Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng Hồng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.52 KB, 65 trang )

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

MC LC
Lời nói đầu............................................................................................................3
chơng I :................................................................................................................5
lý luận chung về kế toán nguyên vật liệU...........................................................5
1.1 Cơ sở lý luận về kế toán Nguyên vật liệu ....................................................5
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Nguyên vật liệu ................................5
1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Nguyên vật liệu..............................5
1.1.1.2 Quản lý NVL trong doanh nghiệp xây lắp..............................................5
1.1.1.3 Nhiệm vụ kế toán NVL ở các doanh nghiệp xây lắp:.............................7
1.2 Phân loại NVL trong doanh nghiệp xây lắp..................................................7
1.2.1 Phân loại Nguyên vật liệu :.........................................................................7
1.2.2 Tính giá Nguyên vật liệu............................................................................9
1.2.2.1 Đối với NVL nhập kho :.........................................................................9
1.2.2.2 Đối với NVl xuất kho :..........................................................................11
1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng :.....................................................................13
1.3.1 Phơng pháp kế toán chi tiết Nguyên vật liệu...........................................15
1.3.1.1 Phơng pháp thẻ song song :...................................................................15
1.3.1.2 Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển :.................................................16
1.3.1.3 Phơng pháp sổ số d ...............................................................................18
1.3.2 Kế toán tổng hợp NVL ............................................................................19
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng :................................................................................19
1.3.2.2 Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên ...........21
1.3.2.3 Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp Kiểm kê định kỳ :...............23
1.4 Các hình thức ghi sổ kế toán :.....................................................................25
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung :...........................................................25
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái :........................................................26
1.4.3 Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ :......................................................27


1.4.4 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ :.........................................................28
1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính ..........................................................29
chơng ii...............................................................................................................31
Thực tế công tác hạch toán kế toán ..................................................................31
nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần thơng mại và xây dựng hồng hà.............31
2.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần thơng mại và xây dựng hồng hà......31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................31
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty...........................32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty......................................33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thơng Mại và
Xây dựng Hồng Hà.............................................................................................35
2.1.4.1. Bộ máy kế toán......................................................................................35
2.1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty.....................................37
2.2 Thực trạng công tác kế toán NVL tại Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây
dựng Hồng Hà....................................................................................................38
2.2.1 Phân loại NVL...........................................................................................38
2.2.2 Tính giá đối với NVL ...............................................................................39
SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 1

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

2.2.3 Hạch toán chi tiết NVL tại công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng
Hồng Hà ............................................................................................................40
2.2.4 Hạch toán tổng hợp NVL .........................................................................56
2.2.4.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng..............................................................56

2.2.4.2 Tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp:..........................................................58
Chơng III.............................................................................................................66
Một số giải pháp hoàn thiện kế toán Nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thơng
mại .....................................................................................................................66
và xây dựng hồng hà..........................................................................................66
3.1 Đánh giá Ưu điểm - Nhợc điểm về kế toán NVL tại Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà.........................................................................66
3.1.1 Đánh giá thực trạng NVL tại Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng
Hồng Hà..............................................................................................................66
3.1.2. Ưu điểm: ..................................................................................................66
3.1.3. Những hạn chế trong công tác kế toán vật liệu tại Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà.........................................................................68
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán NVL tại Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà.........................................................................68
kết luận...............................................................................................................71
Danh mục tài liệu tham khảo............................................................................72

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 2

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

Lời nói đầu

Hiện nay trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh nghiệp
xây lắp nói riêng đã không ngừng đợc đổi mới và phát triển cả hình thức, quy mô
và hoạt động xây lắp. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp
tiến hành hoạt động xây lắp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh
tế thị trờng và đẩy nền kinh tế hàng hoá trên đà ổn định và phát triển. Thực hiện

hạch toán trong cơ chế hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp phải tự lấy thu
bù chi, tự lấy thu nhập của mình để bù đắp những chi phí bỏ ra và có lợi nhuận.
Để thực hiện những yêu cầu đó các đơn vị phải quan tâm tới tất cả các khâu trong
quá trình thi công từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu đợc vốn về, đảm bảo thu nhập
cho đơn vị thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với NSNN và thực hiện tái sản xuất mở
rộng. Muốn vậy các đơn vị xây lắp phải thực hiện tổng hoà nhiều biện pháp,
trong đó biện pháp quan trọng hàng đầu không thể thiếu đợc là thực hiện quản lý
kinh tế trong mọi hoạt động xây lắp của doanh nghiệp.
Hạch toán là một trong những công cụ có hiệu quả nhất để phản ánh khách
quan và giám đốc có hiệu quả quá trình hoạt động xây lắp của doanh nghiệp.
Chi phí vật liệu là một trong những yếu tố của qúa trình sản xuất kinh
doanh, thông thờng chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn. Vì thế công tác
quản lý nguyên vật liệu có ý nghĩa vô cùng quan trọng, thông qua công tác quản
lý nguyên vật liệu có thể làm tăng hoặc giảm giá thành công trình. Từ đó buộc
các doanh nghiệp phải quan tâm tới việc tiết kiệm triệt để chi phí nguyên vật liệu,
làm sao cho với một lợng chi phí nguyên vật liệu nh cũ sẽ làm ra đợc nhiều sản
phẩm xây lắp hơn, tức là làm cho giá thành giảm đi mà vẫn đảm bảo chất lợng.
Bởi vậy làm tốt công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ là nhân tố
quyết định làm hạ thấp chi phí giảm giá thành, tăng thu nhập cho doanh nghiệp,
đây là một yêu cầu thiết thực, một vấn đề đang đợc quan tâm nhiều trong quá
trình thi công xây lắp của các doanh nghiệp xây lắp hiện nay.

