Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

10 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA mon vat ly 2017 ( co loi giai chi tiet)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 100 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 90 phút.

ĐỀ 1
Câu 1: Một ống Cu-lit-giơ phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất là 80 pm. Lấy hằng số Plăng
h = 6,625.10-34 Js; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s. Nếu tăng hiệu điện thế giữa anốt và
catốt thêm 5 kV thì tia X phát ra có tần số lớn nhất bằng
A. 2,568.1018 Hz
B. 4,958.1018 Hz
C. 4,187.1018 Hz
D. 3,425.1018 Hz
−34
8
hc
hc 6, 625.10 .3.10
= eU ⇒ U =
=
= 15527V
Ban đầu ta có:
λ
λ.e 8.10−12.1, 6.10−19
Sau khi tăng hiệu điện thế thêm 5kV ta có:
e U + 5.103 1, 6.10−19. 15527 + 5000
3
hf = e U + 5.10 ⇒ f =
=
= 4,958.1018 Hz =>Đáp án B.
h
6, 625.10 −34
Câu 2: Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ. Pha ban đầu của dao động thứ


π
nhất là ϕ1 =
và của dao động tổng hợp là ϕ = Pha ban đầu của dao động thứ hai bằng
3
4
A. 0
B. -π/6
C. -π/3
D. -π/12

sin
+ sin ϕ2
A1 sin ϕ1 + A2 sin ϕ2
π
−π
3
⇔ tan =
⇒ ϕ2 =
Ta có: tan ϕ =
=>Đáp án B.

A1 cos ϕ1 + A2 cos ϕ2
4
6
cos
+ cos ϕ2
3
Câu 3: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi
A. kim loại bị nung nóng
B. có ánh sáng thích hợp chiếu vào kim loại

C. kim loại bị bức xạ nhiệt D. có va chạm đàn hồi với kim loại
Câu 4: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 2,4 m/s. Khoảng cách giữa 4 đỉnh sóng
kế tiếp trên một hướng truyền sóng là 0,6 m. Tần số sóng bằng
A. 32 Hz
B. 24 Hz
C. 12 Hz
D. 16 Hz
Khoảng cách giữa 4 đỉnh sóng kế tiếp trên một hướng truyền sóng là 0,6 m ⇒ 3λ = 0, 6m ⇒ λ = 0, 2m
v
=>Tần số của song bằng: f = = 12 Hz =>Đáp án C.

λ

Câu 5: Theo thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chùm sáng là chùm các phôtôn.
B. Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ như nhau.
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền đi.
D. Trong một chùm sáng đơn sắc, các phôtôn có năng lượng bằng nhau.
Câu 6: Trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp tại A và B cách nhau 15 cm có phương trình
uA = uB = 6 2 cos20πt (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 cm/s. Trên đoạn AB, hai điểm
gần nhau nhất mà phần tử sóng tại đó có cùng biên độ là 12 mm cách nhau là
A. 1,5 cm
B. 2 cm
C. 1 cm
D. 3 cm
v
Ta có: λ = = 6cm
f
Gọi M là 1 điểm nằm trên AB cách A,B lần lượt những khoảng x,y
Phương trình song tại M là:

 π ( x − y) 

π ( x + y) 
 π ( x − y) 
2
uM = 12 2 cos 
=> 
÷cos  20π t −
÷
÷=
λ
λ
λ
2







3
=>Tại 1 điểm có biên độ 12cm ⇔ x − y = − + 6k
2
3
*x − y = + 6k
2
=>2 điểm gần nhau nhất dao động với biên độ 12mm cách nhau 3cm. =>Đáp án D.
Câu 7: Vật dao động điều hoà có chu kì T = 0,6 s. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của
con lắc có độ lớn vận tốc không vượt quá 6π cm/s là 0,2 s. Biên độ dao động của vật bằng



A. 4 cm
B. 3,6 cm
C. 3 cm
D. 2,4 cm
khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn vận tốc không vượt quá 6 cm/s là 0,2 s
=>t = T/3 => Vận tốc cực đại của vật là: vmax = 6π .2 = 12π cm / s
2π A
⇒ A = 3, 6cm =>Đáp án B.
=>Biên độ dao động của vật là: vmax = wA =
T
Câu 8: Trong mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, khi điện tích của một bản
tụ có giá trị cực đại thì cường độ dòng điện trong mạch
A. bằng 1/ 2 lần giá trị cực đại
B. có giá trị cực đại
C. bằng 0
D. có giá trị cực tiểu
Câu 9: Một con lắc đơn dao động tuần hoàn, khối lượng của vật là 0,2 kg, chiều dài dây treo là 0,5 m.
Lấy g = 10 m/s2. Lực căng cực đại của dây treo con lắc là 3,6 N. Khi vật qua vị trí cân bằng thì tốc độ của
vật bằng
A. 2,5 m/s
B. 5 m/s
C. 2 m/s
D. 4 m/s
Lực căng cực đại của dây treo bằng:
T = mg ( 3 − 2 cos ga0 ) ⇒ 3, 6 = 0, 2.10. ( 3 − 2 cos ga0 ) ⇒ cos α 0 = 0, 6
Khi đi qua VTCB vận tốc của vật đat cực đại và bằng:
v = 2 gl ( 1 − cos α 0 ) = 2.0,5.10. ( 1 − 0, 6 ) = 2m / s =>Đáp án C.
Câu 10: Chọn câu sai. Dao động duy trì

A. có biên độ không đổi
B. có tần số bằng tần số riêng
C. có chu kì không đổi
D. có biên độ phụ thuộc vào tần số của dao động
Câu 11: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng 80 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc
nối tiếp có cảm kháng bằng hai lần dung kháng. Biết điện áp hiệu dụng của tụ điện là 20 V. Hệ số công
suất của đoạn mạch bằng
A. 0,5
B. 0,968
C. 0,707
D. 0,625
Cảm kháng bằng 2 lần dung kháng ⇒ Ul = 2Uc = 40V
⇒ U R = U 2 − ( Ul − Uc ) = 802 − ( 40 − 20 ) = 20 15V
2

