Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Việt Thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.62 KB, 66 trang )

Trường Cán bộ Quản lý – GTVT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

HS: Nguyễn Thị Hằng

1

Lớp: KT1 – K6


Trường Cán bộ Quản lý – GTVT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán Hành Chính Sự Nghiệp là công việc tổ chức hệ thống thông tin
bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng, quyết
toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công, tình
hình chấp hành dự toán, thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn định mức thu chi,
tại các đơn vị.
Bước sang thế kỷ 21, với những thành tựu kinh tế đã được tạo nền móng vững
chắc để đưa việt nam từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu thành 1 nước công nghiệp.
Muốn tồn tại và phát triển được, các đơn vị cần phải có chiến lược phù hợp để
có thể cạnh tranh với các đơn vị khác.
Để đạt được mục đích này, biện pháp không thể thiếu trong đơn vị là phải tổ
chức ghi chép, theo dõi tình hình tài chính của mình một cách liên tục, tại mọi
giai đoạn của quá trình kinh doanh. Như vậy yếu tố then chốt là phải tạo cho
mình 1 bộ máy kế toán có hiệu quả.


Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Việt Thiện là đơn vị nhà nước mới
được thành lập năm 2004. Vì vậy để có thể khẳng định được vị thế, ngoại việc
nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên, một yếu tố quan trọng là cần phải
xây dựng cho mình bộ máy kế toán phù hợp với đơn vị.
Kế toán là công cụ quan trọng của đơn vị quản lý và điều hành mọi hoạt động
của đơn vị. Dựa vào đặc điểm vận động của các loại tải sản cũng như nội dung
tính chất của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
-.Kế toán vốn bằng tiền phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại vốn
băng tiền của đơn vị.
- Kế toán vật tư, tải sản, phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại vật
tư, sản phẩm, hàng hóa tại đơn vị.
- Kế toán thanh toán phản ánh các khoản nợ phải thu tình hình thanh toán các
khoản nợ phải trả, phải thu giữa đơn vị với đối tượng khác.
- Kế toán nguồn kinh phí, nguồn vốn, quỹ phản ánh số hiện có và tình hình biến
động các nguồn kinh phí
HS: Nguyễn Thị Hằng

2

Lớp: KT1 – K6


Trường Cán bộ Quản lý – GTVT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kế toán các nguồn thu chi, ghi chép tổng hợp các khoản thu phí, lệ phí, thu sự
nghiệp thu đóng góp
- Kế toán các khoản chi ghi chép tổng hợp các khoản chi hoạt động, chi dự án
chi thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước và quyết toán các khoản chi đó.
Sau khi đã học xong những nền tảng kiến thức trên lý thuyết do nhà trường
giảng dạy em đã đủ tự tin tìm hiểu thực tế và kết hợp thực hành và lý thuyết tại

địa điểm thực tập là Công ty TNHH xây dựng và thương mại Việt Thiện, với
mục đích vừa tích lũy kinh nghiệm thực tế, vừa để hoàn thành bài báo cáo tổng
hợp mà nhà trường giao. Nội dung chính trong bài báo cáo của em gôm 3 phần.
Chương I. Những vấn đề chung tại Công ty TNHH xây dựng và thương
mại Việt Thiện.
Chương II. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Việt Thiện
Chương III. Nhận xét và kết luận
Vì thời gian còn hạn hẹp cũng như kiến thức còn hạn chế, nên bài viết của e
không tránh khỏi sai sót. Do vậy em mong muốn nhận được ý kiến đóng góp
quý báu của thầy giáo Nguyễn Huỳnh Điệp và các chị phòng kế toán tại Công ty
TNHH xây dựng và thương mại Việt Thiện để bài viết của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh thực hiện
Nguyễn Thị Hằng

