Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

ôn thi vật lí 9 học kì 2 trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.56 KB, 38 trang )

1

LUYỆN THI HỌC KÌ 2
ĐỀ1:
Câu 1(1,5 điểm): Giải thích vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Biện
pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện ?
Câu 2(2,0 điểm): Cuộn sơ cấp của một Máy biến thế có số vòng là 12000 vòng. Muốn
dùng để hạ thế từ 6000V xuống 220V thì cuộn thứ cấp phải có số vòng là bao nhiêu?
Câu 3(1,0 điểm):
a) Nêu cách nhận biết được một thấu kính là thấu kính hội tụ ?
b) Kể tên được những dạng năng lượng đã học.
Câu 4(2,5 điểm): Nêu được đặc điểm của mắt cận. Cách khắc phục tật cận thị ?
Câu 5(3,0 điểm): Vật sáng AB (có dạng một đoạn thẳng) trước một kính lúp có số bội giác
2,5X điểm A nằm trên trục chính .Biết A’B’ = 2,5AB.
a) Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật? Hãy dựng
ảnh của vật sáng AB qua thấu kính (Không cần nêu cách dựng )
b) Tìm khoảng cách từ vật và từ ảnh tới quang tâm của thấu kính.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ 2
Trắc nghiệm (3điểm) Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau.
Câu 1: Để truyền đi cùng một công suất điện nếu tăng hiệu điện thế hai đầu đường dây 3
lần thì công suất hao phí sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần?
A. Tăng 3 lần.
B. Giảm 3 lần.
C. Tăng 9 lần.
D. Giảm 9 lần.
Câu 2: Khi dùng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế qua bóng đèn, vôn kế chỉ 4,5V.
Nếu đổi chổ 2 đầu chốt của vôn kế thì kim chỉ vôn kế chỉ giá trị nào?
A. 0 V.
B. 9V.
C. 4,5V.
D. –4,5V.


Câu 3: Điều nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa góc tới i và góc khúc xạ r khi
cho tia sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí.
A. Góc r = i
B. Góc r < i
C. Góc r > i
D. Góc r ≤ i
Câu 4: Tia sáng truyền đến thấu kính phân kỳ và song song với trục chính của thấu kính
phân kỳ thì…..
A. Tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
B. Tia ló qua tiêu điểm của thấu kính phân kỳ.
C. Tia ló có phương kéo dài qua tiêu điểm của thấu kính phân kỳ.
D. Tia ló đến quang tâm O của thấu kính phân kỳ.
Câu 5: Tính chất ảnh tạo bởi thấu kính phân kỳ.
A. Ảnh và vật luôn ngược chiều.
C. Ảnh ảo luôn lớn hơn vật, cùng chiều vật.
B. Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật, cùng chiều vật.
D. Ảnh thật cùng chiều vật.
Câu 6: Vật AB cao 120cm đặt cách máy ảnh 2m. Sau khi chụp ảnh thì thấy ảnh của vật đó
trên màn hứng ảnh có độ cao 3cm. Khoảng cách từ màn hứng ảnh đến vật kính có giá trị nào
dưới đây:
1


2
A. 15cm
B. 5cm
C. 1,8cm
D. 80cm
Câu 7: Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất nào giống nhau?
A. Tạo ảnh thật, lớn hơn vật.

B. Tạo ảnh thật, bé hơn vật.
C. Tạo ảnh ảo, lớn hơn vật.
D. Tạo ảnh ảo, bé hơn vật.
Câu 8 : Điểm cực viễn của mắt cận có đặc điểm:
A. Gần hơn điểm cực viễn của mắt thường.
B. Bằng điểm cực viễn của mắt thường.
C. Xa hơn điểm cực viễn của mắt thường.
D. Xa hơn điểm cực viễn của mắt lão.
Câu 9: Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp :
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm
B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm
C. Thấu kính phân kì có tiêu cự 15cm
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm
Câu 10: Có 2 kính lúp có độ bội giác lần lượt là 5x và 2,5x. Dùng kính lúp nào quan sát
vật tốt hơn ?
A. 5x.
B. 2,5x.
C. Cả hai đều như nhau.
D. Cả hai đều không tốt.
Câu 11: Độ bội giác của kính lúp là 2,5x. Tiêu cự của kính lúp có thể nhận giá trị nào?
A.f = 1dm. B. f = 25cm.
C. f = 100cm.
D. f = 25dm.
Câu12: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua tấm lọc màu xanh, phía sau tấm lọc ta nhìn thấy
A. Màu trắng.
B. Màu đỏ.
C. Màu đen.
D. Màu xanh.
II. Tự luận (7điểm)
Bài 1: (3,5 điểm)

Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp 1000 vòng, cuộn thứ cấp 10 000 vòng, truyền đi một
công suất điện 5000 W.
a. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 500V, tính hiệu điện
thế hai đầu cuộn thứ cấp của máy biến thế? Đây là máy tăng thế hay hạ thế? Cho biết vai
trò của máy biến thế trong việc truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ.
b. Cho biết điện trở toàn bộ đường dây là 200Ω. Tính công suất hao phí trên đường dây
tải điện.
c. Có thể dùng máy biến thế trên để biến đổi nguồn điện của một acqui có hiệu điện
thế 40V lên 110V không? Tại sao? (nếu được hãy tính tỉ số vòng dây cần thiết để thực hiện
việc làm trên?)
Bài 2: (3,5điểm)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu
kính hội tụ có tiêu cự 10cm và cách thấu kính một khoảng 30cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB?
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật?
c) Xác định chiều cao của ảnh?
2


3
ĐỀ 3

TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện 11 lần thì công suất hao phí sẽ
thay đổi như thế nào?
A. Giảm 11 lần
B. Tăng 11 lần C. Giảm 121 lần D. Tăng 22 lần
Câu 2: Thấu kính phân kỳ:
A. Ảnh luôn nhỏ hơn vật, cùng chiều.
B. Ảnh và vật cùng chiều.