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 3

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn


Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại
Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên
cứu đề tài"Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà" làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. Trong quá
trình nghiên cứu về lý luận thực tế để hoàn thành đề tài. Em nhận đợc sự tận tình
giúp đỡ của cô giáo Phm Th Phng Ngc và các cô, chị phòng tài chính kế
toán công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà. Kết hợp với kiến thức
học hỏi ở trờng và sự nỗ lực của bản thân nhng do thời gian và trình độ chuyên
môn còn hạn chế, nên chuyên đề của em không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Nội dung của chuyên đề này ngoài lời mở đầu và kết luận đợc chia làm 3
chơng:
Chơng I : Lý luận chung về kế toán Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
xây lắp.
Chơng II : Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà.
Chơng III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán Nguyên vật liệu
tại Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 4

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

chơng I :
lý luận chung về kế toán nguyên vật liệU


1.1 Cơ sở lý luận về kế toán Nguyên vật liệu
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Nguyên vật liệu
1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động thể hiện dới dạng vật hoá. Trong các
doanh nghiệp Nguyên vật liệu đợc sử dụng phục vục cho việc sản xuất chế tạo
sản phẩm, hoặc thực hiện lao vụ - dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng quản lý
doanh nghiệp.
Xét về mặt hiện vật, NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất dới tác động của lao động chúng bị tiêu hao
toàn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của
sản phẩm. Về mặt giá trị, khi tham gia vào quá trình sản xuất NVL đợc chuyển
hết một lần toàn bộ giá trị của chúng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nguyên vật liệu thuộc TSCĐ, giá trị NVL thuộc vốn lu động dự trữ và thờng
chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất cũng nh mang giá thành sản phẩm.
Từ những đặc điểm trên của NVL cho thấy NVL giữ vai trò quan trọng
trong quá trình sản xuất. Kế hoạch sản xuất kinh doanh sẽ bị ảnh hởng lớn nếu
việc cung cấp NVL đầy đủ, kịp thời. Hơn nữa chất lợng của sản phẩm có đảm bảo
hay không phụ thuộc rất lớn vào chất lợng NVL, vì cả số lợng và chất lợng sản
phẩm đều đợc quyết định bởi số vật liệu tạo ra nó. Yêu cầu vật liệu phải có chất lợng cao, đúng quy cách chủng loại, chi phí vật liệu đợc hạ thấp, giảm mức tiêu
hao vật liệu để sản phẩm sản xuất ra có thể cạnh tranh trên thị trờng.
1.1.1.2 Quản lý NVL trong doanh nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công
nghiệp, sản phẩm của ngành xây dựng là những công trình, hạng mục công trình
có quy mô lớn, kết cấu phức tạp và thờng cố định ở nơi sản xuất (thi công) còn
SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 5

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni


Khoa K toỏn kim toỏn

các điều kiện khác đều phải di chuyển theo địa điểm xây dựng. Từ đặc điểm
riêng của ngành xây dựng làm cho công tác quản lý, sử dụng vật liệu phức tạp vì
chịu ảnh hởng lớn của môi trờng bên ngoài nên cần xây dựng định mức cho phù
hợp với điều kiện thi công thực tế. Quản lý vật liệu là yếu tố khách quan của mọi
nền sản xuất xã hội. Tuy nhiên do trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi mức
độ và phơng pháp quản lý cũng khác nhau.
Hiện nay nền sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở thoả mãn
không ngừng nhu cầu vật chất và văn hóa của mọi tầng lớp trong xã hội. Việc sử
dụng vật liệu một cách hợp lý, có kế hoạch ngày càng đợc coi trọng. Công tác
quản lý vật liệu là nhiệm vụ của tất cả mọi ngời nhằm tăng hiệu quả kinh tế cao
mà hao phí lại thấp nhất. Công việc hạch toán vật liệu ảnh hởng và quyết định
đến việc hạch toán giá thành, cho nên để đảm bảo tính chính xác của việc hạch
toán giá thành thì trớc hết cũng phải hạch toán vật liệu chính xác.
Để làm tốt công tác hạch toán vật liệu trên đòi hỏi chúng ta phải quản lý
chặt chẽ ở mọi khâu từ thu mua, bảo quản tới khâu dự trữ và sử dụng. Trong khâu
thu mua vật liệu phải đợc quản lý về khối lợng, quy cách, chủng loại, giá mua và
chi phí thu mua, thực hiện kế hoạch mua theo đúng tiến độ, thời gian phù hợp với
kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ phận kế toán - tài chính cần
có quyết định đúng đắn ngay từ đầu trong việc lựa chọn nguồn vật t, địa điểm
giao hàng, thời hạn cung cấp, phơng tiện vận chuyển và nhất là về giá mua, cớc
phí vận chuyển, bốc dỡ cần phải dự toán những biến động về cung cầu và giá
cả vật t trên thị trờng để đề ra biện pháp thích ứng. Đồng thời thông qua thanh
toán kế toán vật liệu cần kiểm tra lại giá mua vật liệu, các chi phí vận chuyển và
tình hình thực hiện hợp đồng của ngời bán vật t, ngời vận chuyển. Việc tổ chức tổ
kho tàng, bến bãi thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại vật liệu tránh
h hỏng, mất mát, hao hụt, đảm bảo an toàn cũng là một trong các yêu cầu quản lý
vật liệu. Trong khâu dự trữ đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định đợc mức dự trữ