CHƯƠNG I
HS: Nguyễn Thị Hằng

3

Lớp: KT1 – K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

NHNG VN CHUNG

I. c im ca Cụng ty TNHH xõy dng v thng mi Vit Thin
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty
- Cụng ty TNHH xõy dng v thng mi Vit Thin, vi trờn 50 nm
kinh nghim nghiờn cu v ng dng khoa hoc cụng ngh trong lnh vc t vn
thit k v xõy dng cụng trỡnh giao thụng vn ti.
Tờn c quan: CễNG TY TNHH XY DNG V THNG MI VIT
THIN
- Tr s chớnh:
- a ch : S 356. ng Hựng Vng thnh ph Vnh Yờn Tnh
Vnh Phỳc
- in thoi: 0211 3.487.888
- S ti khon: 012010000073659 ti chi nhỏnh NH Cụng Thng - Vnh
Yờn - Vnh Phỳc
- Mó s thu: 0100729251003
Công ty TNHH xây dựng và thơng mại Việt Thiện đợc thành lập thao quyết
định số: 3475/ QĐ-UB, ngày 20/11/2006 của UBND Thành Phố Vĩnh Yên và
giấy chứng nhận kinh doanh số: 0103008570, ngày26/11/2006 của sở kế hạch và
đầu t. Thành Phố Vĩnh Yên với kinh nghiệm dày dặn và đội ngũ cán bộ công
nhân viên: Bao gồm các kỹ s, kỹ thuật viên và công nhân lành nghề, công ty đã
và đang tham gia hoạt động trên các lĩnh vực:
+ T vấn thiết kế các công trình xây dựng.
+ Gia công sản xuất các sản phẩm theo đơn dặt hàng
Hiện nay, công ty không ngừng nâng cao năng lực về phát triển nguồn lực
và trang thiết bị kỹ thuật để đảm bảo thi công xây dựng các công trình, các dự án
đòi hỏ chất lợng cao và kết cấu phức tạp. Công ty đã mở rộng một số nghành
nghề kinh doanh mới nhằm phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm tăng
thu nhập và nâng cao tay nghề cho ngời lao động
Các ngành nghề kinh doanh chính của công ty:
HS: Nguyn Th Hng


4

Lp: KT1 K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT
+ T vấn thiết kế các công trình

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

+ Gia công sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh các vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội thất, đồ dùng văn
phòng, thiết bị văn phòng.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Vận tải hàng hoá.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- T vấn giám sát kỹ thuật công trình.
- Tổ chức dịch vụ quản lý vận tải khai thác khu đô thị mới, nhà trung c cao
tầng trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên.
- Đại lý kinh doanh vật liệu xây dựng nh sắt, thép, xi măng, gạch xây dựng
các loại, buôn bán, thuê và cho thuê máy móc, thiết bị và vật t chuyên ngành xây
dựng, thể dục thể thao, vui chơi giải trí.
- Kinh doanh hàng hoá mỹ phẩm (trừ loại mỹ phẩm có hại cho sức khoẻ
con ngời ).
ĐVT: VNĐ
Chỉ Tiêu

Năm 2007


Năm 2008

Năm 2009

Số vốn kinh doanh

3.500.000.000

Doanh thu bán hàng 45.965.540,000

67.551.302.160

70.494.250.906

Thu nhập chịu thuế 120.733.838
thu nhập doanh
nghiệp
Số lợng công nhân 321
viên
Thu nhập bình quân 2.000.000
của các bộ công
nhân viên

126.318.205

99.886.513

342

450


2.500.000

3.000.000

2. Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH xõy dng v thng mi Vit
Thin .

HS: Nguyn Th Hng

5

Lp: KT1 K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Công ty cổ phần và phát triển công trình hạ tầng là một doanh nghiệp xây
lắp đợc chủ động, kinh doanh và hạch toán kinh kế theo luật doanh nghiệp trên
cơ sở chức năng nhiệm vụ đợc quy định trong giấy phép và thành lập công ty cụ
thể:
2.1. Chức năng:
* Chức năng sản xuất:
+ T vấn thiết kế các công trình
+ Gia công sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng
* Chức năng kinh doanh.
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh dịch vụ vận tải.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
2.2. Nhiệm vụ:

Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trên cơ sở tự chủ và tuân thủ
pháp luật trong nớc và quốc tế hiện hành.
Tuân thủ pháp luật về quản lý tài chính, quản lý tình hình xuất nhập khẩu.
Quản lý sản phẩm nguồn vốn đầu t mở rộng và đổi mới trang thiết bị, đảm bảo
sản xuất kinh doanh có lãi và làm tròn nghĩa vụ nộp Ngân Sách Nhà Nớc:
+ Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lợng
cac mặt hàng do công ty sản xuất và kinh doanh nhằm tăng thêm sức cạnh tranh
và mở rộng thị trờng tiêu thụ.
+ Quản lý và đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm củng cố nâng
cao nguồn nhân lực chuyên môn và kỹ thuật.
+ Quan tâm chăm lo đến đời sống của công nhân viên cả về vật chất và tinh
thần.

