Tải bản đầy đủ (.pdf) (209 trang)

Giao trinh autodesk inventor 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.65 MB, 209 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

KHOA CƠ KHÍ
-----------    ----------

GIÁO TRÌNH

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM
AUTODESK INVENTOR 2014

Chủ biên: TS. Nguyễn Đức Quý
Biên soạn: ThS. Lê Hùng Phong

Vũng Tàu - 2015


LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, hàng loạt các phần mềm thiết kế ứng dụng trong lĩnh
vực cơ khí đã xuất hiện và phát triển rộng rãi trong cả nước cũng như trên thế giới. Sự ra
đời của chúng giúp cho khâu thiết kế các bản kỹ thuật như: Bản vẽ lắp, bản vẽ chế tạo….
trở nên dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn.
Ngoài ra, chúng còn giúp cho việc mô phỏng các mô hình thật của sản phẩm trở
nên trực quan và sinh động, góp phần nâng cao chất lượng cho quá trình dạy học ngành
cơ khí nói chung và các ngành kỹ thuật khác nói riêng.
Những năm gần đây, các phần mềm của hãng Autodesk như: Autocad, Inventor
đã phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự cập nhật nhanh chóng các kỹ thuật hiện đại đồng thời
đáp ứng kịp thời nhu cầu đa dạng và không ngừng phát triển của công tác thiết kế.
Giáo trình “Hướng dẫn sử dụng phần mềm Autodesk Inventor 2014” là một trong
những tài liệu quan trọng có thể giúp sinh viên học tốt môn học “Thiết kế, mô phỏng hệ
thống máy” đồng thời còn là tài liệu quý giá giúp cho người học có thể ứng dụng để thiết
kế nhanh và chính xác các sản phẩm cơ khí, phục vụ tốt cho quá trình sản xuất.


Tài liệu được biên soạn trên tinh thần chọn lọc những nội dung cơ bản, thiết thực
nhất phù hợp với sinh viên, nhằm giúp người học:
- Nắm vững các lệnh tạo mô hình 3D của chi tiết.
- Lắp ráp các chi tiết thành sản phẩm hoàn chỉnh.
- Mô phỏng trình tự lắp ráp của các chi tiết.
- Xây dựng bản vẽ kỹ thuật 2D chính xác từ mô hình 3D đã thiết kế.
Nhóm tác giả xin chân thảnh cảm ơn các giảng viên trong khoa đã góp ý để giáo
trình được hoàn thiện. Tuy được biên soạn cẩn thận nhưng chắc chắn vẫn còn những
thiếu xót nhất định. Chúng tôi mong nhận được những đóng góp ý kiến chân thành nhất
của người đọc để giáo trình ngày càng tốt hơn.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Khoa Cơ khí, Trường Đại học Bà RịaVũng Tàu, số 80 Trương Công Định, phường 3, Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.


