Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

TÊN dự án và ý TƯỞNG KINH DOANH tên dự án quán ăn đại DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.37 KB, 21 trang )

I-TÊN Dự ÁN VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH

- Tên dự án : “Quán ăn ĐẠI DƯƠNG”
- Lĩnh vực thực hiện : dịch vụ quán ăn.
- Mô hình doanh nghiệp sẽ thành lập : Quán ăn phục vụ với các món

ăn, dịch vụ dành cho giới trẻ thuộc khu vực thị xã Sơn Tây - Hà Nội.
II - PHÂN TÍCH THI TRƯỜNG


1.BỔỈ
• cảnh kỉnh tế -chính tri -xã hôi :
Gần đây, việc xác nhập tỉnh Hà Tây vào Hà Nội góp phần rất lớn thúc đẩy phát

triển kinh tế xã hội của tinh Hà Tây cũ.Rất nhiều dự án đã đang và sắp được thi công
khiến cho nền kinh tế ở địa phương có nhiều sự đổi mới,đời sống người dân ngày càng
được nâng cao, các trường cao đẳng,đại học, khu công nghiệp được xây dựng thúc đẩy
thị trường hàng hóa dịch vụ phát triển tại các khu vực lân cận. Theo xu hướng đó, nhu
cầu về các mặt hàng ăn uống của người dân ngày càng tăng lên, trong đó cũng bao gồm
cả giới trẻ.

Để đáp ứng nhu cầu đó,việc xây dựng mô hình quán ăn phục vụ giới trẻ là hoàn
toàn họrp lý.
2.Thị trường mà dự án hướng tói :
Dự án hướng tới thị trường cung cấp dịch vụ quán ăn tại thị xã Sơn Tây Hà Nội.
Đây là một thị trường tiềm năng có thể phát ừiển mạnh mẽ trong thời gian tới.

Tại nơi tiến hành đặt quán ăn, có trường cấp l;cấp 2 Sơn Lộc, trường THPT
Tùng Thiện, đại học công nghiệp Việt Hưng, học viện Biên Phòng, học viện Phòng
Không Không Quân, trường trung cấp ngân hàng,trung cấp quân y, Viện 105


Đây

chính là lượng khách hàng dồi dào cung cấp cho nhà hàng.

Quan tâm tới giới trẻ và mong muốn của họ là tim một nơi ăn uống tụ tập thư
giãn, vui chơi thoải mái,hình thức này có thể tạo một sức hút lớn trên thị trường,có
thể tạo ra, mở rộng ra thành một xu hướng.
3. Đối thủ canh tranh:

Đối thủ cạnh tranh của dự án là các quán chè, sinh tố, quán ăn trên địa bàn


phường Sơn Lộc và các khu vực lân cận.
4. Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương án khắc phục:

-Rủi ro chỉnh trị: không có vì dự án không có tác động tới chính trị.
-Rủi ro pháp lỷ\ không có vì dự án được thực hiện là hoàn toàn hợp pháp
-Rủi ro về văn hóa: không có vì các sản phẩm, dịch vụ của quán ăn đều có tính
chất lành manh.

-Rủi ro thông tin : thiếu thông tin về sự biến động giá cả ừên thị trường hoặc thiếu
kiến thức về thị trường mục tiêu. Khắc phục rủi ro: cần phân tích thị trường một cách
chính xác và hoàn chỉnh.
m - MÔ TẢ DƯ ÁN


- Quy mô dự án: xây dựng một hệ thống quán ăn chuyên phục vụ các món ăn

trên khắp địa bàn thị xã Sơn Tây.
- Dịch vụ thực hiện: phục vụ các món ăn mới lạ được chế tò thực phẩm sạch,

cung cấp các ừò chơi cho hoạt động nhóm bạn bè, cung cấp không gian thư giãn cho
khách hàng.
- Phương thức tiến hành: xây dựng quán ăn gần trường cấp 1, cấp 2, cấp 3, đại

học Việt Hung....Xây dựng và tạo nên thương hiệu của quán ăn đến với giới ừẻ.
- Các bên đối tác: các cơ sở cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn, các đơn vị truyền

thông, quảng cáo...
- Chiến lược phát triển triển vọng: khi quán ăn đi vào ổn định,thương hiệu đã
được biết đến sẽ tiếp tục nhân rộng mô hình thành một chuỗi quán ăn có cùng thương
hiệu ở trên khu vực hiện tại và lân cận.