C. Ảnh luôn là ảnh ảo không phụ thuộc vào vị trí của vật.
D. Cả A, B, C.
Câu 3: Độ bội giác của kính lúp là 2,5X . Tiêu cự của kinh là:
A. f = 10dm B. f = 1dm C. f = 0,1cm
D. f = 0,5cm
Câu 4: Để truyền đi cùng một công suất điện nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp ba thì
công suất hao phí sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần?
A. Tăng 3 lần B. Giảm 3 lần C. Tăng 9 lần
D. Giảm 9 lần
Câu 5: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 6000 vòng dây, hiệu điện thế cuộn sơ cấp 220V,
cuộn thứ cấp 110V. Hỏi số vòng dây cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
A. 12000 vòng
B. 1500 vòng C. 3000 vòng D. 2000 vòng
Câu 6: Ánh sáng mặt trời chiếu vào cây cối có thể gây ra tác dụng gì?
A. Tác dụng nhiệt và tác dụng sinh học
B. Tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện
C. Tác dụng sinh học và tác dụng quang điện
D. Chỉ gây ra tác dụng nhiệt
III/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
1) Vì sao để truyền tải điện năng đi xa người ta dùng máy biến thế? Nơi nào đặt máy tăng
thế, nơi nào đặt máy hạ thế? (1đ)
2) Dùng dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,7.10 -8Ωm để tải điện trên đoạn đường dài
300km. Biết cường độ dòng điện qua dây là 250A, tiết diện 8,5cm 2. Tính công suất hao phí
do tỏa nhiệt trên đường dây? (2,5đ)
3) Vật AB cao 7cm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm cách thấu
kính một khoảng 24cm. Tính:
a) Dựng ảnh của vật AB?
b) Khoảng cách từ ảnh đến vật?
c) Chiều cao của ảnh? (3,5đ)


3


4
TÊN:.....................

ĐỀ THI HOC KÌ 2(ĐỀ 4)

I. Phần trắc nghiệm (3đ)
Chọn và khoanh tròn vào phương án đúng cho các câu sau:
Câu 1: Để truyền đi một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất
hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
A. Tăng 2 lần ;
C. Giảm 2 lần ;
B. Tăng 4 lần ;
D. Không tăng, không giảm.
Câu 2: Trong các thông tin sau đây, thông tin nào không phù hợp với thấu kính phân kì ?
A. Vật đặt trước thấu kính cho ảnh ảo ;
C. Ảnh luôn nhỏ hơn vật ;
B.
D. Ảnh và vật luôn cùng chiều.
B. Ảnh luôn lớn hơn vật ;
Câu 3: Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh bình thường là:
A. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật ;
C. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật ;
B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật ;
D. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 4: Trên giá đỡ của một cái kính có ghi 2,5X.Đó là:
A. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5cm
D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự

B. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm ;
2,5cm.
C. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm
Câu 5: Thấu kính cho ảnh ngược chiều và cao bằng vật.Vật cách ảnh 6cm. Tiêu cự của
thấu kính là:
A. 1,5cm ;
C. 2cm ;
B. 3cm ;
D. Chưa đủ điều kiện để tính.
Câu 6: Bạn An quan sát một cột điện cao 8m, cách chỗ đứng 25m.Cho rằng màng lưới của
mắt cách thể thủy tinh 2cm thì chiều cao của ảnh cột điện trong mắt bằng:
A. 0,64cm ;
C. 2cm ;
D. Một giá trị
B. 6,4cm ;
khác.

4


II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 120 vòng, cuộn thứ cấp có 6000
vòng.Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 220V.
a- Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.


b- Điện trở của đường dây truyền đi là 80 , công suất truyền đi là 500000W.Tính công
suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.
c- Nếu giảm công suất hao phí đi 4 lần thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây
truyền tải bằng bao nhiêu ?

Câu 2: (4 điểm) Dùng kính lúp quan sát một vật nhỏ cao 0,5cm.Vật đặt cách kính
10cm.Qua kính thu được ảnh ảo, cao gấp 5 lần vật.
a- Vẽ ảnh của vật qua kính lúp.
b- Tính khoảng cách từ ảnh đến kính.
c- Tìm tiêu cự của kính.
THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật Lý 9
I MỤC TIÊU:
* Phạm vi kiến thức:
Nội dung kiến thức: Chương 2 chiếm 20%; chương 3 chiếm 50%, chương 4 chiếm
30%
* Mục đích: Đánh giá quá trình học tập của học sinh
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Trắc nghiệm 30% – tự luận 70%
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - VẬT LÝ 9
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Trọng số của
Trọng số bài
Tổng
Tỷ
lệ
chương
Nội dung

kiểm tra
số
thuyết
tiết
LT VD
LT

VD
LT
VD
Ch.2: ĐIỆN TỪ
Ch.3:
QUANG
HỌC
Ch.4: SỰ BẢO
TOÀN

CHUYỂN
HÓA
NĂNG LƯỢNG
Tổng

8

5

3,5

4,5

43,75

56,25

8,75

11,25


20

16

11,2

8,8

56

44

28,0

22,0

6

4

2,8

3,2

46,7

53,4

14,0


16,0

32

25

17.5 14.5 146,45 153,55

50,75

49,25

2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ


Cấp độ
Cấp độ
1,2
(Lí
thuyết)

