Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 HỌC KỲ I CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.98 KB, 40 trang )

Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG
SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích rút ra kiến thức cần thiết.
3. Thái độ: HS có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hình 1.1; 1.2; 1.3 SGK.
- Các mô hình sản phẩm cơ khí.
III. Phương pháp dạy học: Quan sát và diễn giải
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

5
- GV giới thiệu chung về chương - HS lắng nghe.
phút trình học: Gồm 3 phần:
+ Vẽ kỹ thuật.


+ Kĩ thuật điện.
- Giới thiệu nội dung của các
phần.
ĐVĐ: Xung quanh chúng ta có
biết bao là sản phẩm do bàn tay
khối óc của con người sáng tạo ra,
từ chiếc đinh vít đến chiếc ôtô
hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà
đến các công trình kiến trúc, xây
dựng…Vậy sản phẩm đó được
làm ra như thế nào? Đó là nội
dung bài học hôm nay “Vai trò
của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất
và đời sống”.

NỘI DUNG

Chương I: Bản vẽ các
khối hình học
Bài 1: Vai trò của bản vẽ
kĩ thuật trong sản xuất và
đời sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.


TG
10
phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
I. Bản vẽ kĩ thuật đối
với sản xuất.

- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và
tìm hiểu thông tin.
- Trong giao tiếp hằng ngày con
người dùng những phương tiện
gì?
- GV kết luận: Hình vẽ là một
phương tiện quan trong dùng
trong giao tiếp.
- Cho HS quan sát hình 1.2 và các
mô hình sản phẩm GV chuẩn bị
trước và đặt vấn đề:
+ Để chế tạo hoặc thi công 1
sản phẩm đúng như ý muốn của
người thiết kế thì người thiết kế
phải thể hiện nó bằng cái gì?
+ Người công nhân khi chế tạo
các sản phẩm đúng kích thước và
đúng yêu cầu phải dựa vào đâu?
- GV: Nhấn mạnh về tầm quan
trọng của bản vẽ kĩ thuật đối với
sản xuất và kết luận

- HS: Quan sát hình vẽ.

Tìm hiểu thông tin.
- HS: Giao tiếp bằng:
tiếng nói, cử chỉ, chữ viết,
- Hình vẽ là phương tiện
hình vẽ.
quan trọng dùng trong
giao tiếp.

- HS:
thuật.

Bằng bản vẽ kĩ

- HS: Căn cứ theo bản vẽ
kĩ thuật.
- Bản vẽ kỹ thuật là
ngôn ngữ chung trong kỹ
thuật. Bản vẽ diễn tả
chính xác hình dạng, kết
cấu, kích thước, yêu cầu
kĩ thuật của sản phẩm.

Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

10

phút

NỘI DUNG
I. Bản vẽ kĩ thuật đối
đời sống.

- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông
tin và quan sát hình 1.3a SGK,
tranh ảnh các đồ dùng điện, điện
tử, các loại máy và thiết bị dùng
trong sinh hoạt và đời sống cùng
với các bản hướng dẫn, sơ đồ bản
vẽ của chúng.
- Muốn sứ dụng có hiệu quả và an
toàn các đồ dùng và thiết bị đó
chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS cho biết ý nghĩa của
các hình 1.3a và 1.3b.

- HS: Quan sát và tìm hiểu
thông tin.

- HS: Theo chỉ dẫn bằng
lời hoặc bằng hình vẽ.
- HS: Giải thích ý nghĩa.


- GV: Nhận xét và cho HS ghi vở.

- Bản vẽ kĩ thuật là tài

liệu đi kèm với sản phẩm
dùng trong trao đổi và sử
dụng…để người sử dụng
sản phẩm có hiệu quả an
toàn.

- Bản vẽ kĩ thuật là tài
liệu đi kèm với sản phẩm
dùng trong trao đổi và sử
dụng…để người sử dụng
sản phẩm có hiệu quả an
toàn.

Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

15
phút

NỘI DUNG
III. Bản vẽ dùng trong
các lĩnh vực kĩ thuật.

- GV yêu cầu học sinh quan sát
hình 1.4 SGK.
- Bản vẽ được dùng trong các lĩnh

vực nào? Hãy nêu một số lĩnh vực
mà em biết?