Ý TƯỞNG:
Ý tưởng chính của dự án về quán ăn là cung cấp các món ăn mới,giá cả tương
đối rẻ,có phục vụ các ừò chơi tập thể vui nhộn với học sinh,sinh viên hiện đang học
tập tại địa bàn thị xã Sơn Tây. Phần lớn học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3, cao đẳng, đại
học được hỏi đều ủng hộ ý tưởng do nó mang lại một nơi tụ họp bạn bè trong các dịp
sinh nhật, liên hoan hay ngày nghỉ, hay nó mang lại một không khí riêng lãng


mạn,riêng tư cho các đôi bạn trẻ.
Mô hình quán ăn được nhân rộng phục vụ cho số lượng ngày càng đông đảo học
sinh, sinh viên nói riêng và giới trẻ nói chung.Nó cũng là một sự thúc đẩy cho một
hình thức kinh doanh mới tập trung vào giới trẻ - nguồn thực khách chiếm số lượng
không nhỏ.

KẾ HOẠCH KINH DOANH

Mục lục.
I -TÓM TẮT TỔNG QUÁT.................................................................

II- SẢN PHẨM DỊCH vụ.....................................................................
III- PHẦN TÍCH THỊ TRƯỜNG


VPHÂN TÍCH CẠNH TRANH....................
IV- KẾ HOẠCH MARKETING
VI-

KẾ HOẠCH NHÂN sự...............................

VII-

Dự BÁO TÀI CHÍNH..................................

VIII- Dự BÁO DOANH THƯ..............................
IX-

ĐÁNH GIÁ Dự ÁN.....................................

X-

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG.........................

XI-

I-

Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI & KẾT LUẬN

TÓM TẮT TỔNG QUÁT




Giói thỉệu

Quán ăn chuyên phục vụ giới trẻ là một cơ sở phục vụ thực khách phần lớn là giới
trẻ.Quán ăn sẽ được mở tại một địa điểm,vị trí thuận lợi,có thể thu hút được giới trẻ ở thị
xã Sơn Tây.

Để thành lập quán ăn cần có số vốn tối thiểu ước tính là 405,3 ừiệu VNĐ với các
chi phí được tính ở mức thấp nhất để duy trì sự hoạt động hiệu quả.Thời gian hoàn
vốn nhanh và mô hình có thể mở rộng trong tương lai.




Điểm lai• cơ
• hôi.

Nhà hàng, quán ăn là một trong những lĩnh vực kinh doanh tốt nhất hiện nay.
Ngành kinh doanh này vốn được coi là một ngành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường
hoàn vốn nhanh chóng trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm. Các quán ăn đang được mở
ra ngày càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong đó bao
gồm cả giới ừẻ. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi trong một không
gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, có thể giải trí, thư giãn và đặc biệt chú ý là nó
phải tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Do vậy mô hình quán ăn “Đại Dương” sẽ nhận
được sự ủng hộ và đánh giá cao của giới trẻ. Đây cũng chính là lý do nên tham gia vào
ngành kinh doanh này.




Sự khác biệt của mô hình.

Sự khác biệt của mô hình nằm ở ngay trong sản phẩm, dịch vụ mà mô hình cung
cấp.


Mô tả dỉch VU
•.


Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đứng các tiêu chuẩn:
-Món ăn được chế biến tò các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm.
-Các dịch vụ giải trí lành mạnh, thú vị, tạo hiệu quả thư giãn cao đối với k hách
hàng.

-Phục vụ tận tình, chu đáo.
5. Vốn đầu tư.

Ước tính vốn đầu tư cần thiết tối thiểu để đưa dự án vào hoạt động ừonglnămlà:
657,100,000 VNĐ
IISAN PHAM DỊCH

vụ

Dịch vụ được cung cấp là phục vụ các món ăn mới lạ, bắt mắt và giá rẻ, với
không gian thoải mái. Xin phân tích cơ sở để đưa ra ý tưởng này:
Như vậy - định hướng xuyên suốt của kinh doanh quán ăn là sự hài lòng, tâm lý,
thiện cảm của khách hàng. Điều này còn quyết định tới sự quay lại của khách hàng và



sự truyền miệng quảng cáo từ khách hàng này đế n khách hàng khác. lẳ Sản phẩm và
dịch vụ
- Sản phẩm của Quán ăn là các món ăn Ý + Việt.
- Các món mỳ spaghetty, các loại bánh Pizza, bánh xèo, cơm rang, khoai tây,
khoai lang chiên, gà rán ề. .có món lẩu dành cho 2 người, nhận đặt tiệc sinh nhật, họp
lớpề...
- Đồ uống bao gồm: Trà sữa,sinh tố các loại,sữa chua, coca-cola, trà xanh 0°, trà

bí đao, cà phê, ...
Ngoài ra, quán ăn còn được bố ừí 4 phòng với phong cách khác nhau:


Phòng 1: mang tên “Biển dịu dàng” với khung cảnh nhẹ nhàng,tường ừang trí

bằng cảnh lá vàng bay .