Cấp độ
3,4
(Vận
dụng)

Tổng

Nội dung (chủ đề)


Trọn
g số

Ch.2: ĐIỆN TỪ
8,75
HỌC
Ch.3:
QUANG
28,0
HỌC
Ch.4: SỰ BẢO
TOÀN

14,0
CHUYỂN
HÓA
NĂNG LƯỢNG
Ch.2: ĐIỆN TỪ
11,25
HỌC
Ch.3:
QUANG
22,0
HỌC
Ch.4: SỰ BẢO
TOÀN

16,0
CHUYỂN

HÓA
NĂNG LƯỢNG
100

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm
tra)
T.số
TN
TL
0,88 ≈
1 (0,5đ;
0,3
1
2')
(0,5đ,3')

Điể
m
số

2,8 ≈ 3

1,0

2 (1đ; 5')

1 (2đ; 7')

3,0


1,4 ≈ 1 1 (0,5đ; 2')

0,5 (1,0 đ;
5')

1,5

1,1 ≈ 1

0,7 (1,1đ;
4')

1,0

2,2≈ 2

1 (0,5đ;
3')

1 (1,5đ,7')

2,0

1,6 ≈ 2

1 (0,5đ;
3')

0,5 (1,0đ;
5)


1,5

6 (3đ; 15')

4 (7đ; 30')

10

10


2.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nhận biết
Tên chủ
đề
TNKQ
TL
Chương
1. Điện
từ học
8 tiết

1. Nêu được nguyên tắc
cấu tạo và hoạt động của
máy phát điện xoay chiều
có khung dây quay hoặc
có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát
điện đều biến đổi cơ năng

thành điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu
chính phân biệt dòng điện
xoay chiều với dòng điện
một chiều và các tác dụng
của dòng điện xoay chiều.
4. Nhận biệt được ampe kế
và vôn kế dùng cho dòng
điện một chiều và xoay
chiều qua các kí hiệu ghi
trên dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của
ampe kế và vôn kế xoay
chiều cho biết giá trị hiệu
dụng của cường độ hoặc
của điện áp xoay chiều.
6. Nêu được công suất
điện hao phí trên đường
dây tải điện tỉ lệ nghịch

Thông hiểu
TNKQ

TL

8. Phát hiện được dòng điện là
dòng điện một chiều hay xoay
chiều dựa trên tác dụng từ của
chúng.
9. Giải thích được nguyên tắc

hoạt động của máy phát điện
xoay chiều có khung dây quay
hoặc có nam châm quay.
10. Giải thích được vì sao có
sự hao phí điện năng trên dây
tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu các cuộn
dây của máy biến áp tỉ lệ
thuận với số vòng dây của mỗi
cuộn và nêu được một số ứng
dụng của máy biến áp.

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
12. Giải được một số
bài tập định tính về
nguyên nhân gây ra
dòng điện cảm ứng.
13. Mắc được máy biến
áp vào mạch điện để sử
dụng đúng theo yêu cầu.
14. Nghiệm lại được
U1 n1
=

U2 n2

công thức
bằng
thí nghiệm.
15. Giải thích được
nguyên tắc hoạt động
của máy biến áp và vận
dụng được công thức
U1 n1
=
U2 n 2

.

Cộng


Số câu
hỏi
Số điểm
Chương
2. Quang
học
20 tiết

với bình phương của điện
áp hiệu dụng đặt vào hai
đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc

cấu tạo của máy biến áp.
1
0,3
C6.1
C7.7
0,5
0,5
16. Nhận biết được thấu
kính hội tụ, thấu kính phân
kì .
17. Nêu được mắt có các
bộ phận chính là thể thuỷ
tinh và màng lưới.
18. Nêu được kính lúp là
thấu kính hội tụ có tiêu cự
ngắn và được dùng để
quan sát vật nhỏ.
19. Kể tên được một vài
nguồn phát ra ánh sáng
trắng thông thường, nguồn
phát ra ánh sáng màu và
nêu được tác dụng của tấm
lọc ánh sáng màu.
20. Nhận biết được rằng
khi nhiều ánh sáng màu
được chiếu vào cùng một
chỗ trên màn ảnh trắng
hoặc đồng thời đi vào mắt

22. Mô tả được hiện tượng

khúc xạ ánh sáng trong trường
hợp ánh sáng truyền từ không
khí sang nước và ngược lại.
23. Chỉ ra được tia khúc xạ và
tia phản xạ, góc khúc xạ và
góc phản xạ.
24. Mô tả được đường truyền
của các tia sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ, thấu kính
phân kì. Nêu được tiêu điểm
(chính), tiêu cự của thấu kính
là gì.
25. Nêu được các đặc điểm về
ảnh của một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ, thấu kính phân kì.
26. Nêu được máy ảnh có các
bộ phận chính là vật kính,
buồng tối và chỗ đặt phim.
27. Nêu được sự tương tự giữa
cấu tạo của mắt và máy ảnh.

