Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

đề cương ôn tập học kì 2 vật lý 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.28 KB, 21 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN VẬT LÝ 11
Phần I.Tóm tắt kiến thức cần nhớ
I.Từ trường
1. Khái niệm từ trường,tính chất cơ bản của từ trường, từ trường đều
- Tính chất cơ bản của đường sức từ
- Véc tơ cảm ứng từ
:
F
B=
Il
B
- Định luật Am-pe, đặc điểm của lực từ , quy tắc bàn tay trái : F = BIl sin α
2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt
+Dòng điện thẳng dài : ( quy tắc nắm tay phải)
I
B = 2.10 −7
r
+Dòng điện tròn :
I
B = 2π .10 −7.N
R
+ Ống dây hình trụ :
N
B = 4π .10 −7. .I
l
-Nguyên lí chồng chất của từ trường ( từ trường của nhiều dòng điện):
3. Đặc điểm Lực Lorenxơ , quy tắc bàn tay trái: f = q 0 .B.v. sin α
+ Bán kính quỹ đạo :

R=











B = B1 + B2 + ...... + Bn

trong đó α = ( → , → ).
v B

m.v
q 0 .B

+ Chu kì của chuyển động tròn đều của hạt :
II. Cảm Ứng điện từ
1. Khái niệm từ thông : φ = B.S . cos α ,

T=

2π .R 2π .m
=
v
q 0 .B

α = (n, B )


- Hiện tượng cảm ứng điện từ, đinh luật Len xơ về chiều dòng điện cảm ứng
2. Định luật Fa-ra day về cảm ứng điện từ :
∆φ
ec = −
∆t
+nếu khung dây có N vòng :
∆φ
ec = − N
∆t
+*Độ lớn :

Φ
ec =


t

3. Hiện tượng tự cảm:
+ Độ tự cảm :
N2
L = 4π .10 −7
S
l
Độ tự cảm của ống dây có lõi sắt :
+Suất điện động tự cảm :
+ Năng lượng từ trường :

etc = − L
W=


L = µ.4π .10 −7

N2
S
l

µ : độ từ thẩm của lõi sắt.

∆i
∆t

1 2
L.i
2

1. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
+ Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa
hai môi trường trong suốt khác nhau.
+ Định luật khúc xạ ánh sáng:
1


- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn luôn
sin i
không đổi:
= hằng số.
s inr
n2 sin i
=

+ Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 : n21 =
.
n1 s inr
+ Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
n2
v1
c
+ Liên hệ giữa chiết suất với vận tốc ánh sáng: n21 =
=
;n=
.
n1
v2
v
2. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
+ Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt.
+ Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
- Ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém (n1 > n2).
- Góc tới i phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần igh (với sinigh =

n nho
).
n lon

3. LĂNG KÍNH
+ Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa, ...), thường có dạng lăng trụ tam giác. Một
lăng kính được đặc trưng bởi góc chiết quang A và chiết suất n.
+ Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng trắng truyền qua nó thành nhiều chùm sáng màu khác nhau.
Đó là sự tán sắc ánh sáng bởi lăng kính.

Đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính: Các tia sáng khi qua lăng kính bị khúc xạ và tia ló luôn bị lệch
về phía đáy so với tia tới.
4. THẤU KÍNH MỎNG
a. định nghĩa: Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong, thường là hai mặt cầu. Một
trong hai mặt có thể là mặt phẳng.
b. phân loại
Có hai loại: – Thấu kính rìa mỏng gọi là thấu kính hội tụ.
– Thấu kính rìa dày gọi là thấu kính phân kì.
c. tiêu cự
Khoảng cách từ quang tâm đến các tiêu điểm chính gọi là tiêu cự của thấu kính: f = OF = OF/ .
+ Cách vẽ ảnh qua thấu kính: sử dụng 2 trong 4 tia sau:
- Tia tới qua quang tâm - Tia ló đi thẳng.
- Tia tới song song trục chính - Tia ló đi qua (hoặc kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh chính F’.
- Tia tới qua (hoặc kéo dài đi qua) tiêu điểm vật chính F - Tia ló song song trục chính.
- Tia tới song song trục phụ - Tia ló qua (hoặc kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh phụ F’p.
Lưu ý: Tia sáng xuất phát từ vật sau khi qua thấu kính sẽ đi qua (hoặc kéo dài đi qua) ảnh của vật.
e. công thức thấu kính
1 1 1
= +
f d d/

suy ra

f =

d .d ′
d + d′

;


d=

d ′. f
d′ − f

;

d′ =

d. f
d− f

Độ phóng đại của ảnh
k=

D=

1
;
f

A 'B'
d′
f
=− =
d f −d
AB

1
1

1
+
=
;
f
d
d'

+ Qui ước dấu:
Thấu kính hội tụ: D > 0 ; f > 0;
Thấu kính phân kì: D < 0 ; f < 0;
2

k=

d'
A' B '
=.
d
AB


vật thật: d > 0;
ảnh thật: d’ > 0;

vật ảo: d < 0;
ảnh ảo: d’ < 0;

k > 0: ảnh và vật cùng chiều; k < 0: ảnh và vật ngược chiều.
(Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với vật.)

– Công thức tính độ tụ của thấu kính theo bán kính cong của các mặt và chiết suất của thấu kính*:
D=

 1
1
n
1 
= ( 1 −1) 
+
÷ .
f
n2
 R1 R 2 

Trong đó, n1 là chiết suất đối của chất làm thấu kính, n2 là chiết môi trường đặt thấu kính. R1 và R2 là bán kính
hai mặt của thấu kính với qui ước: Mặt lõm: R > 0 ; Mặt lồi: R < 0 ; Mặt phẳng: R = ∞
5. MẮT_CÁC TẬT CỦA MẮT
a. Định nghĩa:
* Về phương diện quang hình học, mắt giống như một máy ảnh, cho một ảnh thật nhỏ hơn vật trên võng
mạc.
* Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu.
b. Cấu tạo
+ Cấu tạo của mắt gồm: giác mạc, thủy dịch, lòng đen và con ngươi, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng lưới.
+ Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù không nhạy cảm với ánh sáng.
c. Sự điều tiết của mắt – điểm cực viễn Cv - điểm cực cận Cc
Sự điều tiết: là sự thay đổi tiêu cự của mắt để tạo ảnh của vật luôn hiện ra trên màng lưới.
Điểm cực viễn Cv : Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được mà không
cần điều tiết ( f = fmax). Mắt không có tật thì điểm cực viễn ở vô cực.
Điểm cực cận Cc: Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được khi đã điều
tiết tối đa ( f = fmin)

*Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv : Gọi giới hạn thấy rõ của mắt
- Mắt thường : fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv = ∞
6. CÁC TẬT CỦA MẮT – CÁCH SỬA
a. Cận thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc .
- fmax < OV.
- OCv hữu hạn.
- Cc ở rất gần mắt hơn bình thường.
Sửa tật :
+ Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết. Tiêu cự
của thấu kính cần đeo (kính đeo sát mắt) là : fk = - OCV.
+ Nhìn xa được như mắt thường : phải đeo một thấu kính phân kỳ fk = - OCV sao cho ảnh vật ở ∞ qua kính
hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.
AB kính
→
 A′B′

d =∞

d ′ = −(OCV − )

DV =

1
1
1
1
1
= +
= −
f

d d ′ ∞ OCV − 

l = OO’= khoảng cách từ kính đến mắt, nếu đeo sát mắt l = 0 thì fk = - OCV
b. Viễn thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .
- fmax > OV.
- Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
- Cc ở rất xa mắt hơn bình thường.
(fmax >OV; OCc > Đ ; OCv : ảo ở sau mắt . => Dviễn < Dthường )
Sửa tật : 2 cách :
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt thường mà không cần điều tiết(khó thực hiện).
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường cách mắt 25cm .(cách thường dùng )
AB kính
→
 A′B′

3


d = 0,25

d ′ = −(OCC − )

