Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Quá trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Tân Trường An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.21 KB, 42 trang )

Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

MC LC
LI M U.....................................................................................................3
PHN I: TNG QUAN CHUNG V CễNG TY Cổ Phần đầu T Xây
Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An.....................................................6
1. Lịch sử hình thành, phát triển và chức năng nhiệm vụ của công ty...........6
1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại
Tân Trờng An....................................................................................................6
1.2. Sự hình thành và phát triển của công ty...............................................6
1.3. Ngành nghề kinh doanh........................................................................8
1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................9
1.4.1. Chức năng...................................................................................9
1.4.2. Nhiệm vụ.....................................................................................9
2. Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị
.......................................................................................................................
10
3. Tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị....................................................12
4. Tình hình sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần đây.................................13
PHN II: HCH TON NGHIP V K TON TI CễNG TY cổ phần
đầu t xây dựng và thơng mại Tân trờng an............................16
1. Nhng vn chung v hch toỏn k toỏn..............................................16
1.1. Hỡnh thc k toỏn cụng ty thc hin.................................................16
1.2. T chc b mỏy k toỏn trong cụng ty.............................................17
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.................................................18
1.2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán...............................................................19
1.2.3.Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận...........................................19
1.3. T chc hch toỏn k toỏn trong doanh nghip................................21
1.3.1.Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty.......................................21


1.3.2.Quy trình lập và lu chuyển chứng từ.........................................21
1.3.3 Tổ chức hệ thống tài khoản.......................................................21
1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán....................................................24
1.3.5 Hệ thống báo cáo sử dụng tại công ty.....................................24
Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

1.4. Quan h ca phũng k toỏn trong b mỏy qun lý cụng ty..............24
2. Cỏc phn hnh hch toỏn k toỏn trong cụng ty......................................25
2.1. K toỏn qun tr................................................................................25
2.2. K toỏn ti chớnh...............................................................................25
2.2.1. Hch toỏn k toỏn nguyờn vt liu v cụng c dng c................25
2.2.2. Hch toỏn kế toán tiêu thụ hàng hóa............................................29
2.2.3. Hch toỏn k TSCĐ
.................................................................................................................
32
2.2.4. Hch toỏn kt toỏn vn bng tin.................................................39
2.2.5. Hch toỏn kế toán phân phối kết quả kinh doanh..........................43
PHN III: NHN XẫT V KIN NGH........................................................47
Kết luận...........................................................................................................50

Danh mục các ký hiệu viết tắt

1. LNTT
: Lợi nhuận trớc thuế
2. HĐTC
: Hoạt động tài chính
Trịnh Thị Chung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp: CĐKT13 K12
2


Trờng ĐHCN Hà Nội
3. TNDN
4. NVL
5. TSCĐ
6. CP
7. DTBH
8. VCĐ
9. VLĐ
10.VKD
11. DT
12.LN
13.TSLĐ
14.TS
15.TSDH
16.NVCSH
17.NV
18.NPT

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


: Thuế thu nhập doanh nghiệp
: Nguyên vật liệu
: Tài sản cố định
: Chi phí
: Doanh thu bán hàng
: Vốn cố định
: Vốn lu động
: Vốn kinh doanh
: Doanh thu
: Lợi nhuận
: Tài sản lu động
: Tài sản
: Tài sản dài hạn
: Nguồn vốn chủ sở hữu
: Nguồn vốn
: Nợ phải trả

Lời mở đầu
Trong bối cảnh xu thế toàn cấu hóa đang trở thành một xu thế tất yếu, khoa
học kỹ thuật công nghệ ngày càng phát triển, cùng với việc Việt Nam gia nhập
WTO mang lại cho đất nớc nói chung và các doanh nghiệp nói riêng những cơ
hội và những điều kiện quan trọng để phát triển, đồng thời cũng đặt ra những thử
thách to lớn phải giải quyết , nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực và tận
dụng tốt nhất các cơ hội và điều kiện thuận lợi đó.
Trên thực tế, có đạt đợc những lợi ích đó hay không còn phụ thuộc vào rất
nhiều nhân tố chủ quan và khách quan mà cả Nhà nớc và doanh nghiệp phải
quyết tâm giải quyết một cách năng động và hiệu quả. Cụ thể là những u đãI
chính sách của nhà nớc cùng với sự năng động, sáng tạo, nhạy bén của tong
doanh nghiệp trong việc đánh giá và nắm bắt nhu cầu của thị trờng để có chiến lTrịnh Thị Chung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lớp: CĐKT13 K12
3


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

ợc đúng đắn nhằm khẳng định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài
ra còn nhằm mục đích tăng khả năng cạnh tranh đối với thị trờng trong nớc và thị
trờng thế giới.
Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất luôn là phơng châm
giáo dục và đào tạo của Đảng ta cũng nh các trờng đại học. Từ những yêu cầu cơ
bản đó, sau khi học xong phần lý thuyết về chuyên môn ngành kế toán, trờng
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội đã cho sinh viên củng cố vận dụng những lý luận
đã học đợc bằng cách thâm nhập vào thực tế vừa nâng cao năng lực tay nghề
chuyên môn, vừa làm chủ đợc công việc sau này khi tốt nghiệp ra trờng.
Giai đoạn thực tập là một khoảng thời gian tuy không nhiều nhng khá bổ
ích trong việc giúp sinh viên có điều kiện tìm hiểu tình hình thực tế, môi trờng
kinh doanh của doanh nghiệp. Quan trọng hơn là tạo điều kiện cho sinh viên đợc
vận dụng những kiến thức đã học vốn chỉ mang tính chất lý thuyết vào thực tế
của từng doanh nghiệp.
Đợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cô chú anh chị trong Công ty Cổ
Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An, em đã có dịp tìm hiểu và có
đợc một cái nhìn khái quát về đặc điểm, môi trờng kinh doanh, mô hình quản lý
và cách thức hoạt động của Công ty và đã cố gắng hoàn thành bản báo cáo thực
tập của mình.
Qua bản báo cáo này, cho phép em đợc gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất tới các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ Phần Đầu T Xây
Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An.Và đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới giảng

viên Vũ Việt Anh đã hớng dẫn em trong kỳ thực tập này.
Nội dung của báo cáo phản ánh các vấn đề:
Phần I:

Tổng quan chung về Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An

Phần II:

Quá trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản của Công ty
Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An

Phần III: Nhận xét, kiến nghị
Trong quá trình viết và hoàn thành bản báo cáo này, do thời gian thực
tập có hạn, do trình độ lý luận và định lợng kiến thức của bản thân còn hạn
chế, chắc chắn rằng còn có nhiều thiếu xót, rất mong nhận đợc sự góp ý của
cô giáo- Vũ Việt Anh để bản báo cáo của em có thể đợc kết quả tốt hơn.
Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Em xin chân thành cảm ơn!
H Nội, ngày


tháng

năm 2013

Sinh viên
Trịnh Thị Chung

Phần I :
Tổng quan chung về công ty cổ phần đầu t
xây dựng và thơng mại tân trờng an
1. Lịch sử hình thành, phát triển và chức năng nhiệm vụ của công ty:
1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại
Tân Trờng An:
Tên Tiếng Việt: Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân
Trờng An.
Tên Tiếng Anh: Tan Truong An construction investment and trading
joint stock company.
Tên Viết Tắt: Tan Truong An construction investment and trading.,JSC
Địa chỉ: KCN vừa & nhỏ Hữu Lê- Hữu Hòa- Thanh Trì- Hà Nội.
Ngày thành lập: 12/03/2010.
Mã số thuế: 0104524294
Điện thoại: 04.36855733
Email:
1.2. Sự hình thành và phát triển của công ty:
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An là doanh
nghiệp hoạt động theo mô hình Công ty Cổ Phần, Công ty đợc thành lập theo
giấy phép kinh doanh số 0103044734 do Sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội
cấp ngày 12 tháng 03 năm 2010.
Trong những ngày đầu mới thành lập, Công ty phải bắt đầu sản xuất và
kinh doanh trong những thời điểm điều kiện kinh doanh còn nhiều khó khăn nh

lợng khách hàng hạn chế, nguồn vốn kinh doanh khó khăn, tác động của cơn bão
tài chính năm 1997 cha dứt, thị trờng xây dựng trong nớc im ắng, đầu ra sản
phẩm gặp nhiều khó khăn Thời điểm công ty ra đời và đi vào hoạt động thì trên
Trịnh Thị Chung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp: CĐKT13 K12
5


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

thị trờng đã tràn ngập các công ty, họ chủ yếu có đợc khách hàng từ những mối
quan hệ từ trớc, thị trờng bị chiếm lĩnh khá nhiều và việc thực hiện công việc
nhằm thu hút đợc những khách hàng chỉ dựa trên mối quan hệ là vô cùng khó
khăn.
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An đợc thành
lập với mục đích sản xuất và cung cấp các loại cửa phục vụ cho nhu cầu xây
dựng dân dụng và công nghiệp. Trải qua thời gian phát triển với những khó khăn
nhất định, đến nay Tân Trờng An đã đi vào sản xuất ổng định và tiếp tục mở rộng
thị trờng ra phạm vi toàn quốc. Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại
Tân Trờng An có thế mạnh về các sản phẩm nh: Cửa nhựa, Cửa kính, Cửa nhôm
cao cấp, Cửa cuốn Tân Trờng An liên tục đầu t hệ thống máy móc hiện đại
phục vụ sản xuất, cộng với đội ngũ kỹ s và nhân viên kỹ thuật lành nghề, nhiều
năm kinh nghiệm đã tạo cho ngời tiêu dùng những sản phẩm cửa các loại với
nhiều chủng loại, mẫu mã đa dạng và đảm bảo chất lợng theo những yêu cầu
khắt khe nhất.
Ngoài ra Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An
còn có năng lực và kinh nghiệm để t vấn, sửa chữa, thi công các công trình xây

dựng dân dụng ,công nghiệp nh: nhà ở, trụ sở làm việc Cơ quan, bệnh viện, trờng
học, khách sạn, trung tâm văn hoá, xí nghiệp sản xuất công nghiệp... theo yêu
cầu của khách hàng. Tất cả các công trình từ cấp IV đến công trình cao tầng
hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng đều đạt tiêu chuẩn, đúng thiết kế, đờng nét
nổi bật, bàn giao đúng tiến độ đảm bảo uy tín trong các Cơ quan và xã hội.
Trong những tháng cuối năm 2012, công ty tiếp tục đầu t nghiên cứu, khảo
sát thị trờng, đề ra nhiều chủ trơng, chiến lợc kinh doanh phù hợp, điều chỉnh
chính sách bán hàng hợp lý, tiếp tục áp dụng công nghệ mới, nâng cao chất lợng
sản phẩm, tạo dựng uy tín với khách hàng trong và ngoài nớc.
Với sự đoàn kết, đồng thuận quyết tâm cao của ban lãnh đạo và toàn thể
cán bộ nhân viên, nhất định công ty sẽ ngày càng phát triển, đáp ứng kịp thời với
xu thế hội nhập khu vực và thế giới.
1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty:
Là một công ty Cổ Phần, Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng
Mại Tân Trờng An kinh doanh chủ yếu các mặt hàng sau:

Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Sản xuất và kinh doanh các loại cửa phục vụ cho nhu cầu xây dựng
dân dụng và công nghiệp;
T vấn, sửa chữa các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;