0,7
C15.7

2

1,0

2,0 (20%)


33. Xác định được thấu
kính là thấu kính hội tụ
hay thấu kính phân kì
qua việc quan sát trực
tiếp các thấu kính này
và qua quan sát ảnh của
một vật tạo bởi các thấu
kính đó.
34. Vẽ được đường
truyền của các tia sáng
đặc biệt qua thấu kính
hội tụ, thấu kính phân
kì.
35. Dựng được ảnh của
một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ, thấu kính
phân kì bằng cách sử
dụng các tia đặc biệt.
36. Giải thích được một
số hiện tượng bằng cách
nêu được nguyên nhân

39. Xác định được
tiêu cự của thấu
kính hội tụ bằng
thí nghiệm.


thì chúng được trộn với
nhau và cho một màu

khác hẳn, có thể trộn một
số ánh sáng màu thích hợp
với nhau để thu được ánh
sáng trắng.
21. Nhận biết được rằng
vật tán xạ mạnh ánh sáng
màu nào thì có màu đó và
tán xạ kém các ánh sáng
màu khác. Vật màu trắng
có khả năng tán xạ mạnh
tất cả các ánh sáng màu,
vật màu đen không có khả
năng tán xạ bất kì ánh
sáng màu nào.

28. Nêu được mắt phải điều
tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các
vị trí xa, gần khác nhau.
29. Nêu được đặc điểm của
mắt cận, mắt lão và cách sửa.
30. Nêu được số ghi trên kính
lúp là số bội giác của kính lúp
và khi dùng kính lúp có số bội
giác càng lớn thì quan sát thấy
ảnh càng lớn.
31. Nêu được chùm ánh sáng
trắng có chứa nhiều chùm ánh
sáng màu khác nhau và mô tả
được cách phân tích ánh sáng
trắng thành các ánh sáng màu.

32. Nêu được ví dụ thực tế về
tác dụng nhiệt, sinh học và
quang điện của ánh sáng và
chỉ ra được sự biến đổi năng
lượng đối với mỗi tác dụng
này.

2
1
C17.2;
C29.8
C21.3
Số điểm
1,0
2,0
Chương 40. Nêu được một vật có 46. Nêu được ví dụ hoặc mô tả
3.
Bảo năng lượng khi vật đó có
được hiện tượng trong
toàn và khả năng thực hiện công
đó có sự chuyển hoá các
chuyển
hoặc làm nóng các vật
dạng năng lượng đã học
hóa năng khác.
và chỉ ra được rằng mọi
Số câu
hỏi

là do có sự phân tích

ánh sáng, lọc màu, trộn
ánh sáng màu hoặc giải
thích màu sắc các vật là
do nguyên nhân nào.
37. Xác định được một
ánh sáng màu, chẳng
hạn bằng đĩa CD, có
phải là màu đơn sắc hay
không.
38. Tiến hành được thí
nghiệm để so sánh tác
dụng nhiệt của ánh sáng
lên một vật có màu
trắng và lên một vật có
màu đen

1
C35.4

1
C36.9

5

0,5
1,5
5,0 (50%)
48. Vận dụng được công 50. Vận dụng được
thức Q = q.m, trong đó công thức tính hiệu
A

q là năng suất toả nhiệt
H=
Q
của nhiên liệu.
để giải
49. Giải thích được một suất


lượng

Số câu
hỏi
Số điểm
TS câu
hỏi
TS điểm

41. Kể tên được các dạng
năng lượng đã học.
42. Phát biểu được định
luật bảo toàn và chuyển
hoá năng lượng.
43. Nêu được động cơ
nhiệt là thiết bị trong đó có
sự biến đổi từ nhiệt năng
thành cơ năng. Động cơ
nhiệt gồm ba bộ phận cơ
bản là nguồn nóng, bộ
phận sinh công và nguồn
lạnh.

44. Nhận biết được một số
động

nhiệt
thường gặp.
45. Nêu được hiệu suất
động cơ nhiệt và năng suất
toả nhiệt của nhiên liệu là
gì.
1
C40.5
0,5

quá trình biến đổi đều
kèm theo sự chuyển hoá
năng lượng từ dạng này
sang dạng khác.
47. Nêu được ví dụ hoặc mô tả
được thiết bị minh hoạ quá
trình chuyển hoá các dạng
năng lượng khác thành điện
năng.

4,3

1,5

4,2

10


2,5

3,0

4,5

10,0
(100%)

0,5
C47.10
1,0

số hiện tượng và quá được các bài tập
trình thường gặp trên cơ đơn giản về động
sở vận dụng định luật cơ nhiệt.
bảo toàn và chuyển hoá
năng lượng.

1
C48.6
0,5

0,5
C49.10
1,0

3
3,0 (30%)



PHÒNG GD THUẬN AN
Họ và tên:................................................................Lớp 9...
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Vật lí 9
Thời gian: 45 phút
Điểm

lời phê của giáo viên

A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau

Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí
vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần.
C. tăng lên 200 lần.
B. giảm đi 100 lần.
D. giảm đi 10000 lần.
Câu 2. Khi nói về thuỷ tinh thể của mắt, câu kết luận không đúng là
A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ.
B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.
C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi.
D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.
Câu 3. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 4. Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì.

Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua thấu kính?
Hình 1
'
A
B'
A.
A
B
F
O
F'
A'
B'
C.
A
B
F
O
F'
A'


B'
B.
A
B
F
O
F'


A'
B'
D.
A
B
F
O
F'

Câu 5. Ở đâu có từ trường?
A. Xung quanh vật nhiễm điện.
B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất.
C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau.
D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện.
Câu 6. Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm.
D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
B. TỰ LUẬN
Câu 7: (2 điểm)
Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V và 3V.
Cuộn sơ cấp có 4000 vòng. Tính số vòng dây của các cuộn thứ cấp tương ứng.
Câu 8: (3 điểm)
Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để
chụp ảnh một vật cao 40cm, đặt cách máy 1,2m.
a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim.
b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim.
Câu 9:(1 điểm)Nêu đặc điểm của mắt cận và cách sửa?
Câu 10:(1 điểm) Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng



ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
C
D
D
B
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 2 điểm.
- Tóm tắt (0,5đ)
U1 = 220V
U2 = 6V
U3 = 3V
n1 = 4000vòng
n2 = ?
n3 = ?