- HS: Quan sát hình 1.4
SGK.
- HS: Nêu các ví dụ về
trang thiết bị và cơ sở hạ
tầng của các lĩnh vực kĩ
thuật:
+ Cơ khí: máy công cụ,
nhà xưởng...
+ Xây dựng: máy xây
dựng, phương tiện vận
chuyển...
+ Giao thông: Phương
tiện giao thông, đường
giao thông, cầu cống...
+ Nông nghiệp: máy
nông nghiệp, công trình
thủy lợi, cơ sở chế biến...
- Các lĩnh vực khác nhau thì bản - HS: Mỗi bản vẽ kĩ thuật
vẽ có giống nhau không?
đều có loại bản vẽ riêng
của ngành mình.
- GV nhận xét kết luận và cho HS - HS ghi vào vở: Các lĩnh
ghi vở.
vực kỹ thuật đều gắn liền
với bản vẽ kỹ thuật và mỗi
lĩnh vực kỹ thuật đều có
loại bản vẽ riêng của

ngành mình.
4. Củng cố-Hướng dẫn về nhà.
Củng cố:(2 phút)
- Gọi một vài HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhấn mạnh phần trọng tâm của bài.
Hướng dẫn về nhà:(2 phút)

- Các lĩnh vực kỹ thuật
đều gắn liền với bản vẽ
kỹ thuật và mỗi lĩnh vực
kỹ thuật đều có loại bản
vẽ riêng của ngành mình.


- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài 2: Hình chiếu.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 2: HÌNH CHIẾU
II. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là hình chiếu.
- HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
2. Kỹ năng: HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật..
3. Thái độ: HS có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK.
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin.
- Bao diêm, bao thuốc lá….
III. Phương pháp dạy học: Quan sát và diễn giải
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng trong ngành kĩ thuật?
- Vì sao phải học môn vẽ kĩ thuật?
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
3
ĐVĐ: Hình chiếu là hình biểu - HS chú ý lắng nghe.
phút hiện 1 mặt nhìn thấy của vật thể
đối với người quan sát đứng trước
vật thể. Phần khuất được thể hiện
bằng nét đứt. Vậy có các phép
chiếu nào? Tên gọi hình chiếu ở
trên bản vẽ như thế nào? Chúng ta
cùng nghiên cứu bài: “Hình

Chương I: Bản vẽ các
chiếu”.
khối hình học
Bài 1: Vai trò của bản vẽ
kĩ thuật trong sản xuất và
đời sống.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.
TG
8
Phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
I. Khái niệm về hình


- GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh - HS: Nghe và ghi nhớ
sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, tạo kiến thức.
bóng trên tường, bóng các đồ vật
gọi là hình chiếu vật thể.
- GV:Yêu cầu HS tìm hiểu thông - HS: Quan sát hình vẽ
SGK.
tin và quan sát hình 2.1 SGK.
- Hình chiếu của vật thể là gì? Tia - HS trả lời:
+ Hình nhận được trên
chiếu là gì? Mặt phẳng hình chiếu

mặt phẳng gọi là hình
là gì?
chiếu của vật thể.
+ Mặt phẳng chứa hình
chiếu gọi là mặt phẳng
chiếu.
+ Đường thẳng AA’
gọi là tia chiếu.
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở - HS ghi vào vở.
- GV giới thiệu: con người đã mô - HS lắng nghe.

chiếu.

- Hình nhận được trên
mặt phẳng gọi là hình
chiếu của vật thể.
- Mặt phẳng chứa hình
chiếu gọi là mặt phẳng
chiếu.
- Đường thẳng AA’ gọi
là tia chiếu.

phỏng hiện tượng tự nhiên này để
diễn tả hình dạng của vật bằng
phép chiếu.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chiếu.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


8
phút - Yêu cầu HS quan sát hình 2.2
SGK.
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của
các tia chiếu trong hình 2.2a;
2.2b; 2.2c ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
II. Các phép chiếu:

- HS: Quan sát hình vẽ
SGK.
- HS thảo luận đưa ra câu
trả lời:
+ Hình (a): Các tia
chiếu cùng đi qua 1 điểm.
+ Hình (b): Các tia
chiếu song song với nhau.
+ Hình (c): Các tia
chiếu song song với nhau
và vuông góc với mặt
phẳng chiếu.
- GV chốt lại: Đặc điểm của các - HS chú ý lắng nghe.
tia chiếu khác nhau, cho ta các
phép chiếu khác nhau.
- Có mấy loại phép chiếu? Nêu - HS: Có 3 phép chiếu.
đặc điểm của từng phép chiếu?