HS: Nguyn Th Hng

6

Lp: KT1 K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
3 . Công tác tổ chức quản lý, tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH. xõy dng v thng mi Vit
Thin

Ban Giám Đốc

P. Tài
chính

kế
toán

P.kinh
doanh.

P. Kế
hoạch
sản
xuất

P. kỹ
thuật

P. Tổ
chức
hành
chính

Các đội sản xuất

* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong bộ máy quản lý.
HS: Nguyn Th Hng

7

Lp: KT1 K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT

Bỏo cỏo thc tp tt nghip
+ Giám đốc: Là ngời điiêù hành mọi hoạt động của công ty , là ngời chịu
trách nhiệm cao nhất trớc nhà nớc và doanh nghiệp về mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh và thực hiện các chính sách đối với ngời lao động.
+ Phòng tổ chức hành chính: Giải quyết công việc hàng ngày thuộc phạm
vi hành chính văn phòng phục vụ cơ quan nh: văn th bảo mật, thông tin liên lạc,
tiếp khách và phục vụ điiện nớc.
+ Phòng kinh doanh: chịu trách nghiệm về công tác ký kết hợp đồng phân
bổ kế hoach cho các đơn vị, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện tiến độ giao hàng
của các đơn vị giải quyết các thủ tục bàn giao hợp đồng kinh tế.
+ Phòng kỹ thuật: Thiết kế bản vẽ, t vắn xây dựng các công trình
a. Chức năng - nhiệm vụ - cơ cấu của phòng kế toán:
- Công tác kế toán của công ty đợc tổ chức khá chặt chẽ và khoa học.
Công ty tổ chúc hoạt động kế toán theo hình thức tập trung, mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đều đợc thu thập và sử lý tại phòng kế toán. Từ khâu sổ kế toán chi
tiết, sổ tổng hợp đến lập báo cáo và kiểm tra kế toán. Tại các công ty, các đội
xây dựng không tổ chức kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kinh tế làm nhiệm
vụ ghi chép, thu nhập các chứng từ ban đầu định kì gửi về công ty.
- Tại công ty TNHH xây dựng và thơng mại Việt Thiện, đứng đầu bộ máy
kế toán là kế toán trởng, trực tiếp quản lý nhân viên kế toán. Chịu trách nhiệm trớc ban lãnh đạo công ty về công tác thu thập, sử lý và cung cấp thông tin tài
chính kế toán của đơn vị toàn bộ công tác kế toán của công ty đợc tổ chức theo
sơ đồ sau:

HS: Nguyn Th Hng

8

Lp: KT1 K6



Trng Cỏn b Qun lý GTVT

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán Trưởng

Thủ quỹ.

Kế toán tổng
hợp

Kế toán vốn
bằng tiền

Kế toán tiền
lương

+ Kế toán trởng: Phụ trách tổng hợp tất cả các thành phần kinh tế là trợ
thủ đắc lục của giám đốc công ty trong công tác tham mu về mặt tổ chức và chỉ
đạo nghĩa vụ.
+ Kế toán tiền lơng: Phản ánh chính xác đầu đủ thời gian và kết quả hoạt
động của công nhân, tính đúng và thanh toán đầy đủ kịp thời, đầy đủ tiền lơng và
các khoản khác cho công nhân viên, quản lí chặt chẽ chỉ tiêu quỹ tiền lơng.
+ Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Phản ánh đầy đủ kịp thời chính xác
số có và tình hình biến đọng vốn bằng tiền của công ty, tính toán ghi chép, phản
HS: Nguyn Th Hng

