Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ở Công ty cổ phần thương mại và xây dựng 127

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.5 KB, 49 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, công
cụ, dụng cụ ở Công ty cổ phần thơng mại và xây
dựng 127.
I. Đặc điểm chung về tình hình ở Công tycổ phần xây dựng và th-
ơng mại 127.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nớc nghành xây dựng cơ
bản luôn lắm vai trò quan trọng mà đât nớc ta đang triên đờng phát triển
nên XDCB lại lắm vai trò quan trọng hơn. Công ty cổ phần xây dựng và th-
ơng mại 127 cũng đợc thành lập trong nhu cầu đó nhằm phát triển các cơ sở
vật chất của đất nớc.
Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại có trụ sở chính tại 12b
Nguyên Công Trứ -Hai Bà Trng Hà Nội. Công ty đơc sở kế hoạch và đầu
t Hà Nội cấp giấy phép hoạt động số 0103005909.
Nghành ngề hoạt động chủ yếu của công ty là:
- Thiết kế uy hoạch tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với
công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- Lập dự án đầu t xây dựng, t vấn thẩm định hồ sơ và tổng hợp dự
toán công trình, t vấn gíam sát thi công các công trình xây dựng, lập dự toán
và tổng dự toán công trình, khảo sát xây dựng phục vụ việc lập dự án và
thiết kế kỹ thuật thi công công trình.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ
lợi, hệ thống các công trình cấp thoát nớc.
Trong quá trình thực hiện các chức năng của mình công ty đã vận
dung các hết khả năng và kinh nghiệm sẵn có của mình để tìm kiếm khách
hàng đáu thầu các công trình lớn với mong muốn tăng lợi nhuận và phát
triển công ty Từ đó khẳng định đợc vị trí của mình trong thị trờng xây dựng
cầu đờng tạo sự tin tởng đối với khách hàng. Cũng nh tạo niềm tin của cán
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung


bộ công nhân viên đối với công ty từ đó tạo mối liên hệ kăng khít đoàn kết
thống nhất nhằm đa công ty phát triển lớn mạnh.
1.2 Quy trình công nghệ sản xuất của công ty cổ phần xây dựng và th ơng
mại127:
Là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản quy trình để có một sản phẩm
công ty tiến hành nh sau :
Sau khi trúng thầu thì công ty giao thầu cho phòng Kỹ thuật của công
ty căn cứ vào thiết kế sẽ có một phơng án thi công . Sau khi đợc bên A duyệt,
phòng Kế hoạch lập dự toán, các phòng vật t và kỹ thuật cơ điện dựa vào dự
toán xác định khối lợng vật t và máy móc thiết bị cần dùng để từ đó từng
phòng có nhiệm vụ mua sắm thiết bị, vật t, tập kết máy móc và giao cho các
đơn vị sản xuất thi công công trình. Sau khi công trình đợc hoàn thành phòng
Kỹ thuật nghiệm thu nội bộ rồi bàn giao công trình cho bên A .
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127
1.3 Đặc điểm bô máy quản lý hoạt động sản suất kinh doanh tại
công ty cổ phần xây dựng và th ơng mại127.
2
Trúng thầu
Thiết kế
Lâp Dự toán
Tập kết VL,MMTB
Giao cho Các đơn vị SX
Công trình hoàn thành bàn giao
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
Xây dựng cơ bản là một nghành sản xuất vật chất mang tính chất
công nghiệp có những đặc điểm riêng biệt khác với các nghành vật chất
khác. Sản phẩm là những công trình vật kiến trúc quy mô sản suất lớn kết
cấu phức tạp thời gian sản xuất kéo dài.
Sản phẩm xây lắp có đặc điểm là không di chuyển đợc mà cố định tại