DC =

1
1
1
1
1
= +

= −
f
d d ′ ∞ OCC − 

c. Mắt lão và cách khắc phục
+ Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận C C dời xa
mắt.
+ Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị.
7. KÍNH LÚP
+ Kính lúp là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để nhìn các vật nhỏ ở gần. Kính lúp là một thấu kính hội
tụ có tiêu cự ngắn (vài cm) dùng để tạo ảnh ảo lớn hơn vật nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt.
OC C
+ Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ =
.
f
+ Giá trị của G∞ được ghi trên vành kính: X5 ; X15; X20... (có nghĩa G∞ =5, G∞ =15, G∞ =20, ...)
25
*Công thức tính tiêu cự: G¥ =
f (cm)
25
= 10 Þ f = 2, 5cm
Ví dụ: Ghi X10 thì G¥ =
f (cm)
8. KÍNH HIỂN VI
+ Kính hiển vi là dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ ở gần. Kính hiển vi gồm vật kính là
thấu kính hội tụ có tiêu rất ngắn (vài mm) và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm). Vật kính và
thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng không thay đổi.
δ .OCC
+ Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ =
f1 f 2

9. KÍNH THIÊN VĂN
+ Kính thiên văn là dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt để nhìn các vật lớn nhưng ở rất xa. Kính thiên văn gồm
vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu dài (vài dm) và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm). Vật kính
và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi đổi được.
f1
+ Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ =
.
f2
II. BÀI TẬP
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 11 CB
Bài 1 Từ trường không tương tác với
A. các điện tích chuyển động.
*B. các điện tích đứng yên.
C. nam châm đứng yên.
D. nam châm chuyển động.
Bài 2 Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng
A. lực hút lên các vật.
B. lực điện lên các điện tích.
*C. lực từ lên nam châm và dòng điện.
D. lực đẩy lên các nam châm.
Bài 3 Hai dây dẫn thẳng dài đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì
hai dây dẫn
*A. hút nhau.
B. đẩy nhau.
C. không tương tác.
D. đều dao động.
Bài 4 Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đường sức từ?
*A. Các đường sức từ của cùng một từ trường có thể cắt nhau.
B. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ
được một đường sức từ.

C. Các đường sức từ là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
D. Chiều của các đường sức từ là chiều của từ trường.
Bài 5 Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về từ trường Trái Đất?
A. Từ trường Trái Đất làm nam châm thử ở trạng thái tự do định hướng theo hướng Bắc Nam
*B. Cực
từ của Trái Đất trùng với địa cực của Trái Đất.
C. Bắc cực từ gần địa cực Nam.
D. Nam
cực từ gần địa cực Bắc.
Bài 6 Phát biểu nào dưới đây là SAI?
Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện
4


A. vuông góc với phần tử dòng điện.
*B. cùng hướng với từ trường.
C. tỉ lệ với cường độ
dòng điện.
D. tỉ lệ với cảm ứng từ.
Bài 7 Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
A. vuông góc với đường sức từ.
*B nằm theo hướng của đường sức từ.
C. nằm theo
hướng của lực từ
D. không có hướng xác định.
Bài 8 Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Trường hợp nào sau đây không có lực từ tác
dụng lên dây dẫn?




*A. Dây dẫn song song với B
B. Dây dẫn vuông góc với B
C. Dây dẫn hợp với B một góc

nhọn
D. Dây dẫn hợp với B một góc tù.

Bài 9 Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có chiều dài l, mang dòng điện I đặt xiên góc α với B , được tính
theo công thức:
A. F = BIl
*B. F = BIl sin α
C. F = BIl cos α
D. F = BIltgα
Bài 10 Khi độ lớn cảm ứng từ và cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng hai lần thì độ lớn lực từ tác dụng lên
dây dẫn
*A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 4 lần.
D. không đổi.
Bài 11 Một đoạn dây dẫn dài 0,1m mang dòng điện 10A, đặt vuông góc trong một từ trường đều có độ lớn cảm
ứng từ bằng 1,2T. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn bằng:
*A. 1,2N
B. 12N
C. 10N
D. 2,1N
Bài 12 Một đoạn dây dẫn dài 0,1m, đặt vuông góc với các đường sức trong một từ trường đều có độ lớn cảm
ứng từ 2.10-3T, dây chịu một lực từ 10-2N. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn bằng:
*A. 50A
B. 5A
C. 25A

D. 0,5A

Bài 13 Một đoạn dây dẫn dài 0,8m mang dòng điện 20A đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với B
một góc 600. Lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng 2.10-2N. Độ lớn cảm ứng từ bằng:
*A. 1,4.10-3T.
B. 2,4.10-3T.
C. 14.10-3T.
D. 0,14.10-3T.
Bài 14 Treo một đoạn dây dẫn dài 5cm mang dòng điện 2A, có khối lượng 5g bằng hai sợi dây mảnh sao cho

dây dẫn nằm ngang. Biết B hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn 0,5T. Góc lệch α của dây so với
phương thẳng đứng bằng:
A. 300
*B. 450
C. 600
D. 900
Bài 15 Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong một từ trường đều. Khi cường độ dòng điện trong dây dẫn
là I thì lực từ tác dụng lên dây dẫn là 9.10-2N. Nếu cường độ dòng điện I’ = 3I thì lực từ F’ có giá trị bằng:
A. 3.10-2N
*B. 27.10-2N
C. 4,5.10-2N
D. 9.10-2N
Bài 16 Một đoạn dây dẫn dài 0,2m mang dòng điện 10A đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng

2.10-4T. Dây dẫn hợp với B góc 300. Lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng:
A. 3,5.10-3N
B. 2.10-3N
*C. 0,2.10-3N
D. 0,02.10-3N
Bài 17 Một dây dẫn mang dòng điện được uốn thành vòng tròn. Tại tâm vòng tròn, cảm ứng từ sẽ giảm khi

A. cường độ dòng điện tăng lên.
B. số vòng dây cuốn tăng lên.
*C. đường kính vòng
dây tăng lên.
D. Tiết diện dây dẫn tăng lên.
Bài 18 Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I đặt trong chân không, cảm ứng từ do dây dẫn gây ra tại điểm M
cách dây một khoảng R có độ lớn bằng:
−7 I
−7 R
−7 I
*A. 2.10
B. 2.10
C. 2π .10
D. 2.10 −7 IR
R
I
R
Bài 19 Độ lớn cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây hình trụ phụ thuộc vào
A. chiều dài ống dây.
B. số vòng của ống dây.
C. đường kính ống dây.
*D. số vòng dây trên một mét chiều dài ống.
Bài 20 Nếu cường độ dòng điện và đường kính vòng dây tăng 2 lần thì cảm ứng từ tại tâm vòng dây
*A. không đổi
B. tăng hai lần
C. giảm 2 lần
D. tăng 4 lần
Bài 21 Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn KHÔNG phụ thuộc vào
*A. bản chất dây dẫn.
B. môi trường xung quanh.

C. hình dạng dây dẫn
D. độ lớn dòng
điện.
Bài 22 Dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 2A đặt trong chân không. Điểm M cách dây dẫn một khoảng
bao nhiêu nếu cảm ứng từ tại M có độ lớn 10-6T?
A. 0,04m
B. 4m
*C. 0,4m
D. 0,2m
5


Bài 23 Một dây dẫn tròn bán kính 5cm mang dòng điện 1A đặt trong chân không. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm
vòng tròn bằng:
A. 251.10-7T
*B. 126.10-7T
C. 502.10-7T
D. 63.10-7T
Bài 24 Một dây dẫn tròn bán kính R=10cm mang dòng điện I=50A đặt trong chân không. Cho dòng điện nói
trên qua vòng dây có bán kính R’ = 4R thì cảm ứng từ tại tâm vòng tròn bằng:
*A.785.10-7T
B. 1570.10-7T
C. 393.10-7T
D. 7,85.10-7T
Bài 25 Một ống dây có dòng điện 4A chạy qua thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là 0,04T. Để độ lớn
cảm ứng từ trong lòng ống dây tăng thêm 0,06T thì dòng điện trong ống dây phải bằng:
*A. 10A
B. 6A
C. 1A
D. 0,006A