+ Phép chiếu vuông
- Phép chiếu vuông
góc: dùng để vẽ các hình góc: dùng để vẽ các hình


chiếu vuông góc.
+ Phép chiếu song
song và phép chiếu xuyên
tâm: dùng để vẽ các hình
biểu diễn ba chiều bổ sung
cho các hình chiếu vuông
góc trên các bản vẽ kĩ
thuật.
- Vậy phép chiếu xuyên tâm - Bóng được tạo do ánh
thường thấy ở đâu?
sáng của bóng đèn tròn,
ngọn nến…
- Bóng tạo ra dưới ánh Mặt Trời - Song song vì Mặt Trời là
là các hình chiếu song song hay nguồn sáng ở xa vô cùng
xuyên tâm? Vì sao?
và kích thước Mặt Trời
lớn hơn kích thước Trái
Đất rất nhiều.
- Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng - Lúc giữa trưa, khi đó các
mặt trời là hình chiếu vuông góc? tia sáng đều vuông góc
với mặt đất.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

10
phút

chiếu vuông góc.
- Phép chiếu song song
và phép chiếu xuyên tâm:
dùng để vẽ các hình biểu
diễn ba chiều bổ sung cho
các hình chiếu vuông góc
trên các bản vẽ kĩ thuật.

NỘI DUNG
III. Các hình chiếu
vuông góc.
1. Các mặt phẳng chiếu:

- GV cho HS quan sát các mặt
phẳng chiếu và mô hình 3 mặt
phẳng chiếu?
- Vị trí của của mặt phẳng chiếu
như thế nào đối với vật thể?
- Vị trí của của mặt phẳng chiếu
như thế nào đối với người quan
sát?
- GV giới thiệu vị trí các mặt
phẳng chiếu và tên gọi của chúng
- Vật được đặt như thế nào đối

với các mặt phẳng chiếu?

- HS: Quan sát các mặt
phẳng chiếu.
- Ở phía sau, phía dưới và
bên trái của vật.
- Ở chính diện, bên dưới
và bên phải người quan
sát.
- HS chú ý lắng nghe.

- Các mặt của vật nên đặt
song song với mặt phẳng
chiếu.
- GV kết luận các mặt phẳng - HS ghi vào vở.
- Mặt chính diện gọi là
chiếu?
mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là
mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi
là mặt phẳng chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu:
- Có mấy loại hình chiếu? Nêu - HS trả lời:


đặc điểm của từng loại?

+ Hình chiếu đứng có
hướng chiếu từ trước tới.

+ Hình chiếu bằng có
hướng chiếu từ trên
xuống.
+ Hình chiếu cạnh có
hướng chiếu từ trái sang.

- Hình chiếu đứng có
hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có
hướng chiếu từ trên
xuống.
- Hình chiếu cạnh có
hướng chiếu từ trái sang

Hoạt động 5: Tìm hiểu vị trí các phép chiếu.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

8
phút - Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng
và mặt phẳng chiếu cạnh sau khi
mở như thế nào so với mặt phăng
chiếu đứng?
- Vì sao ta phải dùng hình chiếu
để biểu diễn vật thể? Nếu dùng 1
hình chiếu có được không?
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến
thức.
- Hãy cho biết vị trí hình chiếu

đứng, hình chiếu bằng và hình
chiếu cạnh trên hình 2.5?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
3. Vị trí các hình chiếu:

- HS: Cùng nằm trên mặt
phẳng chiếu đứng.
- HS: Mỗi hình chiếu là
hình 2 chiều, vì vậy phải
dùng nhiều hình chiếu để
diễn tả hình dạng của 1
vật thể.
- HS chú ý lắng nghe.
- Hình chiếu bằng ở dưới - Hình chiếu bằng ở dưới
hình chiếu đứng.
hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh ở bên - Hình chiếu cạnh ở bên
phải hình chiếu
phải hình chiếu
đứng.
đứng.

4. Củng cố - Dặn dò.
Củng cố:
- Thế nào là hình chiếu của 1 vật thể?
- Có những phép chiếu nào ? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
- Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?