2

R U R 20 15
=
=
= 0,968 =>Đáp án B.
Z U
80
Câu 12: Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Khi điện
áp tức thời hai đầu điện trở bằng 0 thì điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm bằng -90 V và điện
áp tức thời hai đầu tụ điện bằng 180 V. Khi điện áp tức thời hai đầu điện trở bằng 60 3 V
thì điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm bằng 45 V. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch bằng
A. 60 2 V
B. 120 V
C. 75 2 V

D. 90 2 V
Khi điện áp tức thời hai đầu điện trở bằng 0 thì điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm bằng -90 V và điện áp
tức thời hai đầu tụ điện bằng 180 V
=> Uoc = 180V , UoL = 90 V
Do điện áp tức thời hai đầu điện trở vuông pha với điện áp hai đầu cuộn cảm nên ta có:
2
2
2
 60 3   −45 2
 uR   uL 
= 1 ⇒ U OR = 120V
÷

÷ +
÷ = 1 ⇔ 
÷ +  90 ÷
U

 U OR   U OL 
OR


=>Hệ số công suất của mạch là: cos ϕ =

=>Điện áp hiệu dụng 2 đầu mạch là: U =

Uo

U OR 2 + ( U OL − U OC )


2

=
= 75 2V => Đáp án C.
2
2
Câu 13: Công suất tức thời của dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có chu kì
A. lớn hơn chu kì của dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch
B. bằng 2 lần chu kì của dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch
C. bằng chu kì của dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch
D. bằng một nửa chu kì của dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch


Câu 14: Một con lắc lò xo đặt trên mặt ngang, vật có khối lượng m = 100 gam. Đưa vật đến vị trí lò xo nén 11,5
cm rồi buông nhẹ, vật dao động tắt dần dọc theo trục lò xo. Biết quãng đường vật đi được trong chu kì đầu là 42
cm và tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là 110 cm/s. Lấy g = 10 m/s 2. Tốc độ của vật khi qua vị trí
lò xo không biến dạng lần thứ hai gần đúng bằng
A. 0,6 m/s
B. 1,2 m/s
C. 1 m/s
D. 0,8 m/s
4 Fc 4 A − 42
=
= 1cm
Độ giảm biên độ sau 1 chu kỳ là: ∆A =
k
4
Fc
= 0, 25cm
=>Vtcb mới cách VTCB mới cách VTCB cũ 1 đoạn : x =

k
V
Tần số góc của dao động là: w = max = 9, 65rad / s
A
Khi vật đi qua VTCB lần thứ 2 thì biên độ của vật là: A ' = A − ∆A = 10,5cm
=>Vận tốc của vật khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2 là:
v2
v2
=>Đáp án B.
A '2 = x 2 + 2 ⇔ 10,52 = 0, 252 + 2 ⇒ v : 1m / s
w
w
Câu 15: Thế năng của chất điểm dao động điều hoà
A. phụ thuộc vào pha của dao động B. tỉ lệ thuận với bình phương li độ dao động
C. bằng 0 tại vị trí cân bằng
D. đạt cực đại tại hai biên
Thế năng của dao động điều hòa không phụ thuộc vào pha của dao động =>Đáp án A.
Câu 16: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,25 μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước
sóng 0,5 μm. Cho biết công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,08% công suất của chùm sáng kích thích.
Một phôtôn ánh sáng phát quang ứng với bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích?
A. 425
B. 625
C. 2500
D. 500
Thế năng của dao động điều hòa không phụ thuộc vào pha của dao động =>Đáp án A.
Câu 17: Trên mặt nước có hai nguồn dao động kết hợp tại A và B, cùng pha, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
50 cm/s. Điểm M nằm trên vân cực đại, từ M đến đường trung trực của AB còn có hai vân cực đại khác . Biết
MA - MB = 6 cm. Điểm N nằm trên mặt nước có NA - NB = -9 cm. Trong khoảng giữa M và N còn có mấy vân
cực đại khác?
A. 5

B. 8
C. 7
D. 6
Điểm M nằm trên vân cực đại, từ M đến đường trung trực của AB còn có hai vân cực đại khác
=>M thuộc vân cực đại thứ 3 => MA − MB = 3λ ⇒ λ = 2cm
Tại điểm N ta có: NA − NB = 9cm = 4,5λ =>giữa đường trung trực và điểm N có 4 vân cực đại
=>Số vân cực đại giữa hai điểm M,N là: n = 2 + 4 + 1 = 7
=>Đáp án C.
Câu 18: Một sợi dây AB có sóng dừng, đầu A gắn với một nguồn dao động điều hòa, đầu B để tự do. Sóng tới
và sóng phản xạ tại B
A. ngược pha
B. lệch pha 900
C. cùng pha
D. lệch pha 600
Câu 19: Ánh sáng chiếu vào hai khe trong thí nghiệm Y- âng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Tại một điểm
M nằm trong vùng giao thoa trên màn cách vân trung tâm là 2,16 mm có hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe
đến đó bằng 1,62 μm. Nếu bước sóng λ = 0,6 μm thì khoảng cách giữa 5 vân sáng kế tiếp bằng
A. 1,6 mm
B. 3,2 mm
C. 2 mm
D. 4 mm
−3
λD
ax
2,16.10 .a
D 4
= 0,8mm
Ta có: d 2 − d1 =
⇔ 1, 62.10−6 =
⇒ = .103 =>Khoảng vân bằng: i =