nơi sản xuất cho nên chịu trách nhiệm trực tiếp của địa hình, địa chất, thuỷ
văn, thời tiết. . . Công trình xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài. Nên đòi
hỏi trình độ kỹ thuật cao. Do đặc thù của nghành xây dựng cơ bản nên đòi
hỏi phải có một bộ máy quản lý sản suất kinh doanh hoàn thiện đáp ứng nhu
cầu quản lý điều hành của công ty
Công ty cổ phần, còn các đơn vị sản xuất thì đi theo các công trình xây
dựng. Sau đây là sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
tại công ty:
Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
của công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127
Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127 có một giám đốc lãnh đạo
toàn Công ty và phụ trách chung về mọi mặt. Hai phó giám đốc trực thuộc sự
chỉ đạo của giám đốc là những ngời tham mu cho giám đốc và thờng đảm
nhận chức danh giám đốc công trờng lớn của công ty, trong đó một phó giám
phụ trách về kĩ thuật, một phó giám đốc phụ trách về khối cơ quan. Dới ban
giám đốc là các phòng ban chức năng, mỗi phòng ban phụ trách một mặt hoạt
động của Công ty, chịu trách nhiệm tham mu cho ban giám đốc, chỉ đạo tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của các đơn vị sản xuất. Hệ
thống phòng ban chức năng bao gồm 9 phòng ban:
- Phòng kĩ thuật vật t
- Phòng kĩ thuật thi công
- Phòng kĩ thuật cơ điện
4
Ban Giám đốc
Phòng Vật T
Kỹ Thuật
PhòngTổ Chức
LĐTL


Tổ chức công
đoàn
Phòng Kỹ
Thuật Thi công
Văn phòng
Công ty
Phòng Tài
Chính KếToán
Phòng Kinh
Tế
Trạm y tế Phòng Kỹ
Thuật Cơ
Điện
X-
ởng
Đội
xây
Đội
xây



dự

Đội

c




Đ



dự

Đội

dự
Đội

dự

Đội


số




gi

số



số


số
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
- Phòng kinh tế kế hoạch
- Phòng Tài chính kế toán
- Phòng Tổ chức lao động tiền lơng
-Văn phòng công ty
- Trạm y tế
- Tổ chức công đoàn
Chức năng của từng bộ phận và các phòng ban nh sau:
Giám đốc công ty là ngời chỉ huy cao nhất, là chủ đại diện của công ty
trớc mọi vấn đề, chịu trách nhiệm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trớc cơ quan nhà nớc. Giám đốc là ngời đại diện cho quyền lợi của cán bộ
công nhân viên trong công ty. Có quyền điều hành mọi hoạt động của công ty
theo chính sách và pháp luật.
Bộ máy trợ giúp cho giám đốc là các phó giám đốc. Các phó giám đốc
có nhiệm vụ trực tiếp theo dõi chỉ đạo thi công trờng thờng xuyên kiểm tra
đôn đốc tập thể cán bộ công nhân viên trong việc tổ chức thi công đảm bảo
công trình có chất lợng cao và độ an toàn trong lao động.
Phòng kinh tế kế hoạch có chức năng tìm kiếm thông tin, tìm kiếm đối
tác, bạn hàng cho công ty cũng nh marketing, quảng cáo về công ty mình cho
khách hàng biết, tìm kiếm các dự án, các công trình chuẩn bị thi công trong
năm để lập dự án kế hoạch tiếp cận đấu thầu sao cho công ty chúng thầu với
chi phí bỏ ra thấp nhất đảm bảo có lãi. Khi đã chúng thầu phòng kính tế kế
hoạch lập kế hoạch thi công các công trình chuẩn bị thi công trong năm trình
lên ban Giám đốc và các phòng ban khác có liên quan để có ý kiến chỉ đạo
thực thi hợp đồng sao cho có hiệu quả, đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật theo
đúng thiết kế
Phòng kỹ thuật thi công có chức năng tạo bản vẽ, thiết kế các công
trình và giám sát đôn đốc thi công các công trình tiết kiệm hiệu quả. Khi
công trình đã thi công xong phòng kỹ thuật thi công có trách nhiệm nghiệm