9


Lp: KT1 K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
ánh chính xác, kịp thời đâỳ đủ từng khoản nợ phải thu và nợ phải trả theo đúng
đối tợng.
+ Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh trong kì và tính giá thành sản phẩm cho từng hạng mục công trình.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi và đảm bảo tiền mặt tại đơn vị và quan
hệ giao dịch với ngân hàng.
b. Hình thức kế toán công ty TNHH xõy dng v thng mi Vit Thin
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty theo quy định số 15 /QĐ - BTC ngày
23/ 6/ 2006 của Bộ Trởng Bộ Tài Chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
về việc ban hành chế độ kế toán mới áp dụng tại công ty nh sau:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 dơng lịch
- Công ty hạch toán hành tồn kho theo phong pháp kê khai thờng xuyên và
nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp tính các khoản dự phòng: Tình hình trích lập và hoàn nhập
dự phòng, theo hớng dẫn số 1664/ TC6 ngày 01/12/1999 của cục tài chính, Bộ
Tài Chính.
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán, thực hiện kế toán trên máy vi tính
và thực hiện chế độ ghi chép kế toán theo hình thức thống kê của nhà nớc hiện
hành

HS: Nguyn Th Hng

10


Lp: KT1 K6


Trường Cán bộ Quản lý – GTVT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng Từ Ghi Sổ..
CHỨNG TỪ GỐC

BẢNG TỔNG HƠP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN

SỔ THẺ KẾ TOÁN
CHI TIẾT

CHỨNG TƯ
GHI SỔ

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TƯ GHI SỔ

BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
SỔ CÁI

BẢNG CÁN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH


.

Ghi chú:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

HS: Nguyễn Thị Hằng

11

Lớp: KT1 – K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

II. Các phần hành kế toán tại công ty TNHH xõy dng v
thng mi Vit Thin
1. Kế toán vốn bằng tiền :
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm :
1. Tiền mặt tại quỹ.
2. Tiền gửi ngân hàng.
2. Kế toán tiền mặt tại quỹ.
a. Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại qũy.
- Công ty sử dụng một đơn vị tiền tệ duy nhất là VNĐ, đối với ngoại tệ thì

phải quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá liên ngân hàng công bố ghi tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ.
Tiền mặt của công ty do thủ quỹ trực tiếp quản lý dới sự giám sát của
kế toán trởng và đợc bảo quản trong két sắt để phòng chống cháy nổ, mất cắp,
hoả hoạn.
Khi tiến hành nhập - xuất quỹ có đầy đủ các chứng từ kế toán.
b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ:
+ Chứng từ sử dụng bao gồm:
-Phiếu thu: Mẫu số 02 - TT/BB
-Phiếu chi : Mẫu số 01 - TT/BB
-Bảng kiẻm kê qũy: Mã số 01 - TT/BB
+ Quy trình luân chuyển chứng từ:
- Phiếu thu: Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền mặt căn cứ vào các chứng
từ gốc nh hoá đơn mua hàng, bảng thanh toán tiền tạm ứng, giấy lĩnh tiền, kế
toán nộp thuế thu tiền mặt.
- Sau khi kế toán trởng và thủ trởng đơn vị ký duyệt phiếu thu đợc chuyển
cho thủ quỹ để thu tiền. Thủ qũy sau khi thu đủ số tiền ghi trên phiếu thu phải
ghi sổ số tiền thực thu vào sổ quỹ và ký vào phiếu thu.
HS: Nguyn Th Hng

12

Lp: KT1 K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT
Phiếu thu đợc thành 3 liên:

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


+ Liên 1: Dùng để hạch toán và lu chứng từ tại phòng kế toán.
+ Liên 2: Giao cho ngời nộp tiền.
+ Liên 3: Lu trên quyển phiếu thu tại nơi lập phiếu.
- Phiếu chi: Khi phát sinh các nghiệp vị chi tiền mặt căn cứ vào giấy đề nghị tạm
ứng, bảng kê vay đã đợc giám đốc và kế toán trởng ký duyệt, kế toán lập phiếu
chi tiền mặt. Phiếu chi đợc lập thành 2 liên:
+ 01 liên lu tại nơi lập phiếu.
+ 01 liên dùng để hạch toán và lu chứng từ tại phòng kế toán.
Sau khi lập phiếu đợc chuyển đến kế toán trởng và thủ trởng đơn vị duyệt
rồi chuyển cho thủ quỹ chi tiền. Thủ quỹ yêu cầu ngời nhận tiền ký tên vào
phiếu chi. Căn cứ vào số tiền thực chi thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và sau đó chuyển
cho kế toán thanh toán vào cuối ngày.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền mặt.
Hoá đơn
GTGT:
-Phiếu thu
-Phiếu chi.