MỤC LỤC
Lời nói đầu
Mục lục

Chương 1. Giới thiệu tổng quan về phần mềm Autodesk Inventor
1.1. Tính năng

Trang 1

1.2. Khởi động

1

1.3. Giao diện

2


1.4. Tạo file mới trên Inventor

4

1.5. Mở file sẵn có trên Inventor

5

Chương 2. Môi trường vẽ phác biên dạng 2D (Sketch)
2.1. Giới thiệu chung

6

2.2. Khởi động

7

2.3. Giao diện

8

2.4. Công cụ vẽ phác

11

2.4.1. Lệnh Line

12

2.4.2. Lệnh Circle


13

2.4.3. Lệnh Arc

14

2.4.4. Lệnh Rectangle

17

2.4.5. Lệnh Slot

20

2.4.6. Lệnh Spline

25

2.4.7. Lệnh Equation Curve

27

2.4.8. Lệnh Ellipse

28

2.4.9. Lệnh Point

29


2.4.10. Lệnh Fillet

29

2.4.11. Lệnh Polygon

32

2.4.12. Lệnh Text

33

2.5. Công cụ ghi kích thước và ràng buộc vị trí

36

2.5.1. Công cụ ghi kích thước

36

2.5.2. Công cụ ràng buộc vị trí

38

2.6. Công cụ sao chép và hiệu chỉnh đối tượng
2.6.1. Công cụ sao chép đối tượng

45
45



2.6.1.1. Công cụ Rectangular Pattern

45

2.6.1.2. Công cụ Circular Pattern

46

2.6.1.3. Công cụ Mirror

47

2.6.2. Công cụ hiệu chỉnh đối tượng

48

2.6.2.1. Công cụ Move

48

2.6.2.2. Công cụ Copy

49

2.6.2.3. Công cụ Rotate

50


2.6.2.4. Công cụ Trim

51

2.6.2.5. Công cụ Extend

51

2.6.2.6. Công cụ Split

52

2.6.2.7. Công cụ Scale

52

2.6.2.8. Công cụ Stretch

53

2.6.2.9. Công cụ Offset

54

2.7. Ví dụ áp dụng

55

2.7.1. Ví dụ


55

2.7.2. Trình tự các bước thực hiện

55

2.8. Bài tập chương 2

60

Chương 3. Môi trường tạo mô hình 3D (Part)
3.1. Giao diện

67

3.2. Công cụ tạo mô hình 3D

69

3.2.1. Lệnh Extrude

69

3.2.2. Lệnh Revolve

76

3.2.3. Lệnh Loft

78


3.2.4. Lệnh Sweep

82

3.2.5. Lệnh Rib

85

3.2.6. Lệnh Coil

88

3.2.7. Lệnh Emboss

91

3.3. Công cụ hiệu chỉnh mô hình 3D

93

3.3.1. Lệnh Hole

93

3.3.2. Lệnh Fillet

97

3.3.3. Lệnh Chamfer


98

3.3.4. Lệnh Shell

100


3.3.5. Lệnh Draft

101

3.3.6. Lệnh Thread

102

3.3.7. Lệnh Split

104

3.3.8. Lệnh Combine

106

3.3.9. Lệnh Move Face

107

3.3.10. Lệnh Move Bodies


108

3.3.11. Lệnh Bend Part

109

3.4. Công cụ sao chép mô hình 3D

110

3.4.1. Lệnh Rectangular Pattern

110

3.4.2. Lệnh Circular Pattern

112

3.4.3. Lệnh Mirror

114

3.5. Công cụ tạo đối tượng phụ trợ

115

3.5.1. Lệnh Plane

116


3.5.2. Lệnh Axis

120

3.5.3. Lệnh Point

121

3.6. Bài tập chương 3

121

Chương 4. Môi trường lắp ráp chi tiết (Assembly)
4.1. Giới thiệu chung

129

4.2. Khởi động

129

4.3. Chèn và tạo chi tiết trong môi trường lắp ráp

131

4.3.1. Lệnh Place

131

4.3.2. Lệnh Place from Content Center


132

4.3.3. Lệnh Create

133

4.4. Lệnh ràng buộc Contraint

134

4.5. Các lệnh hiệu chỉnh sau khi lắp ráp

138

4.5.1. Thay đổi khoảng cách ràng buộc giữa các chi tiết

138

4.5.2. Sao chép các chi tiết trong môi trường lắp ráp

139

4.5.3. Xóa chi tiết

141

4.5.4. Ẩn hoặc hiển thị chi tiết

141


4.5.5. Chỉnh sửa chi tiết

142

4.6. Kiểm tra va chạm

142

4.7. Ví dụ áp dụng

143


4.7.1. Ví dụ

143

4.7.2. Trình tự các bước thực hiện

144

4.8. Bài tập chương 4

144

Chương 5. Mô phỏng quá trình lắp ráp chi tiết (Presentation)
5.1. Giới thiệu chung