thu công trình và chịu trách nhiệm trớc giám đốc và công ty cũng nh phải
chịu trách nhiệm trớc bên A về kỹ thuật, chất lợng và tiến độ thi công các
công trình đợc giao
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
Phòng kỹ thuật vật t đảm nhận các kho tàng bến bãi, xuất nhập vật t
hàng hoá phục vụ cho các bản vẽ thiết kế, phục vụ cho các công trờng. Đảm
bảo đầy đủ kịp thời vật t máy móc có chất lợng trong việc thi công tiết kiệm
tránh lãng phí thất thoát .
Phòng kỹ thuật cơ điện quản lý về giá trị chất lợng mua sắm các công
cụ dụng cụ. Tham mu cho giám đốc mua sắm các tài sản máy móc có công
xuất sử dụng cao, tránh lạc hậu tiết kiệm điện và nhiên liệu cho hiệu quả kinh
tế cao ngoài ra phòng kỹ thuật cơ điện còn đảm bảo việc quản lý toàn bộ
mạng điện sản xuất cũng nh sinh hoạt trong công ty.
Phòng tổ chức lao động tiền lơng quản lý và sử dụng điều tiết nhân sự ,
ký hợp đồng lao động với các cán bộ công nhân viên, ký hợp đồng với lao
đông thuê ngoài theo thời vụ. Thực hiện các chế độ chính sách về tiền lơng,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế các chế độ về nghỉ phép, nghỉ lễ theo quy
định hiện hành cuả nhà nớc .
Phòng tài chính kế toán lên kế hoạch tài chính thu chi trong một năm
để phục vụ cho quản lý và sản xuất theo chế độ nhà nớc hiện hành. Các
khoản mục chi phí đợc phản ánh ghi chép theo đúng chế độ kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc cập nhật đầy đủ chính xác. Phòng còn trực
tiếp tham mu cho giám đốc và các phòng ban khác để quản lý chung về mọi
mặt trong công ty nh vật t, thiết bị máy móc, giá thành, nhân sự vv...
Văn phòng công ty giúp giám đốc lo về các khâu lễ nghi, lu giữ các
công văn quyết định của công ty và quản lý con dấu
Trạm y tế: phụ trách về sức khoẻ, thuốc men cho ngời lao động.
Tổ chức công đoàn
II. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thơng

mại127.
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và tổ chức quản lý nêu trên, để phù hợp
với trình độ quản lý công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127 áp dụng hình
thức kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán từ việc ghi chép chi tiết đến
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
tổng hợp, lập báo cáo, kiểm tra, giám sát tình hình tài chính đều đợc thực hiện ở
phòng kế toán của công ty.
Để thuận tiện cho việc làm kế toán trên máy vi tính công ty áp dụng hình
thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm, do
vậy ở thời điểm cuối tháng 01, đầu tháng 02 năm tiếp sau cũng nh hầu hết các
doanh nghiệp khác công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127 cha có quyết
toán của năm trớc.
Theo đặc thù và quy mô kinh doanh phòng kế toán của công ty đợc biên
chế gồm 7 ngời.
- Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm giữa giám đốc về toàn bộ công tác
TCKT của đảng uỷ và chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc về việc chấp hành thực
hiện chế độ chính sách của Nhà nớc. Kế toán trởng điều hành công việc chung
của cả phòng, xây dựng kết quả kinh doanh và lập báo cáo của tài chính doanh
nghiệp.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu do kế toán
viên cung cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Phân bổ chi
phí sản xuất và tính giá thành.
- Kế toán NV,VL: có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các kho NL, vật liệu
phơng pháp số lợng giá trị vật hàng hoá có trong kho mua vào và xuất ra sử
dụng tính toán và phân bổ chi phí NL, vật liệu.
- Kế toán tiền lơng: có trách nhiệm hạch toán tiền lơng thởng, BHXH,
các khoản khấu trừ và lơng. Ngoài ra kế toán tiền lơng còn phải theo dõi tình

hình tăng, giảm khấu hao TSCĐ.
- Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ thanh toán tiền vay, tiền gửi ngân hàng
viết phiếu chi, phiếu thu, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu. Theo dõi thanh toán với
ngời bán các khoản thu hoặc KH.
- Thủ quỹ: quản lý khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình
tăng giảm quỹ TM của công ty để tiến hành phát lơng cho cán bộ công nhân
viên của công ty.
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
- Ngoài 7 ngời ở phòng kế toán ra, ở các đội sản xuất thi công xây dựng
các công trình còn có các nhân viên thống kê định mức. Các nhân viên này có
nhiệm vụ lập bảng chấm công, lập biểu tổng hợp khối lợng thanh toán sau đó
chuyển cho phòng kế toán phòng kế toán xây dựng những số liệu này để tính ra
chi phí xây dựng, giá thành sản phẩm, thanh toán tiền lơng cho công nhân
viên .
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị.
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp số liệu
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và th -
ơng mại127 .
2.2.1 Hình thức tổ chức kế toán
Doanh nghiệp xây dựng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Theo
hình thức này thì toàn bộ công việc kế toán đợc thực hiện tập trung tại phòng kế
toán doanh nghiệp. ở các đội sản xuất cuối tháng đội trởng mang bảng chấm
công nhng phòng kế toán. Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung tại điều
kiện kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ đảm bảo sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo
doanh nghiệp đơn vị toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán
của doanh nghiệp. Mọi vấn đề liên quan đến TCKT của công ty đều đợc tập
trung tại phòng kế toán.
8