Thi công các công trình xây dựng dân dụng
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An chủ yếu
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các loại cửa phục vụ cho nhu
cầu xây dựng, có uy tín. Ngoài ra công ty đầu t trang thiết bị kỹ thuật, mở rộng
diện tích sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó công ty mới đầu t thêm hệ thống máy
móc, thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất đợc hiệu quả hơn.
Với địa điểm đóng tại Hà Nội rất thuận lợi cho việc giao dịch, ký kết hợp
đồng và đây cũng là một thị trờng lớn của Công ty. Sản phẩm của Công ty đợc
rất nhiều khách hàng tin dùng, các khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty.
Cùng với sự mở rộng quan hệ giao lu kinh tế giữa Việt Nam và các quốc
gia trong khu vực cũng nh trên toàn thế giới Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng
và Thơng Mại Tân Trờng An, cũng không ngừng tự hoàn thiện,đổi mới máy móc,
trang thiết bị, mẫu mã, nâng cao chất lợng sản phẩm nhằm khai thác và mở rộng
thị trờng quốc tế
Nhờ có sự sắp xếp cơ cấu tổ chức hợp lý mà công ty đã từng bớc ổn định,
và đã đạt đợc những kết quả đáng mừng. Doanh số liên tục tăng lên, từ chỗ
doanh thu ít nay Công ty đã kinh doanh có lãi cao, bạn hàng đợc mở rộng, mạng
lới tiêu thụ phát triển, khách hàng ngày một đông hơn, đời sống của cán bộ công
nhân viên trong công ty cũng đợc cải thiện đáng kể. Vì nhu cầu tồn tại và phát
triển lâu dài, công ty đã từng bớc ổn định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sắp
xếp lại cho phù hợp với quy mô và khả năng kinh doanh của công ty. Bên cạnh
đó, công ty đã không ngừng nâng cao trình độ quản lý của ban lãnh đạo, tăng cờng bồi dỡng kỹ thuật, nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên trong công ty. Đây là
dấu hiệu đáng mừng cho công ty trên đờng phát triển.
1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.4.1. Chức năng:
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An là một
trong những doanh nghiệp chuyên cung cấp các sản phẩm cửa có uy tín trên thị trờng. Với các sản phẩm đa dạng về mẫu mã.
1.4.2: Nhiệm vụ:
Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

* Thực hiện mục đích thành lập công ty và kinh doanh theo mặt hàng đã
đăng ký: Bảo toàn và phát triển vốn của công ty, tạo đợc lợi nhuận lớn, và tạo đợc niềm tin đối với khách hàng khi sử dụng sản phẩm của công ty, phục vụ thoả
mãn nhu cầu của khách hàng đồng thời kinh doanh có lãi.
* Thực hiện nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với Nhà nớc: Đóng góp đầy đủ cho
ngân sách Nhà nớc, thực hiện chế độ báo cáo thống kê kế toán theo quy định,
báo cáo định kỳ và tự chịu trách nhiệm về sự trung thực, chính xác về các báo
cáo đó,tuân thủ và chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan tài chính và
các cơ quan có theo quy định của pháp luật
* Tổ chức quản lý tốt lao động trong công ty: Thực hiện các nghĩa vụ đối
với ngời lao động, tuân thủ các quy định của luật lao động, các chính sách và chế
độ đối với ngời lao động.
2. Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị:
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An tổ chức bộ máy
quản lý theo mô hình tổ chức trực tuyến, mọi hoạt động của công ty đều chịu sự
điều hành trực tiếp của Giám đốc.

Sơ đồ 01- Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng
Mại Tân Trờng An:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
P.GĐ kỹ thuật


P.GĐ kinh doanh

Phòng tổ chức
tài chính

Phòng tài chính
kế toán

Phòng kỹ
thuật

Phòng t vấn
thiết kế dự án

Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Phònh kinh
doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8
Đội thi công


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


* Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận:
-Phòng Giám đốc: Là phòng nắm toàn bộ hoạt dộng của toàn công ty một
cách tổng thể. Giám đốc công ty là ngời quyết định cao nhất, chịu trách nhiệm
điều hành chung trong toàn bộ công ty. Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động kinh tế
tài chính, tổ chức cán bộ và công tác đối ngoại
-Phòng phó giám đốc kỹ thuật: Chuyên trách về bên kỹ thuật của công ty.
Phó giám đốc kỹ thuật có trách nhiệm quản lý, giám sát kỹ thuật của các công
trình mà công ty nhận thi công
- Phòng phó giám đốc kinh doanh: Phó giám đốc kinh doanh phụ trách
kinh doanh, có nhiệm vụ sao sát theo dõi về thực trạng hình thành quá trình kinh
doanh của công ty.
- Phòng tổ chức tài chính: Có nhiệm vụ tổ chức, quản lý nhân sự lao động,
lập kế hoạch tiền lơng và tiền thởng, thực hiện quyết toán lơng hàng năm và giải
quyết chính sách cho ngời lao động, tuyển dụng và đào tạo nâng cao trình dộ cho
ngời lao động.
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán tài chính tiền tệ, lập kế
hoạch và quyết toán tài chính hàng năm theo đúng chính sách của nhà nớc quy
định và lập báo cáo theo yêu cầu của công ty.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ kế hoạch, lập trình, duyệt các công trình
thi công của công ty, mua sắm nguyên lật liệu cần thiết.
- Phòng t vấn thiết kế dự án: Có các t vấn về thiết kế, đồ hoạ chịu trách
nhiệm về t vấn thiết kế các công trình.
-Phòng kinh doanh: Trực tiếp kinh doanh, thực hiện các hợp đồng ký kết về bên
thơng mại.
- Trung tâm thí nghiệm và xử lý môi trờng: Có trách nhiệm nghiên cứu và đảm
bảo các yêu cầu về nguyên vật liệu và môi trờng của các công trình thi công.
- Đội thi công: Gồm các nhân viên trực tiếp thi công các công trình
Tình hình lao động: lực lợng lao động mỏng, chủ yếu là cán bộ khung,
các công việc đều kiêm nhiệm,cụ thể về lao động nh sau:
- Năm 2010: số lao động 26

o Trong đó: 19 nam, 7 nữ -(Nam chiếm 73%, Nữ 27%)
Trịnh Thị Chung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp: CĐKT13 K12
9


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

o
o

-

Năm 2011: số lao động 27
Trong đó: 18 nam, 9 nữ - (Nam chiếm 66,6%, Nữ 33,4%)
Năm 2012: số lao động 31.
Trong đó: 21 nam, 10 nữ - (Nam chiếm 67,7%, Nữ chiếm 32,3%)
Về chất lợng lao động:
Đại học: 05 ngời
Trung cấp: 09 ngời
Sơ cấp + lái xe: 13 ngời.
Về cơ bản việc tổ chức bộ máy quản lý ở công ty là tơng đối hợp lý, nó vừa
đảm bảo cho việc phát huy quyền chủ động sáng tạo cho các bộ phận. mỗi bộ phận
đều bình đẳng, hợp tác điều kiện hỗ trợ giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ của
mình và nhiệm vụ của công ty.Các phòng ban trong công ty có mối quan hệ rất mật
thiết với nhau nhằm mục đích cuối cùng là giúp giám đốc công ty giải quyết tốt
những vấn đề đang phát sinh hàng giờ, hàng ngày của công ty.

3. Tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị:
Là một công ty mới đợc thành lập và hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh là chủ yếu. Tuy mới ra đời, nhng ban lãnh đạo công ty đã đa ra đợc
các phơng án sản xuất và kinh doanh tơng đối phù hợp với đòi hỏi của thị trờng.
Do vậy, uy tín của công ty ngày càng đợc khẳng định.
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An hoạt
động một cách độc lập, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình, do đó
Giám đốc và toàn bộ nhân viên trong công ty phải quan tâm tới việc sản xuất và
kinh doanh nh thế nào để đạt đợc hiệu quả tốt nhất đem lại lợi nhuận cao nhất và
chi phí bỏ ra là thấp nhất.
Việc tổ chức sản xuất và kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu T Xây
Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An đợc thực hiện theo mô hình tập trung trên địa
bàn thành phố Hà Nội và hàng hoá đợc phân phối ra tất cả các thị trờng trong và
ngoài thành phố thông qua hệ thống các cửa hàng bán buôn và bán lẻ.
Tổ chức kinh doanh tại đơn vị đợc chia thành các bộ phận:
Bộ phận Marketing: Mặc dù chỉ là một phòng nhỏ trong công ty nhng đây là bộ
phận chịu trách nhiệm tìm hiểu thị trờng, nhu cầu của khách hàng nhằm mục
đích mở rộng thị phần cho công ty. Nó chịu trách nhiệm trong lĩnh vực quảng
cáo, các dịch vụ trớc và sau khi bán hàng. Nếu bộ phận này hoạt động tốt, thị trờng tiêu thụ của công ty đợc mở rộng thì việc kinh doanh của công ty chắc chắn
mang lại hiệu quả cao.
Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


Bộ phận bán hàng: Trong cả quy trình họat động của một công ty thơng mại thì
khâu bán hàng (tiêu thụ hàng hoá) là khâu quan trọng, quyết định sự thành bại
của một công ty. Tất cả các hoạt động khác trớc và sau khi bán hàng đều phục vụ
cho mục đích bán hàng của công ty. Bộ phận bán hàng là bộ phận chính của
công ty, nó gồm nhiều bộ phận phân phối nhỏ đến tận các cơ sở lớn nhỏ trên địa
bàn.
Bộ phận phục vụ bán hàng: Bao gồm các phơng tiện vận tải, các cơ sở đại lý.
4. Tình hình sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây:
Mặc dù công ty mới đợc thành lập và đi vào hoạt động trong vòng 3
năm.Nhng qua 3 năm xây dựng và phát triển công ty đã đạt đợc nhiều thành tựu
đáng kể. Để thấy đợc tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty trong
những năm qua, ta xem xét và phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả qua 3
năm gần đây là năm 2010, năm 2011 và năm 2012.
Trong 3 năm 2010, năm 2011 và năm 2012 công ty đã từng bớc nâng cao
kết quả kinh doanh. Mặc dù không tránh khỏi những khó khăn nhng công ty đã
thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, góp phần ổn định tình hình tài chính, nâng cao
uy tín và chất lợng trở thành một công ty có vị trí cạnh tranh cao. Cụ thể nh sau:
Để có đợc sự đánh giá trực diện hơn chúng ta hãy quan sát bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:

Mẫu số: B-02/DNN
(Ban hành kèm theo quyết định
Số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Năm 2012
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An
Mã số thuế: 0104524294
Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
11


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Địa chỉ trụ sở: KCN vừa & nhỏ Hữu Lê- Hữu Hòa- Thanh Trì- Hà Nội.
ĐVT: VNĐ
S
Thuy
T
ết
Số năm nay
Số năm trớc
T
Chỉ tiêu
Mã minh
(2012)
(2011)
(1)
1
2

3

4

(2)
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10= 01- 02)
Giá vốn hàng bán

(3)
01
02

(4)
IV.
08

(5)

Số năm
(201

(6)

(7)


16.962.873.260 13.378.642.540 14.279.12
0

0

0

10

16.962.873.260 13.378.642.540 14.279.12

11

14.831.479.749 11.512.953.592 12.747.87

5

Lợi nhuận gộp về bán 20
hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)

2.131.393.520

1.865.688.950

1.931.249

6


Doanh thu hoạt động 21
tài chính

750.800.890

389.336.107

508.582.7

7

Chi phí tài chính

22

200.975.555

184.590.575

174.713.5

8

Cpquản lý kinh doanh 24

245.500.535

243.685.014

198.636.5


9

Lợi nhuận thuần từ 30
hoạt
động
kinh
doanh(30=20+21-2223 -24)

2.435.718.320

1.816.749.468

2.066.481

10

Thu nhập khác

31

320.330.500

208.388.100

338.078.9

11

Chi phí khác


32

200.551.020

206.835.464

299.785.0

12

Lợi nhuận khác
(40=31- 32)

40

119.779.480

1.552.636

38.293.95

13

Tổng lợi nhuận kế 50
toán trớc thuế
(50= 30 + 40)

2.555.497.800


1.818.302.104

2.104.775

Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

IV.09

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
12


Trờng ĐHCN Hà Nội
14

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Chi phí thuế thu nhập 51
doanh nghiệp

638.874.450

454.575.526

526.193.9

15

Lợi nhuận sau thuế 60

1.916.623.350 1.363.726.578 1.578.581
thu
nhập
doanh
nghiệp (60= 50- 51)
Nhận xét: Qua những số liệu ở trên, có thể đánh giá chung về tình hình
hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 so với 2 năm 2010 và 2011 tăng lên
đến 16.862.873.260đ. Tuy nhiên DTT của năm 2011 so với năm 2010 lại giảm
còn 13.378.642.540đ tơng ứng với tỷ lệ giảm 6.4%.DTT qua các năm giảm do sự
tác động của điều kiện kinh tế xã hội, nền kinh tế còn nhiều biến động thất thờng. DTT có sự biến động này là do GVHB cũng tăng tính đến năm 2012 là
14.831.479.749đ. Đồng thời các CP tài chính, CP bán hàng, CP quản lý doanh
nghiệp cũng dang đợc quản lý tốt. Qua đây cho thấy, doanh nghiệp đang dần
khẳng định đợc uy tín và có chiến lợc kinh doanh hiệu quả, đây là dấu hiệu tốt
của doanh nghiệp nhng để hoạt động sản xuất và kinh doanh tốt hơn, doanh
nghiệp cần phải nâng cao chất lợng sản phẩm và thực hiện tốt khâu bán hàng.
Phần II:
Quá trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản
của Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An
1.

