Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

101 từ tiếng anh bạn sẽ không được học ở trường đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 41 trang )

101 từ tiếng Anh bạn sẽ khơng bao giờ học ở trường Đại học

101
từ tiếng anh bạn sẽ
khơng bao giờ học ở
trường đại học

PHƯƠNG PHÁP PASAL
TOTAL IMMERSION
Khơi nguồn đam mê với tiếng
anh và giao tiếp tự tin trôi
chảy từ 3-6 tháng

www.pasal.edu.vn

1


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

MỤC LỤC
Lời mở đầu ........................................................................................................................................ 4
Friends................................................................................................................................................ 6
Greeting.............................................................................................................................................

8

Goobye............................................................................................................................................... 12
Thank you......................................................................................................................................... 15
You’re Welcome................................................................................................................................ 18
Sorry.................................................................................................................................................. 20


Cool................................................................................................................................................... 22
Dissatifaction.................................................................................................................................... 27
Agreement......................................................................................................................................... 31
Accepting........................................................................................................................................... 33
Disagreement.................................................................................................................................... 35
Checking the understanding.......................................................................................................... 39
Other ways to say “Let’s leave”........................................................................................................ 41

www.pasal.edu.vn

3


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

LỜI MỞ ĐẦU
Trường học hiện hay đang tồn tại một vấn đề lớn. Đó chính là cách giảng dạy về ngôn ngữ như thể
bạn đang nói ngôn ngữ đó với một học giả khác. Họ không hề biết rằng nói một ngôn ngữ nào đó
rất khác so với việc viết thứ ngôn ngữ đó.
Thậm chí những từ như “going to” và “want to” thường được phát âm chuẩn (gonna và wanna) trong
những đoạn hội thoại thân mật như SMS, email và facebook.
Điều quan trọng nhất của ngôn ngữ là có thể giao tiếp giữa người với người. Trong cuốn sách này,
tác giả đã biên soạn 101 từ giúp chúng ta giao tiếp, hiểu hơn và biểu đạt cảm xúc như một người bản
ngữ.
Tiếng anh là một ngôn ngữ đẹp và giàu cảm xúc, có thể vận dụng nhiều thành ngữ và cụm từ.
Những điều đó làm cho tiếng anh trở nên tuyệt vời với người bản ngữ nhưng cũng làm khó cho
những người học tiếng anh để có thể hiểu được.
Các nước phương Tây đề cao tính cá nhân và thường có xu hướng sang tạo nhiều cách để diễn đạt
những ý nghĩa tương tự, thường được biết đến như tiếng lóng.
Tiếng lóng là một trong những điều thú vị nhất trong việc học một ngôn ngữ mới vì nó mang đến

những sắc màu mới, những rung động mạnh mẽ mà những sang tạo tuyệt vời.
Tiếng lóng cũng là một trong những từ ngữ hữu ích nhất giúp người học hiểu và làm chủ được ngôn
ngữ đó.
Trong cuốn sách này bao gồm 101 từ ngữ và cách biểu đạt thông dụng nhất bạn sẽ không bao giờ
học được ở trường đại học.
Tác giả tập trung vào từ và cụm từ hay được sử dụng nhất, và bạn có thể dễ dàng cảm thấy hào hứng
và thân thuộc với cuộc sống thường ngày của bạn
Làm chủ được những từ và cụm từ đó và bạn sẽ không còn cảm thấy bối rối với bất cứ ngươi bản
ngữ nào nữa.
Mỗi cụm từ được chia thành các phần khác nhau giúp bạn hiểu sâu hơn rất nhiều. Các phần bao
gồm:
Tình huống – Giúp bạn hiểu văn cảnh để sử dụng cho thích hợp.
Cách biến đổi – Cách nói khác nhau nhưng diễn đạt cùng một ý nghĩa.
Bổ sung – Những từ khác được thêm vào trước hoặc sau cụm từ đó.