Phòng 2: “Nắng tinh ngịch”với khung cảnh được ừang trí với họa tiết đồ vật

ngộ nghĩnh.


Phòng 3: “Gió phá cách” với khung cảnh được ừang ừí cầu kỳ,phá cách, khác

biệt với những phòng khác.


Đặc biệt nhà hàng còn có không gian mở nằm trên tầng thượng của tòa nhà


gọi là “không gian Romantic” được chia làm nhiều phòng nhỏ ngăn cách bởi rèm,
mành, tấm gỗ có mặt hướng ra khung cảnh xung quanh tòa nhà và 1 phòng lớn với
khung cảnh sử dụng hệ thống

đèn nháy,đèn màu, hoa, nến để ừang ừí, tất cả nhằm tạo ra hiệu ứng 1 khung
cảnh lãng mạn(đặc biệt vào ban đêm) cho những dịp sinh nhật,hội họp.
- Quán ăn bắt đầu mở cửa từ 6h30 sáng để phục vụ bữa sáng cho học sinh, sinh

viên kịp giờ vào lớp và đối tượng khác kịp giờ đi làm.
- Quán ăn còn có Wifi miễn phí.
2.

Giá cả

Giá cả các món ăn được phục vụ trong quán ăn phụ thuộc vào nguyên vật liệu sử
dụng trong quá ừình chế biến.Tuy nhiên mặt bằng giá trung bình là không cao quá so
với các quán ăn khác.


Lợi thế của sản phẩm, dịch vụ

3.

Sản phẩm, dịch vụ được phục vụ thỏa mãn được nhu cầu tạo cho khách hàng một
môi trường thoải mái để ừò chuyện và thư giãn, các món ăn,đồ uống ngon lạ, hấp
dẫn.Ngoài việc thỏa mãn nhu cầu thưởng thức khách hàng còn được phục vụ các trò
chơi cho giới trẻ như:cờ ca rô,domino, xếp gỗề... các dịch vụ hẹn hò,sắp xếp bữa tiệc
lãng mạn cho giới ừẻ. Quán ăn bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng,


Đặc trưng của quán sẽ sử dụng các loại nhạc khác với các phòng khác nhau. Như
nhạc hòa tấu nhẹ nhàng kèn sacxo, đàn dương cầm, violon, ghita đối với phòng lãng
mạn. Tuy nhiên vẫn có các thể lọai nhạc khác khi có khách yêu cầu (ừên menu sẽ có
lưu ý cho khách yêu cầu chọn bài hát,ca sĩ thể hiện).

Đặc biệt, quán ăn sẽ có thêm món mới sau một vài tháng. Điều này sẽ duy trì
nguồn khách hàng thường xuyên và tiếp cận đến với lượt khách hàng mới.
4.Xác định kênh phân phổi sản phảm.
Nhiệm vụ chủ yếu mà quán ăn chú trọng vẫn là lượng khách hàng đến dùng bữa,
đặt tiệc tại quán. Tuy nhiên quán ăn vẫn có một số dịch vụ đi kèm và khi quán ăn
phát ừiển bền vững có lượng khách xác định sẽ mở thêm dịch vụ đưa đồ ăn tới tận
nhà đối với các hộ gia đình, lớp, trường, doanh nghiệp ừên địa bàn.
5.Lỉch biểu hoat đông
• •o
Lịch biểu đưa Quán ăn vào hoạt động là khoảng 1 tháng từ khi bắt đầu thực hiện


dự án. Sau khi khai trương Quán ăn sẽ hoạt động từ 6h30 sáng đến 22h hàng ngày,
phục vụ cả bữa sáng cho học sinh, sinh viên kịp giờ vào lớp.

III- PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
l.Toàn cành thị trường:
Giới trẻ ngày nay ưa chuộng fastfood như spaghetti, Pizza hay KFC...


Giới trẻ thường chọn món ăn ừong một quán ăn theo các tiêu chí:
-Sự mới lạ của món ăn bao gồm tên món ăn, xuất xứ ,mùi vị lạ khác biệt của món
ăn.Phục vụ các món ăn như vậy là mục đích chính của quán ăn.
-Giá cả món ăn phải chăng phù hợp (thường là không quá đắt do học sinh, sinh
viên - khách hàng tiềm năng của quán ăn vẫn còn được nhận trợ cấp chi phí sinh hoạt