- Gọi một vài HS đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 3: Thực hành – Hình chiếu của vật thể..
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:


Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.
- HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp
đều.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh và kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ: HS có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK.
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mô hình các khối đa diện: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
- Vật mẫu: Bao diêm, bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. Phương pháp dạy học: Quan sát và diễn giải
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp:(1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học?
- Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật?
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

3
ĐVĐ: Khối đa diện là một - HS chú ý lắng nghe.
phút khối được bởi hình đa giác
phẳng. Để nhận được các
khối đa diện thường gặp:
hình hộp chữ nhật, hình lăng
trụ đều, hình chóp đều; được
đọc bản vẽ vật thể có dạng
hình hộp chữ nhật, hình lăng
trụ đều, hình chóp đều…
Chúng ta cùng nghiên cứu
bài “Bản vẽ các khối đa
diện”

NỘI DUNG

Bài 4: Bản vẽ các khối
đa diện.



Hoạt động 2: Tìm hiểu khối đa diện.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

5
phút - GV yêu cầu HS quan sát
hình 4.1 và mô hình các khối
đa diện.
- Các khối hình học đó được
bao bởi các mặt là hình gì?

NỘI DUNG
I. Khối đa diện.

- HS: Quan sát hình vẽ và mô
hình.
- HS: Bao bọc bởi hình tam
giác, hình chữ nhật, hình
vuông.
- Được bao bởi các hình đa
- Vậy đặc điểm chung của giác.
chúng là gì?
- HS: Bao diêm, hộp thuốc lá,
- Kể tên 1 số vật thể có dạng viên gạch...
khối đa diện mà em biết?
- HS ghi vở: Khối đa diện được - Khối đa diện được bao

- GV kết luận và cho HS ghi bao bởi các đa giác phẳng.
bởi các đa giác phẳng.
vở.

Hoạt động 3: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
TG
8
phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
II. Hình hộp chữ
nhật.

- GV: cho HS quan sát tranh
và mô hình hình hộp chữ
nhật.
- Hình hộp chữ nhật được
bao bởi các hình gì?
- Các cạnh và các mặt của
hình hộp có đặc điểm gì?
- Hãy cho ví dụ về hình hộp
chữ nhật mà ta thường gặp?

1. Thế nào là hình
- HS: Quan sát tranh và mô hình hộp chữ nhật?
về hình hộp chữ nhật và trả lời.

- Hình hộp chữ nhật được bao bởi
6 hình chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật
được bao bởi 6 hình
- Các cạnh, các mặt song song và chữ nhật.
vuông góc với nhau.
- Hộp phấn, hộp bút, bục giảng...

- GV đưa mô hình hộp chữ - HS: Quan sát mô hình hướng dẫn
nhật và mô hình 3 mặt phẳng của GV.
chiếu giới thiệu HS về 3 kích
thước của hình hộp chữ nhật.
(Chú ý vật mẫu song song
với mặt phẳng chiếu đứng).
- Khi ta đặt hình hộp chữ - 3 hình chữ nhật.
nhật có các mặt song song

2. Hình chiếu của
hình hộp chữ nhật.


với các mặt phẳng chiếu thì
trên các mặt phẳng chiếu sẽ
cho ta các hình chiếu tương
ứng có dạng là hình gì?
- Treo bảng phụ 3 hình chiếu - HS quan sát.
lên bảng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn - HS: Hoàn thành bảng 4.
thiện bảng 4.1 bằng cách trả Bảng 4.1
lời các câu hỏi trong SGK.

Hình

Hình
chiếu

1

Đứng

2

Bằng

3

Cạnh

Hình
dạng
Chữ
nhật
Chữ
nhật
Chữ
nhật

Kích thước
a.h
a.b
h.b


Hoạt động 4: Tìm hiểu hình lăng trụ đều.
TG
10
phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
II. Hình lăng trụ
đều.

- Quan sát hình 4.4 và cho
biết hình lăng trụ đều được
bao bởi các hình gì?

1. Thế nào là hình
lăng trụ đều?
- Được bao bởi 2 đáy là 2 tam giác - Hình lăng trụ đều
bằng nhau, các mặt bên là các hình được bao bởi hai mặt
đáy là hai hình đa giác
chữ nhật.
đều bằng nhau và các
mặt bên là các hình
chữ nhật bằng nhau.
- Bút chì lục giác, đai ốc, trụ đá
hình vuông....
- HS chú ý quan sát.