a
D
D
a 3
=>Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là: x = 4i = 3, 2mm =>Đáp án B.
Câu 20: Một đường dây tải điện xoay chiều một pha gồm hai dây đến nơi tiêu thụ ở xa 5 km, dây dẫn làm bằng
nhôm có suất điện trở là 2,5.10-8 Ωm . Công suất và điện áp hiệu dụng truyền đi lần lượt là 200 kW và 5 kV,
công suất hao phí trên dây bằng 4% công suất truyền đi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Diện tích tiết
diện của dây bằng
A. 0,5 cm2
B. 0,25 cm2
C. 0,4 cm2
D. 0,2 cm2
R .P 2
= 0, 04 P ⇒ R = 5Ω
Ta có: ∆P =
2
( U cos ϕ )


l
δ l 2,5.10−8.2,5.103
Lại có: R = δ . ⇒ S =
=
= 0, 5cm 2 =>Đáp án A.
s
R
5
Câu 21: Đặt vào hai đầu một đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không
đổi và tần số thay đổi được. Khi tăng tần số của điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch thì tổng trở của đoạn mạch

tăng. Chọn đáp án đúng
A. Đoạn mạch có cảm kháng lớn hơn dung kháng
B. Đoạn mạch có dung kháng lớn hơn cảm kháng
C. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch tăng
D. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch giảm
Câu 22: Trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp tại A và B cách nhau 20 cm có phương trình u A = uB
= 5cos40πt (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 72 cm/s. Điểm M trên mặt chất lỏng, M cách đều A
và B, khoảng cách MA = 25 cm. Điểm C nằm trên đoạn AB và cách A là 1,9 cm. Trên đoạn CM, số điểm mà
phần tử sóng tại đó dao động với biên độ là 6 cm bằng
A. 9
B. 11
C. 8
D. 10
v
Ta có: λ = = 3, 6 cm
f

Gọi O là trung điểm của AB ta có: OC = OA – CA = 8,1cm => CM = CO 2 + ( MA2 − AO 2 ) = 24,3cm
Gọi N là 1 điểm thuộc CM


( d − d NA ) π 
cos  40π t − NB
÷
λ
λ


− d NA ) π
( d − d NA ) π

= 6 ⇒ NB
= 0, 295π

Phương trình song tổng quát tại N là: u N = 10 cos
N dao động với biên độ 6cm ⇔ 10 cos

( d NB

( d NB − d NA ) π

λ
λ
⇒ d NB − d NA = ±1, 062 + 3, 6k
0 < d NB − d NA < 16, 2 ⇒ −0, 295 < k1 < 4, 2
Mặt khác:
0, 295 < k2 < 4, 7
=>Có tất cả 9 giá trị của k => Trên CM có 9 điểm dao động với biên độ 6cm. =>Đáp án A.
Câu 23: Chọn đáp án sai. Tia X
A. làm phát quang một số chất
B. không gây được hiện tượng quang điện
C. làm ion hóa không khí
D. có khả năng đâm xuyên mạnh
Câu 24: Công thoát của êlectron khỏi nhôm là 3,45 eV. Lấy
h = 6,625.10-34Js; c = 3.108m/s. Để êlectron bật khỏi bề mặt tấm nhôm thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng
A. λ ≥ 0,37 µ m
B. λ ≤ 0,38µ m
C. λ = 0,39 µ m
D. λ ≤ 0,36 µ m
hc 6, 625.10−34.3.108
=

= 0,36µ m
Giới hạn quang điện của nhôm là: λ =
A
3, 45.1, 6.10−19
=>Để hiện tượng quang điện xảy ra thì bước song ánh sang kích thích phải nhỏ hơn giới hạn quang điện
=>Đáp án D.
Câu 25: Trong thí nghiệm Y- âng, ánh sáng chiếu vào khe F là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,64 μm,
khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1,8 m. Hai điểm M và N nằm trong vùng giao thoa
cách nhau 4,8 mm là vị trí của hai vân sáng. Trên đoạn MN có 5 vân tối. Khoảng cách giữa hai khe bằng
A. 1,5 mm
B. 1,2 mm
C. 0,9 mm
D. 0,6 mm
Hai điểm M và N nằm trong vùng giao thoa cách nhau 4,8 mm là vị trí của hai vân sáng. Trên đoạn MN có 5 vân
tối => Trên Mn có 6 vân sang => 5i = 4,8mm => i = 0,96mm
λ D 0, 64.10−6.1,8
a
=
=
= 1, 2mm => Đáp án B.
Khoảng cách giữa hai khe là:
i
0,96.10 −3
Câu 26: Trong máy phát thanh vô tuyến điện không có bộ phận
A. micrô
B. tách sóng
C. khuếch đại
D. biến điệu
Câu 27: Trên mặt nước có hai nguồn dao động kết hợp, cùng phương có phương trình là u 1 = a1cos(ωt) và u2 =
a2cos(ωt + π/2). Phần tử sóng tại những điểm trên vân cực đại dao động với biên độ A là



A. A = a12 + a2 2

B. A = |a1| + |a2|

C. A = (a1 + a2)/2

D. A =

(a

2
1

+ a2 2 ) / 2

Câu 28: Trong thí nghiệm Y - âng, chiếu sáng khe F đồng thời hai bức xạ đơn sắc: màu tím có bước sóng λ 1 =
0,42 μm và màu đỏ λ2 = 0,70 μm. Hai điểm C và D nằm trong vùng giao thoa trên màn và ở cùng một phía so với
vân sáng chính giữa O. Điểm C là vị trí vân tối thứ 4 của bức xạ màu tím, điểm D là vị trí vân tối thứ 10 của bức
xạ màu đỏ. Trong khoảng giữa C và D, tổng số vị trí vân sáng có màu tím và màu đỏ bằng
A. 14
B. 16
C. 13
D. 17
3,5λt D 1, 47 D
=
µm
Điểm C là vị trí vân tối thứ 4 của bức xạ màu tím =>Vị trí của điểm C là: xC = 3,5it =
a

a
9,5.λd D 6,65 D
=
µm
Điểm D là vị trí vân tối thứ 10 của bức xạ màu đỏ . Vị trí của điểm D là: xD = 9,5id =
a
a
λ D 0, 42 D
it = t =
µm
a
a
λ D 0, 7 D
µm
Ta có: id = d =
a
a
2,1D
i≡ =
µm
a
1, 47 D
6, 65D
µ m < kit <
µ m ⇒ 3,5 < k < 15,8
Số vân sáng của bức xạ tím là:
a
a
=>Có 12 giá trị của k => Trên CD có 12 vân sang của bức xạ tím.
1, 47 D