Những vấn đề chung về hạch toán kế toán:

1.1.

Hình thức kế toán mà đơn vị vận dụng:
- Căn cứ vào quy mô, đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất, trình độ nhiệm vụ
của nhân viên kế toán, Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An tổ chức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung và hạch toán theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Hình thức Nhật Ký Chung là sự kết hợp chặt chẽ, lôgic từ đầu đến cuối
quá trình hoạt động kế toán, đảm bảo phản ánh đúng, đủ các số liệu vào sổ sách

một cách chi tiết kịp thời
Trình tự hạch toán Nhật Ký Chung tại công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng
và Thơng Mại Tân Trờng An:
Chứng từ kế toán

Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
13
Báo cáo tài chính


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Ghi chú:
Ghi hng ngy
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung của công ty nh sau:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm căn cứ
ghi sổ, trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào
số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp.
Công ty cũng có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ
nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan
Công ty mở sổ nhật ký đặc biệt nên hàng ngày căn cứ vào các chứng từ

đựơc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ cứ cuối tháng, kế toán viên tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt,
lấy số liệu để ghi vào các khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số rùng
lặp do một nghiệp vụ đợc ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm,cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm ra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái
và bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo báo tài chính.
_ Phơng pháp kế toán hàng tồn kho doanh nghiệp áp dụng:
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng
và Thơng Mại Tân Trờng An
Do đặc điểm cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty,
để phù hợp với yêu cầu quản lý bộ máy kế toán nên phòng kế toán có chức năng
và nhiệm vụ sau :
+ Lập và quản lý kế hoạch thu chi tài chính, đôn đốc chỉ đạo hớng dẫn thực
hiện kế hoạch toàn công ty.
Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
14


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

+ Quản lý vốn, quản lý các quỹ của công ty, tham gia lập phơng án điều hoà
vốn, điều tiết thu nhập trong công ty.
+ Tham gia nhận bảo toàn và phát triển vốn của công ty.

Chủ trì duyệt quyết toán tài chính cho các đơn vị cơ sở.
+ Tổng hợp quyết toán tài chính và báo cáo lên cấp trên theo chế độ quy định.
+ Tham gia xây dựng và quản lý các mức giá trong công ty.
+ Chỉ đạo hớng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ tài chính- kế toán các đơn vị cơ sở.
+ Trực tiếp hạch toán kinh doanh với bên ngoài, hạch toán tổng hợp các
nguồn vốn, phân phối thu nhập, thu nộp ngân sách.
+ Tổ chức bảo quản, lu trữ chứng từ, thực hiện kế toán đảm bảo cung cấp
các thông tin kinh tế - tài chính kịp thời, chính xác, đầy đủ để kế toán các công
cụ quản lý của công ty.
1.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An là một
đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản riêng, có con dấu riêng và có
quyền quyết định về mọi hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Đặc
điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ, tổ chức công tác kế toán
theo hình thức tập trung.

1.2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp

Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

15

Báo cáo Kế
thựctoán
tập tốt
nghiệp

ngân
hàng và thanh
toán công nợ


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

1.2.3. Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận:
Tổ chức bộ máy là quan hệ cấp trên với cấp dới trong các phòng kế toán,
kế toán trởng theo dõi hàng quý các phòng kế toán trong năm
Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán sổ là hình thức kế toán nhật ký chung
* Kế toán trởng: Là ngời điều hành chung công tác của phòng, chịu trách
nhiệm trớc giám đốc và cấp trên về mọi mặt kinh tế, kế toán trởng giúp giám đốc
chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê của công ty, có quyền hạn và
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra kế toán trởng kiêm kế toán thuế theo dõi và nộp thuế cho cơ quan thuế.
* Kế toán tổng hợp: là phần hành kế toán theo dõi thờng xuyên các hoạt
động kinh tế phát sinh trong công ty. Bộ phận kế toán này có nhiệm vụ tổng hợp
và phân bổ chi phí cho từng công trình, tính lãi lỗ của toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
* Thủ quỹ:căn cứ vào phiếu thu chi do bộ phận kế toán tiền mặt gửi sang
thủ quỹ có nhiệm vụ nộp tiền vào quỹ hoặc xuất tiền ra theo lệnh của cấp trên
* Kế toán tài sản cố định và nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ: có trách
nhiệm theo dõi tình hình tăng giảm của tài sản cố định trên cả ba mặt: nguyên
giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Khi tài sản cố định tăng kế toán có trách
nhiệm lập các chứng từ cần thiết theo chế độ nh biên bản giao nhận, hoá đơn
mua, và ghi sổ kế toán theo dõi, nhập vào máy. Khi TSCĐ giảm kế toán có

trách nhiệm xác định nguyên nhân, giá trị còn lại và các khoản chi phí, thu nhập
(nếu có).
Trong quá trình sử dụng TSCĐ kế toán phải theo dõi tình hình hao mòn
của chúng và lập bảng tính khấu hao cho từng công trình.
*Kế toán lao động tiền l ơng và tiền mặt: có trách nhiệm theo dõi và vào sổ
kế toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền lơng và tiền mặt.
Đối với nghiệp vụ tiền lơng kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lơng, bảng
chấm công của công nhân trực tiếp và gián tiếp ở công trình do các đội
gửi lên. Bảng chấm công và bảng thanh toán lơng của công nhân gián tiếp do
phần hành kế toán đảm nhận, bảng tổng hợp lơng và bảng thanh toán lơng đợc
tính cho công trình và cho toàn doanh nghiệp.
Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
16