- Hãy cho ví dụ về hình lăng
trụ đều mà ta thường gặp?
- GV đưa mô hình hình lăng
trụ đều và mô hình 3 mặt
phẳng chiếu giới thiệu HS về
3 kích thước của hình lăng
trụ đều.
- Khi ta chiếu hình lăng trụ - 2 hình chữ nhật và 1 hình đa giác
đều lên các mặt phẳng chiếu đều.
sẽ cho ta các hình chiếu
tương ứng có dạng là hình


gì?
- Trên mỗi hình chiếu tương
ứng, sẽ cho ta biết được các
kích thước nào của hình lăng
trụ đều?
Bảng 4.2

2. Hình chiếu của
hình lăng trụ đều.

Hình
chiếu

Hình
Kích thước
dạng

Chữ
Đứng
a.h
nhật
Tam
Bằng
a.b
giác cân
Chữ
Cạnh
h.b
nhật

Hình
1
2
3

Hoạt động 5: Tìm hiểu hình chóp đều.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

10
phút

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
III. Hình chóp đều:


- Cho HS quan sát tranh và
mô hình.
- Quan sát hình 4.6 và cho
biết khối đa diện được bao
bởi các hình gì?
- Trên mỗi hình chiếu tương
ứng, sẽ cho ta biết được các
kích thước nào của hình
chóp đều?

1. Thế nào là hình
chóp đều?
- Hình lăng trụ đều
- HS chú ý quan sát.
được bao bởi hai mặt
- Được bao bởi mặt đáy là 1 hình đáy là hai hình đa giác
đa giác đều và các mặt bên là các đều bằng nhau và các
hình tam giác cân bằng có chung mặt bên là các hình
chữ nhật bằng nhau.
đỉnh.
2. Hình chiếu của
hình lăng trụ đều.
Bảng 4.2

Hình
1
2
3


Hình
chiếu

Hình
Kích thước
dạng
Tam
Đứng
a.h
giác cân
Hình
Bằng
a
vuông
Tam
Cạnh
a, h
giác cân

4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
Củng cố: 3 phút
- Hình hộp chữ nhật là gì? Hình lăng trụ đều là gì? Hình chóp đều là gì?


- Mỗi hình chiếu thể hiện mấy kích thước của vật thể, đó là những kích thước nào?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hướng dẫn về nhà: 2 phút
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 5: “Thực hành – Đọc bản vẽ các khối đa dạng”

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................................. …
.................................................................................................................................................. …


Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 3-5: THỰC HÀNH
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ - ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.
- HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp
đều.
- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh và kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ: HS có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
- Mô hình cái nêm như SGK.
- Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21)
III. Phương pháp dạy học:
- Giải quyết vấn đề.
- Thí nghiệm trực quan.

- Hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nêu đặc điểm các phép chiếu mà em đã học?
- Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật?
- Nêu đặc điểm các khối đa diện em đã hoc?
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

3
ĐVĐ: Trên bản vẽ kỹ thuật, các - HS chú ý lắng nghe.
phút hình chiếu diễn tả hình dạng các
mặt của vật thể theo các hướng
khác nhau. Chúng được bố trí ở
các vị trí nhất định trên bản vẽ.

NỘI DUNG


Để đọc thành thạo một số bản vẽ
đơn giản và bản vẽ hình chiếu
của vật thể có dạng các khối đa
diện chúng ta cùng làm: “Bài tập
thực hành – Hình chiếu của vật

thể - Đọc bản vẽ các khối đa
diện”.

Bài 3 - 5: Thực hành
Hình chiếu của vật thể Đọc bản vẽ các khối đa
diện

Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

5
- GV: Treo bảng khung tên đã kẻ
phút sẵn và nêu cách trình bày bài làm
trên giấy A4. Hướng dẫn HS cách
bố trí phần hình, phần chữ, khung
tên trên bản vẽ.
- GV: Yêu cầu HS vẽ khung tên
lên bản vẽ theo đúng vị trí đã
hướng dẫn.

NỘI DUNG

- HS: Quan sát hướng dẫn
của GV để hiểu được cách
bố trí một bản vẽ kĩ thuật
- HS: Tự vẽ khung tên lên

bản vẽ

Hoạt động 3: Thực hành đọc các hình chiếu vật thể.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

12 - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
phút nội dung bài thực hành (mục
II)
- Mục đích của bài thực hành
này là gì?
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
nội dung các bước tiến hành.
- Hãy nêu các bước tiến
hành?
- GV: Yêu cầu HS kẻ bảng
5.1 vào bản vẽ. Quan sát hình
3.1/SGK và đánh dấu (x) vào
bảng 3.1.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

- HS: Tìm hiểu nội dung bài thực
hành và trả lời.