tối đa, tối thiểu để đảm bảo cho quá trình thi công xây lắp đợc bình thờng, không
bị ngừng trệ, gián đoạn do việc cung ứng vật t không kịp thời hoặc gây ứ đọng
vốn do dự trữ quá nhiều.
SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 6

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

Tóm lại, quản lý vật liệu từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ, sử dụng vật liệu
là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý doanh nghiệp luôn
đợc các nhà quản lý quan tâm.
1.1.1.3 Nhiệm vụ kế toán NVL ở các doanh nghiệp xây lắp:
Kế toán là công cụ phục vụ việc quản lý kinh tế vì thế để đáp ứng một cách
khoa học, hợp lý xuất phát từ đặc điểm của vật liệu, từ yêu cầu quản lý vật liệu, từ
chức năng của kế toán vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện các
nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, tình hình nhập, xuất và tồn kho vật liệu. Tính giá thành thực tế
vật liệu đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua
vật liệu t về các mặt: số lợng, chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp
kịp thời, đầy đủ, đúng chủng loại cho quá trình thi công xây lắp.
+ áp dụng đúng đắn các phơng pháp về kỹ thuật hạch toán vật liệu, hớng
dẫn, kiểm tra các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ
hạch toán ban đầu về vật liệu (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ) mở chế độ
đúng phơng pháp quy định nhằm đảm bảo sử dụng thống nhất trong công tác kế
toán, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo công tác kế toán trong

phạm vi ngành kinh tế và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
+ Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng vật t phát hiện
ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý vật t thừa, thiếu, ứ đọng hoặc mất
phẩm chất. Tính toán, xác định chính xác số lợng và giá trị vật t thực tế đa vào sử
dụng và đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh.

1.2 Phân loại NVL trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1 Phân loại Nguyên vật liệu :
a, Căn cứ vào yêu cầu quản lý, NVL bao gồm :

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 7

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

- NVL chính ( bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài ) : là những thứ
NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ là thành phần chủ yếu cấu thành thực
thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. NVl chính bao gồm thành phẩm mua
ngoài với mục đích tiếp tục chế tạo sản phẩm. Ví dụ : thép trong các DN chế tạo
máy cơ khí, XDCB; bông trong các DN kéo sợi; sợi trong DN dệt ....
Trong ngành xây dựng cơ bản còn phải phân biệt vật liệu xây dựng, vật kết
cấu và thiết bị xây dựng. Các loại vây liệu này đều là cơ sở vật chất chủ yếu hình
thành lên sản phẩm của đơn vị xây dựng, các hạng mục công trình xây dựng nhng
chúng có sự khác nhau. Vật liệu xây dựng là sản phẩm của ngành công nghiệp
chế biến đợc sử dụng trong đơn vị xây dựng để tạo lên sản phẩm nh hạng mục
công trình, công trình xây dựng nh gạch, ngói, xi măng, sắt, thép Vật kết cấu là

những bộ phận của công trình xây dựng mà đơn vị xây dựng sản xuất hoặc mua
của đơn vị khác để lắp vào sản phẩm xây dựng của đơn vị xây dựng sản xuất hoặc
mua của đơn vị khác để lắp vào sản phẩm xây dựng của đơn vị mình nh thiết bị
vệ sinh, thông gió, truyền hơi ấm, hệ thống thu lôi.
- Vật liệu phụ : Là những loại vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành thực thể chính của sản phẩm. Vật liệu phụ chỉ tác dụng phụ
trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm: Làm tăng chất lợng vật liệu chính và
sản phẩm, phục vụ cho công tác quản lý, phục vụ thi công, cho nhu cầu công
nghệ kỹ thuật bao gói sản phẩm. Trong ngành xây dựng cơ bản gồm: sơn, dầu,
mỡ phục vụ cho quá trình sản xuất.
- Nhiên liệu : Là những thứ vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lợng trong
quá trình SXKD. Khi tham gia vào quá trình sản xuất do tính chất lý, hoá và tác
dụng của nó nên cần quản lý và hạch toán riêng. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể
rắn nh than, củi; thể lỏng nh xăng, dầu....
- Phụ tùng thay thế : Là những loại vật t đợc sử dụng để thay thế, sửa chữa,
bảo dỡng TSCĐ, CCDC nh vòng bi, vòng đệm, xăm lốp.....
- Vật liệu và thiết bị XDCB : là các loại vật liệu, thiết bị đợc sử dụng cho
việc xây dựng cơ bản