Bài 26 Một ống dây dài 50cm có 1000 vòng dây mang dòng điện 5A. Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là:
*A. 4π mT
B. 8π mT
C. 4 T
D. 8 T
Bài 27 Hai dây dẫn song song dài vô hạn cách nhau một khoảng là a, mang hai dòng điện ngược chiều có cùng
độ lớn I thì cảm ứng từ tại các điểm nằm trong mặt phẳng chứa hai dây và cách đều hai dây có giá trị bằng:
−7 I
−7 I
−7 I
A. 0
B. 4.10
C. 2.10
*D. 8.10
a
a
a
Bài 28 Biểu thức tính cảm ứng từ do nhiều dòng điện sinh ra là:
  

*A. B = B1 + B2 + ...Bn
B. B = B1 + B2 + ... + Bn
C. B = B1 − B2 + ... − Bn
2

2

2

D. B 2 = B1 + B2 + ... + Bn

Bài 29 Một khung dây tròn gồm 15 vòng đặt trong chân không có bán kính 12cm mang dòng điện 48A. Độ lớn
cảm ứng từ tại tâm khung dây bằng:
A. 0,77 mT.
B. 0,25 mT.
C. 2,77 mT.
*D. 3,77 mT
Bài 30 Một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện đặt trong chân không. Điểm M cách dây 20cm thì cảm
ứng từ có độ lớn bằng 1,2µT . Tại điểm N cách dây dẫn 60cm, cảm ứng từ có giá trị bằng
*A. 0,4 µT
B. 3,6µT
C. 4,8µT
D. 0,2 µT
Bài 31 Một hạt mang điện chuyển động trong mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều.
Đại lượng nào sau đây của hạt có giá trị không đổi?
*A. Gia tốc
B. Động năng
C. Động lượng
D. Vận tốc
Bài 32 Hạt mang điện q bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Chu kì chuyển
động tròn đều của hạt được xác định theo biểu thức:
2πm

2m
qB
A. T =
*B. T =
C. T =
D. T =
qB
qB

qB
2πm

Bài 33 Hai điện tích q1 = 8µC và q 2 = −2 µC có cùng khối lượng, ban đầu chúng bay cùng hướng, cùng vận
tốc vào một từ trường đều. Điện tích q1 chuyển động cùng chiều kim đồng hồ với bán kính quỹ đạo 4cm. Điện
tích q2 sẽ chuyển động
*A. ngược chiều kim đồng hồ với bán kính 16cm
B. cùng chiều kim đồng hồ với bán kính 16cm
C. ngược chiều kim đồng hồ với bán kính 8cm
D. cùng chiều kim đồng hồ với bán kính 8cm
Bài 34 Một proton chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5m trong một từ trường đều, cảm ứng từ bằng 102
T. Cho mp=1,672.10-27kg. Tốc độ của proton bằng
A. 9,6.106m/s
*B. 4,8.106m/s
C. 4,8m/s
D. 13,4.106m/s
Bài 35 Một điện tích 10-6C bay với vận tốc 104m/s xiên góc 300 với các đường sức từ vào một từ trường đều có
độ lớn 0,5T. Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích có độ lớn bằng
*A. 2,5 mN
B. 25 2mN
C. 25N
D. 2,5N

Bài 36 Một diện tích S, đặt trong từ trường đều cảm ứng từ có độ lớn bằng B. Vectơ pháp tuyến n của mặt S

hợp với B góc α . Từ thông qua diện tích S được xác định theo biểu thức
A. Φ = BS sin α
*B. Φ = BS cos α
C. Φ = BStgα
D. Φ = BS cot gα

Bài 37 Đơn vị của từ thông là
m2
2 N
2
m
A. mT
*B. m T
C.
D.
T
T

2
Bài 38 Một vòng dây dẫn phẳng giới hạn diện tích 5cm đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ có độ lớn 0,1T. B
hợp với mặt phẳng vòng dây góc 300. Từ thông qua diện tích S bằng
6


A. 43.10-3Wb
*B. 25.10-6Wb
C. 4,3.10-6Wb
D. 25.10-3Wb
Bài 39 Một khung dây tròn đặt trong từ trường đều có B=0,06T sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với
các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là 1,2.10-5Wb, bán kính khung dây bằng
A. 6.10-3m
B. 8m
C. 6.10-5m
*D. 8.10-3m
Bài 40 Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ?
A. Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường có thể sinh ra dòng điện

B. Dòng điện cảm ứng
cũng sinh ra từ trường
C. Dòng điện cảm ứng trong mạch kín xuất hiện khi từ thông qua mạch
biến thiên
*D. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín đứng yên trong từ trường không đổi
Bài 41 Dòng điện Fucô KHÔNG xuất hiện trong trường hợp
A. Khối đồng chuyển động trong từ trường đều cắt các đường sức từ
B. Lá nhôm dao động trong
từ trường
*C. Khối lưu huỳnh đặt trong từ trường biến thiên
D. Khối thủy ngân đặt trong từ
trường biến thiên.
Bài 42: Khi một mạch kín phẳng quay xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng chứa mạch trong một từ
trường, thì suất điện động cảm ứng đổi chiều một lần trong
A. 1 vòng quay
*B. 1/2 vòng quay
C. 2 vòng quay
D. 1/4 vòng quay
Bài 43 Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo biểu thức
∆Φ
∆Φ
∆Φ
∆t
*A. ec =
B. ec = L
C. ec = −
D. ec =
∆t
∆t
∆t

∆Φ
Bài 44 Suất điện động cảm ứng là suất điện động
*A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín
B. sinh ra dòng điện trong mạch kín
C.
được sinh bởi nguồn điện hóa học
D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng
Bài 45 Một khung dây hình vuông cạnh 20cm đặt vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Trong
thời gian 1/5 s, cảm ứng từ giảm đều từ 1,2T đến 0T. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có giá trị
bằng
A. 240V
*B. 240mV
C. 2,4V
D. 1,2V
Bài 46 Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20cm, điện trở 2Ω đặt trong từ trường đều, các cạnh vuông góc với
đường sức từ. Khi cảm ứng từ giảm đều từ 1T về 0T trong thời gian 0,1s thì cường độ dòng điện trong dây dẫn
bằng:
A. 2A
B. 2mA
*C. 0,2A
D. 20mA
Bài 47 Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 10cm, đặt vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có
độ lớn thay đổi theo thời gian. Cường độ dòng điện cảm ứng i=2A, khung có điện trở 5Ω . Tốc độ biến thiên
của từ trường bằng
*A. 103 T/s
B. 105 T/s
C. 102 T/s
D. 104 T/s
Bài 48 Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng
của dòng điện được chuyển hóa từ

A. hóa năng
*B. cơ năng
C. quang năng
D. nhiệt năng
Bài 49 Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong một đoạn dây dẫn khi đoạn dây dẫn đó
*A. chuyển động cắt các đường sức từ
B. đặt trong từ trường không đổi
C. chuyển động song
song các đường sức từ
D. có các hạt mang điện tự do
Bài 50 Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với
*A. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy
B. độ lớn từ thông qua mạch
C. điện trở của
mạch
D. diện tích của mạch
Bài 51 Chọn câu SAI: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi
A. dòng điện tăng nhanh
B. dòng điện giảm nhanh
*C. dòng điện có giá trị lớn
D. dòng
điện biến thiên nhanh.
Bài 52 Trong hệ SI, đơn vị của hệ số tự cảm là
A. Tesla (T)
*B. Henry (H)
C. Vêbe (Wb)
D. Fara (F)
Bài 53 Khi dòng điện chạy qua ống dây giảm 2 lần thì năng lượng từ trường của ống dây sẽ
A. giảm 2 lần
B. giảm 2 lần

C. giảm 2 2 lần
*D. giảm 4 lần
Bài 54 Chọn câu đúng:
Một ống dây có độ tự cảm L, ống dây thứ 2 có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một
nửa so với ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ 2 là
A. L
*B. 2L
C. L/2
D. 4L
7