Giấy
đề
nghị
thanh
toán.

Kế toán
viết phiếu
thu, phiếu
chi

Kế

toán
ghi
phiếu
thu.

Kế
toán
trởng
ký.

Thủ quỹ

Thủ
quỹ.

Ngời
nhận
tiền.

c) Tài khoản và sổ sách sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 111: Tiền mặt dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình tăng giảm tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp.
Tài khoản 111 tại công ty mở 2TK cấp 2.
-TK 111.1: Tiền Việt Nam.
-TK 111.2: Ngoại tệ.
HS: Nguyn Th Hng

13

Lp: KT1 K6



Trng Cỏn b Qun lý GTVT
Sổ sách sử dụng bao gồm:

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

-Sổ quỹ tiền mặt.
-Sổ nhật ký chung.
-Sổ cái TK 111.
Trình tự ghi sổ.
Chứng từ gốc:
-Phiếu thu - phiếu chi

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Sổ chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 111

Từ phiếu thu phiếu chi Kế toán phản ánh ghi chép vào sổ quỹ và sổ Nhật
Ký Chung để theo dõi. Căn cứ sổ Nhật ký Chung để mở sổ cái TK 111. Từ sổ cái
TK 111 phản ánh vào Bảng cân đối số phát sinh.
1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.
1.2.1 .Một số quy định khi quản lý kế toán tiền gửi ngân hàng.
-Khi hạch toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ vào giấy báo nợ, báo có
hoặc các bản sao kê của ngân hàng, kèm theo các chứng từ gốc.
-Khi nhận đợc chứng từ gốc của ngân hàng kế toán phải đối chiếu với
chứng từ gốc, so sánh với nghiệp vụ kinh tế phát sinh để đối chiếu xác minh và

sử lý chênh lệch (nếu có).
-Tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng, từng kho bạc mà đơn vị
có mở tài khoản gửi .
1.2.2. Chứng từ sử dụng vào quy trình luân chuyển chứng từ :
+ Các chứng từ kế toán bao gồm:
- Uỷ nhiệm chi.
HS: Nguyn Th Hng

14

Lp: KT1 K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT
- Uỷ nhiệm thu.

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

- Séc rút tiền, chuyển tiền.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
+ Căn cứ vào quy luật chứng từ :
Căn cứ vào các chứng từ gốc, hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng, giấy
đề nghị rút tiền về nhập quỹ đã đợc giám đốc và kế toán trởng ký duyệt rồi đợc
gửi tới ngân hàng và kho bạc mà nơi doanh nghiệp có tài khoản tiền gửi, để thực
hiện giao dịch, uỷ quyền cho họ thực hiện giao dịch.
Sau khi kết thúc giao dịch ngân hàng hoặc kho bạc sẽ gửi giấy báo nợ
hoặc có báo cáo cho đơn vị có mục đích và công việc thanh toán đã hoàn tất, lúc
này kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng để vào sổ kế
toán có liên quan.
Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ.


Hoá đơn giấy đề
nghị chuyển
tiền.

Kế toán viết
UNT,UNC
Séc.

Giám đốc kế
toán trưởng ký
duyệt.

Ngân
hàng.

Giấy báo nợ hoặc
báo có ngân hàng.

Kế toán ghi sổ.

1.2.3. Tài khoản và sổ sách sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 112 tiền gừi ngân hàng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động về tiền gửi ngân hàng của đơn vị ngân hàng
TK 112 đợc mở 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 112.: Tiền Việt Nam TK đợc mở chi tiết cho từng ngân hàng.
HS: Nguyn Th Hng

15


Lp: KT1 K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT
+ TK 112.2: Ngoại tệ.