4

www.pasal.edu.vn


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

Lưu ý – Các thông tin về cụm từ, tình huống trang trọng hay thân mật và các cách sử dụng khác.
Kĩ thuật phát âm – Giúp bạn phát âm như người bản ngữ. Nếu học tiếng anh thật sự quan trọng với
bạn thì việc nghe người bản ngữ nói và sửa ngữ âm cho bạn cũng quan trọng không kém. Và bạn chỉ
có thể học được nhiều điều về kĩ năng nói từ việc luyện các câu nói hằng ngày.
Bởi vì sự quan trọng của ngôn ngữ, chúng tôi đã sang tạo ra một chương trình luyên nghe giúp bạn
phát âm một ngày từng từng từng từ một. Chúng tôi phân chia từng cụm từ, nói từng từ một rồi đưa
vào trong câu. Sau đó phân chia từng âm tiết một và đưa vào những kĩ thuật nhỏ để tránh phát âm
sai.

Nếu bạn đang hứng thú với việc giảm thiểu hóa ảnh hưởng ngôn ngữ mẹ đẻ vào tiếng anh và làm
cho người bản ngữ thấu hiểu bạn hơn thì đừng bỏ lỡ cuốn ebook này.
Ví dụ - Đem đến cho bạn nhưng ví dụ thực tế cách dùng các cụm từ và từ ngữ đơn lẻ. Cách tốt nhất
để thấy được các cụm từ được sử dụng như thế nào là xét xem người bản ngữ dùng chúng ra sao
trong cuộc sống thực, trong các cuộc hội thoại hang ngày. Đừng bị phân tâm nếu giọng bạn chưa
chuẩn so với người bản ngữ.
Nếu bạn muốn nói như người bản ngữ, bạn cần biết những từ và cụm từ đó được sử dụng trong ngữ
cảnh nào. Vì thế, chúng tôi đã sang tạo ra một chuỗi các video để giúp bạn có thể xácđịnh chính xác
các tình huống đó sao cho thích hợp nhất.

www.pasal.edu.vn

5


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

FRIENDS
Những cách sau đây cũng có thể sử dụng nếu như bạn quên tên của một ai đó. Có lẽ bạn sẽ sử dụng
chúng rất nhiều (đó là lí do chúng được đưa lên đầu tiên), vì vậy biết khi nào sử dụng và sự khác
nhau giữa các từ đó là rất quan trọng.

DUDE
Tình huống: Có thể sử dụng với những người bạn biết là nam giới hoặc thậm chí bạn chưa hề quen
biết.
Lưu ý: Dựa vào ngữ điệu và hoàn cảnh, có thể được sử dụng bày tỏ sự hoảng sợ, bất an.
Ví dụ:

“You dude, long time no see.”


BRO
Tình huống: Khi xưng hô với anh trai hay một người thực sự thân thiết.
Cách biến đổi: Brotha (viết tắt của brother) thường sử dụng trong ngữ cảnh thân mật hơn là bro.
Lưu ý: Viết tắt của BROTHER. Nguồn gốc của BRO là ám chỉ tới người nào thân thiết khiến cảm
thấy như an hem ruột, nhưng gần đây BRO cũng được sử dụng để đề cập tới bất cứ ai có giới tính
nam. Một cụm từ phổ biến dành cho những ai muốn gây chiến khi gọi người đối diện “Come at me,
bro”. Rõ ràng trong tình huống này, BRO được sử dụng như một cách để chỉ một người nam nào đó.
Ví dụ:

“What’s up, my brotha?”

HOMIE
Cách dùng: Khi đề cập đến một người bạn thực sự, thường dùng khi chào hỏi.
Cách biến đổi: Homes, homeslice.
Lưu ý: Có thể sử dụng khi nói về một người bạn tốt, như “Josh cooked lunch for me, he’s such a
homic”.
Ví dụ:

“What’s up homic?”
6

www.pasal.edu.vn


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

MAN
Cách dùng: Khi đề cập đến tên ai đó.
Lưu ý: Cũng có thể sử dụng để thể hiện sự bất an, tùy thuộc vào ngữ cảnh và giọng điệu.
Kĩ thuật phát âm: Khi thể hiện sự bất an, MAN được kéo dài ra thành “MAAN”.

Ví dụ:

“Hey man, what’s crackin’?”

MATE
Cách dùng: Được sử dụng để đề cập đến người bạn tốt
Lưu ý: Từ này được sử dụng trong những tình huống thân mật, đặc biệt trong văn hóa Anh và Úc.
Ví dụ:

“Hey, have you seen my mates?”