0.5điểm

Giải:
- Khi hạ từ 220V xuống còn 6V


U
U

1

=

2

n
n

1

⇒ n2 = U 2 n1 =

U

2

1

1
3

=

n
n


1

⇒ n 3 = U 3 n1 =

3

Câu 8. 3 điểm
Tóm tắt (0,25đ)
OF = OF’= 8cm
AB = 40cm

U

1

0.75 điểm

6
4000 ≈ 109(vòng )
220

- Khi hạ từ 220V xuống còn 3V

U
U

6
A


3
.4000 ≈ 54(vòng )
220

0.75 điểm


OA = 1,2m = 120cm
a. Dựng ảnh?
b. A’B’=?
Giải:
a. Dựng ảnh:
A
B
O
I
F
A’


B’
0.25điểm

b. Ta có ∆ABO
Suy ra
(1)

:

∆A’B’O


A' B ' OA'
=
AB
0A

Mặt khác ∆OIF
Suy ra

:

hay OA’= OA

A' B'
AB

1 điểm

∆A’B’F, AB = OI

A' B ' A' B ' FA' OA'−OF OA'
=
=
=
=
−1
AB
OI
OF
OF

OF
OA'
A' B '
= 1+
OF
AB

hay OA’ = OF

A' B' 

1 +

AB 


(2)
0.5điểm

Từ (1) và (2) ta suy ra:
OA

A' B '
A' B ' 

= OF 1 +

AB
AB 



hay

OA A' B '
A' B '
.
= 1+
OF AB
AB

Thay số, ta được:
hay

0.5điểm
120 A' B '
A' B '
.
= 1+
8 AB
AB

0.25điểm

A' B '
8
=
AB 112
8
8
AB =

.40 ≈ 2,86 (cm).
112
112

⇒ A’B’=
Vậy ảnh cao 2,86cm.

.
Câu 9. 1điểm.
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần,
nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm
cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình
thường.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính
cận, một thấu kính phân kì, có tiêu điểm
trùng với điểm cực viễn của mắt.
Câu 10. 1điểm

0.5điểm

0,5 điểm
0,5 điểm


B’
0.25điểm

b. Ta có ∆ABO
Suy ra
(1)


:

∆A’B’O

A' B ' OA'
=
AB
0A

Mặt khác ∆OIF
Suy ra

:

hay OA’= OA

A' B'
AB

1 điểm

∆A’B’F, AB = OI

A' B ' A' B ' FA' OA'−OF OA'
=
=
=
=
−1

AB
OI
OF
OF
OF
OA'
A' B '
= 1+
OF
AB

hay OA’ = OF

A' B' 

1 +

AB 


(2)
0.5điểm

Từ (1) và (2) ta suy ra:
OA

A' B '
A' B ' 

= OF 1 +


AB
AB 


hay

OA A' B '
A' B '
.
= 1+
OF AB
AB

Thay số, ta được:
hay

0.5điểm
120 A' B '
A' B '
.
= 1+
8 AB
AB

0.25điểm

A' B '
8
=

AB 112
8
8
AB =
.40 ≈ 2,86 (cm).
112
112

⇒ A’B’=
Vậy ảnh cao 2,86cm.

0.5điểm

.
Hiện tượng phản xạ ánh sáng
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường
trong suốt cũ.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân
cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt
thứ hai.

0.5điểm

0.5 điểm



B’
0.25điểm

b. Ta có ∆ABO
Suy ra
(1)

:

∆A’B’O

A' B ' OA'
=
AB
0A

Mặt khác ∆OIF
Suy ra

:

hay OA’= OA

A' B'
AB

1 điểm

∆A’B’F, AB = OI


A' B ' A' B ' FA' OA'−OF OA'
=
=
=
=
−1
AB
OI
OF
OF
OF
OA'
A' B '
= 1+
OF
AB

hay OA’ = OF

A' B' 

1 +

AB 


(2)
0.5điểm

Từ (1) và (2) ta suy ra:

OA

A' B '
A' B ' 

= OF 1 +

AB
AB 


hay

OA A' B '
A' B '
.
= 1+
OF AB
AB

Thay số, ta được:
hay

0.5điểm
120 A' B '
A' B '
.
= 1+
8 AB
AB


0.25điểm

A' B '
8
=
AB 112
8
8
AB =
.40 ≈ 2,86 (cm).
112
112

⇒ A’B’=
Vậy ảnh cao 2,86cm.

0.5điểm

.
- Góc khúc xạ không bằng góc tới.

Tên: .....................................
Lớp : 9A...
ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 9 - HỌC KỲ 2
A – Lý thuyết cơ bản
I – Máy biến thế :

n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp
n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp



Công thức máy biến thế :

U1 n1
=
U 2 n2

Trong đó U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp
U2 l à HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp

II - Truyền tải điện năng đi xa :
1. Công suất hao phí khi truyền tải điện
R.℘
U2

PHP là công suất hao phí do toả nhiệt trên dd (W)