- HS: Tìm hiểu các bước tiến
hành trong SGK.

- HS: Nêu các bước tiến hànhh
theo SGK.
- HS: Kẻ bảng 3.1, quan sát hình
vẽ 3.1 và hoàn thành bảng 3.1
Vật thể
Bản vẽ
1
2
3

A

B

C

x
x
x


Hoạt động 4: Thực hành đọc bản vẽ các khối đa diện.
TG
15
phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
nội dung bài thực hành (mục
II)

- Mục đích của bài thực
hành này là gì?
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
nội dung các bước tiến
hành.
- Hãy nêu các bước tiến
hành?
- GV: Yêu cầu HS kẻ bảng
5.1 vào bản vẽ. Quan sát
hình 5.1/SGK, đối chiếu với
các vật thể hình 5.2 và đánh
dấu (x) vào bảng 5.1.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS: Tìm hiểu nội dung bài thực
hành và trả lời.
- HS: Tìm hiểu các bước tiến
hành trong SGK.

- HS: Nêu các bước tiến hànhh
theo SGK.
- HS: Kẻ bảng 5.1, quan sát hình
vẽ 5.1, hình 5.2 và hoàn thành
bảng 5.1
Vật thể
A
B
C
Bản vẽ
1

x
2
x
3
4
x
- HS: Nghe GV hướng dẫn cách
vẽ hình chiếu.
- HS: Các nhóm vẽ các hình chiếu
của vật thể của nhóm vào bản vẽ
của mình
- HS chú ý lắng nghe.

- GV: Gọi 1 HS lên bảng
làm các em khác nhận xét
bổ xung, GV sửa nếu sai.
- Khi vẽ hình chiếu của vật
thể ta cần chú ý điều gì?
- GV: Hướng dẫn HS cách
vẽ và bố trí vị trí của các
hình chiếu trên bản vẽ.
- GV: Chia lớp thành 4 - HS thảo luận nhóm.
nhóm. Yêu cầu HS từng
nhóm vẽ các hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng, hình
chiếu cạnh của một trong
các vật thể A, B, C, D vào
báo cáo thực hành.
+ Nhóm 1: Vẽ các hình
chiếu của vật A.

+ Nhóm 2: Vẽ các hình
chiếu của vật B.
+ Nhóm 3: Vẽ các hình
chiếu của vật C.

NỘI DUNG


+ Nhóm 4: Vẽ các hình
chiếu của vật D.
- GV: Gọi đại diện 4 HS của
4 nhóm lên bảng vẽ các em - Các nhóm lần lượt lên vẽ.
khác vẽ ra vở và nhận xét,
bổ xung.
- GV: Quan sát và sửa nếu
HS vẽ sai.
 Tích hợp môi trường: Ý
thức làm việc theo qui trình, - HS chú ý lắng nghe.
tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ
sinh nơi thực hành, góp
phần bảo vệ môi trường
xung quanh.
4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà.
Tổng kết: 2 phút
- GV nhận xét giờ thực hành của HS về: Chuẩn bị, quy trình thực hiện, thái độ trong giờ
thực hành.
- GV thu bài thực hành chấm một số bài và nhận xét kết quả đạt được của HS.
Hướng dẫn về nhà: 2 phút
- Đọc phần có thể em chưa biết ( SGK/22 )
- Tìm hiểu trước bài 6: Bản vẽ các khối tròn xoay

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kỹ năng: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay, so sánh với bản vẽ các khối đa diện.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK.
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu...
- Vật mẫu: Ống nước nhựa, cái nón,quả bóng…
III. Phương pháp dạy học: Quan sát và diễn giải
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học?
- Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật?
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

4
ĐVĐ: Khối tròn xoay là khối - HS chú ý lắng nghe.
phút hình học được tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh
một đường cố định (trục
quay) của hình. Để nhận
dạng được các khối tròn
xoay thường gặp: Hình trụ,
hình nón, hình cầu và để đọc
được bản vẽ vật thể của
chúng, chúng ta cùng nghiên
cứu bài: “Bản vẽ các khối
tròn xoay”

NỘI DUNG

Bài 6: Bản vẽ các khối
tròn xoay.



Hoạt động 2: Tìm hiểu khối tròn xoay.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10
phút - Quan sát hình 6.1 và cho
biết sản phẩm được hình
thành như thế nào?
- Quan sát hình 6.2 và cho
biết các vật thể đó có đặc
điểm gì chung?
- Các vật thể trong hình 6.2
có hình dạng gì?
- Thử dự đoán xem các hình
đó được tạo ra như thế nào?