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

+ Sổ sách bao gồm:
-Sổ theo dõi tiền gửi.
-Sổ nhật ký chung.
-Sổ chi tiết Tk112.1.
-Sổ cái Tk 112.
+ Trình tự ghi sổ kế toán.
Chng t gc:
-GBN, GBC.

Sổ chứng từ
ghi sổ.

Sổ Đăng ký
chứng từ.

Sổ chi tiết TK
112.1

Sổ cái TK112.

Sổ tổng hợp
chi phí chi tiết

TK112.1

3. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Tiền lơng gắn liền với thời gian lao động và kết quả lao động mà công
nhân đã thực hiện. Ngoài tiền lơng ,để đảm bảo sức lao động và cuộc sống lâu
dài của ngời lao động theo chế độ tài chính hiện hành, công ty còn phải tính vào
chiphí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản: Bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định của nhà nớc.
Công ty TNHH xây dựng và thơng mại Việt Thiện thực hiện chế độ tính
tiền lơng thời gian cho công nhân viên tại khối cơ quan, đợc căn cứ vào thời gian
làm việc và bậc lơng của ngời lao động.
Đối với lơng sản, đợc trả cho các đối tợng lao động trực tiếp sản xuất ở
các đội đi theo từng sản phẩm.
HS: Nguyn Th Hng

16

Lp: KT1 K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Đặc điểm lơng công ty là căn cứ mỗi đầu quý công ty trích một khoản tiền
để tạm ứng lơng kỳ một cho công nhân viên trong quý đó, đên cuối quý thanh
toán cho công nhân viên với số lợng của quý đó, cộng với số lơng tạm ứng kỳ
một của quý sau.
Hàng quý kế toán tiến hành tập hợp tiền lơng phải trả trong quý theo từng
đối tợng sử dụng.
Các khoản giảm trừ của công nhân viên gồm: bảo hiểm xã hội 5%, Bảo hiểm y tế
1% so với tiền lơng của công nhân viên và các khoản bồi thờng khác.

Tài khoản sử dụng: 334; 338; 111; 112.
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lơng, hợp đồng giao
khoán, bảng phân bổ lơng và các khoản trích theo lơng.
- S sỏch s dng:
Lng thi gian = thi gian lm vic ì n giỏ tin lng thi gian.
Tr lng theo sn phm trc tip = xỏc nh s lng sn phm ( cụng
vic) ngi lao ng hon thnh ì n giỏ tin lng sn phm cụng
nhõn (mt n v sn phm cụng nhõn )
Ti khon 111:

Chng t
liên quan
n thu
chi.

KTT
v
giám
c
duyt.

K toán
vn bng
tin:-lp
phiu thu
chi.

Th
qu


K toỏn
vn
bng
tin ghi
s.

HS: Nguyn Th Hng

17

Lp: KT1 K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Tài khoản 112.

UNT - UNC,
các chứng t
liên quan.

Giấy
báo nợ,
giấy báo
có.

Ngõn
hng


Kế toán ghi
chứng từ
ghi sổ.

Sơ đồ: Trình tự hạch toán.

Chng t gc:
- Phiu thu
chi.
Qu tin
mt tin
gi ngõn
hng.

Chng t ghi
s.

S ng
ký chng
t ghi s

S cỏi ti
khon 111,
112.

+ Chng t gc bao gm: bng thanh toỏn tin lng, bng thanh toỏn bo
him xó hi, bng thanh toỏn tin lng, cỏc khon tr cp, phiu chi tin mt
y nhim chi, giy bỏo nl nhng cn c thu, chi, trớch np tin lng,
HS: Nguyn Th Hng


18

Lp: KT1 K6


Trng Cỏn b Qun lý GTVT
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
chng t lm cn c phõn b tin lng v trớch cui thỏng ghi vo chng t
ghi s v ghi vo s cỏi cho cỏc khon phi tr cụng nhõn viờn v cỏc khon
phi tr riờng.
4. K toỏn tăng, giảm và trích khấu hao ti sn c nh.
Tớnh giỏ tr hao mũn cụng ty ỏp dng phng phỏp tớnh khu hao ti sn c
nh theo ng thng:
NG TSC / s nm s dng.
Mc khu hao hng thỏng =
12 thỏng
Vic trớch khu hao tớnh toỏn phõn b giỏ tr hao mũn ca ti sn c nh
chuyn vo chi phớ sn xut kinh doanh trong k.
Hoch toỏn hao mũn ti sn c nh phn ỏnh trờn TK 214.
Chng t s dng: Húa n thu giỏ tr gia tng,biờn bn gia np ti sn c
nh, biờn bn bn giao hp ng sn xut, hp ng mua bỏn, bỏo cỏo quyt
toỏn sn phm, biờn bn thanh lý ,nhng bỏn ti sn c nh.
+ Khi tng TSC:
Chứng từ gốc:
- HĐGTGT
- biên bản đánh
giá lại tài sản