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Đối với nghiệp vụ thanh toán tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập
phiếu chi và lập chứng từ vào máy, phần hành này có nhiệm vụ tập hợp chi phí
NVL, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cho từng công trình thông qua
bảng tổng hợp chi phí. Đồng thời phần hành kế toán này còn lập bảng tổng hợp
sản lợng, tổng hợp doanh thu. Để cuối kỳ đối chiếu với kế toán tổng hợp.
*Kế toán ngân hàng và thanh toán công nợ: hàng ngày kế toán tổng hợp
bảng theo dõi các mối quan hệ với ngân hàng (tiền gửi ngân hàng, vay ngân
hàng) theo dõi số d trên tài khoản tại ngân hàng của công ty, đối chiếu số d trên

sổ sách của công ty và số d trên tài khoản tại ngân hàng. Lập phiếu uỷ nghiệm
thu, chi. Đồng thời căn cứ từng chứng từ của từng phần hành kế toán tiền mặt gửi
sang để lập hồ sơ theo dõi tình hình phải thu phải trả của công ty.
1.3.

Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp:

1.3.1.Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty:
Các chứng từ hiện có ở Công ty là:
+ Phiếu nhập kho
+ Giấy thanh toán
+ Phiếu xuất kho
+ Giấy tạm ứng
+ Hoá đơn GTGT hàng mua vào
+ Giấy thanh toán tạm ứng
+ Hoá đơn GTGT bán hàng
+ Biên bản kiểm nhận hàng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
1.3.2.Quy định lập và lu chuyển chứng từ:
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty kế toán lập chứng từ ghi đầy
đủ thông tin sau đó chuyển lên Giám đốc ký duyệt và sau đó chuyển lại về
phòng kế toán cho những ngời có liên quan ký.
Ví dụ: Khi có nghiệp vụ bán hàng thì kế toán lập hoá đơn GTGT bán hàng sau
đó chuyển lên phòng Giám đốc ký duyệt rồi chuyển về phòng Kế toán để Kế
toán trởng và ngời lập hoá đơn ký. Hoá đơn đợc lập thành ba liên, một liên lu tại
phòng kế toán, một liên giao khách hàng và một liên nộp cho cơ quan Thuế.
Khi có nghiệp vụ thu, chi tiền mặt kế toán lập phiếu thu, phiếu chi kế toán
ký, ngời nộp, nhận tiền ký, sau đó thủ quỹ ký và nhận hay xuất tiền mặt
1.3.3. Tổ chức hệ thống tài khoản tại công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An:

* Chế độ và chính sách công ty đang áp dụng:
_ Chính sách kế toán:
+ Niên độ kế toán: Là 12 tháng của năm dơng lịch đợc tính từ ngày 01 thàng
01 đến ngày 31 tháng12.
Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
17


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

+ Chế độ kế toán áp dụng ban hành theo QĐ số 15 ngày 20 tháng 3 năm 2006
của bộ trởng bộ tài chính
*Hệ thống tài khoản kế toán:
Danh mục tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty nh sau:
Danh mục tài khoản áp dụng tại công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng Tân Trờng An:
Số hiệu
TK

Số hiệu
TK

Tên tài khoản

111


Tiền mặt
1111 TiềnViệt Nam
112
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi VNĐ ở ngân hàng nông
1121 nghiệp và phát triển nông thôn
131
Phải thu của khách hàng
Phải thu của khách hàng hoạt động
1311 SXKD
133
Thuế GTGT đợc khấu trừ
Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng
1331 hoá
Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng
13311 hoá
13312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
156
Hàng hoá
211
Tài sản cố định hữu hình
2113 Máy móc thiết bị
2114 Phơng tiện vận tải truyền dẫn
214
Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình

411
4111
421

4211
4212
511

5111

515
5152
5153
632
635
641

6351
6352
6411

242

Chi phí trả trớc dài hạn

6415

311

Vay ngắn hạn
Vay ngắn hạn VND

6417
6418


3111

331
3311
333

3331

Phải trả cho ngời bán
Phải trả cho ngời bán hoạt động
SXKD
Thuế và các khoản phải nộp nhà
nớc
Thuế GTGT phải nộp

Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

642

Tên tài khoản
Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh
Lãi cha phân phối
Lãi năm trớc
Lãi năm nay
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hoá

Doanh thu hoạt động tài
chính
Lãi tiền vay, cổ tức và lợi
nhuận đợc hởng
Chênh lệch tỷ giá
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng: nhân viên
Chi phí bán hàng bảo hành
sản phẩm
Chi phí bán hàng: dịch vụ
mua ngoài
CP bán hàng bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh
nghiệp

6421

Chi phí nhân viên quản lý

6423
6424

CPQL đồ dùng văn phòng
CPQL khấu hao TSCĐ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

18


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

33311
33312
3333
3334

Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp

3339

phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác

7111

Phải trả công nhân viên
Phải trả, phải nộp khác

7112

334
338


6425
6427
6428
711

811

3383

Bảo hiểm xã hội

8111

3384

Bảo hiểm y tế

8112

Phải trả phải nộp khác
911
Vay dài hạn
Với những tài khoản tiểu khoản công ty đã mã hoá từ các tài khoản gốc.
Dựa trên tài khoản gốc trong hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, công ty mở
tài khoản chi tiết cho từng loại hoạt động để thuận lợi cho công tác hạch toán kế
toán.
1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An
Danh mục các sổ tổng hợp và sổ chi tiết hiện có tại công ty:
Sổ Chi Tiết