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 8

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

- Phế liệu : Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình thi công xây lắp nh gỗ,
sắt, thép vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định. Tuỳ

thuộc vào yêu quản lý và công ty kế toán chi tiết của từng doanh nghiệp mà trong
từng loại vật liệu nêu trên lại đợc chia thành từng nhóm, từng thứ một cách chi
tiết hơn bằng cách lập sổ danh điểm vật liệu. Trong đó mỗi loại, nhóm, thứ vật
liệu đợc sử dụng một ký hiệu riêng bằng hệ thống các chữ số thập phân để thay
thế tên gọi, nhãn hiệu, quy cách của vật liệu. Ký hiệu đó đợc gọi là sổ danh điểm
vật liệu và đợc sử dụng thống nhất trong phạm vi doanh nghiệp.
- Vật liệu khác
b, Căn cứ vào nguồn gốc, nguyên liệu, vật liệu đợc chia thành :
- Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài
- Nguyên liệu, vật liệu tự gia công chế biến
c, Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng :
- Nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
- Nguyên liệu, vật liệu dùng cho công tác quản lý
- Nguyên liệu, vật liệu dùng cho mục đích khác.
1.2.2 Tính giá Nguyên vật liệu
Tính giá NVL (vật t) thực chất là xác định giá trị ghi sổ của vật t theo nguyên
tắc nhất định. Theo quy định, vật t phải đợc tính theo giá thực tế ( giá gốc ), tuy
nhiên không ít các doanh nghiệp để đơn giản và giảm bớt khối lợng ghi chép tính
toán hàng ngày có thể sử dụng giá tạm tính để hạch toán tình hình nhập - xuất vật
t trên các sổ kế toán tổng hợp, báo cáo kế toán theo giá thực tế. Tuỳ theo DN tính
thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hay khấu trừ mà trong giá thực tế có thể có
thuế GTGT ( nếu tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp ), hay không có thuế
GTGT ( nếu tính thuế theo phơng pháp khấu trừ ).
1.2.2.1 Đối với NVL nhập kho :
* TH1 : Vật t nhập kho do mua ngoài :
Giá thực tế vật

Giá

mua(ghi


t mua ngoài =

hoáđơn)

gồm

trên Chi

phí

cả
+ mua thực tế

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 9

thu Chiết khấu thơng mại, giảm
- giá hàng mua, giá trị hàng
Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

thuế nhập khẩu (nếu

mua trả lại

có)

Trờng hợp vật t mua về dùng vào SXKD sản phẩm dịch vụ thuộc đối tợng chịu
thế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ thì Giá mua ghi trên hoá đơn là gia
mua cha có thuế GTGT
Trờng hợp vật t mua về dùng vào SXKD sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tợng
chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp hoặc không nộp thuế GTGT
thì giá mua ghi trên hoá đơn là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT
* TH2 : Vật t gia công, chế biến theo giá thành sản xuất thực tế :
Giá thực tế vật t = Giá thực tế vật t

+ Chi phí phát sinh liên quan

tự chế biến
xuất ra tự chế biến
đến gia công chế biến
* TH3 : Vật t thuê ngoài gia công, chế biến :
Giá thực tế vật t thuê

Giá thực tế vật t xuất

ngoài gia

đem chế biến và tiền

=

Chi phí phát sinh liên
+

công, chế biến
thuê ngoài chế biến

* TH4 : Vật t nhận góp liên doanh :
Giá thực tế vật t nhận

Giá đánh giá

góp vốn

của hội đồng

=

liên doanh
* TH5 : Vật t đợc cấp :
Giá thực tế
vật t đợc cấp

góp vốn

quan đến gia công
chế biến

Chi phí phát sinh
+

liên quan đến quá
trình tiếp nhận

= Giá ghi trên biên + Chi phí phát sinh liên quan
bản bàn giao


đến quá trình tiếp nhận đầu t

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 10

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

* TH6 : Vật t đợc tặng thởng viện trợ :
Giá thực tế vật t đợc

Giá hợp lý hay giá

tặng thởng viện trợ =

thực tế tơng đơng

Chi phí liên quan
+ đến quá trình tiếp nhận

* TH7 : Giá trị thực tế của vật liệu thu nhặt đợc, phế liệu thu hồi là giá trị thực tế
ớc tính có thể sử dụng đợc hoặc giá có thể bán đợc trên thị trờng

1.2.2.2 Đối với NVl xuất kho :
Vì giá thực tế của từng lần nhập vật liệu không giống nhau nên khi tính giá
thực tế của vật liệu xuất kho kế toán phải tính toán chính xác giá vốn thực tế của
vật liệu cho các nh cầu, đối tợng sử dụng khác nhau. Việc tính giá thực tế của vật

liệu xuất kho có thể tính theo một trong các phơng pháp sau :
* Phơng pháp Giá thực tế đích danh :
Phơng pháp này áp dụng đối với các loại vật liệu có giá trị cao, các loại vật
t đặc chủng xuất dùng kịp thời, chính xác, đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý theo
dõi chặt chẽ từng lô hàng. Theo phơng pháp này, giá thực tế của vật liệu
xuất kho đợc căn cứ vào đơn giá thực tế vật liệu nhập kho theo từng lô, từng lần
nhập và số lợng xuất kho theo từng lần nhập đó.
* Phơng pháp giá hạch toán :
Khi doanh nghiệp mua vật t thờng xuyên có sự biến động về giá cả, khối lợng, chủng loại thì sử dụng giá hạch toán để tính giá vật t ( là giá kế hoạch hoặc
một loại giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh giá hạch
toán sang giá gốc ( giá thực tế ).
Giá thực tế vật
liệu xuất dùng