Kế toán tr-
ởng
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền lơng
Kế toán
NL - VL
Kế toán
thanh
Kế toán
tổng
Nhân viên thống
kê định mức tại
các đội sản xuất
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
2.2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng.
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Theo
hình thức này, việc ghi sổ kế toán tách rời với việc ghi theo thứ tự thời gian và
ghi theo hệ thống, giữa việc ghi sổ kế toán tổng hợp và ghi sổ kế toán chi tiết.
Hệ thống sổ kế toán áp dụng.
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK
Một số sổ cái của doanh nghiệp xây dựng là: Sổ cái TK
111,TK112,TK131,TK331, TK 152, TK 153, TK 311, TK 334, TK 621, TK
622, TK 642, TK627...
Do doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng nên các sản phẩm
của doanh nghiệp tạo ra đợc tiêu thụ luôn, vì thế không có sản phẩm tồn kho và
doanh nghiệp không SD TK 155, đồng thời không có hàng bán bị trả lại, không
có giảm giá hàng bán nên không SD TK 531, TK 532.
+ Sổ kế toán chi tiết: Trên thực tế doanh nghiệp sử dụng một loạt

sổ kế toán chi tiết nh: Sổ chi tiết VL, sổ chi tiết với ngời mua, sổ chi tiết với ng-
ời bán.Trình tự ghi sổ:
+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ,
căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng
để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đ ợc
dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi số, tính tổng
số phát sinh nợ tổng số phát sinh có và số d của từn tài khoản trên sổ cái căn cứ
vaò sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết đợc dùng để lập Báo cáo TC.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát sinh
Sổ quỹ
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
Bảng tổng hợp Chứng từ gốc
Số thẻ KTchi tiết
Bảng đăng ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra.
2.2.3 Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho.
Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên. Vì
doanh nghiệp không có sản phẩm hàng tồn kho nên không sử dụng TK 155,

TK 156.
10
Chứng từ gốc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
Một số TK chủ yếu đợc xây dựng để phục vụ cho phơng pháp kê
khai thờng xuyên trong công ty là: TK 152, TK 153, TK 331, TK 131, TK 241,
TK 621, TK 627, TK 641, TK 642, TK 154.
2.2.4 Kế toán thế VAT: Công ty cổ phần xây dựng và thơng
mại127 áp dụng thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ.
2.2.5 Niên độ kế toán: áp dụng theo năm kế toán trùng với năm d-
ơng lịch từ 01/01/2004 đến 31/12/2004.
III. Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần
xây dựng và thơng mại127:
Do đặc đIểm tổ chức quản lý và kế toán của công ty cổ phần xây dựng
và thơng mại127 công ty áp dụng hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ theo phơng pháp sổ số d. Trình từ hạch toán nh sau:
Khi có hoá đơn GTGT mua hàng về công ty cổ phần xây dựng và thơng
mại127
hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 7 tháng 6 năm 2004
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
BX/01-B
N
o
: 075278
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
Đơn vị bán hàng: Công ty VLXĐHN
Địa chỉ: 44B Hàng Bồ

Điện thoại:
Họ tên ngời mua hàng: Anh Thắng
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127
Địa chỉ: 12B Nguyễn Công Trứ- Hai Bà Trng - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 0100106165
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Thép tôn 8 ly 1500 x
6000
kg 1695,6 3714,28 6.297.933
2 Thép tôn 3 ly 1500 x
6000
kg 1060 3857,14 4.088.568
Cộng: 10.586.501
Thuế suất: 5% 9.773.063
Tổng tiền thanh toán 205.234.329
Viết bằng chữ: Hai năm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm chín hai đồng
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Sau khi mua hàng, hàng về tới kho thủ kho và cán bộ vật t tiến hành kiểm
tra, đối chiếu với hoá đơn, nếu chủng loại vật t đúng nh theo hợp đồng đã thoả
thuận giữa hai đơn vị về chất lợng, số lợng thì làm thủ tục nhập kho số vật liệu
đó. Cán bộ phòng vật t viết phiếu nhập kho vật t chuyển cho thủ kho ký vào cả 3
liên, thủ kho giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho, định kỳ kế toán vật liệu sẽ đến thu
thập phiếu nhập, phiếu xuất đối chiếu với thẻ kho.
công ty cổ phần xây dựng và
thơng mại127
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của BTC