BUDDY
Cách dùng: Được sử dụng trong tình huống chời đùa để gọi một người bạn nào đó. Hầu hết được
dùng để chào hỏi lần đầu tiên với một ngữ điệu tươi tắn, sôi nổi.
Cách biến đổi: BUD.
Lưu ý: Cũng có thể dùng để gọi thú cưng, đặc biệt là chó.
Ví dụ:

“Hey, what’s up buddy?”

DAWG
Cách dùng: Thay thế cho tên một ai đó
Lưu ý: DAWG có nguồn gốc để chỉ một nhóm gangster, nhưng được hòa nhập vào trào lưu của xã
hội hiện nay.
Kĩ thuật phát âm: Thường được phát âm như audio hoặc khi ai đó giả vời làm gangster.
Ví dụ:

“What’s up dawg?”

www.pasal.edu.vn


7


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học



GREETING

Trong tất cả nhưng gì bạn đã học, màn chào hỏi luôn là quan trọng nhất. Khi nói trôi chảy hơn, việc
biết thên những cách chào hỏi khác nhau mà người bản ngữ hay dùng và cách trả lời thích hợp cũng
thực sự cần thiết. “I’m fine” chỉ có thể sử dụng trong một số trường hợp chứ không phải tất cả các
trường hợp.
Học cách gây ấn tượng tốt với ai đó bằng cách chào hỏi họ như một người bản ngữ trở nên quan
trọng hơn bao giờ hết.

WHAT’S UP?
Cách dùng: Chào hỏi bạn bè.
Cách biến đổi: WHAT UP? SUP, WAZZUP, WHAT ARE YOU UP TO.
Bổ sung: WHAT’S UP DUDE/MAN/BRO/SON/DAWG.
Lưu ý: WHAT’S UP là một lời chào thân mật. Cách rút gọn SUP còn được sử dụng trong những
tình huống cởi mở hơn nữa. Bạn có thể đáp lại “WHAT’S UP?” với bất cứ lời chào nào được liệt kê
sau đây, bao gồm cả chính nó.
Kĩ thuật phát âm: Được phát âm thành mooth từ WHATSUP.
Ví dụ:

Your meet your best friend and ay “SUP BRO?”.
You’re introduced to a friend and you say “WHAT’S UP MAN?”


HOW’S IT GOING?
Cách dùng: Khi được giới thiệu tới một ai đó.
Cách biến đổi: HOW’S IT? HOW’S IT GOING?
Bổ sung: HOW’S IT GOING BRO/DUDE/MAN/DAWG/MATE.
Lưu ý: Thường được sử dụng như một lời chào nhưng không mong chờ câu trả lời. “g” ở cuối từ
“going” không bào giờ được phát âm.
Ví dụ:

8

www.pasal.edu.vn


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

A: Hey, how’s it goin’?
B: It’s goin’ good, how are you?

HOW ARE YOU DOING?
Cách dùng: Sau khi nói “HELLO”.
Cách biến đổi: HOW YOU DOIN-’?, HOW YA DOIN’?
Bổ sung: HOW YA DOIN’ MAN/BRO/DUDE/MATE.
Kĩ thuật phát âm: Với những cách đọc rút gọn, “HOW” và “YOU” nên được đọc thành một từ liền
nhau “HOWYA” hoặc “HOWYOU DOIN’?
Lưu ý: Có thể được sử dụng trong tình huống trang trọng nhưng thường được sử dụng trong tình
huống thân mật.
Ví dụ:

A: Mr. Chang, this is Mr. Ferreira, the head of our international
sales department.

B: Hi, how are you doing?

WHAT’S GOING ON?
Cách dùng: Khi gửi lời chào đến một người bạn hoặc một nhóm bạn.
Cách biến đổi: WHAT’S GOIN’ ON?
Bổ sung: WHAT’S GOING ON MAN/DUDE/BRO/GUYS.
Kĩ thuật phát âm: GOIN’ được phát âm là GO-EN.
Ví dụ: Bạn đến nhà bạn mình và nhìn thấy một vài người đang ngồi trên ghế và chào hỏi:

“What’s goin’ on guys?”