162


5.2. Khởi động

162

5.3. Lệnh Create View

163

5.4. Lệnh Tweak Components

165

5.5. Hiệu chỉnh tính năng Tweak Components trên các chi tiết đã tạo

166

5.5.1. Thay đổi khoảng cách di chuyển của chi tiết khi phân rã

166

5.5.2. Xóa tính năng Tweak Components

166

5.5.3. Ẩn hoặc hiển thị đường lắp ráp

166

5.6. Lệnh Precise View Rotation


167

5.7. Lệnh Animate

167

5.8. Ví dụ áp dụng

169

5.8.1. Ví dụ

169

5.8.2. Trình tự các bước thực hiện

169

Chương 6. Môi trường xuất bản vẽ 2D (Drawing)
6.1. Giới thiệu chung

176

6.2. Khởi động

176

6.3. Thiết lập các tiêu chuẩn cho bản vẽ


177

6.3.1. Tạo trang giấy vẽ mới

177

6.3.2. Định dạng khổ giấy vẽ

178

6.3.3. Tạo khung bản vẽ

179

6.3.4. Tạo khung tên

181

6.3.5. Sử dụng trang bản vẽ đã thiết kế làm trang bản vẽ mẫu

183

6.4. Tạo các hình biểu diễn 2D từ mô hình 3D đã thiết kế

183

6.4.1. Lệnh Base View

184


6.4.2. Lệnh Projected View

187

6.4.3. Lệnh Auxiliary

188

6.4.4. Lệnh Section

189


6.4.5. Lệnh Detail

190

6.4.6. Lệnh Break

191

6.4.7. Lệnh Break Out

192

6.4.8. Lệnh Slice

194

6.4.9. Lệnh Crop


195

6.5. Ghi kích thước

196

6.5.1. Tạo kiểu kích thước

196

6.5.2. Cách ghi kích thước

200

Tài liệu tham khảo


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM
AUTODESK INVENTOR
1.1. Tính năng
Autodesk Inventor được phát triển bởi công ty phần mềm Autodesk_USA, là phần
mềm thiết kế mô hình 3D phổ biến hiện nay. Đây là phần mềm được phát triển chuyên
cho thiết kế các sản phẩm cơ khí, có giao diện trực quan, giúp người dùng thuận tiện khi
sử dụng với những tính năng nổi trội như sau:
- Xây dựng dễ dàng mô hình 3D của chi tiết (Part).
- Thiết lập các bản 2D từ mô hình 3D nhanh chóng và chuẩn xác (Drawing).
- Tạo bản vẽ lắp từ các chi tiết đã thiết kế một cách tối ưu (Assembly).

- Mô phỏng quá trình tháo lắp các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn chỉnh một cách trực
quan và sinh động (Presentation).
- Thiết kế nhanh các chi tiết kim loại dạng tấm (Sheet metal).
- Thiết kế các chi tiết máy như: Trục, bộ truyền bánh răng, bộ truyền đai, bộ truyền
xích, mối ghép bulông-đai ốc, cam, chốt, then, ổ bi, lò xo …. một cách nhanh chóng
trong môi trường Assembly.
- Thiết kế nhanh và chính xác các loại khuôn mẫu (Mold Design).
- Thiết kế nhanh các đường ống phức tạp (Pipe&Tupe).
- Cho phép sử dụng thư viện các loại dây điện và cáp điện để chạy dây với bán
kính uốn phù hợp trong thiết kế điện (Cable &Wiring):.
- Mô phỏng động và động lực học của cơ cấu máy (Dynamic simulation).
- Phân tích ứng suất, tối ưu hóa thiết kế sản phẩm (Analysis Stress and Optimize).
- Thiết kế nhanh các sản phẩm nhựa (Inventor plastic & tooling).
- Có thư viện chi tiết đa dạng và chuẩn hóa (Content center).
- Liên kết được với nhiều phần mềm CAD khác.

1.2. Khởi động
Cách 1:
Vào menu Start/All Programs/Autodesk/Autodesk Inventor 2014/Autodesk
Inventor Professional 2014.
Cách 2:

Nhấp đúp chuột vào biểu tượng

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

trên Desktop.

1



1.3. Giao diện
Khi khởi động xong, sẽ xuất hiện giao diện của phần mềm Autodesk Inventor
phiên bản 2014 như Hình 1.1.

Hình 1.1
Trên giao diện của phần mềm, ta thấy xuất hiện 3 phần chính của cửa sổ, gồm:
- Các thanh lệnh: Là nơi chứa tất cả các lệnh chức năng của phần mềm, ứng với
mỗi thanh lệnh sẽ xuất hiện các lệnh con tương ứng. Ví dụ trong thanh lệnh Get Started
sẽ có các lệnh con như Hình 1.2.

Hình 1.2
- Thanh trình duyệt Browser: Thể hiện trạng thái ẩn/hiện của các gốc tham
chiếu, các lệnh thao tác để tạo thành chi tiết (Part) hay cấu trúc của một cụm lắp ráp
(Assembly) như Hình 1.3.

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

2


Hình 1.3
- Vùng đồ họa: là không gian thể hiện mô hình 3D của các chi tiết, sản phẩm,
cụm lắp ráp hay bản vẽ 2D trong quá trình thiết kế. Ứng với mỗi modul của phần mềm:
Part, Assembly, Drawing, Presentation ... sẽ xuất hiện các vùng đồ họa khác nhau như
Hình 1.4.