2

℘ là công suất điện cần truyền tải ( W )
R là điện trở của đường dây tải điện ( Ω )
U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện (V)
2 - Giảm hao phí điện năng khi truyền tải : Dựa vào công thức trên, nếu muốn giảm hao phí điện
năng khi ta cần truyền tải một công suất điện ℘ không đổi thì sẽ có các cách sau :
a) Giảm điện trở của dây tải điện, điều này đồng nghĩa với việc chế tạo dây dẫn có tiết diện lớn
( R tỉ lệ nghịch với S ) ⇒ Tốn rất nhiều vật liệu làm dây dẫn và dây dẫn khi đó có khối lượng rất lớn
⇒ Trụ đỡ dây dẫn sẽ tăng lên cả về số lượng lẫn mức độ kiên cố. Nói chung, phương án này không
được áp dụng.
b) Tăng hiệu điện thế U giữa hai đầu đường dây tải điện, điều này thật đơn giản vì đã có máy

biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n 2 lần.
c) Trong thực tế, người ta tính toán để kết hợp một cách phù hợp cả hai phương án trên.
III. Phần quang hoc : HS tự xem
B – Bài tập luyện tập :
I – Các bài tập định tính :
1. Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ không khí sang nước?
2. Khi ta nhìn xuống suối, ta thấy hình như suối cạn hơn. Nhưng khi ta bước xuống thì suối sâu hơn.
Hãy giải thích hiện tượng đó ?
3. Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ? Thấu kính phân kỳ ?
4. Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính HT.
5. Nêu các đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK. ( vẽ hình trong từng trường hợp.)
6. Lập công thức tính tiêu cự của thấu kính hội tụ trong trường hợp d > f và d < f.
7. Nêu ví dụ chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng ?
8. Hãy nêu một số ứng dụng về tác dụng nhiệt của ánh sáng và giải thích vì sao về mùa đông ta
thường mặc áo màu sẫm còn mùa hè ta lại thường mặc áo màu sáng?
9. Nêu thí nghiệm chứng tỏ trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau
10. So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
11. Vì sao người ta không thể dùng nguồn điện một chiều để chạy máy biến thế ?
12. Nêu các điều kiện để có thể có dòng điện cảm ứng ?
13. Viết công thức tính công suất hao phí điện năng khi truyền tải điện ? Nêu các biện pháp để có thể
làm giảm hao phí này ? Theo em biện pháp nào sẽ khả thi và vì sao ?
II - Các bài luyện tập vẽ hình - Dựng ảnh :
Bài 1 : Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng và S’ là ảnh của
điểm sáng qua thấu kính đã cho:
PHP =

trong đó

S
x


y

S’
a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ?
b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ hình
trên đề )
Bài 2 : Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ)


S’
S
x

y

a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ?
b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ hình
trên đề )
Bài 3 : Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ)
S
S’
x

y

a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ?
b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ hình
trên đề )
Bài 4 : Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau. Nêu cách dựng.


B
B
F’
A

F

O

(∆)
F’

F
O A

Bài 5 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính
của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ?
B
A’
A
B’
Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ?
Bài 6 : Cho ảnh tạo bởi TK như hình vẽ. Hãy dùng cách vẽ để xác định các tính chất tạo ảnh của TK
sau:
B’


F


O

A’

F’

Bài 7 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính
của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O,
trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ?
B
B’
A’
A
III - Một số bài tập tham khảo : ( HS có thể chứng minh ra công thức tính tiêu cự của TK
rồi thay số vào để tính các đại lượng theo yêu cầu đề bài )
Bài 1 : Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ.có tiêu cự f = 12cm.
Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 1cm.Hãy
dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai
trường hợp:
B’
Bài làm :
I
AB= 1cm, AB vuông góc trục chính
B
f = OF =OF/ = 12cm
d=OA = 6cm, Dựng ảnh A/B/
F,A’ A O
F’



b, ta có ∆AB0 ∼ ∆A'B'0 ( g –g )
∆0IF’∼ ∆A'B'F’ ( g . g )
Từ 1 và 2 ta có :
OA/ OA′ + OF /
=
OA
OF /

Hay
/

/

A/ B / OA/
=
(1)
AB
OA
A' B ' A' B' A' F '
=
=
OI
AB
OF '

A' O A' F '
=
AO OF '

Thay số ta có.


(3)

( VÌ OI = AB) (2)

Mà A’F’ = OA/+ OF/

OA/ OA / + 12
=
⇒ OA/ = 12cm
6
12

/

A B OA
AB.OA/ 1.12
=
⇒ A/ B / =
=
= 2cm
AB
OA
OA
6

. Vậy khoảng cách của ảnh là 12cm, chiều cao của ảnh là

2cm
Bài 2 : Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu

kính hội tụ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm
a. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ xích.
b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’
Bài làm :
Cho biết
AB = h = 0,5cm; 0A = d = 6cm
0F = 0F’ = f = 4cm
a.Dựng ảnh A’B’theo đúng tỉ lệ


b. 0A’ = d’ = ?; A’B’ = h’ =?
F’
F
A
A’
B
B’
I
0



b. Ta có ∆AB0 ∼ ∆A'B'0 ( g . g )


Ta có ∆0IF’∼ ∆A'B'F’ ( g . g )
A’F’ = 0A’ – 0F’
nên

AB

0F'
=
A'B' 0A'-0F'

AB A0
=
A'B' A'0

0I
0F'
=
A'B' A'F'

(2) Từ (1) và (2) suy ra

(1)

mà 0I = AB (vì A0IB là hình chữ nhật)

0A
0F'
0A.0F '
=
⇒ 0A ' =
0A' 0A'-0F'
0A − 0F

Bài 3 : Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Điểm A
nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 4cm.
Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong

trường hợp: Thấu kính là TK Phân kỳ
Bài làm :
h=AB= 4cm, AB vuông góc trục chính
f = OF =OF/ = 18cm
d=OA = 36cm
b, Tính OA/ =?, A/B/ =? ( Xét trường hợp TK là TK phân kỳ )
a, Ảnh là ảnh ảo , nhỏ hơn vật

ta có

∆A/ B / O / : ∆ABO

∆FA/ B / : ∆F OI

( g –g ) ⇒

A/ B / OA/
=
(1)
AB
OA

/

FA
A/ B /
=
OF
OI


( mà OI = AB) (2)
/

Từ 1 và 2 ta có :

