng ruộng đất; lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông, tiểu TS đi về phe
g/c vô sản. Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản An nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì
phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập. Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải
đánh đổ.
c) Lãnh đạo cách mạng
là giai cấp công nhân thông qua Đảng cộng sản “đảng là đội tiền phong của vô sản giai cấp phải thu
phục cho được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng”
d) Quan hệ với phong trào cách mạng thế giới

XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

3


cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới. “liên kết với những dân tộc bị áp bức và
quần chúng VS trên toàn TG nhất là quần chúng VS Pháp”

Câu 3: Anh(chị) phân tích đường lối lãnh đạo cách mạng Việt Nam
của Đảng cộng sản Việt Nam giai đoạn 1930 – 1939?
- Từ 1930 – 1935

a) Luận cương Chính trị tháng 10-1930:
Nội dung Luận cương.
-

Mâu thuẫn g/c:

-

Tính chất cách mạng Đông Dương

-

Về nhiệm vụ cách mạng

-

Về lực lượng cách mạng:

-

Về lãnh đạo cách mạng:

-

Về phương pháp cách mạng:

- Về quan hệ quốc tế:
Ý nghĩa của Luận cương
b) Chủ trương khôi phục tổ chức đảng và phong trào cách mạng
- Đấu tranh chống khủng bố trắng

- Chủ trương khôi phục tổ chức đảng
- Từ 1936-1939
a) Hoàn cảnh lịch sử
- Tình hình thế giới
- Tình hình trong nước
b) Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
- Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh.
- Nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân

XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

4


Cõu 4: Anh (ch) cho bit quỏ trỡnh chuyn hng ch o chin
lc ca ng sau nm 1939? Ni dung chuyn hng chin
lc ca ng?
TL
-

Hon cnh lch s:
+ Tỡnh hỡnh th gii:
+ Tỡnh hỡnh trong nc:
Nm 1939, trc nhng bin chuyn ln ca th gii v trong nc ó a n
nhng tỡnh th cỏch mng mi thun li cho cỏch mng Vit Nam.

-

Ni dung chuyn hng ch o chin lc
+ Hi ngh Trung ng VI (11/1939): chng phỏt xớt, chng chin tranh.

+ Hi ngh Trung ng VII (11/1940): Chng phỏt xớt Nht- Phỏp
+ Hi ngh Trung ng VIII (5/1941): chun b cho cỏch mng thỏng Tỏm v chớnh tr,
t chc, lc lng v trang.

-

ỏnh giỏ:

Cõu 5: Phõn tớch ch trng phỏt ng Tng khi ngha ginh chớnh
quyn ca ng cng sn Vit Nam t 1939 1945?
TL
a) Phỏt ng cao tro khỏng Nht, cu nc v y mnh khi ngha tng phn
- Phỏt ng cao tro khỏng Nht, cu nc
- y mnh khi ngha tng phn, ginh chớnh quyn b phn
b) Ch trng phỏt ng Tng khi ngha
- Ch trng
- Ngày 12/8/ 1945, ủy ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh tổng khời nghĩa.
- Ngày 13/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dơng họp tại Tân Trào. Hội nghị
quyết định phát lệnh tổng khởi nghĩa trên phạm vi cả nớc, khẩu hiệu đấu tranh lúc này là: Phản đối
quan xâm lợc, hoàn toàn độc lập, chính quyền nhân dân.
- Ngày 16/8/1945, Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào. Đại hội nhất trí tán thành quyết định tổng khởi
nghĩa của Đảng cộng sản Đông Dơng, thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh và thành lập ủy
ban giả phóng dân tộc Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch.
- í ngha

XIN CM N - CHC CC BN LM BI TT

5



Câu 6: Anh (chị) cho biết đường lối xây dựng và bảo vệ chính quyền
cách mạng của Đảng (1945 - 1946)?
TL
-

Hoàn cảnh lịch sử
+ Thuận lợi
+ Khó khăn:
Như vậy có thể nói, sau cách mạng tháng tám, vận mệnh dân tộc đứng trước tình thế
“ngàn cân treo sợi tóc”.

-

Chủ trương của Đảng
+ Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” 11/1945
 Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc có ý nghĩa hết sức quan trọng. Chỉ thị đã xác định
đúng kẻ thù của CMVN, chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách
mạng, đề ra những nhiệm vụ biện pháp cụ thể bảo vệ chính quyền cách mạng.
+ “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” 12/1946
+ Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh

-

Biện pháp thực hiện:
+ Về chính trị, xã hội:
+ Về kinh tế, tài chính:
+ Về văn hoá, xã hội:
+ Về ngoại giao
 Dưới sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền cách mạng được bảo vệ, cách mạng tiếp
tục tiến lên vững chắc, giành những ưu thế lớn trong những ngày đầu chống TD Pháp xâm

lược.

Câu7: Trình bày nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946 1954)?
TL.
-

Hoàn cảnh lịch sử
+ Thuận lợi
+ Khó khăn
Như vậy có thể nói, mặc dù chúng ta: “muốn hoà bình chúng ta phải nhân nhượng,
nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới…”nên chún ta phải cầm
súng để tiến hành cuộc kháng chiến.

XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

6


ng li khỏng chin c th hin trong ba vn kin:
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ca Chủ tịch Hồ Chí Minh
Ngay sau đó Ban Thờng vụ Trung ơng Đảng đã ra bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến .V tỏc phm
Khỏng chin nht nh thng li ca Trng Chinh (1947)
Ni dung dng li:
- Mục đích của cuộc kháng chiến: Đánh bọn phản động Thực dân Pháp xâm lợc giành thống nhất độc
lập.
- Tính chất của cuộc kháng chiến: Trờng kỳ kháng chiến, toàn diện kháng chiến.
- Nhim v khỏng chin: Hon thnh nhim v gii phúng dõn tc v phỏt trin dõn ch mi.
- Chính sách của cuộc kháng chiến: Đoàn kết toàn dân, xây dựng thực lực về mọi mặt thực hiện đoàn
kết quốc tế.