Bài 55 Coi L không đổi, suất điện động tự cảm được tính theo công thức
∆Φ
∆i
∆i
A. etc = − L
B. etc = −n
*C. etc = − L
D. etc = − L.∆i.∆t
∆t
∆t
∆t
Bài 56 Một ống dây hình trụ có đường kính 20cm, dài 0,5m gồm 1000 vòng dây. Độ tự cảm của ống dây bằng
A. 7,9H
B. 0,0079H
C. 0,79H
*D. 0,079H
Bài 57 Suất điện động tự cảm 0,75V xuất hiện trong một cuộn cảm có L=25mH, tại đó cường độ dòng điện
giảm từ giá trị ia xuống 0 trong 0,01s. ia có giá trị bằng

*A. 0,3A
B. 0,9A
C. 0,1A
D.3A
Bài 58 Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên
từ thông qua mạch được gây ra bởi
*A. sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
B. sự chuyển động của nam châm với mạch
C. sự chuyển động của mạch với nam châm
D. sự biến thiên của từ trương Trái Đất
Bài 59 Một ống dây có hệ số tự cảm 0,1H có dòng điện 200mA chạy qua. Năng lượng từ tích lũy ở ống dây này
bằng
A. 4mJ
*B. 2mJ
C. 2000mJ
C.4J
Bài 60 Một ống dây có hệ số tự cảm 0,4H đang tích lũy một năng lượng 8mJ. Dòng điện chạy qua ống dây bằng
*A. 0,2A
B. 0,4A
C. 2 A
D. 2 2 A
Bài 61 Ống dây 1 có cùng tiết diện với ống dây 2 nhưng chiều dài ống và số vòng dây đều nhiều hơn gấp đôi. Tỉ
số giữa hệ số tự cảm của ống dây 1 và ống dây 2 là
A. 1
*B. 2
C. 4
D. 8
Bài 62 Theo định lật khúc xạ ánh sáng thì
*A. tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.
B. tia khúc xạ và tia tói nằm cùng phía so

với pháp tuyến tại điểm tới
C. khi góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ cũng tăng bấy nhiêu
lần
D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới
Bài 63 Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí, tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với
nhau. Nước có chiết suất 4/3. Góc tới của tia sáng bằng
A. 470
*B. 370
C. 570
D. 320
Bài 64 Chiết suất tuyệt đối là
A. chiết suất tỉ đối của hai môi trường bất kì với nhau
B. chiết suất tỉ đối của môi trường nước với
môi trường không khí
C. chiết suất tỉ đối của môi trường chân không với môi trường thủy tinh
*D. chiết suất tỉ đối của môi trường bất kì với môi trường chân không.
Bài 65 Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng
A.450
*B. 00
C. 900
D. 1800
Bài 66 Một cái thước được cắm thẳng đứng vào một bình nước có đáy phẳng ngang. Phần thước nhô khỏi mặt
nước là 4cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm và ở đáy dài 8cm. Biết
chiết suất của nước là 4/3. Chiều sâu của nước trong bình là
A. 64cm
B. 4,6cm
*C. 6,4cm
D. 7,4cm
Bài 67 Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc
khúc xạ

*A. luôn nhỏ hơn góc tới
B. luôn lớn hơn góc tới
C. luôn bằng góc tới
D. có thể lớn hơn
hoặc nhỏ hơn góc tới
Bài 68 Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ
bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của khối chất đó là
*A. 2
B. 2
C. 3
D. 3 / 2
Bài 69 Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 800 ra không khí. Góc khúc xạ bằng
*A. không xác định được
B. 410
C. 530
D. 800
Bài 70 Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
*A. phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. ánh sáng bị phản
xạ lại khi gặp bề mặt nhẵn
C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai
môi trường trong suốt
D. cường độ ánh sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt
Bài 71 Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi
8


*A. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang và góc tới lớn hơn góc giới
hạn. B. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn

góc giới hạn. C. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang và góc tới nhỏ
hơn góc giới hạn.
D. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc
tới nhỏ hơn góc giới hạn.
Bài 72 Tia sáng truyền từ nước (n=4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị bằng
A. 410
*B. 490
C. 140
D. 450
Bài 73 Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. gương phẳng
B. gương cầu
C. thấu kính
*D. cáp dẫn sáng trong nội soi
Bài 74 Một nguồn sáng điểm đặt dưới đáy một bể sâu 1m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng
phát ra từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là
A. hình vuông cạnh 1,14m
B. hình vuông cạnh 1m
C. hình tròn bán kính 1m
*D.
hình tròn bán kính 1,14m
Bài 75 Có 3 môi trường trong suốt. Với cùng góc tới.
- nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 thì góc khúc xạ là 300
- nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 thì góc khúc xạ là 450
Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách 2 và 3 có giá trị bằng
A. 300
B. 420
C. không xác định được
*D. 450
Bài 76 Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5 của thủy tinh bằng 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn

phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ
*A. benzen vào nước
B.nước vào thủy tinh
C. benzen vào thủy tinh
D. chân không
vào thủy tinh
Bài 77 Tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh (n1=1,5) đến mặt phân cách với nước (n2=4/3). Để không có tia khúc
xạ trong nước thì góc tới phải thỏa mãn điều kiện
A. i < 270
*B. i > 630
C. i < 630
D. i > 270
Bài 78 Lăng kính là một khối chất trong suốt
*A. có dạng lăng trụ tam giác
B. có dạng hình trụ tròn
C. giới hạn bởi hai mặt cầu
D. hình lục lăng
Bài 79 Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về
A. trên lăng kính
B. dưới của lăng kính
C. cạnh của lăng kính
*D. phía đáy của
lăng kính
Bài 80 Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A. hai mặt bên của lăng kính
B. tia tới và pháp tuyến
C. tia ló và pháp tuyến
*D. tia tới
lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính
Bài 81 Lăng kính có thể làm tán xạ ánh sáng

A. đỏ
B. vàng
C. xanh
*D. trắng
Bài 82 Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí. Góc chiết quang đối
diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1=300 thì góc tới mặt bên r2 bằng
A. 150
B. 300
*C. 600
D. 450
Bài 83 Khi chiếu ánh sáng đơn sắc qua lăng kính tiết diện là tam giác đều với góc tới i1=450 thì góc khúc xạ r1
bằng góc tới r2. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó bằng
*A. 300
B. 450
C.600
D. 900
Bài 84. Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là tam giác
A. đều
B. cân
C. vuông
*D. vuông cân
Bài 90 Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30cm, vật cách thấu kính 60cm.
Ảnh của vật nằm
*A. sau thấu kính 60cm
B. sau thấu kính 20cm
C. trước thấu kính 60cm
D. trước thấu kính
20cm
Bài 91 Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 60cm.
Ảnh của vật nằm

A. sau thấu kính 15cm
*B. trước thấu kính 15cm
C. sau thấu kính 30cm
D. trước thấu kính
30cm
Bài 92 Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật hai lần và cách vật 36cm. Đây là thấu kính
*A. hội tụ, tiêu cự 8cm
B. phân kì, tiêu cự 8cm
C. hội tụ, tiêu cự 24cm
D. phân kì, tiêu
cự 24cm
9


Bài 93 Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật, cách thấu kính
15cm. Vật phải đặt ở vị trí
A. trước thấu kính 90cm
*B. trước thấu kính 60cm
C. sau thấu kính 90cm
D. sau thấu
kính 60cm
Bài 94 Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính
100cm. Ảnh của vật
*A. ngược chiều và bằng 1/4 lần vật
B. cùng chiều và bằng 1/4 lần vật
C. cùng chiều và bằng
1/3 lần vật
D. ngược chiều và bằng 1/3 lần vật
Bài 95 Ảnh thật của một vật thật qua một thấu kính có độ lớn bằng vật, cách vật 100cm. Thấu kính này là
*A. hội tụ,tiêu cự 25cm