/

OA
F A
=
OA OF /

OA/ OF − OA/
=
OA
OF

(3) Mà FA/ = OF-OA/
OA/ 18 − 0 A/
=
⇒ OA/ = 12cm
36
18


0A ' =

hay

6.4

= 12 ( cm )
6 −4

A'B'=

Thay số:

0,5.12
= 1( cm )
6

IV - Các bài tập luyện tập
Bài 1 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính xy
của thấu kính ( A ∈ xy ) sao cho OA = d = 10cm .
a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ?
b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh ?
c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm ?
Bài 2 : Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục
chính (∆) và A ∈ (∆) . Ảnh của AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều cao bằng
2/3 AB :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Cho biết ảnh A’B’ của AB cách thấu kính 18cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
c) Người ta di chuyển vật AB một đoạn 5cm lại gần thấu kính ( A vẫn nằm trên trục chính )
thì ảnh của AB qua thấu kính lúc này thế nào ? Vẽ hình , tính độ lớn của ảnh này và khoảng
cách từ ảnh đến TKính ?
Bài 3 : Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vuông góc với trục chính
và a thuộc trục chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB và
có độ cao bằng 1/3AB :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?

c) Di chuyển vật một đoạn 3cm lại gần thấu kính thì ảnh của AB lúc này như thế nào ?
Vẽ hình, tính độ lớn của ảnh này và khoảng cách từ ảnh đến vật lúc đó ?
Bài 4 : Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu
kính ( A nằm
trên trục chính ). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Cho OA = d = 24cm ; OF = OF’ = 10cm. Tính độ lớn của ảnh A’B’
Bài 5: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một
đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai
đầu cuộn thứ cấp là 100kV.
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?
b. Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên
đường dây ?
Bài 6: Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ
tiêu cự f = 20cm và cách thấu kính một khoảng d = 2f. ( xét 2 trường hợp : Điểm A thuộc và
ko thuộc trục chính của thấu kính )
a. Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho ?
b. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến
kính
Bài 7: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm.
Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
a. Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? Dựng ảnh ?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là h’ = 40cm.
Bài 8: Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm. Tính:
a. Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh ? Dựng ảnh ?
b. Tiêu cự của vật kính ?
Bài 9: Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. Muốn có ảnh ảo lớn gấp
5 lần vật thì :
a. Người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Dựng ảnh ?



b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật ?
Bài 10: Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt
cách kính 6cm.
a. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. Ảnh của vật đó cao bao nhiêu?
Bài 11 : Một vật AB cao 12cm được đặt trước một thấu kính phân kỳ sao cho A ∈ trục chính
và AB ⊥ trục chính. Người ta thấy nếu đặt AB cách thấu kính 20cm thì ảnh của nó qua thấu
1
3

kính cao bằng vật. Dựng ảnh này và tính tiêu cự của thấu kính ?
Bài 12 : Đặt 1 một AB có dạng một mũi tên dài 1 cm , vuông góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ và cách thấu kính 36 cm , thấu kính có tiêu cự 12 cm .
Hãy dựng ảnh của vật theo tỉ lệ xích tuỳ chọn? Cho biết tính chất của ảnh? Em hãy tính
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh ?
Bài 13 : Người ta chụp ảnh một cây cảnh có chiều cao là 1,2 mét đặt cách máy ảnh 2 mét ,
phim đặt cách vật kính của máy là 6 cm . Em hãy vẽ hình và tính chiều cao của ảnh trên
phim ?
Bài 14 : Vật AB =5cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f=20cm,
ở sau thấu kính, cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh.
Bài 15 : Cho hình vẽ dưới đây, biết xy là trục chính, A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính.
Hãy :
a) Cho biết thấu kính là loại thấu kính gì ? Vì Sao ?
b) Vẽ và nói rõ cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F ; F’ của thấu kính ?
c) Cho f = 20cm, OA = 30cm và A’B’ = 12cm. Tính OA’ và độ lớn của vật AB ?
B
x

A’


y
A
B’
Bài 16 Một vật sáng AB hình mũi tên được đặt trước một thấu kính hội tụ (L) và A∈ trục
chính xy, AB cách thấu kính một đoạn OA = d = 20cm. Thấu kính có tiêu cự OF = OF’ =
15cm
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB và nói rõ cách dựng ?
b) Vật AB = h = 10cm. Tính chiều cao của ảnh A’B’ ( tính h’ ) và khoảng cách từ ảnh đến
thấu kính ? ( tính OA’= d’ )
c) Cố định vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, đến cách vật một đoạn x
cm thì người ta thu được ảnh ảo A 1B1 của vật AB , Biết A1B1 cao gấp 3 lần vật AB . Tìm
x?
Bài 17 : Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ.
a) Tính số bội giác của kính lúp.
b) Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần thì người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu?
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.
Bài 18 Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt
cách kính 6cm.
A. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
B. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh.