- Phng chõm khỏng chin:Cuộc kháng chiến của chúng ta là một cuộc chin tranh nhân dân, toàn
dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
+ Khỏng chin ton din: Tt c gi tr,gỏi trai,khụng phõn bit ng phỏi,h l ngi VN phi ng
lờn chin u.
+ Khỏng chin ton din: ỏnh ch v mi mt chớnh tr,quõn s,kinh t,vn húa,ngoi giao.trong ú:

.Chớnh tr: Thc hin on kt ton dõn,tng cng xõy dng ng,chớnh quyn,cỏc on th nhõn
dõn,on kt vi Miờn,Lo v cỏc dõn tc yờu chung hũa bỡnh

.Quõn s: Thc hin v trang nhõn dõn,xõy dng lc lng v trang nhõn dõn,thc hin du kớch chin
tin lờn vn ng chin,ỏnh chớnh quy.

.Kinh t: Tiờu th khỏng chin,xõy dng kinh t t cung t cp.
.Vn húa: Xúa b vn húa thc dõn,phong kin,xõy dng nn vn húa dõn ch: dõn tc,khoa hc,i
chỳng.

.Ngoi giao: Thc hin thờm bn bt thự,biu ging lc lng. Liờn hip vi dõn tc Phỏp,chng
phn ng thc dõn Phỏp.

.Khỏng chin lõu di: chng õm mu ỏnh nhanh thng nhanh ca phỏp, cú thi gian phỏt huy
yu t thiờn thi a li nhõn hũa.

.Da vo sc mỡnh l chớnh: Vỡ ta b bao võy bn phớa.
.Trin vng khỏng chin: mc dự lõu di,gian kh,khú khn song nht nh thng li.

XIN CM N - CHC CC BN LM BI TT

7



Cõu 8: Phõn tớch ni dung ng li khỏng chin chng M v xõy
dng min Bc XHCN giai on 1954 1964?
TL
a) Hon cnh lch s cỏch mng Vit Nam sau thỏng 7- 1954
- Thun li:
- Khú khn:
b) Quỏ trỡnh hỡnh thnh, ni dung v ý ngha ng li
- Quỏ trỡnh hỡnh thnh v ni dung ng li
(Từ thế giữ gìn lực lợng chuyển sang thế tiến công đánh bại chiến tranh đơn phơng, chiến tranh đặc
biệt của đế quốc mỹ )
Ngay sau khi nhảy vào miền nam việt nam, Mỹ đã thực hiện chiến lợc đánh nhanh thắng nhanh nhằm
tiêu diệt nhanh chóng lực lợng của ta. Mỹ đã xây dựng bộ máy ngụy quyền tay sai do Ngô Đình Diệm
làm tổng thống, trang bị vũ khí và phơng tiện chiến tranh hiện đại, thi hành chính sách tố cộng, diệt
cộng nhằm tiêu diệt những ngời yêu nớc của ta.
1/12/1955 trung ơng Đảng ra các chỉ thị cho các Đảng bộ miền nam về chống tố cộng, diệt cộng. Chỉ
thị nêu rõ, cần phải vạch trần âm mu thâm độc của Mỹ Diệm. Nêu cao vai trò của Đảng với nhân dân,
làm cho mọi ngời thấy rõ có bảo vệ đợc Đảng, bảo vệ đợc chế độ thì mới bảo vệ đợc quyền lợi của
nhân dân.
Cụ thể: trong 2 năm 1955 - 1956 ở miền nam có 7 triệu lợt ngời tham gia đấu tranh chống khủng bố, cớp giật. ở nhiều nơi quần chúng giật đợc nhiều vũ khí của địch, thành lập các đội tự vệ để bảo vệ cơ
quan và bảo vệ phong trào cách mạng. Đồng thời các Đảng bộ ở miền nam đã lãnh đạo nhân dân lợi
dụng các hình thức hợp pháp để che giấu lực lợng cách mạng, lợi dụng việc bầu cử của Mỹ Diệm để đa
ngời của ta vào các cấp chính quyền.
Hoảng hốt trớc làn sóng đấu tranh quật khởi của nhân dân ta, năm 1958 Mỹ dốc toàn bộ lực lợng tiến
hành chiến lợc chiến tranh Đơn phơng, tháng 3/1959 Diệm tuyên bố đặt miền Nam trong tình trạng
có chiến tranh và ra luật phát xít 10/59.
Trớc tình hình trên, 1/1959 HNBCH Trung ơng Đảng Ln th 15 họp và chỉ rõ hai mâu thuẫn cơ
bản trong xã hội Việt Nam lúc này là:
- Mâu thuẫn giữa một bên là CNĐQ xâm lợc, giai cấp địa chủ phong kiến và bọn t sản mại bản quan
liêu thống trị ở miền Nam Việt Nam với một bên là toàn thể dân tộc Việt Nam; mâu thuẫn giữa con đờng XHCN và TBCN.
- Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam lúc này là, đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh chống đế

quốc và tập đoàn tay sai Ngô Đình Diệm thực hiện độc lập dân tộc và tự do dân chủ cho nhân dân.
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và
phong kiến hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện độc lập dân
tộc và ngời cày có ruộng.
- Con đờng phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân
dân.
Hội nghị cũng dự báo Mỹ là tên đế quốc hiếu chiến cho nên trong bất kỳ điều kiện nào cuộc khởi nghĩa
của nhân dân miền Nam cũng có thể trở thành cuộc đấu tranh vũ trang trờng kỳ.
Tại hội nghị Hồ Chí Minh cũng căn dặn.
Cứu nớc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, không phải một lúc ta đánh đổ ngay chế độ Mỹ - Diệm
vì vậy cần đánh lui từng bớc, tranh từng thắng lợi về phía mình, chuẩn bị lực lợng lhi thời cơ đến.
* ý nghĩa của nghị quyết 15:
- Mở đờng cho cách mạng miền Nam tiến lên và làm cho cách mạng lay chuyển tình thế dẫn đến
Đồng Khởi 1960/. Phong trào đợc bắt đầu từ ngày 17/1/1960 ở huyện Mỏ Cày - tỉnh Bến Tre. Sau 2
tháng phong trào lan rộng ra khắp các tỉnh Đồng Bằng sông cửu Long cuối năm 1960 phong trào kết
thúc thắng lợi.