WHAT’S HAPPENING?
Cách dùng: Khi gửi lời chào đến một người bạn hoặc một nhóm bạn.
Cách biến đổi: WHATS THE HAPS?
Bổ sung: WHAT’S HAPPENING YOU/DUDE/GUYS?
Kĩ thuật phát âm: Thường được phát âm thành “WHAT’S HAPENEN?”

www.pasal.edu.vn

9


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

Lưu ý: Đây là một lời chào hỏi phổ biến được sử dụng trong rất nhiều tình huống.
Ví dụ:
Bạn nhìn thấy bạn mình đang ngồi và chào

“Hey what ’s happening guys?”


WHAT’S NEW?
Cách dùng: Khi chào hỏi ai đó bạn đã không gặp trong một khoảng thời gian ngắn.
Bổ sung: WHAT’S NEW WITH YOU?
Lưu ý: Có thể được sử dụng trong các tình huống trong trọng cũng như thân mật.
Ví dụ:
Bạn đi ngang qua người đồng nghiệp mà đã không gặp người này trong nhiều tháng và chào

“Whats ’s new?”

HOW HAVE YOU BEEN?
Cách dùng: Khi chào hỏi ai đó bạn đã không gặp trong một khoảng thời gian ngắn.
Cách biến đổi: HOW’VE YOU BEEN? HOW YOU BEEN?
Bổ sung: HOW YOU BEEN BRO/MAN/DUDE?
Lưu ý: HOW HAVE YOU BEEN có thể được sử dụng trong tình huống trang trọng nhưng HOW
YOU BEEN được dùng trong những tình huống thân mật hơn.
Ví dụ:
Bạn nhìn thất một người bạn cấp ba và chào “How’ve

you been man?”

HOWDY
Cách dùng: Có thể sử dụng khi gặp nhau một cách bất chợt và có thể sử dụng thay thế cho “Hello”.
Bổ sung: HOWDY PARTNER.
Lưu ý: Sử dụng phổ biến ở miền nam nước Mỹ. Nếu bạn sử dụng ở một nơi nào khác thì họ sẽ nghĩ
bạn đến từ miền nam nước Mỹ.
Ví dụ:
Bạn đi nganh qua ai đó trên đường và chào

WHAT’S GOOD?


10

www.pasal.edu.vn

“Howdy”.


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

Cách dùng: Khi chào một người bạn.
Bổ sung: WHAT’A GOOD IN THE HOOD?
Lưu ý: Đây là cách thân mật để nói “What’s up?”
Ví dụ:
Bạn high-five với bạn mình và nói

“What ’s good?”.

WHAT’S CRACKING?
Cách dùng: Khi bạn chào ai đó bạn gặp thường xuyên.
Cách biến đổi: WHAT’S CRACKIN’?
Bổ sung: WHAT’S CRACKIN’ YO?
Ví dụ:
Bạn gặp một người bạn mà bạn gặp hàng tuần và chào “What ’s

crackin?”

YO
Cách dùng: Đây là cách chào ngắn gọn nhất.
Bổ sung: YO YO. YO WHAT UP?
Kĩ thuật phát âm: Có thể sử dụng như “Hi”. Thường để nhận ra ai cùng một nhóm với bạn.

Ví dụ:
Bạn đang ở một bữa tiệc và một người bạn xuất hiện. Bạn chào anh ấy “Yo

whats yo?”

www.pasal.edu.vn

11


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học



GOODBYE

Có cuộc vui nào mà không kết thúc. Hầu hết mọi cuộc hội thoại bạn đều cần phải biết cách để kết
thúc. Cũng quan trọng như cách bạn chào hỏi để gây ấn tượng đầu tiên với đối phương thì việc để
lại ấn tượng tốt cũng quan trọng không kém.
Chào tạm biệt là một trong những điều rất phổ biến mà con người làm. Đây là những cách thông
dụng nhất để chào tạm biệt một ai đó và ngữ cảng thích hợp để sử dụng chúng.

SEE YOU
Cách dùng: Dùng để tạm biệt một ai đó với hi vọng gặp lại sớm.
Bổ sung: SEE YOU LATER. SEE YOU LATER, ALLIGATOR (trả lời bằng cách: AFTER AWHILE,
CROCODILE), SEE YOU THEN, SEE YOU ROUND.
Lưu ý: “you” thường được phát âm là “ya”. Cũng có thể phát âm như đó là một từ.
Ví dụ

“It was nice meeting you, I’m sure I’ll see you around.”

“A: Sleep well
B: You too, see ya later”
“A: Alright so I’ll see you on Thursday?
B: See ya then!”