phiếu nhập kho
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
Ngày 22 tháng 6 năm 2003 Số 196
Họ và tên ngời giao hàng: Hoàng Văn Thắng
Theo số: 075278 ngày 22 tháng 6 năm 2003
Của: Công ty VLXDHN - 44B Hàng Bồ - Hà Nội
Nhập kho: Cầu Đuống
STT Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất VT
(Hàng hoá, Sản
phẩm)

số
ĐVT Số lợng Đơn giá T.tiền
C.từ T.nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Thép tấm 8ly x 3 tấm
1500 x 6000
kg 1695,6 1695,6 3.714,28 6.297.933
2 Thép tấm 3ly x 5 tấm
1500 x 6000
kg 1060 1060 3857,14 4.088.568
Cộng: 10.586.501
Thuế suất 5% 9.773.063
Tổng tiền thanh
toán:
205.234.329
Viết bằng chữ: Hai trăm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm hai chín đồng
Phụ trách cung tiêu Thủ trởng đơn vị Ngời giao hàng Thủ kho

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vào sổ số d và sổ chi tiết vật t, một liên lu tại phòng vật t và 1 liên đợc
chuyển sang phòng kế toán cùng với hoá đơn mua hàng để cán bộ kế toán theo
dõi công nợ với ngời bán theo dõi tình hình thanh toán tiền cho ngời bán.
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng ở trên cán bộ phòng vật t làm phiếu nhập
kho. Với trình tự nhập kho nh trên ta có thêm 1 số hoá đơn mua hàng và phiếu
nhập kho của vật liệu & CCDC.
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 4 tháng 5 năm 2003
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
CH/01-B
N
o
: 023689
Đơn vị bán hàng: Công ty VL Điện và DCCK
Địa chỉ: Long Biên 2
Điện thoại: 048733484 MS: 010010634 - 1
Họ tên ngời mua hàng: Bùi Thị Nghĩa
Địa chỉ: 12B -Nguyễn Công Trứ- Hai Bà Trng-Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Uỷ nhiệm chi Mã số: 0100106165
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Cầu dao 2 fa ( x CĐ) 20A cái 04 9.428 37.712
2 Cầu dao 3 fa 500V - 4000W cái 01 576.190 576.190
3 Cầu dao 3 fa 4000 cái 02 754.285 1.508.570
Cộng: 2.122.472
Thuế suất: 5% 106.123

Tổng tiền thanh toán 2.228.593
Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm hai tám ngàn năm trăm chín ba đồng
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
công ty cổ phần xây dựng và
thơng mại127
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của BTC
phiếu nhập kho
Ngày 18 tháng 5 năm 2004 Số 39
Họ và tên ngời giao hàng: Bùi Thị Nghĩa - VT
Theo số: 037000 ngày 4 tháng 5 năm 2001
Của: Công ty VL Điện số 2 GL & DCCK
Nhập kho: Cầu Đuống
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất VT
(Hàng hoá, Sản phẩm)

số
ĐVT Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Chứng
từ
Thực

nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Cầu dao 2 fa (x CĐ) -20A cái 04 04 9.428 37.712
2 Cầu dao 3 fa 500V-400W cái 01 01 576.190 576.190
3 Cầu dao 3 fa 4000 Hs cái 02 02 754.285 1.058.570
Cộng: 2.122.472
Thuế suất 5% 106.123
Tổng tiền thanh toán: 2.228.593
Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm hai tám ngàn năm trăm chín ba đồng
Phụ trách cung tiêu Thủ trởng đơn vị Ngời giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 7 tháng 6 năm 2004
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
BX/01-B
N
o
: 075277
Đơn vị bán hàng: Công ty VLXDHN
Địa chỉ: 44B - Hàng Bồ
Điện thoại: MS: 0100106916 - 1
Họ tên ngời mua hàng: Anh Sắc
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127-12B Nguyễn Công Trứ-Hà
Nội.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 0100106105 - 1
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3