6, 65
µ m < k1id <
µ m ⇒ 2,1 < k2 < 9,5
Số vân sáng của bức xạ đỏ là:
a
a
=>Có 7 giá trị của k1 => Trên CD có 7 vân sáng của bức xạ đỏ.
1, 47 D
6,65
µ m < k2id <
µ m ⇒ 0, 7 < k 2 < 3,1
Số vân sáng trùng của bức xạ đỏ và tím là:
a
a
=>Có 3 giá trị của k2 => Trên CD có 3 vân sang trùng của bức xạ đỏ và tím
=>Số vân sáng có màu của bức xạ đổ và bức xạ tím là: n = k + k1 − k2 = 12 + 7 − 3.2 = 13 =>Đáp án C.
Câu 29: Hai con lắc đơn có chiều dài là l và 4l dao động điều hòa ở cùng một nơi. Trong cùng một thời gian, khi
con lắc có chiều dài l thực hiện được 8 dao động thì con lắc có chiều dài 4l thực hiện được
A. 4 dao động
B. 32 dao động
C. 2 dao động
D. 16 dao động
l
T1 = 2π
g
Ta có:
=>Khi con lắc có chiều dài l thực hiện được 8 dao động thì con lắc có chiều dài 4l thực
4l
T2 = 2π
= 2T1

g
hiện được 4 dao động => Đáp án A.
Câu 30: Tần số của dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra tăng gấp 4 lần nếu
A. giảm tốc độ quay của rôto 8 lần và tăng số cặp cực từ của máy 2 lần
B. giảm tốc độ quay của rôto 4 lần và tăng số cặp cực từ của máy 8 lần
C. tăng tốc độ quay của rôto 2 lần và tăng số cực từ của máy 4 lần
D. tăng tốc độ quay của rôto 8 lần và giảm số cực từ của máy 2 lần
np
Ta có: f =
=>Đáp án D.
60
Câu 31: Ánh sáng đơn sắc đỏ có bước sóng trong thuỷ tinh và trong chân không lần lượt là 456 nm và 642 nm.
Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s, tốc độ truyền ánh sáng đỏ trong thuỷ tinh là:
A. 1,96.108 m/s
B. 2,28.108 m/s
C. 1,85 .108 m/s
D. 2,13.108 m/s
−9
λ
642.10
c
= 1, 4 =>Tốc độ truyền ánh sang trong thủy tinh là: v = = 2,13.108 m / s =>Đáp án D.
Ta có: n = ck =
−9
λtt 456.10
n


Câu 32: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, biểu thức điện tích của một bản tụ
điện là q = 6cos(106t + π/3) nC. Khi điện tích của bản này là 4,8 nC thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn

bằng
A. 3,6 mA
B. 4,2 mA
C. 3 mA
D. 2,4 mA
Ta có: Io = w.Qo = 6 mA . Do I và q vuông pha với nhau nên tại mọi thời điểm ta có:
2

2

2

2

 i   q 
 4,8   i 
= 1 ⇒ i = 3,6mA =>Đáp án A.
÷ =1⇔ 
 ÷ +
÷ +
−3 ÷
 Io   Qo 
 6   6.10 
Câu 33: Một mạch dao động LC lí tưởng, cuộn cảm có độ tự cảm L = 2 mH, mạch đang có dao động điện từ tự
do. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 4cos(ωt + π/3) mA. Thời gian ngắn nhất từ t =
0 đến khi tụ phóng hết điện là π/3 μs. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện có giá trị cực đại bằng
A. 12 V
B. 16 V
C. 8 V
D. 4 V

Thời gian ngắn nhất từ t = 0 đến khi tụ phóng hết điện là π/3 μs ⇔ T / 3 = π / 3µ s ⇒ T = π ( µ s ) ⇒ C = 0,125nF
L
2.10−3
= 4.10 −3
= 16V =>Đáp án B.
C
0,125.10−9
Câu 34: Một đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn dây không thuần cảm có điện trở R = 48 Ω và một tụ điện có
điện dung C = (10-4/π) F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 120 2 cos(100πt) V
thì hệ số công suất của cuộn dây là 0,8. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch bằng
A. 1,8 A
B. 1,2 A
C. 2 A
D. 1,5 A
Ta có: Zc = 1/wC = 100Ω
R
48
⇔ 0,8 =
⇒ Zl − Zc = 36
Lại có: cos ϕ =
2
2
R 2 + ( Zl − Zc )
482 + ( Zl − 100 )

Lại có: Uo = Io

=>Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: I =

U

R 2 + ( Zl − Zc )

2

=

120
482 + 362

= 2 A =>Đáp án C.