=

Giá hạch toán

x

Hệ số giá vật liệu

vật liệu xuất dùng

Trong đó :
Hệ số giá
vật liệu

Trị giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế VL nhập trong kỳ
=


Trị giá hạch toán VL tồn đầu kỳ + Trị giá hạch toán VL nhập trong kỳ

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 11

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

Hệ số giá có thể tính riêng cho từng thứ, từng nhóm vật liệu chủ yếu tuỳ thuộc
vào trình độ quản lý.
* Phơng pháp Nhập trớc - xuất trớc :
Phơng pháp này dựa trên giả thiết vật liệu nhập trớc đợc xuất hết trớc xong
mới đến lần nhâp sau. Giá thực tế của vật liệu xuất dùng đợc tính hết theo giá
nhập kho lần trớc, xong mới tính theo giá nhập lần sau. Phơng pháp này đảm bảo
việc tính giá thực tế của vật liệu xuất dùng kịp thời chính xác, công việc kế toán
không bị dồn nhiều vào cuối tháng nhng đòi hỏi phải tổ chức kế toán chi tiết chặt
chẽ, theo dõi đầy đủ số lợng, đơn giá của từng lần nhập.
* Phơng pháp Nhập sau - xuất trớc :
Phơng pháp này dựa trên giả thiết vật liệu nhập kho sau cùng đợc xuất trớc
tiên. Giá thực tế vật liệu xuất kho đợc tính hết theo giá nhập kho lần sau cùng,
sau mới tính đến giá nhập lần trớc đó.
*Phơng pháp Đơn giá bình quân :
Theo phơng pháp này giá thực tế vật liệu xuất dùng trong kỳ tính toán theo
đơn giá bình quân ( Bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân cuối kỳ trớc hoặc bình
quân sau mỗi lần nhập ).
Giá thực tế


=

Số lợng vật liệu

x

Đơn giá bình quân

vật liệu xuất dùng
xuất dùng
+ Phơng pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ ( cuối kỳ ) tuy đơn giản, dễ
làm nhng độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối
tháng gây ảnh hởng tới công tác kế toán nói chung.
Trị giá thực tế vật t tồn+
đầu kỳ
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự =
trữ ( cuối kỳ)

Số lợng vật t
tồn đầu kỳ

+

Trị giá thực tế vật t
nhập trong kỳ
Số lợng vật t
nhập trong kỳ


+ Phơng pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập, tức là sau mỗi lần nhập
ta lại tính đơn día bình quân. Phơng pháp này khắc phục đợc nhợc điểm của phSV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 12

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

ơng pháp trên, vừa chính xác vừa cập nhật nhng nhợc điểm là tốn nhiều công sức,
tính toán nhiều.
Giá đơn vị bình
quân sau mỗi
lần nhập

Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Số lợng thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập

+ Phơng pháp đơn giá bình quân cuối kỳ trớc mặc dù tính toán đơn giản và
kịp thời tình hình biến động vật t xuất dùng trong kỳ tuy nhiên không chính xác
vì không tính đến sự biến động của vật t trong kỳ.

Đơn giá bình
quân cuối kỳ trớc

Trị giá thực tế vật t tồn kho đầu kỳ ( cuối kỳ trớc)
=
Số lợng thực tế vật t tồn kho đầu kỳ (cuối kỳ trớc)


Tuỳ theo phơng pháp hạch toán hàng tồn kho mà áp dụng phơng pháp đơn
giá bình quân cho phù hợp. Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên có thể tính theo đơn giá bình quân tại thời điểm
xuất, đơn giá bình quân cuối kỳ trớc. Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kiểm kê định kỳ, tính giá theo đơn giá bình quân cuối kỳ này
hoặc đơn giá bình quân cuối kỳ trớc.

1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng :
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho ( MS01-VT)
- Phiếu xuất kho (MS02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t - công cụ - sản phẩm hàng hoá ( MS03-VT)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ ( MS04-VT)
- Biên bản kiểm kê vật t- công cụ - sản phẩm hàng hoá (MS05-VT)
- Bảng kê mua hàng (MS06-VT)
- Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (MS07-VT)
SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 13

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

- Thẻ kho ( MS:S12-DN)
- Sổ chi tiết vật liệu - dụng cụ sản phẩm hàng hoá (MS:S11-DN)
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Phiếu giao nhận chứng từ nhập kho, xuất kho
- Sổ số d

- Bảng luỹ kế Nhập - xuất - tồn kho vật liệu dụng cụ.