NỘI DUNG
I. Khối tròn xoay.

- Do sự xoay của bàn xoay cộng
với tác động của bàn tay.
- Đều có dạng tròn.
- Hình trụ tròn, hình nón, hình
cầu.
- Khi cho một hình quay quanh
một trục.

- Khối tròn xoay được
tạo thành khi quay một
hình phẳng quanh một

đường cố định (trục
quay) của hình.

- Hãy cho ví dụ về các khối - Cái lon, lon sữa, quả địa cầu…
tròn xoay mà ta thường gặp
trong thực tế.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
TG
20
phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

- Quan sát hình 6.3 và cho
biết hình trụ gồm các kích
thước nào?
- GV cho HS quan sát mô
hình 3 mặt phẳng chiếu và
vật mẫu hình trụ (có đáy
song song với mặt phẳng
chiếu bằng.
- Yêu cầu HS xác định các
hình chiếu đứng, hình chiếu
bằng, hình chiếu cạnh.
- Các kích thước đó thể hiện
được kích thước nào của vật
thể? Hãy điền kết quả vào
bảng 6.1.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


- Đường kính đáy và chiều cao.

NỘI DUNG
II. Hình chiếu của
hình trụ, hình nón,
hình cầu.
1. Hình trụ:

- HS chú ý quan sát.

- Hình chiếu đứng và hình chiếu
cạnh là hình chữ nhật, hình chiếu
bằng là hình tròn.
- HS điền kết quả vào bảng 6.1.
Bảng 6.1
Hình Hình
chiếu dạng
Đứng Hình
chữ
nhật
Bằng Hình

Kích
thước
d; h
d


- Quan sát hình 6.2 và cho

biết hình nón gồm các kích
thước nào?
- GV cho HS quan sát mô
hình 3 mặt phẳng chiếu và
vật mẫu hình nón (có đáy
song song với mặt phẳng
chiếu bằng.
- Yêu cầu HS xác định các
hình chiếu đứng, hình chiếu
bằng, hình chiếu cạnh.
- Các kích thước đó thể hiện
được kích thước nào của vật
thể? Hãy điền kết quả vào
bảng 6.2.

- Đường kính đáy và chiều cao.

tròn
Cạnh Hình
d; h
chữ
nhật
d: đường kính đáy.
h: chiều cao hình trụ
2. Hình nón:

- HS chú ý quan sát.

- Hình chiếu đứng, hình chiếu
cạnh là hình tam giác cân, hình

chiếu bằng là hình tròn.
- HS điền kết quả vào bảng 6.2.
Bảng 6.2
Hình Hình Kích
chiếu dạng thước
Đứng Tam
d; h
giác
cân
Bằng Hình d
tròn
Cạnh Tam
d; h
giác
cân
d: đường kính đáy.
h: chiều cao hình nón
3. Hình cầu:
- Quan sát hình 6.3 và cho - Đường kính.
biết hình cầu gồm các kích
thước nào?
- GV cho HS quan sát mô - HS chú ý quan sát.
hình 3 mặt phẳng chiếu và
vật mẫu hình nón cầu.
- Yêu cầu HS xác định các - Hình chiếu đứng, hình chiếu
hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng đều là
bằng, hình chiếu cạnh.
hình tròn.
- Các kích thước đó thể hiện - HS điền kết quả vào bảng 6.3.
Bảng 6.3

được kích thước nào của vật
Hình Hình Kích
thể? Hãy điền kết quả vào
chiếu dạng thước
bảng 6.3.
Đứng Hình d
tròn


Bằng
Cạnh

Hình
tròn
Hình
tròn

d
d

4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
Củng cố: 2 phút
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/25.
- Cho các ví dụ về các khối tròn xoay thường gặp trong thực tế?
Hướng dẫn về nhà: 2 phút
- Học thuộc bài.
- Đọc trước bài 7 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thước thảng, eke, compa, gôm,
giấy vẽ) để làm bài thực hành.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian của học sinh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể có dạng khối tròn xoay đơn giản.
3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động cá nhân.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK.
- Bút chì, thước thẳng, compa.
III. Phương pháp dạy học:
- Giải quyết vấn đề.
- Quan sát và diễn giải.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu đặc điểm các khối tròn xoay mà em đã học?