XIN CM N - CHC CC BN LM BI TT

8


Làm tan rã cơ cấu chính quyền của địch ở cơ sở, thế trận của địch bị đảo lộn từ chỗ tập trung lực lợng
Mỹ phải chuyển sang phân tán lực lợng, tạo ra bớc ngoặt trong phong trào cách mạng miền Nam góp
phần bảo vệ củng cố miền Bắc.
Ngày 20/12/1960, mặt trận dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời tại Tây Ninh, chiến lợc
chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mỹ bị phá sản.
*ng li cỏch mng chung c nc(HBTQ LN III-9/1960)
-CM VN cú 2 nhim v chin lc khỏc nhau c tin hnh ng thi 2 min:
+ y mnh CMXHCN min Bc

+Tin hnh CMDTDCND min Nam.
Mc tiờu chung l gii phúng min Nam,hũa bỡnh,thng nht nc nh.
-Hai nhim v chiộn lc cú mụi quan h cht ch vi nhau,trong ú:
+ CMXHCN min Bc cú vai trũ quyt nh nht i vi s phỏt trin ton b CMVN v s nghip
thng nht nc nh.
+CMDTDCND min Nam gi vai trũ quyt nh trc tip.

Cõu 9: Phõn tớch ni dung ng li khỏng chin chng M, thng
nht t quc ca ng cng sn Vit Nam giai on 1965 1975?
TL.
a) Hon cnh lch s
- Thun li
- Khú khn
b) Quỏ trỡnh hỡnh thnh, ni dung v ý ngha ng li
- Quỏ trỡnh hỡnh thnh v ni dung ng li
Đầu năm 1965 Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lợc chiến tranh cục bộ đa quân chiến đấu của Mỹ vào
miền Nam và ném bom ra miền Bắc.
- Mục tiêu của Mỹ: Tiêu diệt quân giải phóng của ta và bình định miền Nam, buộc phía Việt Nam phải
ngồi vào bàn đàm phán theo điều kiện của Mỹ. Để thực hiện đợc mục tiêu đó, mùa hè năm 1965 quân
Mỹ và quân đồng minh của Mỹ (Nam triều tiên, úc, Niudilân...) ồ ạt đổ bộ vào miền Nam.
Để có một chính quyền tay sai đắc lực, ngày 18/6/1965 Mỹ đạo diễn cho Nguyễn Văn Thiệu và
Nguyễn Cao Kỳ làm cuộc đảo chính lật đổ Nguyễn Khánh lập chính phủ quân sự.
ở miền Bắc, Mỹ đã mở rộng quy mô cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân, đẩy
mạnh chiến tranh đặc biệt ở Lào, cô lập cách
mạng Việt Nam. Việc Mỹ ồ ạt đa quân vào miền Nam và leo thang bắn phá miền Bắc đã đặt cho
Đảng và toàn dân tâu hỏi. Việt Nam có đánh Mỹ đợc không và đánh bằng cách nào? Sự nghiệp xây
dựng miền Bắc phải tiếp tục hay dừng lại?
Hội nghị lần thứ 11 BCH Trung ơng Đảng khoá III quyết định chuyển toàn bộ hoạt động của miền Bắc
từ thời bình sang thời chiến và tiếp tục sự nghiệp xây dựng CNXH trong điều kiện có chiến tranh, đánh
bại cuộc tiến công chiến lợc bằng không quân và hải quân của Đế quốc Mỹ, làm tròn nghĩa vụ là hậu

phơng lớn đối với tiền tuyến lớn miền Nam.
Đầu năm 1965, cách mạng miền Nam đã giành đợc nhiều thắng lợi lớn ở Núi Thành (Quảng Nam) và
Vạn Tờng (Quảng Ngãi), đặc biệt là giành thắng lợi ở 2 mùa khô: 1965 - 1966 và 1966 - 1967. Buộc
Mỹ phải chuyển từ thế phản công sang thế phòng ngự để bảo toàn lực lợng.
Ngày 17/7/1966, chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nớc Chiến trang có thể
kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn thế nữa Hà Nội, Hải Phòng và một số xí nghiệp có thể bị
tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ, không có gì quý hơn độc lập tự do.

XIN CM N - CHC CC BN LM BI TT

9


Tháng 12/1967, Hội nghị bộ chính trị họp và khẳng định: Xu thế của Mỹ trong cả năm 1968 là: Ngày
càng lui vào thế phòng ngụ và phòng ngụ một cách bị động hơn trớc, Hội nghị đã đa ra quyết tâm
chuyển Cách mạng miền Nam sang thời kỳ mới, thời kỳ tiến công và giành thắng lợi quyết định.
- Phơng châm: Tổng công kích và tổng khởi nghĩa.
- Mục tiêu: Buộc Mỹ phải thua ở miền Nam và ngừng mọi hoạt động tấn công miền Bắc.
=> ỏnh giỏ

Cõu 10: Anh (ch) cho bit nguyờn nhõn thng li, ý ngha lch s v
bi hc kinh nghim ca ng CSVN trong cụng cuc khỏng
chin, bo v T quc?
a) Kt qu v ý ngha thng li
- i vi dõn tc:
+ Nhõn dõn ta quyột sch bn quc xõm lc,chm dt ỏch thng tr tn bo hn mt th k
ca ch ngha thc dõn c v mi.
+ Cuc CMDTDCND ó ginh c thng li trờn phm vi c nc,m ra k nguyờn mi cho
dõn tc:C nc hũa bỡnh,c lp,thng nht,i lờn ch ngha xó hi.
- i vi quc t:

+ M u cho s xp ca ch ngha thc dõn mi,l tm gng cho nhiu dõn tc thuc a
noi theo.
+ Gúp phn thỳc y cỏch mng th gii:gúp phn tng cng lc lng cỏc nc xó hi ch
ngha,phong tro c lp dõn tc,dõn ch,hũa bỡnh v tin b xó hi.
b) Nguyờn nhõn thng li v bi hc kinh nghim
* Nguyờn nhõn thng li
- Cú s lónh o sỏng sut ca ng,vi dng li chớnh tr quõn s c lp,t ch ỳng n
sỏng to.
- Cú s chin u dng cm ca chin s v ng bo c nc,nht l ng bo min nam.
- Cú hu phng min Bc xó hi ch ngha cựng lỳc hon thnh hai nhim v chin lc va
chin u va xõy dng,hon thnh nhim v ca mt hu phng ln ht sc chi viờn cho min
Nam.
- Cú s on kt ca ba nc ụng Dng v s giỳp ng h ca ban bố th gii.
*bi hc kinh nghim
- Ging cao ngn c c lp dõn tc v ch ngha xó hi nhm huy ng sc mnh ton dõn.
- ng ó tỡm ra phng phỏp u tranh cỏch mng ỳng n sỏng to:phng phỏp dựng bo
lc cỏch mng tng hp.
-S ch o chin lc ỳng n ca trung ng ng v t chc chin u ti tỡnh ca cỏc cp.

XIN CM N - CHC CC BN LM BI TT

10


-Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng,xây dựng lực lượng cách mạng ở miền Nam và tổ
chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước.

Câu 12: Công nghiệp hoá (CNH) là gì? Cho biết mục tiêu, quan điểm của Đảng
CSVN trong đường lối CNH, HĐH thời kỳ đổi mới?
Trả lời:

1. Khái niệm Công nghiệp hóa: Tại Hội nghị Trung ương 7, khoá VII (tháng l1994), Đảng ta xác định: "Công nghiệp hóa, hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi căn
bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội, từ
sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với
công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển công
nghiệp và tiến bộ khoa học - công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao”.
2. Mục tiêu, quan điểm của Đảng CSVN trong đường lối CNH, HĐH thời kỳ đổi
mới:
a) Mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá
- Mục tiêu cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là cải biến nước ta thành
một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý,
quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, mức
sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng - an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng, văn minh.
- Để thực hiện mục tiêu trên, ở mỗi thời kỳ phải đạt được những mục tiêu cụ thể,
tạo nền tảng để đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại.
b) Quan điểm công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong điều kiện
mới, Đảng ta đã khái quát, nêu những quan điểm cơ bản sau đây:
- Một là, công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá và công nghiệp hoá, hiện đại hoá
gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Hai là, công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế.
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

11


- Ba là, công nghiệp hoá, hiện đại hoá lấy phát huy nguồn lực con người là yếu
tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.

- Bốn là khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hoá,
hiện đại hoá.
- Năm là, phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh
học.
Câu 13: Anh (chị) cho biết những ưu, nhược điểm của cơ chế kinh tế tập
trung, bao cấp thời kỳ trước đổi mới của Đảng CSVN?
Trả lời:
1. Ưu điểm:
- Trong điều kiện nền kinh tế còn tăng trưởng chủ yếu theo chiều rộng, cơ chế
này có tác dụng nhất định, cho phép tập trung tối đa các nguồn lực kinh tế để thực hiện
mục tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn.
- Trong quá trình công nghiệp hoá theo hướng ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng, cơ chế này có tác dụng lớn cho sự tăng trưởng kinh tế nhanh.
2. Nhược điểm:
- Khi nền kinh tế thế giới chuyển sang giai đoạn phát triển theo chiều sâu dựa
trên cơ sở áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại, cơ
chế kinh tế này đã bộc lộ rõ những khiếm khuyết của nó, nhất là ở chỗ nó không tạo ra
động lực thúc đấy sự năng động, sáng tạo của người sản xuất.
Câu 14: Phân tích quá trình hình thành tư duy của Đảng về Kinh tế thị trường
thời kỳ đổi mới (từ Đại hội VI đến Đại hội X)?
Trả lời:
a) Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
So với thời kỳ trước đổi mới, nhận thức về kinh tế thị trường trong giai đoạn này
có sự thay đổi căn bản và sâu sắc:
- Một là, kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản mà là
thành tựu phát triển chung của nhân loại.
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

12



- Hai là, kinh tế thị trường còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
- Ba là, có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở nước ta.
b) Quan điểm của Đảng ta về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X:
*. Tại Đại hội IX:
- Đại hội IX của Đảng (tháng 4-2001) xác định nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên
chủ nghĩa xã hội. Đó là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hường xã hội chủ nghĩa. Đây là bước
chuyển quan trọng từ nhận thức kinh tế thị trường chỉ như một công cụ, một cơ chế
quản lý, đến coi kinh tế thị trường như một chỉnh thể, là cơ sở kinh tế của sự phát triển
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Đó là "một kiểu tổ chức kinh tế, vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường
vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ
nghĩa xã hội".
*. Tại đại hội X:
- Kế thừa tư duy của Đại hội IX, Đại hội X đã làm sáng tỏ thêm nội dung cơ bản
của định hướng xã hội chủ nghĩa trong sáng phát triển kinh tế thị trường ở nước ta, thể
hiện ở bốn tiêu chí là:
+ Về mục đích phát triển: Mục tiêu của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta nhằm thực hiện “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh” .
+ Về phương hướng phát triển: phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế nhằm giải phóng mọi tiềm năng trong mọi thành phần kinh tế,
trong mỗi cá nhân và mọi vùng miền… phát huy tối đa nội lực để phát triển nhanh nền
kinh tế.
+ Về định hướng xã hội và phân phối: Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội

ngay trong từng bước và từng chính sách phát triển; tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