từ bố mẹ)
Tiêu chí về các ừò chơi nhỏ vui xen kẽ giữa bữa ăn chưa thực sự được để ý tới,
đây chính là một yếu tố thứ chính nhằm thu hút khách hàng của quán ăn.
Vậy : học sinh, sinh viên và thanh niên thường không chi nhiều tiền cho ăn uống
nhưng lại chiếm một số lượng đông đảo.Nhóm khách hàng này hay
chú ý đến giá cả của sản phẩm,dịch vụ. Vi vậy với đối tượng này sẽ là đối tượng
chính,khác hàng tiềm năng của quán ăn.
Thương hiệu:
Thương hiệu của nhà hàng được xây dựng dựa trên điểm khác biệt của nhà hàng
so với các cơ sở kinh doanh khác cùng lĩnh vực.
Ý nghĩa của thương hiệu :Quán ăn Đại Dương mang đến cho khách hàng một sự
mới lạ trong phong cách ẩm thực hướng tới giới trẻ.
Gió phá cách, nắng tinh nghịch và biển dịu dàng thể hiện ừong mỗi món ăn đồ
uống khách hàng yêu cầu.
Đại dương mang đến cho khách hàng sự thoải mái từ khi đặt chân vào nhà hàng.
Như vậy, thương hiệu đã khẳng định mục tiêu hoạt động của nhà hàng,sự mới lạ
ừong món ăn cũng như ừong phong cách phục vụ của nhà hàng làm cho khách hàng
nhớ mãi không quên quay lại.
2. Đỉnh vỉ•thỉ
• trườngo


- Định vị thị trường theo độ tuổi khách hàng :chủ yếu từ 25 tuổi trở xuống
- Định vị thị trường theo giới tính: cả hai giới tính.
- Định vị thị trường theo lý do sử dụng dịch vụ : thưởng thức không gian, món ăn


khác lạ, giải ừí, thư giãn.
Đây là phân khúc thị trường chưa được đáp ứng tại đầy đủ ở địa phương,đủ lớn để
sinh lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh của quán ăn.

3. Chân dung khách hàng mục tiêu:
- Dưới 25 tuổi.
- Không phân biệt giới tính.
- Học tập và làm việc trên địa bàn thị xã.
- Sức mua trung bình 2 bữa /tuần
- Lý do sủ dụng dịch vụ: họp mặt,tụ tập bạn bè trong thời gian rảnh rỗi, ừong các

dịp đặc biệt, hoặc là nơi thư giãn sau những giờ học,giờ làm việc căng thẳng.

IV•

KỂ HOẠCH MARKETING

Xây dựng thông điệp marketing

“Đại dương mang đến niềm vui cho bạn”


Phương tiện marketing

Các phương tiện marketing được lựa chọn là các phương tiện đơn giản,ít tốn kém nhưng
đem lại hiệu quả cao đối với thị trường

Quảng cáo trên ừang web của trường c3 Tùng thiện: hocsinhtungthien.com.
- Tờ rơi: Phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả,tờ rơi được phát cho

học sinh trước cổng trường cấp 3 và cấp 2 ừên địa bàn thị xã Sơn Tây,trường cao
đẳng,đại học,trung cấp.
-Tờ gấp: thiết kế và in tờ gấp cho nhà hàng mình, có ghi địa chỉ web của quán ăn, địa
chỉ liên hệ để có thể đặt hàng trực tiếp qua điện thoại,được dùng để phát cho những

khách hàng đến ăn lần đầu ở quán ăn.
- Marketing nội bộ: dựa vào sự quen biết, đây là phương pháp cực kỳ quan trọng và rất
khó thiết lập nhưng mang lại hiệu quả rất cao với chi phí thấp.
- Các hình thức khác: Truyền miệng, in ấn trên bao bì, khuyến mãi, quà tặng...

Để tăng lượng khách đến với nhà hàng, tùy vào từng thời kỳ, giai đoạn mà chúng tôi


có các chương ừình khuyến mại thích hợp.
Ví dụ như:
-Giảm giá nhân dịp khai trương.
-Khuyến mại 1 phần kem miễn phí cho khách hàng là ừẻ em vào dịp 1/6
khi đến ăn tại nhà hàng.
-Chương trình tặng kèm đối với những khách hàng có hóa đom thanh toán
lớn vào những ngày lễ lớn, dịp khai giảng năm học mới, hoặc bế giảng.

V-

PHÂN TÍCH CẠNH TRANH


Hiện nay ừong khu vực có 4 quán trà sữa và 5 quán chè, một số quán ăn nhỏ ven
đường khác. Các đối thủ có lợi thế về tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm kinh doanh, lượng
khách quenề. .. các quán ăn đó mới chỉ đáp ứng nhu cầu ăn uống của giới trẻ song chưa
có mô hình hoàn thiện đáp ứng cả nhu cầu giải trí của giới trẻ. Đây chính là lợi thế của
quán ăn “Đại Dương” so với các nhà hàng khác.

