Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Hạch toán các nghiệp vụ kế toán của Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Vạn Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.37 KB, 52 trang )

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Lời mở đầu
Trong công cuộc đổi mới của đất nớc, cùng hoà nhập vào xu thế mở
của hội nhập của nền kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt nam đã không
ngừng nâng cao trình độ quản lý, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất, cải tiến
mẫu mã, giảm giá thành sản phẩm để nâng cao tính cạnh tranh và tạo cho
mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trờng.
Kế toán là một bộ phận trong quản lý kinh tế tài chính, giữ vai trò tích
cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh đảm bảo
tính đồng bộ, cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành quản lí doanh
nghiệp cũng những quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nớc. Các doanh nghiệp
kinh doanh luôn phát huy hết khả năng của mình trong việc sản xuất kinh
doanh để góp phần xây dựng kinh tế của Đất nớc. Vì vậy, doanh nghiệp luôn
phải phấn đấu tăng cờng biện pháp quản lý, tiết kiệm chi phí sản xuất kinh
doanh. Đó chính là những yếu tố cơ bản để ổn định và phát triển kinh doanh
của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.
Từ thực tế làm một phần công việc trong công tác kế toán của công ty
và qua nghiên cứu em xin báo cáo tình hình chung và thực tế hạch toán sản
xuất kinh doanh ở Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Vạn Thành
Báo cáo thực tập tổng hợp của em gồm những phần chính sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Công ty TNHH sản xuất và xây
dựngVạn Thàh
Phần 2: Hạch toán các nghiệp vụ kế toán của Công ty TNHH sản
xuất và xây dựng Vạn Thành

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Phần 3: Nhận xét và kiểm định
PHAN 1: Tổng quan
về Công ty TNHH SảN XUấT và xây dựng VạN THàNH
1.1.Một số nét khái quát về Công ty TNHH Sản xuất và xây dựng Vạn
Thành
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH sản xuất và xây dựngVạn Thành
Giám đốc:

Đỗ Thị Tập

Năm thành lập: 2000
Địa chỉ: Xuân Vinh-Thọ Xuân-Thanh Hóa
Điện thoại: 0373886688
Năm 2000, công ty TNHH sản xuất và xây dựng Vạn Thành theo
quyết định 11421/QĐ - BTC có con dấu và tài khoản riêng tại ngân hàng.
Nhiệm vụ hiện nay của Công ty TNHH sản xuất và xây dựngVạn Thành là
tập chung vào 2 lĩnh vực chính là xây dựng và kinh doanh thiết bị máy móc
xây dựng, cụ thể là:
- Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng.

- T vấn khảo sát thiết kế các công trình xây dựng, giao thông thủy lợi.
- Kinh doanh, vật liêu xây dựng, xi măng, gia công vật liệu và lắp ráp chế
tác vật liệu.
Công ty TNHH sản xuất va xây dựng Vạn Thành là một đơn vị hạch toán
kinh tế độc lập, hoạt động trong cơ chế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

của các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực xây dung công trình. Song với sự
nỗ lực của Ban lãnh đạo
cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên, sản xuất kinh doanh của công ty đã
không ngừng phát triển, không những bảo toàn số vốn ban đầu mà còn có sự
tăng trởng. Hơn 10 năm qua hầu nh năm nào công ty cũng hoàn thành vợt
mức kế hoạch đề ra, đời sống cán bộ công nhân viên cũng không ngừng đợc
cải thiện, công ty luôn làm ăn có lãi và luôn làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
1.1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị
Để đảm bảo cho việc sản xuất thi công công trình đợc thực hiện một
cách có hiệu quả, Công ty TNHH sản xuất và xây dựngVạn Thành là đơn vị
xản xuất kinh doanh độc lập, bộ máy quản lý đợc tổ chức gọn nhẹ, ban lãnh
đạo của công ty là những ngời có năng lực, trình độ trong quản lý và điều
hành: Đứng đầu là Giám đốc công ty, giúp việc cho giám đốc là hai phó