PEACE
Cách dùng: Khi nói chào tạm biệt tới một người bạn.
Bổ sung: PEACE OUT, PEACE OUT HOME, PEACE OUT GIRL SCOUT (chúng ta có xu hướng
thích nói có vần, được sử dụng cho cả nam và nữ)
Ví dụ:

A: Alright man, it’s been fun. I’ll see ya later.
B: Peace out girl scout.

12

www.pasal.edu.vn


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

CATCH YOU LATER
Cách dùng: Khi bạn nghĩ rằng sẽ sớm gặp lại ai đó.
Cách biến đổi: Thỉnh thoảng chỉ rút ngắn còn LATER, hoặc chỉ còn LATE (trong trường hợp cực kì
thân mật).
Lưu ý: Chỉ sử dụng trong trường hợp rất thân mật.
Ví dụ:
Hai người bạn cùng lớp nói chuyện với nhau sau giờ học

A: Alright man, I got to go.

B: I’ll catch you later.

TAKE IT EASY
Cách dùng: Một lời tạm biệt thông thường, hàm ý nói hãy thoải mái hoặc thư giãn.
Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống thân mật.
Ví dụ:

A: I’ve got to go study for my test, I’ll see you around.
B: Okay man, take it easy.

I’M OUT OF HERE
Cách dùng: Khi bạn muốn nói lời tạm biệt để rời đi đâu đó.
Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống thân mật.
Kĩ thuật phát âm: “OUT OF” được phát âm là “OUTTA”.
Ví dụ:

“I’m tired, man. I’m out of here.”

TAKE CARE
Cách dùng: Sử dụng như một lời chào trang trọng.
Bổ sung: TAKE CARE NOW.
Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống trang trọng.

www.pasal.edu.vn

13


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học


Ví dụ:

“It was nice to meet you Mr.President. Take care.”

HAVE A GOOD ONE
Cách dùng: Khi bạn chúc ai đó có một ngày nghỉ tuyệt vời. Thông thường được các thu ngân tại các
cửa hang hoặc phục vụ tại các nhà hang sử dụng.
Cách biến đổi: HAVE A GOOD DAY/NIGHT. HAVE A GOOD WEEK. HAVE A GOOD TIME.
Lưu ý: “HAVE A GOOD ONE” khá trang trọng, trong khi “HAVE A GOOD DAY/NIGHT” hay
“HAVE A GOOD WEEK” có thể sử dụng cả trong những tình huống thân mật.
Ví dụ:

“Thanks for eating at Sloppy Joe’s, have a good one.”

IT WAS NICE TO SEE YOU
Cách dùng: Sử dụng vào cuối các đoạn hội thoại và sử dụng cho người mà bạn không gặp trong một
khoảng thời gian ngắn.
Cách biến đổi: IT WAS NICE SEEING YOU. IT WAS NICE TALKING TO YOU. IT WAS NICE
CATCHING UP (WITH YOU).
Bổ sung: IT WAS NICE TO SEE YOU AGAIN.
Lưu ý: Có thể sử dụng trong cả tình huống trang trọng hay thân mật
Ví dụ:

A: Well it was nice to see you again.
B: Yeah, we should meet up more often.

IT WAS NICE TO MEET YOU
Cách dùng: Sử dụng khi kết thức một đoạn hội thoại và dành cho người bạn mới gặp.
Cách biến đổi: IT WAS NICE MEETING YOU.
Lưu ý: Sử dụng trong cả tình huống trang trọng và thân mật.

Ví dụ:

“ It was nice meeting you, I’m sure we’ll see each other around.”

14

www.pasal.edu.vn


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học



THANK YOU

Không chỉ những giao dịch làm ăn hay được ai đó giúp đỡ mới cần đến một lời cám ơn. Vì vậy, học
cách thể hiện long biết ơn bằng nhiều cách khác nhau trong những tình huống khác nhau cũng hết
sức quan trọng.
Trong khi chỉ riêng từ “thank you” cũng có thể phát huy hiệu lực trong một số tình huống nhưng
có khi “thank you” là chưa đủ để thể hiện long biết ơn của bạn. đa số các cụm từ sau đây truyền tải
thông điệp đi xa hơn cả “thank you” hay “thanks a lot”
Trong tiếng anh, không có một từ nào có thể thay thế “thank you”. Nhưng có rất nhiều cụm từ khác
nhau đi kèm với nó để thể hiện lòng biết ơn sâu sắc như thế nào.