Mặt khác một số quán ăn có cơ sở vật chất thiếu tiện nghi, một số quán lề đường
không hợp vệ sinh, thực đơn không dồi dào, ít có sự đổi mới, và thường là do gia
đình tự mở không có các đầu bếp có kỹ năng tốt đảm nhiệmỂ


VI•

KÉ HOẠCH NHÂN sự

Nhà quản lý

Nhà quản lý là nhân tố có tầm ảnh hưởng l ớn nhất đối với hoạt động và sự phát
triển của nhà hàng.Nhà quản lý ở “Đại Dương “ chính là nhà đầu tư,lập dự án do đó nắm
rõ ưu điểm lợi thế và tiêu chí hoạt động,chiến lược kinh doanh của nhà hàng.Luôn phải
có các quyết sách hợp lý giải quyết những vấn đề tồn đọng và phát sinh tại nhà hàng.




Kế toán

Là người chịu trách nhiệm trực tiếp thu ngân và thanh toán của nhà hàng, phải
đảm bảo sự trung thực, đáng tin cậy của kế toán bằng sự giám sát của nhà quản lý và
thông qua sổ sách. Kế toán làm việc tốt sẽ giúp nhà hàng hoạt động hiệu quả và tránh
thất thoát nguyện liệu.
Số lượng kế toán: 01 người


Đầu bếp

Người đầu bếp có vai ừò chế biến các món ăn,làm nên các sản phẩm mà nhà
hàng phục vụ.Đầu bếp phải có tay nghề và đảm bảo tuân thủ theo đứng các nguyên
tắc chế biến,nguyên tắc sử dụng nguyên vật liệu.
Số lượng đầu bếp: 03 người bao gồm 01 đầu bếp chính, 02 phụ bếp.



Nhân viên phục vụ

Là những người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hàng, do đó đội ngũ nhân
viên phục vụ phải luôn đặt khách hàng là trung tâm,phục vụ các yêu cầu của khách
hàng với một thái độ,cách ứng xử tận tình và chu đáo nhất .Phải luôn tạo cho khách
hàng một ấn tượng tốt nhất.

Số lượng nhân viên phục vụ: 05 người phụ ừách 04 phòng ăn trong quán kèm
thêm trông xe cho khách.

VII-

Dự BÁO TÀI CHÍNH

Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước t ính số tiền cần đầu
tư để đưa dự án vào hoạt động.


Chỉ phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm

Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đom bao gồm
các món ăn dành cho teen, và cho giới trẻ.Trong đó chia thực đơn thành các nhóm
khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng.Kèm thêm chi phí tìm kiếm các
ừò chơi nhỏ khác nhau phục vụ mục đích giải trí của khách hàng. Chi phí này trên


thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và ừang bị kiên thức cơ bản cho nhân viên:

Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ


Chỉ phí thuê mặt bằng kỉnh doanh.

Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt
sàn 70 m2.Ký họrp đồng thuê 12 năm, trả tiền hàng tháng.
6.500.0


VNĐ/tháng, tức 78.000.000 VNĐ/năm

Chi phí tu sửa và trang trí nhà hàng, thiết kế nội thất.

Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn
chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh.Trang ừí quán
bằng các hình vẽ, ừanh ảnh.
Chi phí thiết kế nội thất trong quán.
Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong quán như ốp gỗ sàn trong
3 phòng ăn, bàn ăn khách hàng = 6 bàn * 3 phòng. Nội thất bên ngoài gồm quầy tính
tiền, bàn ghế quản lý, kế toán.
Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ
Chi phí thiết bị.


Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ
nấu ăn, tà lạnh, máy xay,.. .Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát,đũa
,muỗng...)



Bảng tính chi phí thiết bị
stt Tên thiết bi
A Thiết bỉ chế biến •

Đvi: tr đ
Đơn Sô
vi
lượng

1 Lò nướng+vi sóng đa năngCái 1
MALLOCA
2 Máy hút mùi Napoliz NACái 1
702BL
3 Máy xay sinh tố
cái 1

Xuất sứ

Đơn
giá

Thành
tiền

Malayxia

6.7 6.7

Italy


2.3 2.3
0.9 0.9

4 Tủ đông SANYO

cái 1

Việt
Nam
Nhật

5 Tủ lạnh SANYO

cái 1

Nhật

6.5 6.5

6 Bếp gas đôi

cái 1

Nhật

2.5 2.5

7 Bộ nồi hấp

bộ 1


4.1 4.1

8 Bát đũa, thia, dĩa, cốc...

Bộ 1

9 Bếp lẩu nướng

cái 4

10 Dụng cụ làm bếp

Bộ 1

Hàn
Quốc
Việt
Nam
Việt
Nam
Hàn
Quốc

4.5 4.5

8

8


0.25 1
8.8 8.8

B Thiết bị văn phòng
1 Máy vi tính

Bộ 1

2 Máy điện thoại

Cái 1

3 Loa Sony
4 Máy điều hòa

c

0.3 0.3

Bộ 3

Việt
Nam
Việt
Nam
Nhật

5

5


Cái 2

Nhật

5.15 10.3

Cái 1

Việt
Nam

7.9 7.9

0.4 1.2

Thiết bị khác

1 Máy phát điện
Tổng

Tổng chi phí: 70.000.000 VNĐ

70


Chi phí marketing cho nhà hàng.




Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp.
Quảng cáo trên trang website ước tính hết: 5.000.000 VNĐ
Chi phí nhân công (tiền lương)ễ


Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau:
r
Bảng lương nhân viên từ năm 1 đên năm 5 (đơn vị tính: ừiệu VNĐ)
TTChức danh
Sổ lượng
Lương
Mức
lưong
tháng
tháng
1

Kê toán

1

1.5

1.5

2

Bêp trưởng

1


4

4

3

Phụ bêp

2

1.3

2.6

4

Nhân viên phục vụ

5

1.2

6

14

kl

Tông lương hàng tháng

Tổng lương hàng năm

12 tháng

169.2

Bảng lương nhân viên từ năm thứ 5 trở đi. (đơn vị tính: triệu VNĐ)
TTChức danh
Số lượng
Lương tháng
Mức lương tháng
1

Kê toán

1

1.7

1.7

2

Bêp trưởng

1

4.6

4.6


3

Phụ bêp

2

1.5

3.0

5

1.5

7.5

4 Nhân viên phục vụ
"ông lương hàng tháng
Tổng lương hàng năm

16.8
12 tháng

7. Chỉ phí các khoản sinh hoạt phíề

201Ề6


Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Nhà hàng tiền điện,tiền nước,phí vệ sinh

môi trường, tiền thông tin liên lạc.
Bảng tính sinh hoạt phí
STT Chi phí

(đom vị tính: ừiệu VNĐ)
1 tháng
1 năm

1

Tiền điện

2

24

2

Tiền internet

0.275

3

Tiền điện thoại(1 máy
0.2
bàn)
Tổng cộng
2.475


3.3
2.4

4

29.7

8. Chỉ phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa ừên những tính toán về khả năng thu
hút khách hàng của Nhà hàng. Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên
liệu,nguyên liệu nấu ăn,gia vị....
Ước tính:
Năm 1: 500,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 15,000,000 VNĐ/tháng.
Năm 2 đến năm 5Ệ.
600.0

VNĐ/ngày *30 ngày = 18,000,000 VNĐ/tháng.

Năm 6 trở đi:
700.0

VNĐ/ngày *30 ngày = 21,000,000 VNĐ/tháng.

9. Chỉ phí tín dụng.
Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có từ gia đình.
10ể Chỉ phí không dự kiến
Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất ừắc hoặc phát sinh bất ngờ
xảy ra trong quá ừình hoạt động của Nhà hàng.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng
cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương...
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn.

Ước tính :4.000.000 VNĐ/tháng
Các bảng tính


Bảng 1: Bảng tính chỉ phí sản xuất kinh doanh
Đvi tính: ừđ
stt

Năm

1

2

3

4

5

6

342.1

378.9

378.9

378.9


378.9

450.9

1

Chỉ tiêu
Biến phí

2

78
Chi phí thuê mặt bằng

78

78

78

78

78

3

Chi phí khấu hao

44


44

44

44

44

0

4

48
Chi phí ngoài dự kiến

48

48

48

48

48

548.9

548.9

548.9


548.9

576.9

Tổng

512.1


11

Năm
Năm 7 1
9 3
8 2
104
Chỉ
tiêu
Chỉ tiêu
Bảng la:
Bảng 483.3
tính biến483.3
phí
Biến phí
483.3
Sinh
hoạt phí
22
29ể7 29ể7 483.3

29.7

22

78 155ểl 78 169.2 78169ể2 78169ể2 84 169ể2 84 169.2
Chi phí thuê mặt bằng
Lương

33

Chi phí khấu
hao
Nguyên
vật liệu

sttstt

0 165

0 180

0 180

0 180

11 5

12 6

483.3

29.7 483.3
29ể7

0 180

0 252

4 t Chi phí ngoài dự kiến48 342.1 48 378.9 48378.9 48378.9 48 378.9 48 450.9
rp

Tông
Tổng

A

609.3

609.3

609.3

7

8

9

10

1


Năm
Chỉ tiêu
Sinh hoạt phí

29.7

29.7

29.7

29.7

29.7

29.7

2

Lương

201.6

201.6

201.6

201.6

201.6


201.6

252

252

252

252

252

252

483.3

483.3

483.3

483.3

483.3

483.3

stt

3


Nguyên vật liệu
?
rri A
Tông

609.3

615.3

615.3

11

12


r y
Bảng lb: Bảng
khấuvôn
haođâu tư ban đâu
Đvi: Tr đ
Bảngtính
2: Bảng
STT Chỉ tiêu Năm
1
2
3
4
5