B. phân kì, tiêu cự 25cm
C. phân kì, tiêu cự 50cm
hội tụ, tiêu cự
50cm
Bài 96 Hệ hai thấu kính khi tạo ảnh thì ảnh cuối qua hệ có số phóng đại là
A. k = k1/k2
B. k=k1+k2
*C. k = k1.k2
D. k = k1 + k 2
Bài 97 Khi ghép sát một hệ thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm đồng trục với một thấu kính phân kỳ có tiêu cự
10cm thì được thấu kính tương đương có tiêu cự bằng
A. 50 cm
B. 20cm
*C. -15cm
D. 15cm
Bài 98 Cho một hệ gồm thấu kính phân kỳ (1) tiêu cự 20cm đặt đồng trục với thấu kính hội tụ (2) tiêu cự 40cm,
cách thấu kính (1) một khoảng bằng a. Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính (1) để chùm tia ló ra khỏi
thấu kính (2) cũng song song thì a phải bằng
*A. 20cm
B. 40cm
C. 60cm
D. 80cm
Bài 99 Bộ phận của mắt giống như thấy kính là
A. Thủy dịch
B. Dịch thủy tinh
C. Màng lưới
*D. Thủy tinh thể
Bài 100 Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi
*A. độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới B. đường kính của con
ngươi để thay đổi cường độ ánh sáng chiếu vào mắt

C. vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ trên màng
lưới
D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới
Bài 101 Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về tật cận thị?
A. Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới mắt sẽ hội tụ trước võng mạc *B. Điểm cực cận xa mắt
hơn so với mắt không tật C. Phải đeo kính phân kỳ để sửa tật
D. Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn
là hữu hạn
Bài 102 Một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Để nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết thì người này
phải đeo sát mắt kính
A. hội tụ có tiêu cự 50cm
B. hội tụ có tiêu cự 25cm
C. phân kỳ có tiêu cự 25cm
*D phân kỳ có
tiêu cự 50cm
Bài 103 Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 100cm, để nhìn được vật gần nhất cách mắt 25cm thì
người này phải đeo sát mắt một kính
A. phân kỳ có tiêu cự 100cm
B. hội tụ có tiêu cự 100cm
C. phân kỳ có tiêu cự 100/3 cm
*D. hội tụ
có tiêu cự 100/3 cm
Bài 104 Một người đeo kính có độ tụ -1,5dp thì nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết. Người này đã mắc tật
*A. cận thị và có điểm cực viễn cách mắt 2/3m
B. viễn thị và có điểm cực cận cách mắt 2/3m
C. cận thị
và có điểm cực cận cách mắt 2/3cm D. viễn thị và có điểm cực cận cách mắt 2/3cm
Bài 105 Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về kính lúp
A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ B. Kính lúp là một thấu kính hội tụ
hoặc hệ kính có độ tụ dương *C. Kính lúp có tiêu cự lớn

D. Kính lúp tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật
Bài 106 Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là
f1
δ .Đ
Đ
f
A. G =
B. G =
C. G =
*D. G =
f1 . f 2
f2
f
Đ
Bài 107 Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp người ta phải đặt vật
A. cách kính lớn hơn 2 lần tiêu cự B. cách kính trong khoảng từ 1 lần tiêu cự đến 2 lần tiêu cự C. tại tiêu
điểm của vật kính
*D. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của kính
Bài 108 Một người mắt tốt (điểm cực cận cách mắt 25cm) quan sát trong trạng thái không điều tiết qua kính lúp
thì có số bội giác bằng 4. Tiêu cự của kính là
10


A. 16cm *B. 6,25 cm
C. 25cm D. 8cm
Bài 109 Một người mắt tốt đặt một kính lúp có tiêu cự 6cm cách mắt 4cm. Để quan sát mà không phải điều tiết
thì vật phải đặt cách kính
A. 4cm
B. 5cm
*C. 6cm

D. 8cm
Bài 110 Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về kính hiển vi
A. Vật kính là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có tiêu cự rất ngắn B. Thị kính là một kính lúp C. Vật
kính và thì kính được lắp đồng trục trên một ống
*D. Khoảng cách giữa hai kính có thể thay đổi được
Bài 111 Độ dài quang học của kính hiển vi là
A. khoảng cách giữa vật kính và thị kính
*B. khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến tiêu điểm
vật của thị kính
C. khoảng cách từ tiêu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm ảnh của thị kính
D. khoảng
cách từ tiêu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính
Bài 112 Để quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi, người ta phải đặt vật
*A. ở ngoài và rất gần tiêu điểm vật của vật kính B. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của vật
kính
C. tại tiêu điểm vật của vật kính
D. cách vật kính lớn hơn 2 lần tiêu cự
Bài 113 Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh
A. thật ngược chiều nhỏ hơn vật
*B. thật ngược chiều và lớn hơn vật
C. ảo cùng chiều lớn hơn vật
D. ảo cùng chiều nhỏ hơn vật
Bài 114 Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự 2 cm, thị kính có tiêu cự 10cm, đặt cách nhau 15cm. Để quan
sát ảnh của vật qua kính phải đặt vật trước vật kính
A. 1,88 cm
B. 1,77 cm
*C. 2,04 cm
D. 1,99cm
Bài 115 Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 25cm. Quan sát trong trạng thái không điều tiết qua một
kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự gấp 10 lần vật kính, thì thấy số bội giác của ảnh là 150. Độ dài quang học

của kính là 15cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
*A. 0,5cm và 5cm
B. 5cm và 0,5cm
C. 0,8cm và 8cm
D. 8cm và 0,8cm
Bài 116 Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về kính thiên văn ?
A. Kính thiên văn là quang cụ bổ trợ cho mắt để quan sát những vật ở rất xa
B. Vật kính là một thấu kính
hội tụ có tiêu cự lớn
C. Thị kính là một kính lúp
*D. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính cố
định
Bài 117 Khi ngắm chừng ở vô cực, qua vật kính của kính thiên văn, ảnh của vật hiện ở
A. tiêu điểm vật của vật kính
*B. tiêu điểm ảnh của vật kính
C. tiêu điểm ảnh của thị kính
D.
trong khoảng từ tiêu điểm vật tới quang tâm của thị kính
Bài 118 Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính thiên văn tính theo công thức
f1
f2
*A. G =
B. G =
C. G = f1 + f 2 D. G = f1 . f 2
f2
f1
Bài 119 Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 1,6m, thị kính có tiêu cự 10cm . Một người mắt tốt quan sát
trong trạng thái không điều tiết để nhìn vật ở rất xa qua kính thì phải chỉnh sao cho khoảng cách giữa vật kính
và thị kính là
*A. 170cm

B. 160cm
C. 11,6cm
D. 150cm
Bài 120 Một người mắt không có tật quan sát vật ở rất xa qua một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự 120cm và
thị kính có tiêu cự 5cm. Trong trạng thái không điều tiết thì số bội giác bằng
*A. 24
B. 14
C. 34
D.44
B. PHẦN BÀI TẬP

ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Bài 1: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong không khí, có dòng điện I = 5A chạy qua.
a) Tính cảm ứng từ tại M cách dòng điện 2 cm.
b) Cảm ứng từ tại N bằng 10-5 T. Tính khoảng cách từ N đến dòng điện.
ĐS: a) BM = 5.10-5 T; b) rN = 0,1 m

11


Bài 2: Hai dây dẫn thẳng dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều,
có cường độ I1 = 12 A; I2 = 15 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm
M cách dây dẫn mang dòng điện I1 15 cm và cách dây dẫn mang dòng điện I2 5 cm.
ĐS: B = 7,6.10-5 T.
Bài 3: Hai dây dẫn thẳng dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều,
có cường độ I1 = 6 A; I2 = 12 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm
M cách dây dẫn mang dòng điện I1 5 cm và cách dây dẫn mang dòng điện I2 15 cm.
ĐS: B = 0,8.10-5 T.
Bài 4: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện cùng chiều,
có cường độ I1 = 9 A; I2 = 16 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm

M cách dây dẫn mang dòng điện I1 6 cm và cách dây dẫn mang dòng điện I2 8 cm.
ĐS: B = 5.10-5 T.
Bài 5: Hai dây dẫn thẳng dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều,
có cường độ I1 = I2 = 12 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M
cách dây dẫn mang dòng điện I1 16 cm và cách dây dẫn mang dòng điện I2 12 cm.
ĐS: B = 2,5.10-5 T.
Bài 6: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược
chiều, cùng cường độ I1 = I2 = 9 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại
điểm M cách đều hai dây dẫn một khoảng 30 cm.
ĐS: B = 4.10-6 T.
Bài 7: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện cùng chiều,
cùng cường độ I1 = I2 = 6 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M
cách đều hai dây dẫn một khoảng 20 cm.
ĐS: B = 11,6.10-6 T.
Bài 8: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, đặt song song trong không khí cách nhau một đoạn d = 12 cm có các dòng
điện cùng chiều I1 = I2 = I = 10 A chạy qua. Một điểm M cách đều hai dây dẫn một đoạn x.
a) Khi x = 10 cm. Tính độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn gây ra tại điểm M.
b) Hãy xác định x để độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện gây ra đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại
đó.
ĐS: a) B = 3,2.10-5 T ; b) Bmax = 3,32.10-5 T.
Bài 9: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, đặt song song trong không khí cách nhau một đoạn d = 2a có các dòng
điện ngược chiều cùng cường độ I1 = I2 = I chạy qua.
a) Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách đều hai dây dẫn một đoạn x.
b) Hãy xác định x để độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện gây ra đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại
đó.