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 14

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

1.3.1 Phơng pháp kế toán chi tiết Nguyên vật liệu
1.3.1.1 Phơng pháp thẻ song song :

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Thẻ
hoặc
sổ
kế
toán
chi
tiết

Bảng tổng hợp
Nhập xuất -Tồn

Kế toán tổng

hợp

Phiếu xuất kho
Kế toán chi tiết NVL theo phơng pháp song song.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Nguyên tắc :
- Tại kho : ghi chép về số lợng ( hiện vật )
- Tại phòng kế toán : ghi chép cả số lợng và giá trị từng thứ vật liệu
Trình tự :
Tại kho : Thủ kho theo dõi về mặt số lợng căn cứ vào PNK,PXK, thủ kho
tiến hành nhập, xuất vật t sau đó ghi vào thẻ kho. Hàng ngày phải chuyển PNK,
PXK cho kế toán vật t kèm theo giấy giao nhận chứng từ. Thủ kho phải thờng
xuyên đối chiếu, kiểm tra chỉ tiêu về mặt số liệu giữa thẻ kho với số lợng thực tế
trong kho với số liệu kế toán theo dõi sổ chi tiết vật t.
Tại phòng kế toán : Mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật t từng NVL theo danh điểm
vật t cho đúng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lợng và giá trị.
Hàng ngày khi nhận đợc PNK, PXK do thủ kho chuyển đến, kế toán phải kiểm
tra chứng từ, ghi đơn giá, tính thành tiền rồi phân loại chứng từ, sau đó ghi vào
thẻ hoặc sổ chi tiết. Định kỳ họp cuối tháng phải đối chiếu số liệu thủ kho cuối

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 15

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn


tháng căn cứ vào sổ chi tiết vật t, lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn của vật
liệu.Số liệu trên bảng này đợc đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp.
Nhận xét : Phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp doanh nghiệp dùng
giá mua thực tế để ghi chép kế toán vật t tồn kho.Việc ghi sổ, thẻ đơn giản, dễ
kiểm tra đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót trong việc ghi chép quản lý. Tuy
nhiên ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán. Khối lợng ghi chép quá
lớn, nếu chủng loại vật t nhiều, việc nhập xuất thờng xuyên, công việc kiểm tra
không thờng xuyên mà chủ yếu vào cuối tháng, do đó hạn chế chức năng kiểm tra
của kế toán trong quản lý. Chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số lợng nghiệp vụ ít, trình độ nhân viên kế toán cha cao.
1.3.1.2 Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển :
Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Phiếu nhập kho

Sổ đối chiếu
luân chuyển

Bảng kê nhập

Bảng kê xuất

Sổ kế toán tổng hợp

Kế toán chi tiết NVL theo PP sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi hàng ngày

:


Ghi cuối tháng

:

Đối chiếu hàng ngày :
Đối chiếu cuối tháng :
Nguyên tắc :
- Tại kho : Ghi chép về mặt số lợng

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 16

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

- Tại phòng kế toán : Ghi chép vào sổ đối chiếu luân chuyển cả số lợng và
giá trị
Trình tự :
Tại kho : Thủ kho ghi thẻ kho theo dõi tình hình hiện có và sự biến động
của từng thứ vật t theo chỉ tiêu số lợng.
Tại phòng kế toán :Mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép, phản ánh
tổng số NVL luân chuyển trong tháng ( tổng số nhập, tổng số xuất trong tháng)
và tồn kho cuối tháng của từng thứ theo chỉ tiêu số lợng và giá trị. Sổ đối chiếu
luân chuyển mở dùng cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng trên
cơ sở các chứng từ nhập, xuất từng thứ NVL. Mỗi thứ NVL ở từng kho theo từng
ngời chịu trách nhiệm vật chất đợc ghi vào 1 dòng của sổ. Cuối tháng, đối chiếu

số lợng NVL trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số tiền của từng loại
với sổ kế toán tổng hợp.
Nhận xét : Theo phơng pháp này khối lợng ghi chép của kế toán đợc giảm
bớt do chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng, dễ kiểm tra đối chiếu. Nhng việc ghi chép
vẫn trùng lặp về chỉ tiêu số lợng giữa thủ kho và phòng kế toán, làm tăng chi phí
kế toán. Mặt khác công việc dồn vào cuối tháng nên ảnh hởng đến việc cung cấp
thông tin cho quản lý, hạn chế tác dụng kiểm tra của kế toán. Chỉ nên áp dụng
cho doanh nghịêp có quy mô nhỏ, mật độ nhập - xuất ít.

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 17

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

1.3.1.3 Phơng pháp sổ số d
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Phiếu nhập
kho
Sổ số d

Bảng luỹ kế
nhập, xuất, tồn

Thẻ kho

Kế toán tổng
hợp

Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Phiếu xuất
kho
Kế toán chi tiết NVL theo phơng pháp sổ số d
Ghi chú :

Ghi hàng ngày

:

Ghi cuối tháng

:

Quan hệ đối chiếu :
Nguyên tắc :
- Tại kho : chỉ theo dõi về mặt số lợng
- Tại phòng kế toán : Chỉ theo dõi về mặt giá trị.
Trình tự :
Tại kho : Thủ kho hàng ngày ghi thẻ kho sau đó thủ kho tổng hợp toàn bộ
chứng từ nhập - xuất kho phát sinh trong ngày theo từng nhóm vật liệu, trên cơ sở
đó lập phiếu giao nhận chứng từ nhập - xuất, phiếu này nhập xong đợc chuyển
cho kế toán cùng với phiếu nhập kho - xuất kho. Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho
đã đợc kế toán kiểm tra, ghi số lợng vật liệu tồn kho theo từng danh điểm vào sổ
số d, sổ số d do kế toán mở theo từng kho và mở cho cả năm, và giao cho thủ kho

trớc ngày cuối tháng. Trong sổ số d, các danh điểm vật liệu đợc in sẵn, sổ số d
thủ kho ghi xong đợc chuyển cho kế toán kiểm tra và tính thành tiền.
Tại phòng kế toán : Sau khi nhận đợc các chứng từ nhập kho - xuất kho,
phiếu giao nhận chứng từ, kế toán kiểm tra hoàn chỉnh sau đó tính giá trị các
chứng từ, tổng hợp số tiền các chứng từ nhập kho - xuất kho theo từng nhóm,
SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 18

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

từng danh điểm, từng loại vật t và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng
từ. Số liệu trên phiếu giao nhận chứng từ làm căn cứ lập bảng luỹ kế nhập - xuất tồn. Căn cứ vào sổ số d do thủ kho chuyển đến, kế toán ghi đơn giá hạch toán của
từng nhóm vật t trên sổ số d và tính thành tiền, số liệu trên sổ số d đợc đối chiếu
với bảng nhập - xuất - tồn, số liệu trên bảng luỹ kế nhập - xuất - tồn đợc đối chiếu
với sổ kế toán tổng hợp.
Nhận xét : Phơng pháp này tránh đợc sự trùng lặp giữa chỉ tiêu số lợng
giữa kho và phòng kế toán, làm giảm chi phí kế toán. Tuy nhiên việc kiểm tra đối
chiếu giữa kho và phòng kế toán gặp khó khăn hơn khi kế toán cần biết thông tin
về số lợng cho một thứ vật t công cụ nào đó thì xuống trực tiếp kho xem thẻ kho.
Vì vậy phơng pháp này áp dụng với doanh nghiệp có quy mô lớn, mật độ nhập xuất nhiều, trình độ kế toán tơng đối cao.
1.3.2 Kế toán tổng hợp NVL
Để hạch toán tổng hợp NVL kế toán có thể áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Việc sử dụng phơng pháp nào là tuỳ thuộc vào
đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, vào yêu cầu của công tác quản lý và trình
độ cán bộ kế toán
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng :
* TK 151- Hàng mua đang đi đờng.

TK 151 dùng để phản ánh giá trị vật t, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua
hoặc chấp nhậ mua, đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhng cuối tháng
cha về nhập kho (kể cả số hàng đang gửi tại kho của ngời bán ).
Kết cấu và nội dung phản ánh :
Bên Nợ : Trị giá vật t, hàng hoá đã mua đang đi đờng
Kết chuyển trị giá thực tế vật t, hàng hoá đang đi đờng cuối kỳ từ TK
611 ( phơng pháp kiểm kê định kỳ )
Bên Có : Trị giá vật t, hàng hoá mua đang đi đờng đã về nhập kho hoặc chuyển
giao cho các bộ phận sử dụng hay giao cho khách hàng

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 19

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

Kết chuyển trị giá thực tế vật t hàng hoá đang đi đờng đầu kỳ sang TK
611 ( phơng pháp kiểm kê định kỳ)
Số d Nợ : Trị giá hàng hoá, vật t đang đi đờng cuối tháng cha về nhập kho.
* TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
TK 152 dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm các loại nguyên
vật liệu trong kho của đơn vị
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ : Trị giá thực tế NVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia
công chế biến, nhận vốn góp liên doanh hoặc từ các nguồn khác.
Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê
Kết chuyển trị giá thực tế vật t, hàng hoá tòn kho cuối kỳ ( trờng hợp kế

toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ )
Bên Có : Trị giá thực tế của NVL xuất kho
Trị giá NVL trả lại cho ngời bán hoặc đợc giảm giá
Trị giá NVL hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê
Chiết khấu thơng mại NVL khi mua đợc hởng
Kết chuyển trị giá thực tế vật t, hàng hoá tồn kho đầu kỳ ( PP KKĐK)
Số d Nợ : Trị giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ
TK 152 mở chi tiết cho từng loại NVL tuỳ theo yêu cầu quản lý của đơn vị
* TK 611 - Mua hàng
TK 611 phản ánh giá trị nguyên vật liệu, hang hoá mua vào trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh :
Bên Nợ : Trị giá thực tế NVL, hàng hoá tồn kho đầu kỳ. Trị giá hàng mua vào
trong kỳ
Bên Có : Trị giá thực tế NVL, hàng hoá tồn kho, hàng đi cuối kỳ, hàng gửi bán
nhng cha xác định là tiêu thụ
TK 611 không có số d cuối kỳ.