STT Loại chi phí
Chi
1
Khấu hao nội thất
30
30
30
30
30
1 Chi phí nghiên cứu, phát ừiển sản phẩm,đăng ký kinh doanh 12
2
Khấu hao thiết bị
14
14
14
14
14
2 Chi phí thuê mặt bằng 1 năm
78
3
Tổng khấu hao
44
44
44
44
44
3 Tu sửa trang ừí, thiết kế nội thất
150
Khấu hao thiết bị và nội thất là 5 năm
4 Thiết bị

70
>

5

Marketing

5

6
7

315
Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động trong
1 năm
Vốn lưu động
342.1

8

Vốn đầu tư ban đầu

657.1

vm - Dư BÁO DOANH THU VÀ ĐIẺM HÒA VÓN
1. Dự báo giá

Trung bình mỗi thực khách vào quán sẽ chi ừả 35.000 VNĐ.Giá trên là giá
dành cho thực khách ,phù họp với sức mua của khách hàng mục tiêu. Với giá
thành như ừên,một khách hàng thân quen của quán ăn có thể có sức mua

trung bình 3 lần/tháng .
2. Dự báo doanh số
Trên mặt bằng mỗi phòng 35m 2 bố ừí 6 bàn ăn mỗi bàn có sức chứa là 4
thực khách. Sức chứa tối đa của quán ăn là 96 thực khách/lượt ,vậy mức phục vụ
tối đa của quán ăn là 192(=96*2) lượt thực khách /ngày.

Dự báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Quán ăn là
25% ,tức là mỗi ngày Quán ăn sẽ phục vụ được 50 thực khách tương đương
với 50 suất ăn/ngày.

Ước tính số ngày hoạt động của quán ăn là 360 ngày.
3.Dự báo doanh thu
Doanh thu của Quán ăn được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số.


Bảng 3: Bảng doanh thu dự kiến

Đvi: trđ
st Chỉ tiêu Năm
1
t
30
1 Tỷ lệ tiêu thụ so với
công suất thưc tế
57
2 Số lượt/ngày
3 Giá trung bình/lượt
0.035
4 Doanh thu tiêu thụ sản
1.995

phẩm/ngày
Doanh thu/năm
728.175

sttChỉ tiêu Năm
1
2
3
4

7

45
Tỷ lệ tiêu thụ so với công
suất thưc tế
Số lượt/ngày
87
Giá trung bình 1 lượt
0.045

2

3

4

5

6


37

38

39

40

45

71
0.035
2.485

73
0.035
2.555

75
0.035
2.625

77
0.035
2.695

87
0.035
3.045


907.025 932.575 958.125 983.675 1111.425

8

9

10

11

12

45

45

45

45

45

87
0.045

87
0.045

87
0.045


87
0.045

87
0.045

3.915 3.915
3.915 3.915
3.915 3.915
Doanh thu tiêu thụ sản
phẩm/ngày
Doanh thu/năm
1428.9751428.9751428.9751428.9751428.9751428.975

Mỗi năm Quán ăn mở cửa 360 ngày

IX-

ĐÁNH GIÁ Dư ÁN

Bảng 4: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án

Đvi: tr đ

STT
Năm
1
2
3

4
5
Chỉ tiêu
698.25 943.25943.25 943.25 967.8
1 Doanh thu
2 Tổng chi phí
512.1 548.9 548.9 548.9 548.9
186.15 394.35394.35 394.35 418.9
3 Lơi nhuân trước thuế
46.5375 98.58898.587598.5875104.7
4
Sô thuê thu nhập doanh
nghiệp(25%)
5 Lợi nhuận sau thuế (lợi
139.6125295.76295.763295.763314.1
nhuận ròng hàng năm)
139.6125435.38731.1381026.9 1341
6 Thu nhập sau thuế cộng
dồn

6
1370.25
576.9
793.35
198.3375
595.0125
1796.4375


Năm Năm

0
1
3 9
4 10
511
6
sttSô
7 2
8
12
TT
Chỉ
tiêu
Chỉ
tiêu
Bảng 5:
1 Doanh thu
1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25
A 12
0
139.6125
295.7625
595.0125
Lợi chi
nhuận
Tổng
phí sau
609.3
609.3295.7625
609.3295.7625