giám đốc, phó giám đốc kế hoạch kỹ thuật, 1 phó giám đốc chính trị. Phòng
ban gồm: 05 ban, 09 đội xây dựng, các đội xây dựng đảm nhận thi công các
công trình do công ty giao. Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của
công ty là 400 ngời. Do đặc điểm sản xuất là ngành xây dựng, yêu cầu công
việc nặng nhọc nên lực lợng lao động chủ yếu là nam giới (chiếm 80% trong
tổng số lao động ). Đa số ngời lao động hăng hái, nhiệt tình, có trình độ
chuyên môn, tay nghề cao, có ý thức kỷ luật tốt tạo điều kiện cho việc tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

- Hình 1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH sản xuất
và xây dựngVạn Thành
giám đốc công
ty

Phó giám đốc
Kế hoạch - kỹ
thuật

Ban

kế
hoạc
h kỹ
thuật

Ban
vật


Phó giám đốc
chính trị

Ban
tài
chính

đội
đội
Đội
đội
xd
xd
XD
xd
Nguễn Thị Hiền cđ kt17n2 k12n3
37
n1

đội
xd

n4

Ban
chính
trị

Ban
hành
chính

đội
đội
đội
xd
xd
xd
Báo
tập tốt nghiệp
n5cáo thựcn6
n7

đội
xd
n8


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Giám c công ty: Là ngi iu hành cao nht trong công ty và là
ngi chu trách nhim v hot ng sn xut kinh doanh ca công ty,
quyt nh vic t chc qun lý iu hành sn xut ca toàn công ty.
Giám c công ty có quyn ký kt các hp ng kinh t, quan h giao
dch vi các c quan liên quan theo s u quyn ca Giám c Công
ty và Ch u t.
Phó Giám c K hoch - K thut: Ph trách trc tip Ban K hochK thut và Ban vt t, là ngi giúp vic cho Giám c trong công
tác ch o iu hành sn xut kinh doanh và công tác k thut ca
công ty, cùng vi Giám c tìm kim vic làm và ch o sn xut có
hiu qu, úng pháp lut.
Phó Giám c Chính tr kiêm Bí th ng U: Ph trách trc tip Ban
chính tr và Ban Hành chính. Là ngi giúp vic cho Giám c trong
công tác ng, công tác chính tr, t tng trong toàn công ty. Có
nhim v trin khai mi hot ng theo hng ch o ca cp u
ng công ty, ng u Ban Giám c Công ty v sinh hot t tng,
công tác i sng, công tác xây dng n v, duy trì k lut và các ch
sinh hot khác.
Ban K hoch - K thut: Tham mu giúp vic cho Ban Giám c mà
trc tip là Phó Giám c K hoch - K thut công tác qun lý k
thut ca toàn công ty, xây dng k hoch nh hng cho công ty.
Ban K hoch - K thut cng có nhim v theo dõi tin thc hin
k hoch các công trình, quy trình k thut, các bin pháp thi công,
tính toán giá tr d toán và nhn thu xây lp các công trình, hng mc

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

công trình hoàn thành bàn giao, lp báo cáo k hoch và thc hin k
hoch vi Công ty.
Ban Tài chính: Tham mu giúp vic cho Giám c qun lý tài chính
úng nguyên tc, ch tài chính k toán theo úng pháp lnh thng
kê k toán ca Nhà nc và cp trên ó ban hành. Xây dng và t
chc thc hin k hoch qun lý tài chính, ch ng khai thác ngun
vn m bo vn cho nhu cu sn xut kinh doanh, kim tra giám
sát hot ng ca ng vn vic u t sao cho có hiu qu và chi
tiêu úng mc ích.
Ban chính trị tổ chức lao động và tiền lơng: Tham mu cho cấp ủy mà
trực tiếp Phó Tổng Giám đốc Chính trị trong công tác Đảng, công tác
chính trị, quần chúng nh Công đoàn, Đoàn thanh niên, Phụ nữ; Tham
mu cho cấp ủy, chi hộ, Ban giám đốc trong việc quản lý nhân sự từ
khâu sắp xếp, tuyển dụng, bố trí ngời lao động hợp lý; nghiên cứu và
giải quyết các chế độ cho ngời lao động nh tiền lơng, tiền thởng,
BHXH đảm bảo đúng nguyên tắc và chế độ hiện hành.
Ban vật t: có nhiệm vụ quản lý vật t, chủ động tìm kiếm khai thác
nguồn vật t sao cho nó hiệu quả nhất, đảm bảo việc cung ứng vật t thi
công các công trình lớn theo đúng tiến độ. Quản lý điều chuyển trang
thiết bị trong toàn công ty phục vụ cho SXKD hiệu quả nhất, thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của cấp trên.
Ban hành chính- hậu cần: có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp đời sống tinh
thần cho toàn thể cán bộ trong toàn chi nhánh. Quản lý lu trữ hồ sơ