Hình 1.4

Giáo trình Autodesk Inventor 2014


3


1.4. Tạo file mới trên Inventor
Nhấp chuột vào biểu tượng New trong menu Get Started trên Hình 1.5, khi đó sẽ
xuất hiện hộp thoại Create New File như Hình 1.6.

Hình 1.5

Hình 1.6
Vào mục Metric, chúng ta sẽ thấy 4 Modul chính trên hệ thống phần mềm, gồm:
- Part: Xây dựng mô hình 3D của vật thể, các chi tiết máy hay thiết bị cơ khí.
- Assembly: Lắp ráp thành sản phẩm hay cơ cấu máy hoàn chỉnh từ các chi tiết
đã thiết kế trong Part.

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

4


- Drawing: Xuất bản vẽ 2D nhanh chóng và chính xác từ mô hình 3D đã thiết
kế trong Part hoặc Assembly.
- Presentation: Mô phỏng quá trình tháo lắp các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn
chỉnh trong Assembly một cách trực quan và sinh động.

1.5. Mở file sẵn có trên Inventor
Nhấp chọn biểu tượng Open trong menu lệnh Get Started trên Hình 1.7, khi đó
sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 1.8.


Hình 1.7

Hình 1.8
Lúc này, ta chọn đường dẫn đến các file đã tạo sẵn, chọn một file bất kỳ cần mở,
sau đó nhấn nút lệnh Open để mở.

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

5


CHƯƠNG 2

MÔI TRƯỜNG VẼ PHÁC BIÊN DẠNG 2D (SKETCH)
TRONG INVENTOR
2.1. Giới thiệu chung
Môi trường vẽ phác biên dạng 2D là môi trường làm việc trong không gian hai
chiều, dùng các hệ trục tọa độ làm các mặt chuẩn để vẽ phác các biên dạng, như mặt
phẳng xy, xz hoặc yz.
Trong Inventor, việc thiết lập môi trường vẽ phác biên dạng 2D (Sketch) là bước
đầu tiên cần thực hiện trước khi muốn tạo một vật thể hay chi tiết (Part) bất kỳ.
Bản vẽ phác biên dạng 2D là các đối tượng hình học để tạo thành biên dạng của
vật thể hoặc các yếu tố hình học trong quá trình xây dựng vật thể. Mô hình 3D của vật thể
được tạo thành bằng cách đùn các biên dạng theo một phương nào đó hoặc quay biên
dạng quanh một trục bất kỳ.
Hình 2.1 minh họa mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách quay biên
dạng quanh trục quay một góc 360o.

Hình 2.1
Hình 2.2 minh họa mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách đùn biên

dạng theo trục y (có hướng vuông góc với mặt phẳng chứa biên dạng).

Hình 2.2

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

6


2.2. Khởi động
Bước 1: Vào menu Tools, chọn công cụ Application Options như Hình 2.3, khi
đó sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 2.4.

Hình 2.3

Hình 2.4
Trong hộp thoại này, ta chọn mặt phẳng cần làm mặt chuẩn trong mục Part (ví dụ
chọn mặt phẳng xy để vẽ phác biên dạng), sau đó nhấn nút OK để hoàn tất.
Bước 2: Nhấp chọn biểu tượng New trong menu Get Started trên Hình 2.5, sau đó
vào mục Metric chọn biểu tượng Standart(mm).ipt rồi nhấn nút Create như Hình 2.6 để
khởi động môi trường vẽ phác 2D.

Hình 2.5
Giáo trình Autodesk Inventor 2014

7


Hình 2.6


2.3. Giao diện
Sau khi khởi động xong, giao diện của môi trường vẽ phác sẽ xuất hiện như Hình
2.7, trong menu Sketch sẽ chứa tất cả các công cụ cần thiết để thực hiện bản vẽ theo ý
muốn.

Hình 2.7

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

8


Khi hoàn thành, ta nhấp chuột vào biểu tượng

để kết thúc quá trình vẽ phác.

Để bật/tắt chế độ hiển thị của một số thanh chức năng và các thanh công cụ trong
môi trường vẽ phác, ta vào menu View rồi chọn các ô cần thiết trong biểu tượng User
Interface như Hình 2.8.