Bài 19 Một người nhìn rất rõ những vật ở xa nhưng phải đeo sát mắt một thấu kính thì mới
nhìn rõ các vật ở gần.
a) Mắt người ấy mắc tật gì? Kính người ấy đeo là kính gì?
b) Biết thấu kính có tiêu cự 120 cm thì mới có thể nhìn rõ các vật ở gần nhất cách mắt 30
cm, lúc này ảnh của vật cách mắt bao nhiêu cm? Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ
được những vật gần nhất cách mắt bao nhiêu cm? (không được dùng công thức thấu kính)
Bài 20. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt

tại nhà máy phát điện.
a) Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? vì sao?
b) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 500V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp ?
c) Để tải một công suất điện 1 MW bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 Ω. Tính
công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây ?
d) Muốn công suất hao phí giảm đi một nửa thì phải tăng hiệu điện thế lên bao nhiêu ?
Bài 212 Tính công suất hao phí vì nhiệt trên đường dây tải điện có điện trở 8Ω khi truyền đi
một công suất điện là 100 000W ở hiệu điện thế 20 000V.
Nếu giảm công suất hao phí đi 4 lần thì hiệu điện thế đặt ở đầu đường dây truyền tải bằng bao
nhiêu ?
Bài 22. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng bằng 12 cm . A nằm trên trục chính . Thấu kính có tiêu
cự bằng 10 cm .
a/ Vẽ ảnh của vật AB đúng tỉ lệ.
b/ Tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật ?
c/ Cho vật tiến gần thấu kính thì ảnh của vật có đặc điểm gì?
Bài 23. Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân
kì.Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 30cm.Thấu kính có tiêu cự 20cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính
b. Đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
c. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimét?

ÔN TẬP LÝ 9 KỲ II(TRẮC NGHIỆM)
Môn: VẬT LÝ 9
001: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi:
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên tăng giảm
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây mạnh.
002: Máy phát điện xoay chiều phát ra dòng điện xoay chiều khi:

A. Nam châm quay,cuộn dây đứng yên
B. Cuộn dây quay,nam châm đứng yên.
C. Nam châm và cuộn dây đều quay
D. Câu A, B đều đúng
003: Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, phương án tốt nhất là:
A. Tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây
B. Giảm điện trở dây dẫn
C. Giảm cường độ dòng điện
D. Tăng công suất máy phát điện.
004: Máy biến thế hoạt động khi dòng điện đưa vào cuộn dây sơ cấp là dòng điện:
A. Xoay chiều
B. Một chiều
C. Xoay chiều hay một chiều đều được
D. Có cường độ lớn.
005: Từ trường sinh ra trong lỏi sắt của máy biến thế là:
A. Từ trường không thay đổi
B. Từ trường biến thiên tăng giảm
C. Từ trường mạnh
D. Không thể xác định chính xác được
006: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì:


A. Giảm hiệu điện thế được 3 lần
B. Tăng hiệu điện thế gấp 3 lần
C. Giảm hiệu điện thế được 6 lần
D. Tăng hiệu điện thế gấp 6 lần
007: Một bóng đèn ghi (6 V- 3W) , lần lượt mắc vào mạch điện 1 chiều rồi mắc vào mạch điện
xoay chiều có cùng
hiệu điện thế 6V thì:
A. Khi dùng nguồn 1 chiều đèn sáng hơn

B. Khi dùng nguồn xoay chiều đèn sáng
hơn
C. Đèn sáng trong 2 trường hợp như nhau
D. Khi dùng nguồn xoay chiều đèn chớp
nháy.
008: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:
A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
C. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
D. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới
009: Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính và ở rất xa thấu kính hội tụ thì cho ảnh:
A. Tại tiêu điểm của thấu kính
B. Ảnh ở rất xa
C. Ảnh nằm trong khoảng tiêu cự
D. Cho ảnh ảo
010: Nếu một thấu kính hội tụ cho ảnh thật thì:
A. Ảnh cùng chiều với vật ,lớn hơn vật
B. Ảnh cùng chiều với vật ,nhỏ hơn vật
C. Ảnh có thể lớn hơn vật hoặc nhỏ hơn vật
D. Các ý trên đều đúng.
011: Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ, thì ảnh có tính chất:
A. Ảnh ảo, lớn hơn vật B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật, lớn hơn vật D. Ảnh thật,nhỏ
hơn vật
012: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ. Ảnh A / B/của AB
qua thấu kính có tính chất gì? Chọn câu trả lời đúng
A. Ảnh ảo cùng chiều với vật
B. Ảnh thật cùng chiều với vật
C. Ảnh thật ngược chiều với vật
D. Ảnh ảo ngược chiều với vật
013: Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho

ảnh A/B/ cao bằng một nửa AB. Điều nào sau đây là đúng nhất.
A. OA > f.
B. OA < f
C. OA = f
D. OA = 2f
014: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình tạo ảnh của một vật qua thấu kính phân
kỳ
A. Ảnh luôn luôn nhỏ hơn vật, cùng chiều.
B. Ảnh và vật nằm về một phía của thấu kính
C. Ảnh luôn là ảnh ảo không phụ thuộc vào vị trí của vật .
D. Các phát biểu A,B,C đều đúng.
015: Khi chụp ảnh, để cho ảnh được rõ nét, người ta điều chỉnh máy ảnh như thế nào? Câu trả
lời nào là sai ?
A. Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính
B. Điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim.
C. Điều chỉnh tiêu cự của vật kính
D. Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính và khoảng cách từ vật kính đến phim.
016: Trong các thấu kính có tiêu cự sau đây,thấu kính nào có thể sử dụng làm vật kính của máy
ảnh
A. f = 500 cm
B. f = 150 cm
C. f = 100 cm
D. f = 5 cm.
017: Thấu kính nào sau đây có thể dùng làm kính lúp
A. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 8 cm
B. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 70cm
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 70 cm



×