bảo mật.
Ngoài các ban, công ty còn có các Đội trực thuộc thực hiện nhiệm vụ
trực tiếp thi công các công trình, Hiện nay công ty có 9 đội xây dựng

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

trực thuộc: Đội XD 37, Đội XD N1,Đội XD N2, Đội XD N3, Đội XD
N4, Đội XD N5, Đội XD N6, Đội XD N7, Đội XD N8.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất của
Công ty.
1.1.3.1. Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty.
Khác với phần lớn các loại hình SXKD khác, do đặc điểm của ngành
xây dựng và do sự tác động của cơ chế thị trờng phơng thức khoán sản phẩm
xây lắp đến các đơn vị cơ sở,các đội thi công là một phơng thức quản lý xây
dựng cơ bản. Công ty cũng là một đơn vị áp dụng cơ chế khoán và áp dụng
cơ chế khoán gọn công trình, hạng mục công trình đến các đội xây dựng.
Các Đội xây dựng có nhiệm vụ tổ chức thi công theo thiết kế kỹ thuật của
công trình, theo yêu cầu của Chủ đầu t và phải quản lý vật t, tài sản của công
ty và của Đội. Khi hoàn thành việc xây dựng Đội sẽ báo cáo Giám đốc và
cùng công ty bàn giao cho chủ đầu t và hai bên tiến hành ký hợp đồng khi
hết thời hạn bảo hành công trình.

Có thể khái quát sơ đồ quá trình SXKD của công ty nh sau:
Tìm kiếm và

Khoán cho

Ký kết HĐXD

các Đội XD

Tổ chức
thi công

Bàn giao và
thanh lýHĐ

Thực trạng hoạt động của công ty trong 3 năm gần đây:
Tình hình tài sản của Công ty:
Chỉ tiêu
Tổng tài sản
A. TSLĐ & ĐTNH
Tiền mặt
Các khoản phải thu
Chi phí SXKD dở
dang
TSLĐ khác
B. TSCĐ & ĐTDH
TSCĐ

Năm 2010
20.650.643.655

18.560.997.696
2.730.713.698
10.420.610.494
4.792.924.306

Năm 2011
66.745.104.017
64.461.011.905
4.043.065.803
43.990.431.245
16.321.657.259

Năm 2012
85.546.789.023
82.378.498.124
6.978.256.578
73.578.498.890
30.779.945.147