609.3 295.7625
615.3 615.3
thuế
nhuân
760.95
754.95 754.95
hao trước
0 thuế
44
44 760.95
44 760.95
44 760.95 44
0
T 23 LơiKhấu
190.2375
190.2375
190.2375
190.2375
thuếhồithuvốn
H 34 SốThu
0 nhập0 doanh 0
0
0
0188.7375188.7375
0
u
nghiệp(25%)
lưu động
570.7125
570.7125

5066.2125
45 LợiThunhuận
thanh lý sau
0
0
0
0 570.7125
0 570.7125
0566Ễ2125
thuê
(lợi
5 nhuận
Dòngròng
tiền vào0
hàng năm)
183.6125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 595.0125
Thu
2053.013
2327.963
B 16
Đầunhập
tư ban sau
đầu
315 thuế
0 cộng
0
0 2602.913
0 2877.863
02849.0632844.563
0

dồn
2
Vốn LĐ ban
342.1 0
0
0
0
0
0
đầu
3
0
36.8
0
0
0
0
72
Bổ xung vốn
lưu động
4
Dòng tiền ra 657.1 36.8
0
0
0
0
72
1
A-B
-657.1 146.8125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 523.0125

2
Hệ số chiết
1
0.893
0.797
0.712
0.637
0.567
0.5066
khấu
3
131.1035625
270.7907125
241.9109 216.4287125192.6453375
264.9581325
(Thu- chi)* -657.1
1/
(l+0.12)t
4
Lũy kế
-657.1 -525.9964375
-255.205725-13.294825
203.1338875395.7792250
525.9964375
SÔTT Năm
Chi tiêu
A

1


T2
3

B

4
5
1
2
3
4
1
2
3

7

8

9

10

11

12

Lợi nhuận sau
570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 566.2125
thuế

Khấu hao
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
378.9
Thu hồi vốn lưu
động
Thu thanh lý 0
0
0
0
0
30
Dòng tiền vào 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125
Đầu tư ban đầu0
0
0
0
0
0
Vốn LĐ ban đầu0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Bổ xung vốn lưu
động
Dòng tiền ra 0
0
0
0
0
0
A-B
570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125
Hệ số chiết khấu0.452
0.404
0.361
0.322
0.287
0.2567
230.56785 206.0272125
183.769425162.502988
250.3113788
(Thu- chi)* 257.96205

1/
(l+0.12)t
Lũy kế
918.6994075
1149.267258
1355.294471539.063895
1701.56688
1951.878261

CÁC CHỈ TIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI Dự ÁN

ĐẦU Tư
Hiệu quả kinh tế
- NPV của dự án= 1,951,878,261 VNĐ >0

Dự án có lãi


- IRR= 30% >12% (r giói hạn: 12%)
Bảng 5:
Lợi nhuận thu được từ đầu tư dự án có lợi hơn so với việc gửi ngân hàng.

X-

KÉ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

Để đưa dự án vào hoạt động ừên thực tế, cần phải có kế hoạch hành động rõ ràng và
hoàn chỉnh.Kế hoạch hành động của dự án “Quán ăn ĐẠI DƯƠNG” bao gồm các
bước :
-Xây dựng thực đơn cho quán ăn.

-Xây dựng giá thành và giá bán sản phẩm dự kiến.
-Liên hệ và ký hợp đồng với các nguồn cung cấp nguyên vật liệu.
-Tổ chức thiết kế, trang ừí nhà hàng. -Tuyển chọn nhân viên phục vụ bàn, kế toán.
-Tuyển chọn đầu bếp và phụ bếp.
-Đào tạo nhân viên: thống nhất phong cách phục vụ của nhà hàng, các tiêu quán ăn
đặt ra.
-Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện và xây dựng hình ảnh.
-Khai trương nhà hàng.
XI- Ý NGHĨA KINH TÉ - XÃ HÔI ĐỐI VỚI DƯ ÁN





lể Ý nghĩa kỉnh tếễ
y r
/V
Dự án tạo ra lợi nhuận từ nguôn vôn nhàn rôi của chủ đâu tư.
>

2. Ý nghĩa xã hộỉẳ

Quán ăn đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thường xuyên, ổn định
cho 10 người.
Quán ăn cũng tạo cho giới trẻ nói chung và học sinh, sinh viên Sơn Tây nói riêng một
môi trường giải trí, thư giãn lành mạnh.Qua đó các bạn có thể học tập tốt hơn.
KẾT LUẬN
Ý tưởng của dự án xuất phát từ những nhu cầu thiết thực, được kết họp với tiến trình
thu thập thông tin, lập bản dự án chi tiết. Do đó dự án khả thi.




×