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 20

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

1.3.2.2 Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho 1 cách thờng xuyên, liên tục
trên các tài khoản phản ánh hàng tồn kho ( TK 151,TK152, TK153). Phơng pháp

này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho 1 cách kịp thời,
cập nhật. Theo phơng pháp này tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác
định đợc lợng xuất, tồn kho từng loại hàng tồn kho nói chung và NVL. Tuy nhiên
phơng pháp này có nhợc điểm khối lợng ghi chép nhiều, không thích hợp với các
doanh nghiệp có sử dụng những loại hàng tồn kho mà giá trị đơn vị nhỏ, thờng
xuyên xuất dùng, xuất bán. Thích hợp với doanh nghiệp sản xuất, đơn vị kinh
doanh thơng mại mặt hàng có giá trị lớn.
Kế toán biến động tăng, giảm NVL theo phơng pháp KKTX :
Trình tự nhập , xuất NVL đợc hạch toán theo sơ đồ sau :

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 21

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

TK 152
TK 331, 111, 333,
112,141, 311

TK 621

Tăng do mua ngoài
Tổng
(Cha có thuế GTGT)
giá
thanh toán

TK1331
Thuế GTGT
đợc khấu trừ

chế tạo sản phẩm

TK 627, 641, 642
Xuất cho PX sản xuất, cho
bán hàng, cho QLDN, XDCB
TK151

TK 222, 223,...
Vật liệu đi đờng kỳ trớc
Xuất vật liệu góp vốn
liên doanh, liên kết... (*)

TK411
Nhận cấp phát, nhận vốn cổ phần
nhận vốn góp liên doanh...

TK 632, 3381
Giá trị thừa phát hiệnkhi kiểm kê tại kho
(thừa trong hoặc ngoài định mức)

TK 221, 222

TK 154
Xuất thuê ngoài gia công
chế biến


TK 632, 1381,...
Vật liệu thiếu phát hiện qua
kiểm kê tạikho (trong hoặc
ngoài định mức)

Thu hồi vốn đầu t
TK 412

TK 412
Khoản chênh lệch do đánh giá tăng

Khoản chênh lệch giảm
đánh giá giảm
TK 331, 111, 112

TK 1331
Thuế GTGT tơng ứng với CKTM,
giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại

CKTM, GGHM
hàng mua trả lại

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 22

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn


1.3.2.3 Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp Kiểm kê định kỳ :
Phơng pháp Kiểm kê định kỳ là phơng pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh trị giá vật t tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp, từ đó
tính ra giá trị xuất kho vật t trong kỳ. Mọi biến động về vật t hàng hoá không theo
dõi phản ánh trên tài khoản hàng tồn kho ( TK 151,152,153 ) mà đợc phản ánh
trên TK 611 : Mua hàng ( Tài khoản hàng tồn kho chỉ sử dụng để kết chuyển đầu
kỳ và cuối kỳ )
Đối với các nghiệp vụ xuất kho, kế toán chỉ phản ánh vào sổ chi tiết và
tổng hợp tình hình xuất kho theo các đối tợng sử dụng bằng chỉ tiêu hiện vật, cuối
kỳ sau khi kiểm kê vật t tồn xác định giá trị thực tế vật t đã xuất dùng, từ đó lập
định khoản và ghi vào tài khoản liên quan
Phơng pháp này thờng áp dụng ở đơn vị có nhiều chủng loại vật t nhỏ, xuất
dùng thờng xuyên. Ưu điểm của phơng pháp này là giảm nhẹ khối lợng kế toán,
nhng độ chính xác phụ thuộc vào chất lợng công tác quản lý tại kho.
Trình tự kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kiểm kê định kỳ đợc thể
hiện theo sơ đồ sau :

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 23

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

TK 611 (6111)
TK 151


TK 152

TK 151
Giá trị vật liệu đang đi đờng
đầu kỳ cha sử dụng

Giá trị vật liệu đang đi đờng
cuối kỳ cha sử dụng

Giá trị vật liệu tồn kho
đầu kỳ cha sử dụng

Giá trị vật liệu tồn cuồi kỳ
cha sử dụng

TK 411

TK 621
Nhận vốn góp liên doanh
cấp phát, vốn cổ phần

TK 412

TK 152

Xuất dùng trực tiếp
để chế tạo sản phẩm
TK 627, 641, 642...

Đánh giá tăng vật liệu


Xuất dùng phục vụ cho sản xuất
bán hàng, quản lý, XDCB

TK 111, 112, 123

TK 111, 112, 331, 1388...
Giảm giá hàng mua, chiết khấu
Giá trị vật liệu mua
thơng mại đợc hởng và giá trị
vào trong kỳ(cha có thuế GTGT)
hàng mua trả lại
TK 1331
Thuế GTGT
đầu đợc khấu

Thuế GTGT đầu vào tơng
với số chiết khấu thơng mại
giảm giá hàng mua, hàng
mua trả lại...

TK 515
Tổng số chiết khấu thanh toán khi mua hàng đợc hởng
(tính trên tổng số tiền đã thanh toán)

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 24

Chuyờn tt nghip



Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn kim toỏn

1.4 Các hình thức ghi sổ kế toán :
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung :
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ Nhật ký
đặc biệt

Sổ Nhật ký
chung

Sổ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.
Ghi hàng ngày :

Ghi cuối tháng :
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi trên sổ NKC để
vào Sổ cái. Đồng thời với việc ghi sổ NKC các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc
ghi vào sổ, thẻ chi tiết. Trờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng
ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi
sổ cái. Cuối tháng hoặc cuối năm cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu, bảng cân đối số phát

SV: Nguyn Thỳy Nga - Lp: C KT15 K12 25

Chuyờn tt nghip


×