616.749.198
2.089.645.959
2.089.645.959

105.857.598
2.284.092.112
2.284.092.112

95.059.678
3.168.290.900
3.168.290.900


Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn của công ty chiếm tỉ trọng lớn. Năm
2010 chiếm 89,88% sang năm 2011 chiếm 96,57%,sang năm 2012 chiếm
96,23% tập trung và chiếm tỷ trọng lớn ở các khoản phải thu. Năm 2010
khoản phải thu chỉ chiếm có 50,46% so với tổng tải sản, sang đến năm 2011
chiếm tới 65,9% so với tổng tài sản,nhng sang năm 2012 chiếm tới 86,01%.
Trong đó tài sản cố định và đầu t dài hạn chiếm tỷ trọng rất nhỏ chỉ 10,11%
(năm 2010) chủ yếu là TSCĐ. Điều này chứng tỏ từ khi thành lập công ty chỉ
tập trung tìm kiếm việc làm mà cha chú trọng đến việc đầu t cho TSCĐ. Là
một doanh nghiệp chủ yếu thi công công trình dân dụng, công nghiệp, các
công trình giao thông các loại hình này khi thi công đòi hỏi phải có máy móc
trang thiết bị, không thể làm bằng thủ công đợc vì vậy TSCĐ chiếm tỷ trọng
nhỏ là điểm cha hợp lý.
Tình hình nguồn vốn của công ty.
Chỉ tiêu
Tổng Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn

Phải trả ngời bán
Thuế và các khoản phải
nộp cho nhà nớc
Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
Vốn của chủ đầu t
Nguồn kinh phí vay quỹ
khác
Lợi nhuận cha phân phối

Năm 2010
20.650.643.655
20.328.632.130
20.597.610.632
18.000.000
20.206.402.130

Năm 2011
66.745.104.017
64.820.714.650
63.335.242.720
40.000.000
62.805.191.390

Năm 2012
85.546.789.023
82.356.967.150
80.268.932.230
60.000.000
81.389.649.310


104.230.000

490.051.330

785.047.337

1.485.471.931
1.924.389.359
534.165.023
100.208.788

1.034.256.569
3.189.821.870
987.379.673
200.509.599

1.290.015.548

2.001.932.598

322.011.525
25.821.936
27.211.087
268.978.500

Nguồn vốn là một trong những yếu tố quan trọng trong việc hình thành tài
sản. Qua bảng về tình hình nguồn vốn của công ty ta thấy nguồn vốn chủ sở

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

hữu năm 2010 chiếm 1.5%, sang năm 2011 tăng đáng kể chiếm 2.9%, nhng
sang năm 2012 tăng 3,7 % so với tổng nguồn vốn. Nh vậy kết quả SXKD
của công ty lãi ngaỳ càng cao, từng bớc mở rộng quy mô sản xuất tăng mức
huy động vốn vào SXKD.
+ Nhóm nợ phải trả của công ty năm 2010 chiếm tới 98.44%, sang năm
2011 chiếm 97.1%, nhng năm 2012 tăng thêm 96,27% . Điều này nói lên
rằng do đặc điểm kinh doanh của ngành xây dựng cơ bản phần lớn các công
trình khi bớc vào thi công mọi chi phí đều do công ty ứng tiền bằng cách vay
ngắn hạn hoặc dài hạn và khi công trình hoàn thành đi vào nghiệm thu nguồn
vốn vay mới đợc thanh toán khi Chủ đầu t trả. Công ty vẫn mạnh dạn vay
vốn đầu t cho hoạt động SXKD nên nguồn vốn vay của công ty tăng lên đồng
thời các khoản thu cũng tăng lên theo.

Một số chỉ tiêu chủ yếu phản ánh quá trình phát triển của công ty
TNHH sản xuất và xây dựng Vạn Thành trong 3 năm qua :

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2012
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần về

Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
16.885.289.000 70.665.812.907 110.298.378.456

bán hàng và cung ứng
dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về BH
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động

15.293.932.808 62.282.739.766 100.968.245.389
1.591.356.192 8.383.073.141 14.634.289.056
2.047.025

15.421.630


26.078.391

tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần từ

59.977.841
96.300.253
1.174.78776
262.337.747

909.415.083
108.360.562
5.769.062.958
1.611.656.168

2.578.920.982
198.620.046
10.478.982.673
3.890.362.452

HĐKD
Tổng lợi nhuận kế toán

262.337.747

1.611.656.168


2.035.892.735

65.584.436,75
196.753.310

402.914.042
1.208.742.126

805.067.927
2.046.789.456

trớc thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế

Giá trị sản xuất và doanh thu của các năm sau tăng hơn so với các năm trớc.
Công ty đang trên đà phát triển để khẳng định mình trong nền kinh tế thị trờng, sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
của doanh nghiệp đối với Nhà nớc, góp phần tăng nguồn thu ngân sách tạo
đà phát triển kinh tế, tạo đợc niềm tin cho khách hàng.