13


chẽ và đồng bộ với phát triển xã hội, văn hoá, giáo dục và đào tạo, giải quyết tốt các
vấn đề xã hôi vì mục tiêu phát triển con người.
+ Về quản lý: Phát huy vai trò làm chủ xã hội của nhân dân, bảo đảm vai trò quản
lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo
của Đảng.
Câu 15: Thể chế Kinh tế thị trường (KTTT) là gì? Anh (chị) cho biết những
chủ trương cụ thể nhằm hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN của
Đảng ta trong giai đoạn hiện nay?
Trả lời:
1. Khái niệm thể chế KTTT:
- Thể chế kinh tế thị trường là một tổng thể bao gồm các bộ quy tắc, luật lệ và hệ
thống các thực thể, tổ chức kinh tế được tạo lập nhằm điều chỉnh hoạt động giao dịch,
trao đổi trên thị trường. Thể chế kinh tế thị trường bao gồm:
+ Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường – các bên tham gia thị
trường với tư cách là các chủ thể thị trường.
+ Cách thức thực hiện các quy tắc nhằm đạt được mục tiêu hay kết quả mà các
bên tham gia thị trường mong muốn.
+ Các thị trường – nơi hàng hoá được giao dịch, trao đổi trên cơ sở các yêu cầu,
quy định của luật lệ (các thị trường quan trọng như hàng hoá và dịch vụ, vốn, lao đọng,
công nghệ, bất động sản…).
2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa
a) Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa

b) Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh
nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh
c) Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển
đồng bộ các loại thị trường.

XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

14


d) Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội
trong từng bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường
e) Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự
tham gia của các tổ chức quần chúng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội
Câu 16: Anh (chị) cho biết quá trình thực hiện đường lối chính trị của Đảng
thời kỳ 1945 - 1989? Hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay gồm những
yếu tố nào?
Trả lời:
1. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (giai đoạn 1945 - 1954)
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thắng lợi, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa ra đời đánh dấu sự hình thành ở nước ta một hệ thống chính trị cách mạng với các
đặc trưng sau đây:
- Thực hiện nhiệm vụ đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống
nhất thật sự cho dân tộc, xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho
người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã
hội. Khẩu hiệu "Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết" là cơ sở tư tưởng cho hệ thống
chính trị giai đoạn này.
- Dựa trên nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc hết sức rộng rãi, không phân
biệt giai cấp, tôn giáo, ý thức hệ, chủ thuyết…, đặt lợi ích của dân tộc là cao nhất.
- Có một chính quyền tự xác định là công bộc của dân, coi dân là chủ và dân làm

chủ, cán bộ sống và làm việc giản dị, cần kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng (từ tháng 11 năm 1945 đến tháng 2 năm 1951) được
ẩn trong vai trò của Quốc hội và Chính phủ, trong vai trò của cá nhân Hồ Chí Minh và
các đảng viên trong Chính phủ.
- Có một Mặt trận (Liên Việt) và nhiều tổ chức quần chúng rộng rãi, làm việc tự
nguyện, không hưởng lương và không nhận kinh phí hoạt động từ nguồn ngân sách Nhà
nước, do đó không có điều kiện công chức hóa, quan liêu hóa.
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

15


- Cơ sở kinh tế chủ yếu của hệ thống chính trị dân chủ nhân dân là nền sản xuất
nông nghiệp nhỏ, sản xuất hàng hóa nhỏ, phân tán, tự cấp, tự túc; bị kinh tế thực dân và
chiến tranh kìm hãm, chưa có viện trợ.
- Đã xuất hiện (ở một mức độ nhất định) sự giám sát của xã hội dân sự đối với
Nhà nước và Đảng; sự phản biện giữa hai đảng khác (Đảng Dân chủ và Đảng Xã hội)
đối với Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Hệ thống chuyên chính vô sản giai đoạn 1955 – 1975.
Cơ sở hình thành hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta:
- Một là, lý luận Mác - Lênin về thời kỳ quá độ và về chuyên chính vô sản.
- Hai là, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới.
- Ba là, cơ sở chính trị của hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta được hình
thành từ năm 1930 và bắt rễ vững chắc trong lòng dân tộc và xã hội. Điểm cốt lõi của
cơ sở chính trị đó là sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng.
- Bốn là, cơ sở kinh tế của hệ thống chuyên chính vô sản là nền kinh tế kế hoạch
hoá tập trung, quan liêu, bao cấp.
- Năm là, cơ sở xã hội của hệ thống chuyên chính vô sản là liên minh giai cấp
giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
3. Chủ trương xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản mang đặc điểm Việt

Nam giai đoạn 1975-1989.
Trong giai đoạn này việc xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản được quan
niệm là xây dựng chế độ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa. Đó là xây dựng một hệ
thống hoàn chỉnh các quan hệ xã hội thể hiện ngày càng đầy đủ sự làm chủ của nhân
dân lao động trên tất cả các mặt: chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, làm chủ xã hội, làm
chủ thiên nhiên, làm chủ bản thân, gồm những nội dung sau đây:
- Một là, xác định quyền làm chủ của nhân dân được thể chế hóa bằng pháp luật
và tổ chức.
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

16


- Hai là, xác định Nhà nước trong thời kỳ quá độ là "Nhà nước chuyên chính vô
sản thực hiện chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa", là một tổ chức thực hiện quyền làm
chủ tập thể của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, một tổ chức thông qua đó
Đảng thực hiện sự lãnh đạo của mình đối với tiến trình phát triển của xã hội.
- Ba là, xác định Đảng là người lãnh đạo toàn bộ hoạt động xã hội trong điều
kiện chuyên chính vô sản.
- Bốn là, xác định nhiệm vụ chung của Mặt trận và các đoàn thể là bảo đảm cho
quần chúng tham gia và kiểm tra công việc của Nhà nước, đồng thời là trường học về
chủ nghĩa xã hội.
- Năm là, xác định mối quan hệ Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước
quản lý là cơ chế chung trong quản lý toàn bộ xã hội.
5. Hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay gồm những yếu tố: Đảng, Nhà nước,
Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội (Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội nông dân Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt
Nam, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam)
Câu 17: Anh (chị) cho biết mục tiêu, quan điểm của Đảng trong đường lối xây
dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới?