- Trên bản vẽ kĩ thuật, các khối tròn xoay thường được thể hiện bởi mấy hình chiếu? Vì
sao?
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5
ĐVĐ: Để rèn luyện kĩ năng - HS chú ý lắng nghe.
phút đọc bản vẽ các vật thể đơn
giản có dạng khối tròn, nhằm
phát huy trí tưởng tượng
không gian của các em, hôm
nay chúng ta cùng làm bài
thực hành: “Đọc bản vẽ các
khối tròn xoay.

NỘI DUNG

Bài 7: Bài tập thực hành
Bản vẽ các khối tròn
xoay.

Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung bài thực hành.


TG
8
phút


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
thông tin mục II SGK.
- Nội dung của bài thực hành
nay là gì?
- GV: Nhận xét và đưa ra nội
dung thực hành.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS tìm hiểu thông tin.

NỘI DUNG

- HS nêu nội dung thực hành
theo SGK
- HS chú ý lắng nghe.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách trình bày làm (báo cáo thực hành).
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10 - GV: Hướng dẫn HS cách - HS: Trình bày bài làm theo
phút trinh bày bài làm, bố trí phần hướng dẫn của GV
hình, phần chữ trên bản vẽ
sao cho hợp lí.

NỘI DUNG

Hoạt động 4: Tổ chức thực hành.
TG


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

12 - GV: Yêu cấu HS đọc các
phút bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4
(Hình 7.1) và quan sát các
vật thể A, B, C, D (Hình 7.2)
- Bản vẽ 1, 2, 3, 4 gồm
những hình chiếu nào? Các
hình chiếu đó thể hiện hình
chiếu của vật thể nào?
- GV: Yêu cầu HS chỉ rõ sự
tương quan giữa các bản vẽ
với cá vật thể bằng cách
đánh dấu (x) vào bảng 7.1.
- GV: Cho HS quan sát hình
7.2 và mô hình thật (nếu có).
- Các vật thể A, B, C, D
được tạo ra từ những khối
hình học nào?
- GV: Yêu cầu HS hoàn
thành bảng 7.2 bằng cách
đánh dấu (x) vào ô trống sao
cho thích hợp.
 Tích hợp môi trường.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS: Đọc các bàn vẽ hình chiếu
hình 7.1 và quan sát các vật thể
hình 7.2

- HS: Trả lời các câu hỏi của
GV.
- HS: Tự hoàn thành bảng 7.1

- HS: Quan sát hình vẽ và mô
hình.
- HS: Phân tích hình dạng của
từng vật thể để nhận biết.
- HS: Tự hoàn thành bảng 7.2

- HS chú ý lắng nghe.

NỘI DUNG


4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà.
Tổng kết: 2 phút
- GV nhận xét giờ thực hành của HS về: Chuẩn bị, quy trình thực hiện, thái độ trong giờ
thực hành.
- GV thu bài thực hành chấm một số bài và nhận xét kết quả đạt được của HS.
Hướng dẫn về nhà: 2 phút
- Đọc phần có thể em chưa biết ( SGK/28 )
- Tìm hiểu trước bài 8-9: Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật hình cắt – Hình biểu diễn
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.



Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHƯƠNG 2: BẢN VẼ KĨ THUẬT
BÀI 8-9: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ
KĨ THUẬT HÌNH CẮT- BẢN VẼ CHI TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ.
- Hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Biết được nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
2. Kỹ năng:
- Xác định được hình cắt trên bản vẽ.
- Đọc đúng nội dung và trình tự đọc một bản vẽ chi tiết.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hình 8.2, 8.3, 9.1 SGK.
- Mô hình ống lót, hình cắt quả cam.
- Bản vẽ chi tiết ống lót có hình cắt.
III. Phương pháp dạy học: Quan sát và diễn giải
IV. Tổ chức các hoạt động dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành (4 phút)
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập.
TG


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

5
Chương 1: Chúng ta đã học - HS chú ý lắng nghe.
phút bản vẽ các khối hình học, biết
được một số khối hình học như
(khối đa diện, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều…)
Chương 2: Chúng ta sẽ học
bản vẽ kĩ thuật như (bản vẽ chi
tiết, bản vẽ nhà…)
ĐVĐ: Như ta đã biết bản vẽ kĩ
thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu
của sản phẩm. Nó được lập ra
trong giai đoạn thiết kế được
dùng trong tất cả các quá trình

NỘI DUNG


×