Câu 35: Khi một sóng cơ truyền trong một môi trường, hai điểm trong môi trường dao động ngược pha với nhau
thì hai điểm đó
A. cách nhau một số bán nguyên lần bước sóng
B. có pha hơn kém nhau là một số chẵn lần π
C. cách nhau một nửa bước sóng
D. có pha hơn kém nhau một số lẻ lần π
Câu 36: Trong thí nghiệm Y- âng, ánh sáng chiếu vào khe F là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến
0,76 μm. Tại vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm còn có những bức xạ khác cũng cho vân
sáng tại đó, số bức xạ đó bằng
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Tại vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm còn có những bức xạ khác cũng cho vân sáng tức
0, 6.10 −6 D
3
là: 5.
= ki ⇔ 3µ m = k λ ⇒ λ = µ m
a

k
Lại có: 0,38µ m < λ < 0, 76 µ m ⇒ 3,9 < k , 7,8
=>Có 4 giá trị của k => Ngoài bức xạ λ còn có 3 bức xạ cho vân sang tại đó =>Đáp án D.
Câu 37: Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, đại lượng không phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu là
A. lực kéo về B. cơ năng
C. vận tốc
D. chu kì
Câu 38: Mạch dao động LC của một máy thu vô tuyến là một mạch dao động lí tưởng gồm một cuộn cảm và
một tụ điện có điện dung biến đổi. Điện dung của tụ điện này có thể thay đổi từ 16C 0 đến 100C0. Khi điện dung
của tụ điện là 25C0 thì máy bắt được sóng có bước sóng là 50 m. Dải sóng mà máy thu được có bước sóng thay
đổi
A. từ 40 m đến 100 m
B. từ 60 m đến 120 m
C. từ 80 m đến 160 m
D. từ 20 m đến 80 m


λ1 = 2π c LC1 = 2π c L.25C0 = 50m
Ta có: λ2 = 2π c LC2 = 2π c L.16C0


=>

λ3 = 2π c LC3 = 2π c L.100C0

λ2
16 4
=
= ⇒ λ2 = 40m
λ1

25 5

λ3
100 10
=
= ⇒ λ3 = 100m
λ1
25
5

=>Dải song mà máy thu được là từ 40m – 100m =>Đáp án A.
Câu 39: Một đoạn mạch gồm điện trở R = 40 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện mắc
nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 100 2 cos(100πt) V. Khi L = 2L 0
và L = 4L0 thì cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch bằng nhau và bằng 2 A. Khi L = 5L0/3 thì cường
độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch bằng
A. 5 2 / 4 A
B. 3 2 / 4 A
C. 3 2 / 2 A
D. 2 2 A
Ta có: Zlo = wLo
Khi L = 2L0 và L = 4L0 thì cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch bằng nhau
4Zlo + 2Zlo
= 3Zlo
=>Zc =
2
U
100
I
=


2
=
⇒ Zlo = 30Ω ⇒ Zc = 90Ω
Lại có:
2
2
2
2
40
+
Zlo
R + ( Zl − Zc )
=>Khi L = 5L0/3 thì cảm kháng của mạch là: Zl ' = 50Ω
=>Cường độ hiệu dụng mới trong mạch là: I ' =

U
R 2 + ( Zl '− Zc )

2

=

100
40 + ( 50 − 90 )

2

=

5 2

A =>Đáp án A.
4

Câu 40: Quang phổ vạch phát xạ do chất nào dưới đây bị nung nóng phát ra?
A. Chất lỏng
B. Chất khí ở áp suất cao
C. Chất khí ở áp suất thấp
D. Chất rắn
Câu 41: Có một số nguồn âm điểm giống nhau. A, B và C theo thứ tự là 3 điểm trên một hướng truyền âm, AB
= d, BC = d/3. Nếu đặt 4 nguồn âm tại A thì mức cường độ âm tại C là 25 dB. Khi không đặt nguồn âm nào tại
A, để mức cường độ âm tại C là 45 dB thì số nguồn âm phải đặt tại B là
A. 20 nguồn
B. 10 nguồn C. 40 nguồn
D. 25 nguồn
I
−9,5
2
Khi đặt 4 nguồn âm tại A ta có: 25 = 10 log 1 ⇒ I1 = 10 W / m
Io
I 10 −9,5
=>Khi đặt 1 nguồn âm thi cường độ âm tại C là: I 2 = 1 =
W / m2
4
4
2

I ' d 
=>Khi đặt nguồn âm tại B thì cường độ âm tại C là: 2 =  AC ÷ ⇒ I 2 ' = 16 I 2 = 4.10−9,5W / m 2
I 2  d BC 
I3

⇒ I 3 = 10 −7,5 W / m2
Lại có khi n nguồn âm đặt tại B thì: 45 = 10 log
I2 '

I 3 10−7,5
=
= 25 =>Đáp án D.
I 2 ' 10−9,5
Câu 42: Đoạn mạch AB gồm: biến trở R nối tiếp với một cuộn dây (có độ tự cảm L và điện trở r = 25 Ω). Đặt
vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều ổn định. Khi giá trị của biến trở R = 35 Ω thì công suất tiêu thụ điện của
đoạn mạch AB đạt cực đại và bằng 234 W. Điều chỉnh biến trở để công suất tiêu thụ điện của biến trở R đạt cực
đại là (PR)max. Công suất cực đại (PR)max bằng
A. 156 W
B. 165 W
C. 132 W
D. 144 W
2
2
U ( R + r)
U
P=
=
2
2
2
Ta có:
( R + r ) + Zl R + r + Zl
R+r
Zl 2
Zl 2

=> Khi R thay đổi để Pmax ⇔ R + r +
min ⇔ R + r =
⇒ Zl = 60Ω ⇒ U = 167,57V
R+r
R+r
=>Số nguồn âm đặt tại B là: n =


U 2R

U2
P=
=
2
2
2
Công suất trên biến trở bằng:
( R + r ) + Zl 2 R + 2r + r + Zl
R+r
2
2
2
2
r + Zl
r + Zl
PR max ⇔ R +
min ⇔ R =
⇒ R = r 2 + Zl 2 = 65Ω
R
R

=>Công suất cực đại trên biến trở là: PR =

U 2R

( R + r)

2

+ Zl 2

= 156W =>Đáp án A.