12


ĐS: a) B = 4.10-7 I


a
I
-7
.
2 ; b) Bmax = 4.10
x
a

Bài 10: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 15 cm trong không khí, có hai dòng điện cùng
chiều, có cường độ I1 = 10 A, I2 = 5 A chạy qua. Xác định điểm M mà tại đó cảm ừng từ tổng hợp do hai dòng
điện này gây ra bằng 0.
ĐS: AM = 10 cm ; MB = 5 cm.
Bài 11: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược
chiều, có cường độ I1 = 20A, I2 = 10A chạy qua. Xác định điểm N mà tại đó cảm ừng từ tổng hợp do hai dòng
điện này gây ra bằng 0.
ĐS: AM = 20 cm ; BM = 10 cm.
Bài 12: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt trong không khí, trùng với hai trục tọa độ vuông góc xOy. Dòng điện qua
dây Ox chạy cùng chiều với chiều dương của trục tọa độ và có cường độ I 1 = 2 A, dòng điện qua dây Oy chạy
ngược chiều với chiều dương của trục tọa độ và có cường độ I 2 = 3 A. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai
dòng điện này gây ra tại điểm A có tọa độ x = 4 cm và y = -2 cm.
ĐS: B = 0,5.10-5 T.
Bài 13: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt trong không khí, trùng với hai trục tọa độ vuông góc xOy. Dòng điện qua
dây Ox chạy ngược chiều với chiều dương của trục tọa độ và có cường độ I 1 = 6 A, dòng điện qua dây Oy chạy
cùng chiều với chiều dương của trục tọa độ và có cường độ I 2 = 9 A. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng
điện này gây ra tại điểm M có tọa độ x = 4 cm và y = 6 cm.
ĐS: B = 6,5.10-5 T.
Bài 14: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt trong không khí, trùng với hai trục toạ độ vuông góc xOy. Dòng điện qua
các dây dẫn đều cùng chiều với chiều dương của trục tọa độ và có cùng cường độ I 1 = I2 = 12 A. Xác định cảm
ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm A có tọa độ x = - 6 cm và y = - 4 cm.

ĐS: B = 2.10-5 T.
Bài 15: Một vòng dây tròn đặt trong chân không có bán kín R = 10 cm mang dòng điện I = 50 A.
a) Tính độ lớn của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây.
b) Nếu cho dòng điện trên qua vòng dây có bán kín R’ = 4R thì cảm ứng từ tại tâm vòng dây có độ lớn là bao
nhiêu ?
ĐS: a) B = 31,4.10-5 T ; b) B’ = 7,85.10-5 T.
Bài 16: Một khung dây tròn đặt trong chân không có bán kín R = 12 cm mang dòng điện I = 48 A. Biết khung
dây có 15 vòng. Tính độ lớn của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây.
ĐS: B = 367,8.10-5 T.
Bài 17: Một dây dẫn thẳng, dài có vỏ bọc cách điện, ở khoảng giữa được uốn thành

vòng

tròn, bán kính R = 20 cm như hình vẽ. Dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 5 A.

Xác

định cảm ứng từ tại tâm O của vòng tròn.
13


ĐS: B = 10,7.10-6 T.
Bài 18: Một dây dẫn đường kính tiết diện d = 0,5 mm được phủ một lớp sơn cách điện mỏng và quấn thành một
ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Cho dòng điện có cường độ I = 2 A chạy qua ống dây. Xác định cảm ứng
từ tại một điểm trên trục trong ống dây.
ĐS: B = 5.10-4 T.
Bài 19: Cho dòng điện cường độ I = 0,15 A chạy qua các vòng dây của một ống dây, thì cảm ứng từ bên trong
ống dây là B = 35.10-5 T. Ống dây dài 50 cm. Tính số vòng dây của ống dây.
ĐS: N = 929 vòng.
Bài 20: Dùng một dây đồng có phủ một lớp sơn cách điện mỏng, quấn quanh một hình trụ dài L = 50 cm, có

đường kính d = 4 cm để làm một ống dây. Sợi dây quấn ống dây có chiều dài l = 314 cm và các vòng dây được
quấn sát nhau. Hỏi nếu cho dòng điện cường độ I = 0,4 A chạy qua ống dây, thì cảm ứng từ bên trong ống dây
bằng bao nhiêu ?
ĐS: B = 2,5.10-5 T.
Bài 21: Một ống dây đặt trong không khí sao cho trục ống dây vuông góc với mặt phẳng kinh tuyến từ. Thành
phần nằm ngang của từ trường Trái Đất B0 = 2.10-5 T. Ống dây dài 50 cm được quấn một lớp vòng dây sát nhau.
Trong lòng ống dây có treo một kim nam châm.
a) Cho dòng điện I = 0,2 A chạy qua ống dây thì kim nam châm quay lệch so với hướng Nam - Bắc lúc đầu là
450. Tính số vòng dây của ống dây.
b) Cho dòng điện I’ = 0,1 A qua ống dây thì kim nam châm quay lệch một góc bao nhiêu ?
ĐS: a) N = 40 vòng ; b) α’ = 26,60.
Bài 22: Một êlectron bay vào trong từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. Biết v
= 2.105 m/s, B = 0,2 T. Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên êlectron.
ĐS: f = 0,64.10-14 N.
Bài 23: Một prôtôn bay vào trong từ trường đều theo phương làm với đường sức từ một góc 30 0 với vận tốc
3.107 m/s, từ trường có cảm ứng từ 1,5 T. Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên prôtôn.
ĐS: f = 3,6.10-12 N.
Bài 24: Một hạt mang điện tích q = 4.10-10 C chuyển động với vận tốc v = 2.10 5m/s trong từ trường đều. Mặt
phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có giá trị f = 4.10 -5N.
Tính cảm ứng từ B của từ trường
ĐS: B = 0,5T
Bài 25: Một hạt điện tích chuyển động trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường
cảm ứng từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v 1 = 1,8.106m/s thì lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có giá trị f 1 =
2.10-6N. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4,5.107m/s thì lực f2 tác dụng lên hạt có giá trị bằng bao nhiêu?
ĐS: f2 = 5.10-5N

14


Bài 26: Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 10 6V. Sau khi

được tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều cảm ứng từ B = 1,8T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với
đường cảm ứng từ.
a) Tìm vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường?
b) Tìm lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt?
Cho biết hạt α có khối lượng m = 6,67.10-27kg và điện tích q = 3,2.10-19C
ĐS: a) v ≈ 0,98.107m/s; b) f = 5,64.10-12N
Bài 27: Cho một khung dây hình chữ nhật ABCD có AB = 15 cm; BC = 25 cm, có dòng điện I = 5A chạy qua
đặt trong một từ trường đều có các đường cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây và hướng từ
ngoài vào trong như hình vẽ. Biết B = 0,02T. Xác định các véc tơ lực từ do từ trường đều tác dụng lên các cạnh
của khung dây.
ĐS: FAB = FCD = 15.10-3 N ; FBC = FAD = 25.10-3 N.
Bài 28: Cho một khung dây hình chữ nhật ABCD có AB = 10 cm ; BC = 20 cm,



dòng điện I = 4A chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ song

song

với mặt phẳng chứa khung dây như hình vẽ. Biết B = 0,04 T. Xác định các véc tơ

lực

từ do từ trường đều tác dụng lên các cạnh của khung dây.
ĐS: FAB = FCD = 0 ; FBC = FAD = 32.10-3 N
Bài 29: Cho một khung dây hình chữ nhật ABCD có AB = 10 cm; BC = 20 cm, có dòng điện I = 5 A chạy qua
đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ song song với mặt phẳng chứa khung dây và hợp với cạnh AD
một góc α = 300 như hình vẽ. Biết B = 0,02 T. Xác định các véc tơ lực từ do từ trường đều tác dụng lên các cạnh
AB và AD.
ĐS: FAB = FCD = 8,66.10-3 N; FBC = FAD = 10-2 N.