Biên giao

nhận tài
sản cố
định.

Ghi tăng tài
sản cố định.

Các bộ
phận liên
quan ký.

Thẻ Tài
Sản Cố
Định.

* Gii thớch:
Cn c vo chng t gc ghi biờn bn giao nhn TSC c chuyờn
n cỏc b phn phũng ban liờn quan ký. Sau khi cú ch ký y k toỏn lp
th TSC. T th TSC k toỏn ghi tng TSC.
HS: Nguyn Th Hng

19

Lp: KT1 K6


Trường Cán bộ Quản lý – GTVT
+ Khi giảm TSCĐ:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Nuế kế toán nhận được quyết định cho phép thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định thì kế toán ghi giảm TSCĐ trên sổ chi tiết về nguyên giá, giảm khấu hao
theo số ngày trong tháng. Mỗi tài sản cố định được theo dõi trên một thẻ riêng
khi đưa vào sử dụng hoặc thanh lý nhượng bán.

Biên bản thanh lý
TSCĐ.

Các bộ phận liên quan
ký.

Ghi sổ kế toán giảm
TSCĐ.

Thẻ Tài sản cố định

* Giải thích:
Từ biên bản thanh lý, góp vốn liên doanh, đánh giá lại giảm TSCĐ các bộ
phận liên quan ký, các chứng từ được dùng làm căn cứ để lập thẻ TSCĐ. Sau đó
kê toán tiến hành ghi giảm TSCĐ.
Sổ sách sử dụng và trình tự ghi sổ:
* Sổ sách sử dụng:
+ thẻ chi tiết.
+ Sổ tài khoản 211, 213.
+ Sổ khấu hao tài sản cố định.

HS: Nguyễn Thị Hằng

20


Lớp: KT1 – K6


Trường Cán bộ Quản lý – GTVT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ gốc
TSCĐ.

Bảng
phân
bổ

Sổ chi tiết
sổ thẻ chi
tiết TSCĐ.

Chứng từ ghi
sổ.

SCTK 211;
213.

Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ.
Bảng

tổng chi
tiết.

Bảng CĐKT.

Báo cáo kế
toán.

Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc lập thẻ tài sản cố định và lập bảng
phân bổ tính khấu hao.
- Định kỳ (10 ngày) căn cứ vào số liệu trên thẻ tài sản cố định lập chứng từ
ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái một lần.
5. Kế toán nguyên vật liệu,công cụ, dung cụ, (phần chuyên đề):
- Đặc điểm : Vật liệu trong Công ty gồm có:
+ Các loại vật liệu, phụ tùng thay thế
+ Các loại vật liệu dùng cho công tác quản lý văn phòng.
+ Các loại vật liệu khác
HS: Nguyễn Thị Hằng

21

Lớp: KT1 – K6


Trường Cán bộ Quản lý – GTVT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Công cụ, dụng cụ ở các bộ phận, văn phòng quản lý trong Công ty
- Chứng từ kế toán : Kế toán vật liệu, công cụ dung cụ sử dụng các chứng từ.
+ Hóa đơn mua hàng
+ phiếu nhập kho, xuất kho