Hình 2.8
Giả sử ta vẽ biên dạng hình chữ nhật có kích thước 100x50mm trong môi trường
vẽ phác như Hình 2.9.

Hình 2.9

Sau đó, nhấp chọn biểu tượng
như Hình 2.10.

Giáo trình Autodesk Inventor 2014


sẽ đưa về môi trường không gian ba chiều

9


Hình 2.10
Để hiệu chỉnh bản vẽ phác vừa thực hiện, ta chỉ cần nhấp chuột phải vào Sketch1
rồi chọn Edit Sketch như Hình 2.11 sẽ quay lại môi trường vẽ phác 2D.

Hình 2.11
Muốn thay đổi màu sắc của vùng vẽ, ta nhấp chuột vào biểu tượng Application
Options trên menu Tools, rồi chọn màu nền thích hợp trong ô Color scheme của mục
Colors như Hình 2.12, sau đó nhấp nút lệnh OK để thay đổi màu nền của bản vẽ phác
theo ý muốn.

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

10


Hình 2.12
Để bật/tắt chế độ hiện thị các ô lưới, gốc tọa độ, các hệ trục x, y của bản vẽ phác,
ta cũng nhấp chuột vào biểu tượng Application Options trên menu Tools, rồi chọn chế độ
bật/tắt ở mục Display trong menu Sketch như Hình 2.13, sau đó nhấn nút OK để hoàn tất.

Hình 2.13

2.4. Công cụ vẽ phác
Trong môi trường vẽ phác (Sketch), phần mềm Autodesk Inventor cung cấp cho

chúng ta hàng loạt các công cụ vẽ 2D trên thanh Draw như Hình 2.14, giúp cho việc xây
dựng bản vẽ phác trở nên thuận lợi, dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Hình 2.14
Giáo trình Autodesk Inventor 2014

11


STT

Công cụ vẽ
phác

1

Line

Lệnh vẽ đoạn thẳng

2

Circle

Lệnh vẽ đường tròn

3

Arc


4

Rectangle

Lệnh vẽ hình chữ nhật

5

Lệnh Slot

Lệnh vẽ rãnh

6

Spline

7

Equation
Curve

8

Ellipse

9

Point

Lệnh tạo điểm


10

Fillet

Lệnh tạo góc bo cung hay vát
mép (Chamfer)

11

Polygon

12

Text

Tính năng

Biểu
tượng

Lệnh vẽ cung tròn

Lệnh vẽ đường cong bất kỳ
Lệnh vẽ đường cong theo hàm số
Lệnh vẽ hình elip

Lệnh vẽ đa giác
Lệnh ghi chữ (hay văn bản)


Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu tuần tự các bước để thực hiện các lệnh vẽ nêu trên
trong việc tạo ra bản vẽ phác hoàn chỉnh.
2.4.1. Lệnh Line
Tính năng: Vẽ đoạn thẳng qua nhiều điểm cho trước.
Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng
bàn phím rồi Enter.

trên thanh Draw hoặc nhấn phím tắt L trên

Bước 2: Chọn điểm đầu của đoạn thẳng.
Bước 3: Chọn điểm thứ hai của đoạn thẳng cần vẽ hoặc nhập độ dài của đoạn
thẳng đó rồi Enter.
Bước 4: Tiếp tục chọn điểm thứ ba, bốn, năm ….
Bước 5: Click chuột phải và chọn OK để hoàn tất. Ta được kết quả như Hình 2.15.

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

12


Hình 2.15
2.4.2. Lệnh Circle: có 2 kiểu vẽ
2.4.2.1. Kiểu vẽ Center Point
Tính năng: Vẽ đường tròn biết tâm và đường kính hoặc một điểm bất kỳ trên
đường tròn đó.
Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng

tắt C trên bàn phím rồi Enter.

trên thanh Draw hoặc nhấn phím

Bước 2: Chọn tâm đường tròn.
Bước 3: Chọn tiếp một điểm nằm trên đường tròn cần vẽ hoặc nhập giá trị đường
kính của đường tròn đó rồi nhấn Enter kết thúc.
Bước 4: Click chuột phải và chọn OK để hoàn tất. Ta được kết quả như Hình 2.16

Hình 2.16
Giáo trình Autodesk Inventor 2014

13


2.4.2.2. Kiểu vẽ Tangent
Tính năng: Vẽ đường tròn tiếp xúc với ba đoạn thẳng cho trước, ví dụ như ba
đoạn thẳng trên Hình 2.17.