Bài 30: Cho hai dây dẫn thẳng dài, song song và một khung dây hình chữ nhật

cùng

nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí và có các dòng điện chạy qua

như

hình vẽ. Biết I1 = 15 A; I2 = 10 A; I3 = 4 A; a = 15 cm; b = 10 cm; AB = 15

cm;

BC = 20 cm. Xác định lực từ do từ trường của hai dòng điện chạy trong hai

dây

dẫn thẳng tác dụng lên cạnh BC của khung dây.
ĐS: F = 188.10-7 N.
Bài 31: Cho hai dây dẫn thẳng dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng
đặt trong không khí và có các dòng điện chạy qua như hình vẽ. Biết I 1 = 12 A; I2 = 15 A; I3 = 4A; a = 20 cm; b
= 10 cm; AB = 10 cm; BC = 20 cm. Xác định lực từ do từ trường của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn
thẳng tác dụng lên cạnh BC của khung dây.
ĐS: F = 112.10-7 N.

ÔN TẬP CHƯƠNG V
Bài 1: Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm 2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1 T. Mặt
u
phẳng vòng dây làm thành với B một góc α = 300. Tính từ thông qua S.
15



ĐS: Φ = 25.10-6 Wb.
Bài 2: Một khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,06 T sao cho mặt phẳng khung dây vuông
góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là 1,2.10-5 Wb. Tính bán kín vòng dây.
ĐS: R = 8.10-3 m = 8 mm.
Bài 3: Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm 2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng
từ từ B = 0,1 T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc 60 0. Tính từ thông qua diện
tích giới hạn bởi khung dây.
ĐS: Φ = 8,7.10-4 Wb.
Bài 4: Một khung dây phẳng diện tích 20 cm 2, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Véc tơ cảm ứng từ
làm thành với mặt phẳng khung dây góc 30 0 và có độ lớn bằng 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều
đến 0 trong thời gian 0,01 s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường
biến đổi.
ĐS: ec = 2.10-4 V.
Bài 5: Một khung dây tròn bán kính 10 cm gồm 50 vòng dây được đặt trong từ trường đều. Cảm ứng từ hợp với
mặt phẳng khung dây một góc 60 0. Lúc đầu cảm ứng từ có giá trị bằng 0,05 T. Tìm suất điện động cảm ứng
trong khung nếu trong khoảng 0,05 s:
a) Cảm ứng từ tăng gấp đôi.
b) Cảm ứng từ giảm đến 0.
ĐS: a) ec = - 1,36 V ; b) ec = 1,36 V.
Bài 6: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có diện tích 200 cm 2, ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từ
của một từ trường đều có độ lớn B = 0,01 T. Khung quay đều trong thời gian ∆t = 0,04 s đến vị trí vuông góc
với các đường sức từ. Xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.
ĐS: ec = - 5.10-3 V.
Bài 7: Một khung dây hình chữ nhật kín gồm N = 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng S = 20 cm 2 đặt trong một từ

u
trường đều có véc tơ cảm ứng từ B hợp với pháp tuyến n của mặt phẳng khung dây góc α = 600, độ lớn cảm
ứng từ B = 0,04 T, điện trở khung dây R = 0,2 Ω. Tính suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện xuất
hiện trong khung dây nếu trong thời gian ∆t = 0,01 giây, cảm ứng từ:

a) Giảm đều từ B đến 0.

b) Tăng đều từ 0 đến 0,5B.
ĐS: a) a) |ec| = 0,04 V; i = 0,2 A. b) |ec| = 0,02 V; i = 0,1 A.

Bài 8: Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian.
Tính suất điện động cảm ứng và tốc độ biến thiên của cảm ứng từ, biết rằng cường độ dòng điện cảm ứng là I C =
0,5 A, điện trở của khung là R = 2 Ω và diện tích của khung là S = 100 cm2.
ĐS: ec| = 1 V;

16

| ∆B |
= 100 T/s.
∆t


Bài 9: Một ống dây hình trụ dài gồm 10 3 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây S = 100 cm 2. Ống dây có điện trở R
= 16 Ω, hai đầu nối đoản mạch và được đặt trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ song song với trục của
ống dây và có độ lớn tăng đều 10-2 T/s. Tính công suất tỏa nhiệt của ống dây.
ĐS: P = 6,25.10-4 W.
Bài 10: Một vòng dây diện tích S = 100 cm 2 nối vào tụ điện có điện dung C = 200 µF, được đặt trong từ trường
đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, có độ lớn tăng đều 5.10 -2 T/s. Tính điện
tích tụ điện.
ĐS: q = 10-7 C.
Bài 11: Một khung dây có 1000 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với
mặt phẳng của khung. Diện tích mặt phẳng giới hạn bởi mỗi vòng là 2 dm 2. Cảm ứng từ của từ trường giảm đều
từ 0,5T đến 0,2 T trong thời gian 0,1 s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong một vòng dây và trong
khung dây.
ĐS: |ec| = 6.10-2 V; |Ec| = 60 V.

Bài 12: Một ống dây dài l = 30 cm gồm N = 1000 vòng dây, đường kính mỗi vòng dây d = 8 cm có dòng điện
với cường độ i = 2 A đi qua.
a) Tính độ tự cảm của ống dây.
b) Tính từ thông qua mỗi vòng dây.
c) Thời gian ngắt dòng điện là t = 0,1 giây, tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây.
ĐS: a) L = 0,02 H; b) φ = 4.10-5 Wb; c) |etc| = 0,4 V.
Bài 13: Một cuộn tự cảm có L = 3 H được nối với nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong không đáng
kể, điện trở của cuộn dây cũng không đáng kể. Hỏi sau thời gian bao lâu kể từ lúc nối vào nguồn điện, cường độ
dòng điện qua cuộn dây tăng đến giá trị 5 A ? giả sử cường độ dòng điện tăng đều theo thời gian.
ĐS: t = 2,5 s.
Bài 14: Một cuộn tự cảm có L = 50 mH cùng mắc nối tiếp với một điện trở R = 20 Ω, nối vào một nguồn điện
có suất điện động 90 V, có điện trở trong không đáng kể. Xác định tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện I
tại:
a) Thời điểm ban đầu ứng với I = 0.
b) Thời điểm mà I = 2 A.
ĐS: a)

∆i
∆i
= 1,8.103 A/s ; b)
= 103 A/s.
∆t
∆t

Bài 15: Trong một mạch kín có độ tự cảm 0,5.10 -3 H, nếu suất điện động tự cảm bằng 0,25 V thì tốc độ biến
thiên của dòng điện bằng bao nhiêu ?
ĐS:

∆i
= 500 A/s.

∆t

Bài 16: Tìm độ tự cảm của một ống dây hình trụ gồm 400 vòng, dài 20cm, tiết diện ngang 9 cm 2 trong hai
trường hợp:
17


a) Ống dây không có lõi sắt.
b) Ống dây có lõi sắt với độ từ thẩm µ = 400.
ĐS: a) L = 9.10-4 H ; b) L = 0,36 H.
Bài 17: Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính của ống bằng 2 cm. Cho một dòng điện biến đổi
đều theo thời gian chạy qua ống dây. Sau thời gian 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 1,5 A. Tính suất điện động tự
cảm trong ống dây.
ĐS: |etc| = 0,075 V.
Bài 18: Tính độ tự cảm và độ biến thiên năng lượng từ trường của một ống dây, biết rằng sau thời gian ∆t =
0,01 s, cường độ dòng điện trong ống dây tăng đều từ 1 A đến 2,5 A thì suất điện động tự cảm là 30 V.
ĐS: L = 0,2 H ; ∆W = 0,525 J.