Câu 43: Một con lắc đơn dao động điều hoà tại một nơi với chu kì là T, tích điện q cho con lắc rồi cho dao động
trong một điện trường đều có phương thẳng đứng thì chu kì dao động nhỏ là T’. T’ > T khi
A. điện trường hướng lên
B. điện trường hướng xuống
C. q < 0 và điện trường hướng xuống D. q < 0 và điện trường hướng lên
Câu 44: Một dao động điều hòa có chu kì là 0,5 s thì thế năng của hệ dao động biến thiên với tần số bằng
A. 2 Hz
B. 1 Hz
C. 4 Hz
D. 0,25 Hz
Câu 45: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, vật treo có khối lượng m = 200 gam. Kéo vật
xuống dưới vị trí cân bằng sao cho lò xo dãn 10,4 cm rồi truyền cho vật một vận tốc 24π cm/s dọc theo trục lò
xo, vật dao động điều hòa, khi qua vị trí cân bằng thì động năng của vật là 0,16 J. Lấy g = 10 m/s2; π2
= 10. Lực mà lò xo tác dụng lên vật có độ lớn cực đại bằng
A. 4 N
B. 6 N
C. 8 N
D. 5 N

2 2
mw A
2W 1, 6∆l
= 0,16 J ⇒ A2 =
=
= 0,16∆l ( 1)
Ta có: W =
2
mw2
g
24π ) .10−4.∆l
(
v2
2
Lại có: A = x + 2 ⇔ 0,16∆l = ( 0,104 − ∆l ) +
⇒ ∆l = 0, 04m = 4cm ⇒ A = 8cm
w
g
2

2

2

⇒ w = 5 10rad / s ⇒ k = 50 N / m ⇒ Fmax = k ( A + ∆l ) = 6 N =>Đáp án B.
Câu 46: Khi êlectron ở quĩ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức E n = (13,6/n2) eV (với n = 1; 2;3…). Khi nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản hấp thụ một phôtôn có năng lượng
là 13,056 eV thì êlectron chuyển lên quĩ đạo thứ k. Biết bán kính Bo bằng 5,3.10 -11 m. Bán kính của quĩ đạo thứ
k bằng
A. 2,12.10-10 m
B. 8,48.10-10 m

C. 4,77.10-10 m
D. 1,325.10-9 m
Khi nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản hấp thụ một phôtôn có năng lượng là 13,056 eV thì êlectron
−13, 6
+ 13, 6 ⇒ k = 5
chuyển lên quĩ đạo thứ k: E = Ek − E0 ⇔ 13, 056 =
n2
2
−11
−11
=>Bán kính của electron trên quỹ đạo k là: rk = k .r0 = 25.5, 3.10 = 132,5.10 m =>Đáp án D.
Câu 47: Đầu A của sợi dây AB gắn với một nguồn dao động điều hòa có tần số thay đổi được (đầu A là một
điểm nút), đầu B để tự do, trên dây có sóng dừng. Khi tần số sóng trên dây là f thì trên dây có 4 điểm nút. Khi
tần số sóng trên dây là 5f thì số điểm bụng trên dây là
A. 18
B. 16
C. 22
D. 24
Ta có:
( 2k1 + 1) v = 7v
l=
4 f1
4f
⇒ k2 = 17 =>Số bụng trên dây lúc này là: n = 17 +1 = 18 (bụng) =>Đáp án A.
2k2 + 1) v ( 2k2 + 1) v
(
l=
=
4 f2
20 f

Câu 48: Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ một dao động điều hoà theo thời gian. Biểu thức vận
tốc của dao động này là x(cm)
A. v = 4πcos(2,5πt - π/6) cm/s
B. v = 4πcos(2,5πt - 5π/6) cm/s
C. v = 8πcos(2πt + 5π/6) cm/s
D. v = 8πcos(2πt + π/3) cm/s


T 1
= s ⇒ T = 1s ⇒ w = 2π rad / s
3 3
π
ϕ0 =
3
π

=>Phương trình dao động của vật là: x = 4 cos  2π t + ÷cm
3

π π
5π 


=>Phương trình vận tốc của vật là: v = wA.cos  2π t + + ÷ = 8π cos  2π t +
÷cm / s =>Đáp án C.
3 2
6 


Câu 49: Trên một sợi dây hai đầu cố định có sóng dừng với M là một điểm bụng. Ngoài điểm M ra, trên dây còn

có nhiều nhất 2 điểm bụng khác dao động cùng pha với M và 2 điểm bụng dao động ngược pha với M. Khoảng
cách giữa điểm bụng và điểm nút cạnh nhau là 8 cm. Chiều dài của dây bằng
A. 96 cm
B. 160 cm
C. 80 cm
D. 196 cm
Ngoài điểm M ra, trên dây còn có nhiều nhất 2 điểm bụng khác dao động cùng pha với M và 2 điểm bụng dao
động ngược pha với M => Trên dây có tất cả 5 bụng song. Khoảng cách giữa điểm bụng và điểm nút cạnh nhau
là 8 cm => λ=32cm
nλ 5.32
=
= 80cm =>Đáp án C.
Lại có: l =
2
2
Câu 50: Một đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C = 2.10 -3/(5π) F và cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L. M là điểm nối giữa điện trở và tụ điện, N là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều uAB = 100 3 cos(100πt) V thì các điện áp uAN và uAB lệch pha
nhau 900, các điện áp uMB và uAB lệch pha nhau π/6. Điện trở R bằng
A. 25 Ω
B. 25 2 Ω
C. 25 3 Ω
D. 25 6
1
= 25Ω
Ta có: Z c =
wC
Z Z − Zl
= 1( 1)
điện áp uAN và uAB lệch pha nhau 900, ⇒ C . C

R
R
π Z − Zl
điện áp uMB và uAB lệch pha nhau π/6 => tan = C
( 2)
3
R
Từ (1) và (2) => R = Zc 3 ⇒ R = 25 3Ω =>Đáp án C
Từ đồ thị ta có:

1.B
2.B
3.B
4.C
5.B

6.A
7.B
8.C
9.C
10.D

11.B
12.C
13.D
14.C
15.A

16.B
17.C

18.C
19.B
20.A

21.A
22.A
23.B
24.D
25.B

26.B
27.B
28.C
29.A
30.D

31.D
32.A
33.B
34.D
35.D

36.D
37.D
38.A
39.A
40.C

41.D
42.A

43.C
44.C
45.B

46.D
47.A
48.C
49.C
50.C


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 90 phút.