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán


2.1.3. Quan hệ của phòng kế toán với các phòng ban khác trong công ty.
Phòng kế toán có quan hệ bình đẳng và ngang cấp với các phòng ban
khác trong công ty. Phòng kế toán cung cấp thông tin, phối hợp thực hiện với
các phòng ban khác các nhiệm vụ mà công ty giao phó.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho
các đối tợng sử dụng trong và ngoài công ty, bộ máy kế toán của công ty đã
đợc tổ chức khoa học, phù hợp với tình hình chung của công ty và đem lại
hiệu quả kinh tế cao. Một mặt bản thân bộ máy kế toán của công ty luôn
đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trởng. Mặt khác là một
bộ phận cấu thành nên bộ máy quản lý của công ty, bộ máy kế toán của công
ty luôn có mối quan hệ mật thiết với các bộ phận, các phòng ban chức năng
khác nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao cũng nh góp phần hoàn thành
nhiệm vụ chung của công ty. Cụ thể là:
- Đối với bộ phận kỹ thuật mối quan hệ này thể hiện bất kỳ sản phẩm
nào sau khi sản xuất xong sẽ đợc kiểm tra và ghi vào bản kiểm nghiệm sản
phẩm. Kế toán phải dựa vào bản kiểm nghiệm và các định mức đã đợc phòng
kỹ thuật duyệt để làm căn cứ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng trả cho ngời lao động.
Đối với phòng tổ chức hành chính mối quan hệ này thể hiện trong việc
phòng kế toán phối hợp cùng phòng tổ chức hành chính theo dõi giám sát
ngày công làm việc từ đó đảm bảo việc hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng đúng, đủ và hợp lý. Đây cũng là cơ sở để công ty có biện
pháp quản lý và sử dụng lao động một cách có hiệu quả.

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


12

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Đối với phòng kinh tế - kế hoạch, kế toán dựa vào những định mức vật
t từ phòng kinh tế - kế hoạch để viết các phiếu xuất kho theo đúng số lợng,
chủng loại, quy cách....
PHầN 2: Thực trạng hạch toán kế toán tại công ty
TNHH sản xuất và xây dựng Vạn Thành
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại Công ty TNHH sản
xuất và xây dựng Vạn Thành
2.1.1. Chính sách kế toán mà Công ty đang áp dụng.
Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định số 15 ban hành ngày 20/03/2006
của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán trong doanh nghiệp.
Niên độ kế toán: Đợc tính từ ngày 01 tháng 01 dơng lịch đến hết
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ.
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên
Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức chứng từ ghi sổ.
Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Phơng pháp khấu hao đờng
thẳng.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng tiền Việt Nam.
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Vạn Thành là một doanh nghiệp
có quy mô lớn ở cấp xí nghiệp mặc dù mới thành lập và đi vào hoạt động,
Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

nhng đã chiếm đợc uy tín trên thị trờng. Để phù hợp với điều kiện SXKD
và đáp ứng yêu cầu quản lý sản xuất, công ty đã vận dụng mô hình tổ chức
bộ máy kế toán nửa tập trung, nửa phân tán. Bộ máy kế toán của công ty đợc
tổ chức thành Ban Tài chính và nhân viên kế toán tại các Đội. Toàn công ty
có 9 đội trực thuộc thực hiện hạch toán phụ thuộc.
Khái quát tổ chức bộ máy kế toán qua sơ đồ sau:

Kế toán trởng

Kế
toán
tổng
hợp

Kt
ĐộI
XD
37

Kt
ĐộI

XD
37

Kế
toán
nh &
bhxh

Kt
ĐộI
XD
37

thủ
quỹ &
KT tiền

lng

Kt
ĐộI
XD
37

Kt
ĐộI
XD
37

Kế

toán
thuế

TSCĐ

Kt
ĐộI
XD
37

Kiểm
tra
kế
toán

Kt
ĐộI
XD
37

Kt
ĐộI
XD
37

Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty

2.1.2.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kt
ĐộI
XD
37


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
-

14

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Ban tài chính có nhiệm vụ chủ yếu tổng hợp số liệu kế toán do các Đội

xây dựng gửi lên. Đồng thời thực hiện hạch toán kế toán các nghiệp vụ kế
toán tài chính có liên quan đến các hoạt động chung của toàn công ty, lập
báo cáo chung cho toàn công ty, hớng dẫn kiểm tra toàn bộ công tác kế toán
trong toàn công ty.
-

Kế toán trởng: Là ngời có chức năng tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ

công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn đơn vị. Đồng thời hớng dẫn, thẻ chế và cụ thể hóa kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài
chính kế toán của Nhà nớc, của Bộ quốc phòng, của Bộ xây dựng và của
Công ty. Hớng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo việc hạch toán, lập kế hoạch tài chính,
chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty về công tác tài chính kế toán của

công ty.
-

Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo chi tiết và tổng hợp báo

cáo các Đội gửi lên thành báo cáo công ty. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn là
ngời kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của chứng từ cũng những việc ghi chép sổ
sách mà các Đội gửi lên.
- K toán ngân hàng, BHXH: Quan h giao dch vay và thanh toán các
khon tin vay vi Ngân hàng, qun lý khon tin gi ca công ty ti Ngân
hàng ng thi theo dõi tình hình thu hi vn các công trình. Theo dõi và
tính toán BHXH cho toàn công ty.
- Th qu kiêm k toán tin lng: Qun lý tin mt ca công ty, cn
c vào các chng t c duyt hp lý, hp l, hp pháp tin hành thu
chi tin mt, ngân phiu phc v sn xut. Hàng tháng i chiu vi k toán
ngân hàng v tn qu và các lnh thu chi báo cáo vi k toán trng ng
thi theo dõi vic chi tr lng và trích np BHXH, BHYT, KPC, ghi chép
phn ánh tình hình bin ng vn bng tin.

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán


- K toán thu kiêm k toán TSC: Theo dõi tình hình tng, gim,
trích khu hao TSC trong toàn công ty ng thi có nhim v theo dõi và
np thu cho c quan thu.
- Kim tra k toán và k toán giá thành: Thng xuyên và nh k
thc hin công tác kim tra k toán ni b cùng k toán trng chun duyt
chi phí và giá thành các công trình.
- K toán ti các i trc thuc: Là ngi thng xuyên theo dõi và
bám sát các công trình xây dng, nh k hàng tháng tp hp toàn b các
chng t tin hành ghi s. Ngoài ra công vic thng xuyên ca k toán i
là ngi thc hin vic thanh quyt toán vi nhân viên ca i. Cui quý
làm báo cáo tài chính np lên ca công ty.
2.1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp
Hình thc k toán h thng s sách k toán áp dng:
Hin nay công ty ang s dng h thng chng t phù hp vi nhng
quy nh mà B tài chánh ó ban hành. H thng chng t c lp và luân
chuyn theo úng ch quy nh. H thng s sách tng hp oc s dng
theo hình thc k toán chng t ghi s i vi k toán th công và công ty
cng s dng máy vi tính tính toán, lp và in bng biu k toán góp
phn làm gim khi lng công vic cho k toán
Việc ghi chép đợc tiến hành nh sau:

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

16


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Hình 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - ghi sổ:
Chứng từ kế toán

Lập
CT-GS

Ghi sổ chi
tiết

Tổng hợp
chi tiết

Sổ đăng kí
CT-GS

Sổ quỹ
hàng ngày

Sổ cái

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo kế toán

: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: Kiểm tra, đối chiếu

Hàng ngày kế toán tập hợp các chứng từ phát sinh hoặc phản ánh các
nghiệp vụ phát sinh vào các chứng từ phù hợp. Định kỳ mỗi tháng một lần kế