ÔN TẬP CHƯƠNG VI + VII
Bài 1: Tia sáng đi từ nước có chiết suất n 1 =

4
sang thủy tinh có chiết suất n 2 = 1,5. Tính góc khúc xạ và góc
3

lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới i = 300.
ĐS: r = 26,40; D = 3,60.
Bài 2: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n =

3 . Ta được hai tia


phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Tính góc tới.
ĐS: i = π/3
Bài 3: Một cây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất n =

4
. Phần cọc nhô ra ngoài mặt
3

nước là 30 cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40 cm và dưới đáy bể nước dài 190 cm. Tính chiều sâu của lớp
nước.
ĐS: h = 200 (cm).
Bài 4: Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn nước thì bóng
râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng
của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n =

4
. Tính h.
3
ĐS: h = 12 (cm).

Bài 5: Một người ngồi trên bờ hồ nhúng chân vào nước trong suốt. Biết chiết suất của nước là n =

4
.
3

a) Khoảng cách thực từ bàn chân người đó đến mặt nước là 36 cm. Hỏi mắt người đó cảm thấy bàn chân cách
mặt nước bao nhiêu ?
b) Người này cao 1,68 m, nhìn thấy một hòn sỏi dưới đáy hồ dường như cách mặt nước 1,5 m. Hỏi nếu đứng

dưới hồ thì người ấy có bị ngập đầu không ?
ĐS: a) d’ = 27 cm; b) h = 2 m
18


Bài 6: Tính vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và vận tốc ánh sáng trong
chân không là c = 3.108 m/s.
ĐS: v = 1,875.108 m/s.
Bài 7: Tính vận tốc của ánh sáng truyền trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là
i = 600 thì góc khúc xạ trong nước là r = 400. Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí c = 3.108 m/s.
ĐS: v = 2,227.108 m/s.
Bài 8: Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, từ nước sang

4
.
3

không khí và từ thủy tinh sang nước. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là

ĐS: igh = 530.
Bài 9: Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không
thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Tính chiều sâu của lớp nước trong chậu.
Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n =

4
.
3
ĐS: h = 17,64 cm.

Bài 10: Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n 1 = 1,5; có tiết diện là hình chử nhật ABCD (AB rất lớn

so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất n 2 =

2 . Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt

phẵng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp
đáy AB ở điểm K. Tính giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K.
ĐS: i ≤ 390.
Bài 11: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Qua thấu kính
cho một ảnh ngược chiều với vật và cao gấp 4 lần vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu
kính. Vẽ hình.
ĐS: f = 16 cm ; D = 6,25 dp.
Bài 12: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 40 cm. Qua thấu kính
cho một ảnh cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của
thấu kính. Vẽ hình.
ĐS: f = 0,4 m; D = - 2,5 dp.
Bài 13: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Qua thấu kính
cho một ảnh ngược chiều với vật và cao bằng nửa vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu
kính. Vẽ hình.
ĐS: f = 0,1 m ; D = 10 dp.

19


Bài 14: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 10 cm. Qua thấu kính
cho một ảnh cùng chiều với vật và cao gấp 2,5 lần vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu
kính. Vẽ hình.
ĐS: f = 0,25 m; D = 4 dp.
Bài 15: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính
cho ảnh A’B’ cách vật 60 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.
ĐS: TH1: d = 30 (cm); d’ = 30 (cm); TH2: d = 12,43 cm; d’= - 72,43 cm.

Bài 16: Một tia sáng SI đi qua một thấu kính MN bị khúc xạ
như hình vẽ. Hãy cho biết (có giải thích) đó là loại thấu kính
gì? Bằng phép vẽ (có giải thích), xác định các tiêu điểm
chính của thấu kính.
Bài 17: Cho một thấu kính hội tụ O 1 có tiêu cự f1 = 40 cm và một thấu kính phân kì O 2 có tiêu cự f2 = -20 cm,
đặt đồng trục và cách nhau một khoảng l. Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính, cách O 1 một
khoảng d1. Qua hệ 2 thấu kính AB cho ảnh A2B2.
a) Cho d1 = 60 cm, l = 30 cm. Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh A2B2 qua hệ.
b) Giử nguyên l = 30 cm. Xác định vị trí của AB để ảnh A2B2 qua hệ là ảnh thật.
c) Cho d1 = 60 cm. Tìm l để ảnh A2B2 qua hệ là ảnh thật lớn hơn vật AB 10 lần.
ĐS:
Bài 18: Cho thấu kính phân kì L1 có tiêu cự f1 = -18 cm và thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự f2 = 24 cm, đặt cùng
trục chính, cách nhau một khoảng l. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính L 1 một
khoảng d1, qua hệ hai thấu kính cho ảnh sau cùng là A’B’.
a) Cho d1 = 18 cm. Xác định l để ảnh A’B’ là ảnh thật.
b) Tìm l để A’B’ có độ lớn không thay đổi khi cho AB di chuyển dọc theo trục chính. Tính số phóng đại của
ảnh qua hệ lúc này.
Bài 19: Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2,5 điôp mới nhìn rỏ các vật nằm cách mắt
từ 25 cm đến vô cực.
a) Xác định giới hạn nhìn rỏ của mắt khi không đeo kính.
b) Nếu người này đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2 điôp thì sẽ nhìn rỏ được các vật nằm trong khoảng nào
trước mắt.
Bài 20: Một người cận thị lúc già chỉ nhìn rỏ được các vật đặt cách mắt từ 30 cm đến 40 cm. Tính độ tụ của
thấu kính cần đeo sát mắt để:
a) Nhìn rỏ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
b) Đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25 cm.
Bài 21: Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ
qua một kính lúp có độ tụ 10 điôp. Kính đặt cách mắt 5 cm.
20



a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b) Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực?
Bài 22: Một kính lúp mà trên vành kính có ghi 5x. Một người sử dụng kính lúp này để quan sát một vật nhỏ, chỉ
nhìn thấy ảnh của vật khi vật được đặt cách kính từ 4 cm đến 5 cm. Mắt đặt sát sau kính. Xác định khoảng nhìn
rỏ của người này.
Vậy: khoảng nhìn rỏ của người này cách mắt từ 20 cm đến vô cực.
Bài 23: Một kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 5,4 mm, thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách giữa vật kính và
thị kính là 17 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến vô cực đặt mắt sát thị kính để quan
sát ảnh của một vật rất nhỏ.
a) Xác định khoảng cách từ vật đến vật kính khi quan sát ở trạng thái mắt điều tiết tối đa và khi mắt không điều
tiết.
b) Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Bài 24: Một kính hiển vi, với vật kính có tiêu cự 5 mm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Hai kính đặt cách nhau 15
cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Xác định vị trí đặt vật trước vật kính để
nhìn thấy ảnh của vật.
Bài 25: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 1,2 m, thị kính có tiêu cự 4 cm. Người quan sát có điểm cực
viễn cách mắt 50 cm, đặt mắt sát thị kính để quan sát Mặt Trăng.
a) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi quan sát ở trạng thái không điều tiết mắt.
b) Tính số bội giác của kính trong sự quan sát đó.
Bài 26: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm
cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao.
a) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận.
b) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực và số bội giác khi đó.
Bài 27: Tiêu cự của vật kính và thị kính của một ống dòm quân sự lần lượt là f 1 = 30 cm và f2 = 5 cm. Một
người đặt mắt sát thị kính chỉ thấy được ảnh rỏ nét của vật ở rất xa khi điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và
thị kính trong khoảng L1 = 33 cm đến L2 = 34,5 cm. Tìm giới hạn nhìn rỏ của mắt người ấy.

21




×