ĐỀ 2
Câu 1: Cho mạch gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm L nối tiếp, L thay đổi được . Hiệu điện thế hiệu dụng
giữa hai đầu mạch là U, tần số góc ω =200 rad/s .L=π/4H thì u lệch pha so với i một góc . Khi L=1/ π /H thì u
lệch pha I một góc . Biết +
= 90 .R có giá trị là:
A. 80Ω
B. 65Ω
C.100Ω
D.100Ω
ta có: Zl = wL = 50
=> Zl' = wL' = 200
Do độ lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch trong 2 trường hợp vuông pha với
nhau nên ta có:
=> Đáp án C.
Câu 2: Cho đoạn mạch LRC. Cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL =80Ω. Hệ số công suất của RC bằng hệ số
công suất của cả mạch và bằng 0,6. Điện trở thuần R có giá trị :

A. 50Ω
B.30Ω
C. 40Ω
D. 100Ω
Hệ số công suất của đoạn mạch RC là:
Hệ số công suất của đoạn mạch là:

=> Đáp án B.
Câu 3: Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng A,B cách nhau 19 cm, dao dộng theo phương thẳng đứng với phương
trình
= = acos20πt (với t tính bằng s).Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi M là điểm ở
mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn
A. Khoảng cách AM là:
A. 5cm

B.2cm

C.4cm

D.2

cm

Gọi khoảng cách từ điểm M tới nguồn A là d1, khoảng cách từ M tới nguồn B là d2, ta có:
Phương trình sóng tại điểm M là:

M dao động với biên độ cực đại khi:
M dao động cùng pha với nguồn A <=>
Từ (1) và (2) =>
d1 min khi k = 1 => d1=


=> Đáp án B.

Câu 4: Cho mạch RCL nối tiếp, cuộc dây có :r=50

Ω,

=

=50Ω, biết

lệch pha 75 . Điện trở thuần R

có giá trị:
A. 50 Ω
B.50Ω
C.25
Độ lệch pha của cuộn dây so với cường độ dòng điện là:



D.25Ω

=> Độ lệch pha giữa mạch RC và cường độ dòng điện là:
=>

=> Đáp án B.


Câu 5: Trong một thí nghiệm về dao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A,B dao động với tần

sồ=15Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách A,B những khoảng
= 16cm, = 20cm sóng có biên độ cực
tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dây cực đại. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A.24cm/s
B.4,5.
J
C. 2,6.
J
D.2.
J
Tại điểm M dao động với biên độ cực tiểu =>
Giữa M và AB còn 2 dãy cực đại khác => M là vân cực tiểu thứ 3 => (
=> Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là: v =
=> Đáp án A.
Câu 6: Mạch điện LC lý tưởng với tụ điện có điện dung C=5µF. Khi có dao động điện từ tự do trong mạch thì
hiệu điện thế cực đại ở 2 bản tụ là
=12V. Tại thời điểm mà hiệu điện thế ở hai bản tụ điện là u=8V thì năng
lượng từ trường của mạch là:
A.1,8.
B.4,5.
C. 2,6.
D.2.
Năng lượng từ trường của mạch tại thời điểm hiệu điện thế giữa 2 đầu bản tụ là 8V là:
Wt = W – Wđ=

=

=> Đáp án D.

Câu 7: Một lò xo nhẹ đầu trên gắn cố định, đầu dưới gắn vật nhỏ m. Chọn trục Ox thẳng đứng. Gốc O ở vị trí

cân bằng của vật. Vật dao động điều hòa trên Ox với phương trình x=10sin10πt (cm), lấy g=10m/ . Khi vật ở vị
trí cao nhất thì lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là:
A. 10(N)
B. 1(N)
C. 0(N)
D. 1,8(N)
Tại vị trí cân bằng ta có:

g

=0,1m.

Khi vật ở vị trí cao nhất thì lực đàn hồi của lò xo là:
=> Đáp án C.
Câu 8: Tại 2 điểm ,
cách nhau 48cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình:

=5sin100πt(mm). Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 2m/s. Coi biên độ

sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn
A. 24
B. 23
C. 25
Ta có:

có số cực đại giao thoa là:
D. 26

4cm


Số cực đại giao thoa trên đoạn O1O2 là:
=> Có 24 giá trị của k thỏa mãn. => Trên O1O2 có 24 điểm dao động với biên độ cực đại => Đáp án A.
Câu 9: Một sợi dây MN dài 2,25m có đầu M gắn chặt và đầu N gắn vào một âm thoa có tần số dao động
f=20Hz. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 20m/s.Cho âm thoa dao dộng thì trên dây
A. Không có sóng dừng
C. Có sóng dừng và 5 bụng, 6 nút
B. Có sóng dừng và 6 bụng, 6 nút
D. Có sóng dừng và 5 bụng, 5 nút
Ta có:

Ta có:

=> Không có sóng dừng trên dây. => Đáp án A.
Câu 10: Một cuộn dây có độ tự cảm L=159mH khi mắc vào hiệu điện thế một chiều U=100V thì cường độ dòng
điện I=2A .Khi mắc cuộn dây vào hiệu điên thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng
, tần số 50Hz thì
cường độ dòng điện qua cuộn dây là:
A. 1,5A
B. 4A
C. 1,7A
D. 1,2A
Khi mắc vào hiệu điện thế 1 chiều thì cường độ dòng điện là 2A => Điện trở của cuộn dây là:


Khi mắc mạch vào nguồn xoay chiều thì cảm kháng của mạch là: Zl =wL = 50 => Cường độ dòng điện qua
cuộn dây là:
=> Đáp án C.
Câu 11: Ở một mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A,B cách nhau 1,8 cm , dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình là = =

(với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng bằng 50cm/s.
Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho
phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
A. 10cm
B.2
cm
C. 2 cm
v 50
= 2 cm
Ta có: λ= =
f
25
Phương trình sóng tại trung điểm O là: u0 = 2a cos(50π t − π )cm