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

toán tập hợp một số loại chứng từ ban đầu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại. Chứng từ gốc cùng với bảng tổng hợp chứng từ gốc là căn cứ để kế
toán ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK
621, 622, 622, 623, 627,154. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ
đăng kí chứng từ ghi sổ sau đó từ chứng từ ghi sổ đợc ghi vào sổ Cái các tài
khoản 621, 622, 623, 627, 154.
Cuối quý khóa sổ Cái, tính d cuối kỳ các tài khoản trên sổ Cái, cộng sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó lập bảng cân đối phát sinh các tài khoản. Số
liệu tổng cộng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đợc đối chiếu với bảng cân
đối phát sinh.
Cuối quý cộng sổ chi phí sản xuất kinh doanh, lập bảng tổng hợp chi phí sản
xuất kinh doanh theo tong công trình sau đó đối chiếu với sổ Cái. Sau khi
đảm bảo tính khớp đúng của số liệu, kế toán lập báo cáo chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp.
2.2.Các phần hành hạch toán kế toán doanh nghiệp.
2.2.1 Kế toán quản trị

Chức năng của kế toán quản trị là cung cấp thông tin về hoạt động của
một đơn vị. Trong các doanh nghiệp kế toán quản trị không những cần
thiết cho ngời ra quyết định quản lý ở bên trong doanh nghiệp mà còn
cần thiết cho các đối tợng ở bên ngoài doanh nghiệp.
Khác với các thông tin của kế toán tài chính, kế toán quản trị cung cấp
các thông tin thỏa mãn nhu cầu của các nhà quản trị doanh nghiệpnhững ngời ra quyết định và hành động của họ ảnh hởng trực tiếp đến
sự thành bại của doanh nghiệp đó.
Thông tin kế toán quản trị cung cấp nhằm mục đích sau:

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

+ Hoạch định các kế hoạch dài hạn và ngắn hạn của đơn vị
+ Kiểm soát kết quả hoạt động của đơn vị
Nội dung các thông tin mà kế toán quản trị cung cấp bao gồm:
+ Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh
+ Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm
+ Kế toán quản trị các hoạt động đầu t tài chính
+ Kế toán quản trị các hoạt động khác trong doanh nghiệp
Mục tiêu của kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm:
1. Phân biệt các phơng pháp xác định chi phí
2. Nhận diện đợc các chứng từ sử dụng hệ thống chi phí

3. Xác định tỷ lệ phân bố chi phí sản xuất chung.
4. Hiểu đợc quá trình vận động của chi phí
5. Phân bổ chi phí sản xuất vào chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá
thành sản xuất và giá vốn
6. Xử lý chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung phân bổ và chi phí sản
xuất chung thực tế

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển để tập hợp chi phí
theo công việc:
n t hng

Quyết định sản
xuất

Lệnh Sản Xuất

Phiếu theo dõi
nguyên vật liệu


Phiếu theo dõi lao
độ

Chí phí sả xuất
chung dự tínhn

Phiếu chi phí
công việc

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

2.2.2 Kế toán tài chính
2.2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty TNHH
sản xuất và xây dựngVạn Thành
TSCĐ tại đơn vị
TSCĐ là những tài liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị
lớn, tham gia và nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu cho đến khi h hỏng, giá trị của nó đợc chuyển
dần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra trong kỳ. Hiện nay ở công ty
chủ yếu là TSCĐ hữu hình do mua sắm từ nguồn vốn kinh doanh của
công ty, từ quỹ đầu t phát triển.

B Tỡnh hỡnh TSC ti cụng ty ngy 31/12/2012
Ch tiờu
Tng giỏ tr TSC
Trong ú :
Nh ca vt kin trỳc
Mỏy múc thit b
Thit b dng c qun lý
Ti sn c nh khỏc

2012

T

3.168.290.900

trng %
100

500.067.000
1.950.489.000
200.301.000
517.433.900

15,79
61,56
6,32
16,33

Phân loại TSCĐ tại đơn vị
- TSCĐ dùng cho sản xuất bao gồm: máy tiện, máy cắt, máy chộn bê

tông, máy đầm, máy hàn, máy khoan, cẩu, máy xúc.