I REALLY APPRECIATE IT
Cách dùng: Khi bạn muốn lời cảm ơn được truyền tải mạnh mẽ hơn nữa, khi từ “thank you” không
thể truyền tải hết ý nghĩa của nó.
Lưu ý: Sử dụng trong cả tình huống trang trọng và thân mật
Ví dụ:


“Thanks for the shirt. I really appreciate it.”

YOU DIDN’T HAVE TO DO THAT
Cách dùng: Khi sự giúp đỡ của ai đó vượt trên cả mong đợi của bạn.
Lưu ý: Sử dụng cả trong tình huống trang trọng và thân mật.
Ví dụ:

“Hey girl, thanks for cleaning up after me. You didn’t have to do
that.”

THAT’S REALLY NICE OF YOU
Cách dùng: Khi bạn muốn thể hiện sự biết ơn cho một cử chỉ đẹp ai đó làm cho bạn.
Cách biến đổi: THAT WAS REALLY NICE OF YOU.

www.pasal.edu.vn

15


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

Lưu ý: Sử dụng cả trong tình huống trang trọng và thân mật.
Ví dụ:

“That was really nice of you to cover my shirt last night.”

YOU’RE THE BEST
Cách dùng: Khi bạn muốn để ai đó biết rằng bạn rất yêu quý người đó. Khi sử dụng cụm từ này, có
nghĩa là đây không phải là lần đầu tiên họ giúp đỡ bạn.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống có chút trang trọng.

Ví dụ:

“Thanks for the coffee, you’re the best.”

YOU’RE AWESOME
Cách dùng: Khi bạn muốn khen ai đó và thể hiện long biết hơn.
Cách biến đổi: YOU’RE AMAZING, YOU’RE SO COOL, YOU’RE SO NICE
Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống thân mật.
Ví dụ:

“Thanks for always sticking up for me, you’re so awesome.”

YOU THE MAN
Cách dùng: Khi bạn muốn ai đó biết rằng bạn nghĩ họ thật tuyệt.
Cách biến đổi: YOU’RE THE MAN (chuẩn về mặt ngữ pháp nhưng ít khi được sử dụng).
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống thân mật.
Ví dụ:

“Thanks for the delicious dinner, you the man!”

THANKS A LOT
Cách dùng: Để nhấn mạnh thêm lời cám ơn
Cách biến đổi: THANKS A BUNCH

16

www.pasal.edu.vn


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học


Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống có chút thân mật.
Ví dụ:

A: Hey, you can have the rest of my pizza.
B: Wow, thanks a lot.

CHEERS
Cách dùng: Một cách khác để nói “thank you”.
Lưu ý: Thường được người Anh và Úc sử dụng nhưng một số người Mỹ cũng hay sử dụng từ này.
“Cheers” cũng có thể sử dụng để chào tạm biệt, khi bạn đang chúc mừng ai đó, hoặc thay cho câu
“Không có gì”.
Ví dụ:

A: Hey, don’t worry. I’ll clean it up
B: Cheers.
A: Hey, thanks for the water.
B: Cheers.

www.pasal.edu.vn

17


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học



YOU’RE WELCOME


Cũng giống như các giao dịch làm ăn hay nói “thank you”, thì việc nói “you’re welcome” cũng rất
phổ biến.
Không giống như “thank you”, có rất nhiều cách thức thân mật để nói “you’re welcome”.

NO PROBLEM
Cách dùng: Khi những điều bạn làm được cám ơn không gây ra rắc rối gì cho bạn.
Lưu ý: Có chút thân mật khi sử dụng.
Ví dụ

“Thanks for picking me up.”
“No problem, you were on the way to the party.”

NO WORRIES
Cách dùng: Tương tự như “No problem”,
Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống thân mật.
Ví dụ:

A: Thanks for walking the dog.
B: No worries, it was fun.

DON’T MENTION IT
Cách dùng: khi bạn muốn ám chỉ rằng những điều bạn làm rất nhỏ bé và họ không cần nói cám ơn.
Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống một chút thân mật.
Ví dụ:

A: Thanks for inviting me to the party.
B: Ah, don’t mention it.
18

www.pasal.edu.vn



101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

OF COURSE
Cách dùng: Khi bạn muốn ám chỉ rằng những điều bạn làm hoàn toàn tự nhiên.
Lưu ý: Có thể sử dụng trong cả tình huống thân mật và trang trọng.
Ví dụ:

A: Thanks for the home-cooked meal.
B: Of course.