1 Thép I 550x 250 x 9 x22x12m kg 3048 4952,38 15.094.854
2 Thép I 450 x 200 x 9x14x12m kg 17.784 4952,38 88.073.126
3 Thép I 300 x 150 x6,5x9x12m kg 1905,6 4857,14 9.255.766
4 Thép U 200 x 80x7,5x11x12m kg 9870,4 4952,38 48.683.876
5 Thép U 300 x 90 x 9 x13x12m kg 1371,6 4952,38 6.792.684
6 Thép U 240 x 90 x5,6 x12m kg 2592 4904,76 12.713.138
7 Góc 75 x 75 x 6 x 6m kg 826,8 4574,43 3.779.658
8 Góc 25 x 25 x 3 x 6m kg 127,7 4476,19 571.609
9 Tấm 10 ly 1500 x 6000 kg 2826 3714,28 10.496.555
Cộng: 195.461.266
Thuế suất: 5% 9.773.063
Tổng tiền thanh toán 205.234.329
Viết bằng chữ: Hai trăm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm hai chín đồng
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
công ty cổ phần xây dựng và
thơng mại127
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của BTC
phiếu nhập kho
Ngày 22 tháng 6 năm 2004 Số 197
Họ và tên ngời giao hàng: Hoàng Văn Sắc - VT
Theo số: 075277 ngày 7 tháng 6 năm 2004
Của: Công ty VLXĐ - HN - 44B Hàng Bồ
Nhập kho: Cầu Đuống
ST
T

Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất VT
(Hàng hoá, Sản phẩm)

số
ĐVT Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Thép I 550x 250 x 9
x22x12m
2T kg 3048 3048 4952,38 15.094.854
2 Thép I 450 x 200 x
9x14x12m
19T kg 17.784 17.784 4952,38 88.073.126
3 Thép I 300 x 150
x6,5x9x12m
4T kg 1905,6 1905,6 4857,14 9.255.766
4 Thép U200 x
80x7,5x11x12m
32T kg 9830,4 9830,4 4952,38 48.683.876
5 Thép U300 x 90 x 9
x13x12m
3T kg 1371,6 1371,6 4952,38 6.792.684
6 Thép U 240 x 90 x5,6
x12m
9T kg 2592 2592 4904,76 12.713.138

7 Góc 75 x 75 x 6 x 6m 20T kg 826,8 826,8 4571,43 3.779.658
8 Góc 25 x 25 x 3 x 6m 19T kg 127,2 127,2 4476,19 571.609
9 Tấm 10 ly 1500 x
6000
4T kg 2.826 2.826 5714,28 10.496.555
Cộng: 195.461.266
Thuế suất 5% 9.773.063
Tổng tiền thanh toán: 205.234.329
Viết bằng chữ: Hai năm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm chín hai đồng
Phụ trách cung tiêu Thủ trởng đơn vị Ngời giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 5 tháng 5 năm 2004
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
BH/01-B
N
o
: 015822
Đơn vị bán hàng: Tổng công ty VL Điện & DCCK
Địa chỉ: Số 2 Gia Lâm
Điện thoại: MS: 0100106630-1
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại127
Hình thức thanh toán: Mã số: 0100106105 - 1
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3

1 Đèn Halozen Đài Loan
220v-1000w
bộ 04 527.273 2.109.092
2 Băng dính cách điện cuộn 10 6.000 6.000
3 Dây dẹt mềm EMC 2 x 2,5 m 300 3.086 925.800
Cộng: 3.094.892
Thuế suất 10%: 309.489
Tổng cộng thanh toán: 3.404.381
Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm linh bốn ngàn ba trăm tám mốt đồng
Phụ trách cung tiêu Thủ trởng đơn vị Ngời giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phòng vật t, 01 liên đợc chuyển sang phòng kế toán, 01 liên chuyển
cho thủ kho để làm căn cứ xuất kho, 01 liên đợi lu để sau này đối chiếu vật
t khi làm thủ tục thanh quyết toán công trình hoặc hạng mục công trình.
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thành Chung
công ty cổ phần xây dựng
và thơng mại127
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của BTC
phiếu nhập kho
Ngày 14 tháng 5 năm 2004 Số 38
Họ và tên ngời giao hàng: Bùi Thị Nghĩa - VT
Theo số: 015822 ngày 15 tháng 5 năm 2004
Của: Công ty VL Điện số 2 Gia Lâm
Nhập kho: Cầu Đuống
ST
T
Tên nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất VT
(Hàng hoá, Sản phẩm)

số
ĐVT Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Đèn Halozen Đài Loan
220v - 1000w
bộ 04 04 527.273 2.109.092
2
Băng dính cách điện
cuộn 10 10 6.000 60.000
3
Dây dẹt mềm EMC 2 x
2,5
m 300 300 3.086 925.800
Cộng: 3.094.892
Thuế suất 10% 309.484
Tổng cộng thanh toán 3.404.381
Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm lẻ bốn ngàn ba trăm tám mốt đồng
Phụ trách cung tiêu Thủ trởng đơn vị Ngời giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
19

×