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

- TSCĐ dùng cho quản lý nh các thiết bị văn phòng, nhà làm việc,
trung tâm nhà ăn cho cán bộ CNV
Đánh giá TSCĐ
Cách tính nguyên giá TSCĐ, khấu hao TSCĐ và giá trị còn lại đợc công
ty thực hiện theo quyết định số 206 của Bộ Tài Chính về chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao TSCĐ.
- Nguyên giá TSCĐ đợc xác định nh sau:
+ TSCĐ mua ngoài: Nguyên giá = giá thanh toán cho ngời bán cộng
thêm các chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trừ đi chiết khấu thơng mại,
giảm giá đợc hởng.
+ TSCĐ hình thành qua hoạt động đầu t xây dựng cơ bản: Nguyên giá
chính là giá quyết toán của công trình theo quy định hiện hành cộng thêm
các chi phí khác trớc khi qua sử dụng.
+ TSCĐ do tự sản xuất ra: = tất cả các chi phí tập hợp lại để sx ra
TSCĐ đó.
- Phơng pháp tính khấu hao: Đơn vị tính khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng áp dụng tỷ lệ khấu hao 24 %/ năm cho tất cả các đội và chung cho
tất các tài sản.

Hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH sản xuất và xây
dựngVạn Thành
a.

Chứng từ sử dụng.

- Hóa đơn mua TSCĐ
- Thẻ TSCĐ (Mẫu số 02 - TSCĐ)
- Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản 211, 214

b.

Quy trình hạch toán.
Hình 4: Quy trình hạch toán TSCĐ tại Công ty TNHH
Sản xuất và xây dựngVạn Thành

Chứng từ
tăng,giảm

Bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ

Sổ cái TK
211,214

Thẻ TSCĐ

Sổ TSCĐ

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
c.

Kế toán chi tiết TSCĐ


Hoạch toán kế tăng TSCĐ
TSCĐ của doanh nghiệp tăng chủ yếu do mua sắm, XDCB hoàn thành

Hạch toán tăng TSCĐ
TK 111,112

Tk 211-

TSCĐ
331,341

Mua sắm TSCĐ
TK 133
Nếu có

TK 2411
Mua sắm qua lắp đặt

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

lắp đặt xong đa vào

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán


Chạy thử

sử dụng
Tk 133
Nếu có

TK 2412
TSCĐ do XDCB, tự chế
Tk 133

XDCB hoàn thành
nghiệm thu

Nếu có

Hạch toán giảm TSCĐ
Những TSCĐ có GTCL nhỏ hơn hoặc bằng 5 triệu dồng thì chuyển thành
CCDC

Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ
Tk 211

TK 214

Giảm do thanh lý

hao mòn lũy kế

Nhợng bán


tk 811
Giá trị còn lại

Tk 711

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

TK 111, 112, 331

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Thu từ thanh lý

chi thanh lý

TSCĐ chuyển thành CCDC
Tk 627, 641. 642
Phân bổ vào

nếu GTCL nhỏ

CFSX


Tk 242
Nếu GTCL lớn

d.

Kế toán khấu hao TSCĐ

Chi phí khu hao TSC là s tin trích khu hao TSC thuc s qun lý
ca i xây dng.
TSC thuc s qun lý ca i xây dng bao gm c máy thi công và
c các TSC khác phc v thi công các i xây dng mà công ty giao cho
qun lý, s lng TSC này không ln nên công ty trích và trích khu hao
chung không phân bit là máy thi công hay TSC khác.
hch toán chi phí khu hao TSC, k toán i s dng bng tính
và phân b khu TSC. công ty áp dng phng pháp khu hao ng thng
trích khu hao TSC.

Nguễn Thị Hiền cđ kt17- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


×