YUP
Cách dùng: Khi bạn muốn công nhận lời cám ơn của ai đó, thường sự giúp đỡ của bạn là rất nhỏ bé.
Bổ sung: YUP, NO PROBLEM; YUP, NO WORRIES.
Cách biến đổi: Mhmmm.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống rất thân mật.
Ví dụ:

A: Thanks for bringing me my tea.
B: Yup.

www.pasal.edu.vn

19


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học




SORRY

Bạn sẽ thường xuyên gặp chính mình trong những tình huống phải nói lời xin lỗi. Nếu bạn xô vào ai
đó, vô tình gọi một cô gái theo cách gọi một chàng trai hay quên làm bài tập về nhà.

I MESSED UP
Cách dùng: Khi bạn nhận ra bạn phạm phải một sai lầm nào đó.
Cách biến đổi: I SCREWED UP (Sử dụng trong tình huống thân mật).
Lưu ý: Có thể sử dụng trong cả tình huống thân mật và không thân mật.
Ví dụ:

A: Hey man, you said you were going to come my house last night.
B: Sorry man, I messed up.

I FUCKED UP
Cách dùng: Sử dụng tương tự như cụm từ “I MESSED UP” nhưng nhấn mạnh hơn.
Lưu ý: Chỉ sử dụng trong tình huống rất thân mật.
Ví dụ:

A: Weren’t you going out with that girl? What happened?
B: I fucked up. She asked me if a dress made her look fat and I
said no, your fat makes you look fat.

I BLEW IT
Cách dùng: Khi bạn nhận ra bạn đã phạm sai lầm lớn.
Lưu ý: Sử dụng trong các tình huống trang trọng và thân mật.
Ví dụ:

A: Hey man, you forgot the chocolate, now I can’t make these


20

www.pasal.edu.vn


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

cookies.
B: Ah I know, I totally blew it.

MY BAD
Cách dùng: Khi bạn va vào một ai đó ngang qua.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống có chút thân mật.
Ví dụ:

A: Dude, I was wide open, you should’ve passed it to me!
B: My bad, bro.

I DROPPED THE BALL
Cách dùng: Một cách khác để thừa nhận bạn làm điều gì sai trái.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống có chút trang trọng.
Ví dụ:

A: You said you would have the translation done today.
B: Yeah, I know, my bad. I dropped the ball.

WHOOPS
Cách dùng: Thể hiện sự xin lỗi khi va chạm phải ai đó.
Bổ sung: WHOOPS, MY BAD.

Lưu ý: Sử dụng trong các tình huống thân mật.
Ví dụ:

“Whoops I broke a plate.

www.pasal.edu.vn

21


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học



COOL

Giả sử rằng bạn không phải là một người vô cùng lạnh lùng, đôi khi bạn cũng muốn thể hiện niềm
vui sướng của mình hay bạn nghĩ thứ gì đó thật tuyệt vời. Tuy nhiên, nói “cool” hết lần này đến lần
khác khiến bạn trở nên thật nhàm chán.
Để nghe giống một người bản ngữ hơn, bạn phải tăng cường vốn từ vựng của mình với một số từ
sau.
Đa số các từ sau rất dễ biến đổi tùy từng khu vực sử dụng tiếng anh.

AWESOME
Cách dùng: Khi bạn thực sự ấn tượng với điều gì đó.
Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống trang trọng và thân mật
Ví dụ:

A: I met this amazing girl the other day.
B: Awesome!


SWEET
Cách dùng: Khi thấy điều gì đó làm hài long bạn.
Cách biến đổi: SWEETNESS.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống có chút thân mật.
Ví dụ:

A: I did yoga for the first time yesterday.
B: Sweet, good for you!

NICE
Cách dùng: Khi thấy điều gì đó rất hài lòng.

22

www.pasal.edu.vn


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

Lưu ý: Sử dụng trong tình huống có chút thân mật.
Ví dụ:

A: They’re having a great deal on mangos at the market right now.
B: Nice! I’ll be sure to check it out.