Hình 2.17
Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng

trên thanh Draw.

Bước 2: Chọn đoạn thẳng thứ nhất.
Bước 3: Chọn đoạn thẳng thứ hai.
Bước 4: Chọn đoạn thẳng thứ ba. Ta sẽ được kết quả như Hình 2.18.
Bước 5: Nhấp phải chuột và chọn OK để hoàn tất.


Hình 2.18
2.4.3. Lệnh Arc: có 3 kiểu vẽ
2.4.3.1. Kiểu vẽ Three Point
Tính năng: Vẽ cung tròn qua ba điểm, hai điểm đầu là điểm bắt đầu và kết thúc
của cung tròn, điểm thứ ba là điểm nằm giữa cung tròn.

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

14


Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng

trên thanh Draw.

Bước 2: Chọn điểm thứ nhất.
Bước 3: Chọn điểm thứ hai.
Bước 4: Chọn điểm thứ ba hoặc nhập giá trị bán kính cung tròn cần vẽ rồi Enter.
Ta được kết quả như Hình 2.19.
Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất.

Hình 2.19
2.4.3.2. Kiểu vẽ Tangent
Tính năng: Vẽ cung tròn tiếp xúc với một đối tượng cho trước tại điểm cuối của
đối tượng đó. Đối tượng này có thể là đoạn thẳng (Line), cung tròn (Arc) hay đường cong
Spline. Giả sử ta cần vẽ ba cung tròn tiếp xúc với ba đối tượng tại điểm A như Hình 2.20.


Hình 2.20

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

15


Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng

trên thanh Draw.

Bước 2: Chọn các đối tượng (ở phía gần điểm A) mà cung tròn cần tiếp xúc.
Bước 3: Di chuyển con trỏ chuột và chọn điểm kết thúc của cung tròn cần vẽ.
Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất, ta được kết quả như Hình 2.21.

Hình 2.21
2.4.3.3. Kiểu vẽ Center Point
Tính năng: Vẽ cung tròn khi biết tâm, điểm đầu và điểm cuối của cung.
Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng
tắt A trên bàn phím rồi Enter.

trên thanh Draw hoặc nhấn phím

Bước 2: Chọn điểm thứ nhất làm tâm cung tròn.
Bước 3: Chọn điểm thứ hai là điểm bắt đầu của cung tròn.
Bước 4: Chọn điểm thứ ba là điểm cuối của cung tròn hoặc nhập giá trị góc của

cung tròn đó rồi nhấn Enter sẽ được kết quả như Hình 2.22.
Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất.

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

16


Hình 2.22
2.4.4. Lệnh Rectangle: có 4 kiểu vẽ
2.4.4.1. Kiểu vẽ Two Point
Tính năng: Vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo. Hình chữ nhật
được tạo ra từ lệnh này có hai cặp cạnh luôn thẳng đứng và nằm ngang.
Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng

trên thanh Draw.

Bước 2: Chọn điểm thứ nhất của đường chéo.
Bước 3: Chọn điểm thứ hai đối diện với điểm thứ nhất, được kết quả như Hình 2.23.

Hình 2.23

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

17


Ở bước này, ta có thể nhập giá trị kích thước hình chữ nhật theo phương ngang và

phương đứng bằng nút Tab trên bàn phím. Ví dụ để vẽ hình chữ nhật có kích thước
200x100mm, ở bước 3 ta nhập giá trị 200, sau đó nhấn nút Tab và nhập giá trị 100 rồi
Enter, ta sẽ được kết quả như Hình 2.24.

Hình 2.24
Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất.
2.4.4.2. Kiểu vẽ Three Point
Tính năng: Vẽ hình chữ nhật đi qua ba điểm. Ba điểm này chính là ba đỉnh của
hình chữ nhật.
Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng

trên thanh Draw.

Bước 2: Chọn điểm thứ nhất của hình chữ nhật.
Bước 3: Chọn điểm thứ hai hoặc chọn hướng và nhập giá trị chiều dài cạnh thứ
nhất của hình chữ nhật rồi Enter.
Bước 4: Chọn điểm thứ ba hoặc chọn hướng và nhập chiều dài cạnh thứ hai của
hình chữ nhật rồi Enter sẽ được kết quả như Hình 2.25.
Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất.

Giáo trình Autodesk Inventor 2014

18


×