Trả lời:
a) Mục tiêu xây dựng hệ thống chính trị
- Mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị là nhằm thực hiện tốt hơn dân
chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân.
- Toàn bộ tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị là nhằm xây dựng và hoàn
thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
b. Quan điểm xây dựng hệ thống chính trị
- Một là, kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy
đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

17


- Hai là, đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị là
nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước, phát huy
quyền làm chủ của nhân dân.
- Ba là, đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có
bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
- Bốn là, đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị
với nhau và với xã hội, tạo ra sự vận động cùng chiều theo hướng tác động, thúc đẩy xã
hội phát triển; phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 18: Anh (chị) cho biết quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng Văn
hoá thời kỳ trước đổi mới?
Trả lời:
*. Trong những năm 1943 - 1954
- Đầu năm 1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Võng La (Đông Anh,
Phúc Yên) đã thông qua bản Đề cương văn hoá Việt Nam do đồng chí Tổng Bí thư
Trường Chinh trực tiếp dự thảo. Đây là lần đầu tiên, kể từ ngày thành lập, Đảng ta họp
bàn về văn hoá, văn nghệ. Đề cương xác định lĩnh vực văn hoá là một trong ba mặt trận

(kinh tế, chính trị, văn hoá) của cách mạng Việt Nam, và đề ra ba nguyên tắc của nền
văn hoá mới: Dân tộc hoá (chống lại mọi ảnh hưởng nô dịch và thuộc địa), Đại chúng
hoá (chống mọi chủ trương, hành động làm cho văn hoá phản lại hoặc xa rời quần
chúng), Khoa học hoá (chống lại tất cả những gì làm cho văn hóa phản tiến bộ, trái
khoa học). Nền văn hoá mới Việt Nam có tính chất dân tộc về hình thức, dân chủ về nội
dung.
- Ngày 3-9-1945, trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã trình bày với các Bộ trưởng 6 nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà, trong đó 2 nhiệm vụ cấp bách thuộc về văn hoá.
+ Một là, cùng với diệt giặc đói phải diệt giặc dốt.

XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

18


+ Hai là, chế độ thực dân đã hủ hoá dân tộc Việt Nam bằng những thói xấu
khác.Vì vậy, một nhiệm vụ cấp bách là phải giáo dục lại nhân dân chúng ta, làm cho
dân tộc chúng ta trở nên một dân tộc dũng cảm, yêu nước, yêu lao động.
- Đầu năm 1946, Ban Trung ương vận động Đời sống mới được thành lập.
- Đường lối Văn hoá kháng chiến được dần hình thành qua Chỉ thị của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng về "Kháng chiến kiến quốc" (tháng 11-1945); trong thư về
"Nhiệm vụ văn hoá Việt Nam trong công cuộc cứu nước và xây dựng nước hiện nay"
của đồng chí Trường Chinh gửi Chủ tịch Hồ Chí Minh (ngày 16-11-1946) và tại báo
cáo Chủ nghĩa Mác và văn hoá Việt Nam (trình bày trong Hội nghị văn hoá toàn quốc
lần thứ hai, tháng 7-1948). Đường lối đó gồm các nội dung:
+ Xác định mối quan hệ giữa văn hoá và cách mạng giải phóng dân tộc.
+ Cổ động văn hoá cứu quốc xây dựng nền văn hoá dân chủ mới Việt Nam có
tính chất dân tộc, khoa học, đại chúng. Khẩu hiệu thiết thực lúc đó là Dân tộc, Dân chủ
(nghĩa là yêu nước và tiến bộ)…

*. Trong những năm 1955 - 1986
- Đường lối xây dựng và phát triển văn hoá trong giai đoạn cách mạng xã hội chủ
nghĩa được hình thành bắt đầu từ Đại hội III của Đảng (năm 1960), chủ trương tiến
hành cuộc cách mạng tư tưởng và văn hóa đồng thời với cuộc cách mạng về quan hệ
sản xuất và cách mạng về khoa học, kỹ thuật, xây dựng và phát triển nền văn hóa mới,
con người mới. Mục tiêu là làm cho nhân dân thoát nạn mù chữ và thói hư tật xấu do xã
hội cũ để lại, có trình độ văn hóa ngày càng cao, có hiểu biết cần thiết về khoa học, kỹ
thuật tiên tiến để xây dựng chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời sống vật chất và văn hóa.
- Đại hội IV và Đại hội V tiếp tục đường lối phát triển văn hóa của Đại hội III,
xác định nền văn hóa mới là nền văn hóa có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân
tộc, có tính đảng và tính nhân dân. Nhiệm vụ văn hóa quan trọng của giai đoạn này là
tiến hành cải cách giáo dục trong cả nước, phát triển mạnh khoa học, văn hóa, nghệ
thuật, giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, chống tư tưởng tư sản và tàn dư tư tưởng
phong kiến, phê phán tư tưởng tiểu tư sản, xóa bỏ ảnh hưởng của tư tưởng, văn hóa thực
dân mới ở miền Nam.
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