KILLER
Cách dùng: Khi đề cập đến điều gì đó thật tuyệt vời.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống hết sức thân mật.
Ví dụ:


“That party last night was killer.

DOPE
Cách dùng: Khi bạn thích một điều gì đó.
Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống rất thân mật, được sử dụng rất phổ biến bởi giới trẻ khi
muốn thể hiện niềm vui sướng.
Ví dụ:

A: I found $20 on the ground today.
B: Dope, dude!

CHILL
Cách dùng: Khi có điều gì đó mang đến cảm giác thư thái và bình yên, cũng có thể là trò chuyện với
ai đó.
Bổ sung: CHILL OUT (thường dùng để nói ai đó bình tĩnh lại). I’M CHILL (có nghĩ là bạn không
muốn điều đó.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống hết sức thân mật.
Ví dụ:

“Hey man, you want to chill after I get off work?”
A: Yeah, I got a job at this local yoga studio.
B: Oh, that’s chill.

www.pasal.edu.vn

23


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học


A:Why are you talking to mu girlfriend?
B: Chill out dude, I don’t mean any harm.

TIGHT
Cách dùng: Khi muốn thể hiện sự phấn khích.
Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống rất thân mật, thường sử dụng trong giới trẻ.
Ví dụ:

A: I got a kitten today.
B: Tight man, what kind?

SICK
Cách dùng: Tương tự như TIGHT
Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống hết sức thân mật. Từ này được sử dụng với nghĩa hầu như
trái ngược với “ill”.
Ví dụ:

A: Did you see that guy do a backflip?
B: That was sick.

BAD ASS
Cách dùng: Khi một điều gì đó trở thành một điều tuyệt vời.
Lưu ý: Sử dụng trong những tình huống rất thân mật. Có thể sử dụng để đề cập đến ai đó tự tin quá
đáng, thậm chí thách thức chính quyền.
Ví dụ:

A: I didn’t even study for the test, but I got 100%.
B: Bad ass.


BITCHIN’
Cách dùng: Khi muốn diễn tả một điều gì đó rất tuyệt vời.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống rất thân mật. Có thể sử dụng để phàn nàn điều gì đó như “stop
bitch”.
24

www.pasal.edu.vn


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

Ví dụ:

“Check out that Corvetter! It’s bitchin’!”

OFF THE HOOK
Cách dùng: Khi thứ gì đó vượt ngoài mong đợi của bạn.
Cách biến đổi: OFF THE CHAIN.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống rất thân mật.
Ví dụ:

“That Real Life English party was off the hook.”

THE BOMB
Cách dùng: Khi thứ gì đó tuyệt đến bùng cháy.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống rất thân mật. Thường không dùng để miêu tả người.
Cách phát âm: “The bomb” thường được phát âm và đánh vần thành “da bomb”.
Ví dụ:

“That acai was the bomb.”


THE SHIT
Cách dùng: Tương tự như BAD ASS.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống rất thân mật. “The shit” không phải là một điều tốt nhưng chỉ
“shit” thì còn tồi tệ hơn. Thường sử dụng để miêu tả một ai đó.
Ví dụ:

A: Dude, that movie was the shit.
B: Yeah, it was awesome.

WICKED
Cách dùng: Một cách khác để nói “cool”.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống rất thân mật. Có thể sử dụng như một trang từ bổ sung cho những
gì đang nói.

www.pasal.edu.vn

25


101 từ tiếng Anh bạn sẽ không bao giờ học ở trường Đại học

Ví dụ:

A: I finnally got my driver’s licence.
B: Wicked cool, nơ you can drive me around.

LEGIT
Cách dùng: Khi một điều gì đó làm bạn hài lòng hoặc bạn đang nói đến một sự thật nào đó.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống rất thân mật. Viết tắt của từ “legitimate”.

Ví dụ:

A: Yo, check out my Ray Bans.
B: Nice,man. But it sáy Made in China. Are you sure they’re legit?

RAD
Cách dùng: Tương tự như WICKED.
Lưu ý: Sử dụng trong tình huống rất thân mật. Viết tắt của “radical”. “Radical” vẫn được sử dụng
nhưng kém phổ biến hơn.
Ví dụ:

“This shirt is rad, man.”

26

www.pasal.edu.vn


×