Sổ Tổng Hợp
- Bảng kê chi tiền mặt
- Sổ tổng hợp chi tiền mặt
- Bảng kê chi tiền gửi ngân hàng
- Sổ tổng hợp thu tiền mặt
- Bảng kê tài sản cố định
- Sổ tổng hợp chi TGNH
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ tổng hợp thu TGNH
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Chứng từ ghi sổ tháng
- Bảng kê lãi tiền vay
- Chứng từ ghi sổ quý
- Bảng kê thanh toán tiền vay
- Bảng hợp nhất chi phí
- Các sổ chi tiết tài khoản 156,
- Bảng tổng hợp doanh thu
131, 331, 511, 521, 532, 531,
- Bảng cân đối số phát sinh
632, 642,
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Tờ khai thuế TNDN
1.3.5. Hệ thống báo cáo sử dụng tại công ty:
* Hệ thống Báo cáo tài chính gồm bốn báo cáo sau:

3388
341

CPQL thuế phí, lệ phí

CPQL dịch vụ mua ngoài
CPQL chi phí bằng tiền khác
Thu nhập khác
Thu nhập khác: đợc thởng,
bồi thờng
Thu nhập khác: thanh lý nhợng bán TSCĐ
Chi phí khác
Chi phí khác: bồi thờng, bị
phạt và chi phí
Chi phí khác: thanh lý nhợng
bán TSCĐ
Xác định kết quả kinh
doanh

Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
19


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lu chuyển tiền tệ,
thuyết minh báo cáo tài chính: đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trởng
lập và gửi lên ban giám đốc, cơ quan thuế, các ngân hàng và các nhà đầu t.
1.4. Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý của công ty:
Quan hệ bình dẳng và ngang cấp với các phòng bên,cung cấp thông tin,

phối hợp và tham gia thực hiện các nhiệm vụ mà giám đốc giao cho.
2.
Các phần hành hạch toán kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu T Xây
Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An
2.1. Kế toán quản trị:
Công ty hiện nay cha có kế toán quản trị.
2.2. Kế toán tài chính:
Quán triệt phơng châm hoạt động hệ thống tài chính kế toán của công ty
với mục đích kiểm tra việc thực hiện nghiêm pháp lệnh kế toán thống kê của nhà
nớc quy định việc chi tiêu tài chính tài chính tiết kiệm đúng chế độ nghiêm
chỉnh thực hiện đóng góp thực hiện đóng góp thuế với nhà nớc đôn đốc khoản
thu hồi công nợ của các đơn vị tổng công ty, tận dụng các khoản đầu t ngắn và
dài hạn kịp thời giải quyết vốn cho các đơn vị trong công ty, tận dụng các khoản
đầu t ngắn và dài hạn kịp thời giải quyết vấn đề vốn cho các đơn vị. Do vậy việc
cụ thể hoá nhiệm vụ các bộ phận khác của công ty đợc đảm bảo chặt chẽ,rõ ràng
thông qua công tác hạch toán các phần kế toán sau:
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Kế toán tiêu thụ hàng hóa
Kế toán tài sản cố định
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
2.2.1 Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ
2.2.1.1. Khái niệm nguyên liệuvật liệu và công cụ dụng cụ
Nguyên liệu, vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tợng lao
động- một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất quá trình
kinh doanh, cung cấp dịch vụ- là cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của
sản phẩm.
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không thoả mãn định nghĩa và
thiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình. Ngoài ra, những t liệu lao động
Trịnh Thị Chung

Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
20


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

không có tính bền vững nh: đồ dùng bằng sành sứ, thuỷ tinh, giày, dép, quần áo
làm việc dù thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình
nhng vẫn coi là công cụ dụng cụ.
2.2.1.2.Đặc điểm nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
Đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu: Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất
chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ, khi tham gia vào quá trình sản xuất
NLVL không giữ đợc hình thái vật chất ban đầu, giá trị của NLVL đợc dịch
chuyển toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra hoặc chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ
Đặc điểm của công cụ dụng cụ: Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chế
tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ, khi tham gia vào quá trình sản xuất vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị CCDC bị hao mòn dần đợc dịch
chuyển từng phần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra hoặc chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
2.2.1.3.Thủ tục nhập-xuất nguyên liệu,vật liệu, công cụ, dụng cụ và chứng từ có
liên quan trong doanh nghiệp
Khi có nhu cầu về vật liệu, phòng vật t tiến hành làm mọi thủ tục đi mua
vật t, mọi loại vật t đều đợc mua ngoài, khi về đến công ty đều phải đợc tiến
hành các thủ tục cần thiết và nhập kho, thủ kho kiểm nhận, nhập kho rồi ký vào
phiếu nhập kho, khi tiến hành kiểm nhận thủ kho phải xem xét cụ thể về số lợng,

chất lợng, chủng loại, giá trị.
Trên cơ sở hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán vật t để làm thủ tục
nhập kho, vào sổ( Thẻ kho) rồi sau đó chuyển cho phòng kế toán để làm căn cứ
thanh toán. Phiếu nhập kho đợc lập tại phòng vật t và đợc lập thành 3 liên (viết 1
lần trên giấy than)
Liên 1: Lu làm chứng từ gốc tại phòng vật t
Liên 2: Giao cho thủ kho để nhập kho rồi vào thẻ kho( lu tại kho)
Liên 3: Ngời đi mua giữ cùng với hoá đơn kiêm phiếu xuất kho(do bên
bán lập) chuyển cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán.
2.2.1.4. Hạch toán kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ
* Xuất kho
Khi các bộ phận cần sử dụng vật t, phải làm phiếu xin lĩnh vật t rồi mới
gửi lên phòng vật t( khi đã có chữ ký đồng ý của phó giám đốc phụ trách). Sau
đó phòng vật t lập phiếu xuất kho và ghi theo yêu cầu của bộ phận vào phiếu
xuất kho đó.
Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
21


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Công ty sử dụng giá thực tế xuất kho theo phơng pháp bình quân gia
quyền:
Đơn giá
Giá trị thực tế NL,VL và