+ bảng phân bổ công cụ, dụng cụ cho các bộ phận
- Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ kho, sổ chi tiết vât liệu, công cụ dụng cụ, bảng
tổng hợp vật liệu, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái Tk
152,153.
6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
+Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất là chi phí cấu thành nên mỗi sản phẩm, khuôn mẫu.
Các loại chi phí sản xuất diễn ra tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Việt
Thiện là dựa vào các đặc điểm nội dung, mục đích từng loại chi phí và phân loại.
* Doanh nghiệp sử dụng 3 loại chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Là những chi phí dùng để mua nguyên vật liệu,công cụ, dụng cụ để sản
xuất sản phẩm khuôn mẫu.
-Chi phí nhân công trực tiếp:là những chi phí dùng để trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất.
Tk sử dụng: 621.
- Chi phí Nhân Công trực tiếp.
Là khoản chi phí thứ 2 chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm. Chi
phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản thuộc thành phần quỹ lương theo
quy định hiện hành:
Công ty trả lương theo 2 hình thức:
+ Lương sản phẩm.
+ Lương thời gian.
Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ lương,
phiếu nghỉ ốm.
HS: Nguyễn Thị Hằng

22


Lớp: KT1 – K6


Trường Cán bộ Quản lý – GTVT
TK sử dụng: 622.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Chi phí sản xuất chung:
Là những chi phí NVL, công cụ dụng cụ cho quản lý, chi phí khấu hao…Những
chi phí này không trực tiếp tham gia vào giá thành sản phẩm nhưng lại có vai trò
quan trọng giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đều đặn. Chi phí sản
xuất chung bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ Chi phí NVL dùng cho phân xưởng.
+ Chi công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao.
+ Chi phí khác bằng tiền.
-TK sử dụng: 627
Các khoản chi phí này tập hợp theo từng đối tượng chi phí và theo từng yếu
tố chi phí. Sau đó cuối kỳ sẽ được phân bổ cho từng đối tượng sản phẩm.
- Chứng từ sử dụng: chứng từ ghi sổ,sổ chi tiết,sổ cái…

HS: Nguyễn Thị Hằng

23

Lớp: KT1 – K6



Trường Cán bộ Quản lý – GTVT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ gốc:
-tiền lương
-nguyên vật liệu
-tài sản cố định.
Bảng phân bổ:
-tiền lương
-NVL, CCDC.

Sổ chi tiết
tài khoản
chi phí.

Bảng giá
thành.

Sổ chi tiết
-thanh toán với
CNV
-sổ chi tiết
nguyên vật liệu
-sổ thẻ chi tiết
TSCĐ.

Chứng từ ghi sổ.


Sổ cái tài khoản
-334, 338
-152, 153
-211, 213.

Bảng cân đối
kế toán.

Bảng tổng
hợp chi
tiết.
Sổ đăng
ký chứng
từ.

Báo cáo
kế toán.

Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối quý:
Quan hệ đối chiếu:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc để kế toán lập bảng phân tiền lương
bảo hiểm xã hội, vật liệu, công cụ, dụng cụ, khấu hao tài sản cố định. Cuối tháng
ghi chi tiết cho từng chi phí, căn cứ vào những bảng này để vào sổ chi tiết cho
tài khoản 154, sau đó ghi chứng từ ghi sổ cho từng loại chi phí riêng, cuối cùng

HS: Nguyễn Thị Hằng

24


Lớp: KT1 – K6


Trường Cán bộ Quản lý – GTVT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ghi vào sổ cái. Cứ mỗi kỳ căn cứ vào số chi phí phát sinh trong kỳ và số đầu kỳ
khác chuyển sang để tính giá thành sản phẩm.
7. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Thành phẩm là những sản phẩm đã hoàn thành kết thúc giai đoạn cuối của
quy trình công nghệ sản xuất. Đã qua kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
Trình tự lập chứng từ và sổ sách sử dụng.
3. Chứng từ sử dụng:
Biên bản kiểm nghiệm sản phẩm nhập kho.
Phiếu nhập kho.
Thẻ kho.
4. TK sử dụng:
+ Sổ cái tài khoản 155.
*Trình tự ghi sổ:

Biên bản kiểm
nghiệm sản phẩm.

Sổ Đăng ký
chứng từ
ghi sổ.

Chứng từ gốc:
-Phiếu nhập kho.
-Phiếu xuất kho.


Thẻ kho.

Sổ chứng
từ ghi sổ.

Bảng tổng
hợp chi
tiết.

Sổ tài
khoản 155

.

HS: Nguyễn Thị Hằng

25

Lớp: KT1 – K6


×