19


Câu 19: Anh (chị) cho biết quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng Văn
hoá thời kỳ hiện nay?
Trả lời:
*. Một là, hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội.
+ Văn hoá là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ lịch sử của dân tộc, làm nên sức sống
mãnh liệt, giúp cộng đồng dân tộc Việt Nam vượt qua sóng gió và thác ghềnh để tồn tại
và không ngừng phát triển. Đảng ta đã chủ trương làm cho văn hoá thấm sâu vào mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội để các giá trị văn hoá trở thành nền tảng tinh thần bền

vững, trở thành động lực phát triển kinh tế- xã hội. Đó cũng là con đường xây dựng con
người mới, xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh đủ sức đề kháng và đẩy lùi các tiêu
cực xã hội, đẩy lùi sự xâm nhập của tư tưởng, văn hoá phản tiến bộ.
+ Biện pháp tích cực là đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hoá; đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng gia đình văn hoá, phường xã văn hoá,
cơ quan, đơn vị văn hoá; nêu gương người tốt, việc tốt.
- Văn hoá là động lực thúc đẩy sự phát triển.
+

Nguồn lực nội sinh của sự phát triển của một dân tộc thấm sâu trong văn hoá.

Sự phát triển của một dân tộc phải vươn tới cái mới, tiếp nhận cái mới, tạo cái mới,
nhưng lại không thể tách khỏi cội nguồn. Phát triển phải dựa trên cội nguồn, bằng cách
phát huy cội nguồn. Cội nguồn của mỗi quốc gia, dân tộc là văn hoá.
- Văn hoá là một mục tiêu của phát triển.
Mục tiêu xây dựng một xã hội Việt Nam “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng và văn minh” chính là mục tiêu văn hoá.
- Văn hoá có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố
con người và xây dựng xã hội mới: Việc phát triển kinh tế - xã hội cần đến nhiều nguồn
lực khác nhau: tài nguyên thiên nhiên, vốn, v.v... Những nguồn lực này đều có hạn và
có thể bị khai thác cạn kiệt. Chỉ có tri thức con người mới là nguồn lực vô hạn, có khả
năng tái sinh và tự sinh không bao giờ cạn kiệt. Các nguồn lực khác sẽ không được sử
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

20


dụng có hiệu quả nếu không có những con người đủ trí tuệ và năng lực khai thác chúng.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội phải có con người xã
hội chủ nghĩa. "Tài nguyên" con người, nói cho cùng là vốn trí tuệ của dân tộc. Như

vậy, văn hoá trực tiếp tạo dựng và nâng cao vốn "tài nguyên người".
*. Hai là, nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc.
- Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nhằm mục tiêu
tất cả vì con người. Tiên tiến không chỉ về nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức
biểu hiện, trong các phương tiện chuyển tải nội dung.
- Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị văn hoá truyền thống bền vững của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam được vun đắp qua lịch sử hàng ngàn năm đấu tranh dựng
nước và giữ nước. Nói chung, Bản sắc dân tộc là sức sống bên trong của dân tộc, là quá
trình dân tộc thường xuyên tự ý thức, tự khám phá, tự vượt qua chính bản thân mình,
biết cạnh tranh và hợp tác để tồn tại và phát triển.
- Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với chống những cái lạc hậu, lỗi thời trong
phong tục, tập quán và lề thói cũ.
*. Ba là, nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng
đồng các dân tộc Việt Nam.
- Nét đặc trưng nổi bật của văn hoá Việt Nam là sự thống nhất mà đa dạng, là sự
hoà quyện bình đẳng, sự phát triển độc lập của văn hoá các dân tộc anh em cùng sống
trên lãnh thổ Việt Nam.
- Mỗi thành phần dân tộc có truyền thống và bản sắc của mình, cả cộng đồng dân
tộc Việt Nam có nền văn hoá chung nhất. Sự thống nhất bao hàm cả tính đa dạng; đa
dạng trong sự thống nhất.
*. Bốn là, xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của toàn dân do Đảng
lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng
- Mọi người Việt Nam phấn đấu vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh đều tham gia sự nghiệp xây dựng và phát triển nền văn hoá nước nhà.
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

21



Công nhân, nông dân, trí thức là nền tảng khối đại đoàn kết toàn dân, cũng là nền tảng
của sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hoá dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của
Nhà nước. Đội ngũ trí thức gắn bó với nhân dân giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp
sau này.
- Để xây dựng đội ngũ trí thức, Đảng ta khẳng định: giáo dục và đào tạo, cùng
với khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu. Thực hiện quốc sách này
chúng ta chủ trương:
+ Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản
lý, nội dung, phương pháp dạy học.
+ Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình giáo dục mở - mô hình xã
hội học tập với hệ thống học tập suốt đời, đào tạo liên tục, liên thông giữa các bậc học,
ngành học. Đổi mới mạnh mẽ giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. Phát triển
mạnh hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô đào tạo cao đẳng nghề, trung
cấp nghề cho các khu công nghiệp, các vùng kinh tế động lực và cho việc xuất khẩu lao
động.
+ Đổi mới hệ thống giáo dục đại học và sau đại học, gắn đào tạo với sử dụng.
+ Bảo đảm đủ số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở tất cả các cấp
học, bậc học.
+ Thực hiện xã hội hoá giáo dục. Huy động nguồn lực vật chất và trí tuệ của xã
hội tham gia chăm lo sự nghiệp giáo dục.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
+ Phát triển khoa học xã hội, tiếp tục góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận
về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
+ Phát triển khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ.
+ Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ
- Năm là, Văn hoá là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự
nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng.

XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT


22


Câu 20: Phân tích chủ trương của Đảng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội
hiện nay?
Trả lời:
Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội của Đảng hiện nay :
- Một là, khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu
quả mục tiêu xoá đói, giảm nghèo. Tạo cơ hội, điều kiện cho mọi người tiếp cận bình
đẳng các nguồn lực phát triển.
+ Tạo động lực làm giàu trong đông đảo dân cư bằng tài năng, sáng tạo của bản
thân, trong khuôn khổ pháp luật và đạo đức cho phép.
+ Xây dựng, và thực hiện có kết quả cao chương trình xoá đói giảm nghèo; đề
phòng tái đói, tái nghèo; nâng cao dần chuẩn đói nghèo khi mức sống chung tăng lên.
- Hai là, bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân,
tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
+ Xây dựng hệ thống an sinh xã hội đa dạng. Phát triển mạnh hệ thống bảo hiểm.
+ Đa dạng hoá các loại hình cứu trợ xã hội, tạo nhiều việc làm ở trong nước và
đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
+ Đổi mới chính sách tiền lương; phân phối thu nhập xã hội công bằng, hợp lý.
- Ba là, phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả.
+ Hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở. Quan tâm chăm sóc y tế tốt hơn đối với các
đối tượng chính sách.
+ Phát triển các dịch vụ y tế công nghệ cao, các dịch vụ y tế ngoài công lập.
- Bốn là, xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khoẻ và cải thiện giống
nòi.
+ Quan tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản. Giảm nhanh tỷ lệ trẻ em suy dinh
dưỡng.
+ Đẩy mạnh công tác bảo vệ giống nòi. Kiên trì phòng chống HIV/AIDS và các

tệ nạn xã hội.
- Năm là, thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hoá gia
đình.
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

23


+ Giảm tốc độ tăng dân số, bảo đảm quy mô và cơ cấu dân số hợp lý.
+ Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc. Bảo đảm bình đẳng
giới, chống nạn bạo hành trong quan hệ gia đình.
- Sáu là, chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội, chăm sóc những người có công,
thực hiện đền ơn, đáp nghĩa.
- Bảy là, đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công
cộng.
Câu 21: Anh(chị) phân tích nội dung đường lối đối ngoại của Đảng thời kỳ
1975 – 1986?
Trả lời :
*. Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, trong điều kiện trực tiếp lãnh đạo
chính quyền, Đảng đã hoạch định đường lối đối ngoại, với các nội dung:
- Mục tiêu đối ngoại của Việt Nam là góp phần "đưa nước nhà đến sự độc lập
hoàn toàn và vĩnh viễn".
- Về nguyên tắc đối ngoại: Nền ngoại giao Việt Nam lấy nguyên tắc của Hiến
chương Đại Tây Dương làm nền tảng.
- Về phương châm đối ngoại: Nền ngoại giao của nước Việt Nam mới quán triệt
quan điểm độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
*. Trong những năm 1945-1946 : dưới sự lãnh đạo của Đảng, hoạt động đối
ngoại đã mở ra cục diện đấu tranh ngoại giao, góp phần bảo vệ nền độc lập dân tộc và
chính quyền cách mạng non trẻ, đồng thời đặt cơ sở cho việc xây dựng quan hệ với Liên
hợp quốc và một số nước khác, qua đó nâng cao hình ảnh, uy tín của nước Việt Nam

Dân chủ Cộng hoà.
*. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (19461975), đường lối và hoạt động đối ngoại, đấu tranh ngoại giao trở thành một bộ phận
quan trọng của cuộc kháng chiến. Với đường lối đối ngoại đúng đắn, Đảng ta đã xây
dựng được một mặt trận nhân dân thế giới rộng rãi, đoàn kết và ủng hộ Việt Nam chống
Mỹ xâm lược, bao gồm các nước xã hội chủ nghĩa, các nước độc lập dân tộc, các lực
lượng yêu chuộng hoà bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới, trong đó có cả một bộ phận
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

24


nhân dân Pháp và nhân dân Mỹ. Cách mạng Việt Nam đã tập hợp được một lực lượng
quốc tế mạnh mẽ góp phần đưa cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đến thắng
lợi hoàn toàn.
*. Từ năm 1975 trở đi :
- Đại hội lần thứ IV của Đảng (12-1976) xác định nhiệm vụ đối ngoại là "Ra sức
tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn những vết thương
chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ở nước ta"
+ Trong quan hệ với các nước, Đại hội IV chủ trương củng cố và tăng cường tình
đoàn kết chiến đấu và quan hệ hợp tác với tất cả các nước xã hội chủ nghĩa; bảo vệ và
phát triển mối quan hệ đặc biệt Việt Nam - Lào - Campuchia; sẵn sàng thiết lập phát
triển quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trong khu vực; thiết lập và mở rộng
quan hệ bình thường giữa Việt Nam với tất cả các nước trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ
quyền, bình đẳng và cùng có lợi.
- Từ giữa năm 1978, Đảng đã điều chỉnh một số chủ trương, chính sách đối
ngoại, chú trọng củng cố, tăng cường hợp tác về mọi mặt với Liên Xô, coi quan hệ với
Liên Xô là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam; nhấn mạnh yêu cầu ra
sức bảo vệ mối quan hệ đặc biệt Việt - Lào trong bối cảnh vấn đề Campuchia đang diễn
biến phức tạp; chủ trương góp phần xây dựng khu vực Đông Nam Á hoà bình, tự do,
trung lập và ổn định; đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

- Đại hội lần thứ V của Đảng xác định: công tác đối ngoại phải trở thành một mặt
trận chủ động, tích cực trong đấu tranh nhằm làm thất bại chính sách của các thế lực
hiếu chiến mưu toan chống phá cách mạng nước ta. Ưu tiên trong chính sách đối ngoại
của Việt Nam giai đoạn (1975-1986) là xây dựng quan hệ hợp tác toàn diện với Liên Xô
và các nước xã hội chủ nghĩa; củng cố và tăng cường đoàn kết hợp tác với Lào và
Campuchia; mở rộng quan hệ hữu nghị với các nước không liên kết và các nước đang
phát triển; đấu tranh với sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch.
Câu 22: Anh (chị) cho biết nội dung đường lối đối ngoại hội nhập kinh tế quốc
tế từ sau năm 1986 đến nay?
Trả lời:
XIN CẢM ƠN - CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT

25


×