Giá trị thực tế NL,VL và
bình quân = CCDC tồn kho đầu kỳ + CCDC nhập kho trong kỳ
gia quyền
Số lợng NL, VL và
Số lợng NL,VL và CCDC
cuối kỳ
CCDC tồn kho đầu kỳ +
nhập kho trong kỳ
Phiếu xuất kho số 141 ngày 11/02/2012, xuất kho cho xí nghiệp cấu kiện 1:
4000kg thép tròn phi 6 và 200 cây thép phi 16
Giá thực tế vật liệu xuất kho 4000 kg thép tròn phi 6 và 200 cây thép tròn
phi 16 đợc tính theo giá thực tế nhập kho nh đã ghi trên hoá đơn GTGT số
09852 và phiếu nhập kho số 41 ngày 10 tháng 02 năm 2012
- Đơn giá thực tế của thép phi 6 xuất kho:
Đơn gía
(640x9300)+58.116.000+101.500.000+56.144.000
bình quân =
= 11.523,5/kg
gia quyền
640+5.010+8.750+4.840
- Đơn giá thực tế của thép phi 16 xuất kho
Đơn giá
(100x190.000)+61.800.000+41.200.000
bình quân =
= 203.333/ cây
gia quyền
100+300+200
Đơn giá xuất XM
(276.000x1400)+874.760.000+624.522.400+795.568.000
=

rời PC 300
267.000+575.500+410.870+523.400
= 1.501,5/Kg
Phiếu xuất kho đợc lập thành 3 liên: Liên 1: do phòng vật t lu lại, liên 2: giao
cho thủ kho làm căn cứ xuất kho, sau đó chuyển về phòng kế toán vật liệu, liên
3: Giao cho ngời lĩnh vật t.
Căn cứ vào yêu cầu thực lĩnh vật t của xí nghiệp cấu kiện ta viết phiếu xuất
kho.Ngy 11/02/2012 xut thép 6 v 16 cho xí nghip lm khuôn thép
Số lợng 6: 4000 Kg x 11.523,5 = 46.094.000
Số lợng 16: 200 cây x 203.333 = 40.666.600
Giấy đề nghị lĩnh vật t do giám đốc ký duyệt, phòng vật t lập phiếu xuất kho.
2.2.2.
Kế toán tiêu thụ hàng hoá:
2.2.2.1.Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa:
Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
22


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

* Khái niệm: Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh
của DN. Nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay ngời
bán sang tay ngời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền sở hữu đợc
đòi tiền ở ngời mua.
* Nhiệm vụ:

- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của công
ty về giá trị và số lợng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt hàng, từng địa
điểm bán hàng và phơng thức bán hàng.
-Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm
doanh thu bán hàng, VAT đầu ra
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lợng hàng đã tiêu thụ, đồng thời phân
bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ, theo
dõi chi tiết theo từng khách hàng, số tiền khách nợ,
-Tập hợp đầy đủ chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh
và kết chuyển( hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ xác
định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo,
điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
-Tham mu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
2.2.2.2. Kế toán hạch toán kết quả tiêu thụ:
Hàng ngày khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng hóa,
tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa thì kế toán căn cứ vào
hóa đơn bán hàng và các chứng từ nhập xuất để vào sổ nhật ký chung. Cuối
tháng, sau khi đã hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thì kế toán tiến hành kết chuyển sang
TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa.
Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần- Giá vốn hàng bán- Chi phí bán hàng- Chi
phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng- Các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.3.

Chứng từ sử dụng:

Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn kiêm phiêú xuất kho, hoá đơn bán hàng

giao thẳng, giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng,c ác chứng từ kế toán khác có
liên quan.

Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
23


Trờng ĐHCN Hà Nội
2.2.2.4.

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh quá trình tiêu thụ hàng hoá, kế toán sử dụng các tài khoản nh:
TK511, TK632, TK 157 ...
2.2.2.5.

Trình tự hạch toán:

- Trờng hợp xuất bán và nhận tiền thanh toán tại kho kế toán ghi:
Nợ TK 632:

Giá vốn hàng bán

Có TK 156: Giá vốn hàng bán
Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112:

Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu cha VAT
Có TK 333: VAT phải nộp.
- Trờng hợp xuất hàng gửi bán khi có lệnh xuất kho kế toán ghi.
Nợ TK 157:

Giá vốn hàng bán

Có TK 156: Hàng hoá
Theo phơng thức này cố hàng trên vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp chỉ
đến khi ngời mua chấp nhận hoặc đã thanh toán số hàng trên thì số hàng gửi đi
mới đợc tính là tiêu thụ kế toán ghi:
Nợ TK 632:

Giá vốn hàng bán

Có TK157:

Giá vốn hàng bán

Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112:

Tổng giá thanh toán

Nợ TK 3331 :


VAT phải nộp

Có TK 511: Doanh thu
- Khi xuất bán buôn có chiết khấu thơng mại kế toán ghi:
Nợ TK 521:

Chiết khấu bán hàng tính giá cha VAT

Nợ TK 3331:

VAT của hàng chiết khấu

Có TK111,112:Tổng số tiền
Đối với hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán kế toán ghi:
Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
24


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Nợ TK 531, 532: Giá trị hàng bị trả lại và giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331:

VAT của hàng bị trả lại và giảm giá


Có TK 111, 112:Tổng số tiền
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu sang tài khoản xác định kết quả kế toán ghi:
Nợ TK 511:Doanh thu
Có TK 911;Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển kết quả tiêu thụ hàng hoá kế toán ghi:
+ Nếu lãi:
Nợ TK 911:
Có TK 421:
+ Nếu lỗ:
Nợ TK 421:
Có TK 911:
2.2.2.6.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn ra tại công ty Cổ Phần Đầu T
Xây Dựng và Thơng Mại Tân Trờng An
Theo hợp đồng kinh tế và phiếu xuất kho: 145 ngày 8/9/2012.
Xuất kho cửa cuốn cờng lực dày 5ly bán cho công ty TNHH Công nghệ cao
K&T
Số lợng:
1000 m2
Giá bán cha thuế :
450.000.000 đồng
Thuế GTGT :
45.000.000đồng
Tổng giá thanh toán:
495.000.000 đồng
Giá vốn của lô hàng:
305.000.000 đồng
Công ty TNHH công nghệ cao K & T đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản nh sau :
BT1:
Nợ TK 632:

305.000.000 đồng
Có TK 156:
305.000.000 đồng

BT2:

Nợ TK 111:
495.000.000 đồng
Có TK 3331:
450.000.000 đồng
Có TK 511:
45.000.000 đồng

Một số chứng từ đi kèm

Trịnh Thị Chung
Lớp: CĐKT13 K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
25


×