D. 2cm

Gọi d là khoảng cách từ M tới 2 nguồn ta có phương trình sóng tại M là: uM = 2a cos(50π t −

2π d
)cm
λ

Để Tại M dao động cùng pha với O thì:
2π d
λ
AB
= π + k 2π ⇒ d = + k λ >
= 9cm
⇒k >4
λ

2
2
Để M gần O nhất vào dao động cùng pha với O thì k = 5 => d = 11cm
AB 2
=> OM = d 2 − (
) = 112 − 9 2 = 2 10cm => Đáp án B.
2
Câu 12: Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l=120cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng
của bụng sóng là 4A. Khoảng cách gần nhất giữa 2 điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20cm.Số
bụng sóng trên AB là:
A. 4
B.8
C. 6
D. 10
Tại điểm dao động với viên độ a ta có:
2π d
2π d π
λ
2a cos
=a⇒
= ⇒d =
λ
λ
3
6
=> Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm dao động cùng pha cùng biên độ a là:

x = 2d =

λ

= 20cm ⇒ λ = 60cm
3


2l 2.120
⇒n= =
= 4 => Đáp án A.
2
λ
60
Câu 13: Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A,B,C lần lượt là
40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m, và khoảng cách giữa BC là :
A. 78m
B.108m
C. 40m
D. 65m
IA
IA
−8
2
Ta có: LA = 10 log ⇔ 40 = 10 log −12 ⇒ I A = 10 W / m
IO
10
I
I
LB = 10 log B ⇔ 35, 9 = 10 log −B12 ⇒ I B = 10 −8,41W / m 2
IO
10
I
I

LC = 10 log C ⇔ 30 = 10 log C−12 ⇒ I C = 10 −9W / m 2
IO
10
=> Số bụng sóng trên dây là: l =

Mặt khác lại có: I A =

P
P
⇒ RA =
2
4π RA
4π I A

IB =

P
P
⇒ RB =
2
4π RB
4π I B


IC =
RA
=
RB

P

P
⇒ RC =
2
4π RC
4π I C

IB
= 0, 6237 ⇒ RA = 49, 73m; RB = 79, 73m
IA
=> Đáp án A.

Câu 14: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có L=
mạch điện áp u=U
điện trễ pha

cos

(V). Khi C=

=

(H) mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn

F thì

=100

. Khi C=2,5

thì cường độ dòng


so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị của U là:

A. 50V

B. 100V

Khi C = 2,5 C1

=

−4

5.10
F
π

C. 100

V

thì dòng điện trễ pha

D.50

π
4

V


so với điện áp hai đầu mạch =>

π Zl − Zc
=
= 1 ⇒ R = Zl − Zc (1)
4
R
Mặt khác khi C = C1 thì điện áp trên 2 đầu tụ điện cực đại
R 2 + Zl 2 ( Zl − Zc ) 2 + Zl 2
=> Zc1 =
=
⇔ Zc1.Zl = 2Zl 2 − 2Zl.Zc + Zc 2
Zl
Zl
⇔ 2,5Zl.Zc = 2 Zl 2 − 2 Zl.Zc + Zc 2
⇒ *Zl = Zc (loại) vì (1)
*Zc = 4Zl (loại) vì (1)
=> Sai đề
Câu 15: Mạch chọn song của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một bộ tụ gồm tụ
tan

cố định ghép song song với tụ xoay

. Tụ xoay

có điện dung biến thiên từ

đến

khi góc xoay biến thiên từ 0 đến 150 Nhờ vậy mạch thu được sóng điện từ có bước sóng từ


đến

Biết điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay. Để mạch thu được sóng điện từ có bước
sóng

=20m thì góc xoay của tụ là
A.40

B.45

C.75

D.60

Ta có: λ min = 2π c L(Co + C min)

λ max = 2π c L(Co + C max)
λ max
Co + C max
40
Co + 320.10−12
=

=
⇒ Co = 0
λ min
Co + C min
10
Co + 20.10−12

Để thu được sóng có bước sóng 20m thì giá trị của điện dung của tụ là:
λ
C
20
C
=

=
⇒ C = 80 pF
λ min
C min
10
20.10−12
=> Để mạch thu được sóng điện từ có bước sóng λ =20m thì góc xoay của tụ là:
80.10−12
80.10 −12
α=
=
= 40°
C max − C min 320.10−12 − 20.10−12
=> Đáp án A
α max − α min
150° − 0°
Câu 16: Một em bé xách một xô nước đi trên đường. Quan sát nước trong xô, thấy có những lúc nước trong xô
sóng sánh mạnh nhất, thậm chí đổ ra ngoài. Điều giải thích nào sau đây là đúng nhất:



A.Vì nước trong xô bị dao động mạnh
B. Vì nước trong xô bị dao động mạnh do hiện tượng cộng hưởng xảy ra.

C. Vì nước trong xô bị dao động cưỡng bức
D .Vì nước trong xô dao động tuần hoàn
Câu 17: Dao động điện từ trong mạch là dao động điều hòa.Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng 1,2V
thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8mA. Còn hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng 0,9V thì cường
độ dòng điện trong mạch bằng 2,4mA. Biết độ tự cảm của cuộn dây là L=5mH. Điện dung của tụ và dao động
điện từ trong mạch là:
A. 10nF và
C. 20nF và
B. 10nF và
Do i và u vuông pha nên tại mọi thời điểm ta có:
u
i
1, 2
1,8.10−3 2
( 1 )2 + ( 1 )2 = 1 ⇔ ( )2 + (
) =1
U0
I0
U0
I0

D. 20nF và

u2 2 i2 2
0,9
2, 4.10 −3 2
) + ( ) = 1 ⇔ ( )2 + (
) =1
U0
I0

U0
I0
⇒ U 0 = 1,5V ; I 0 = 3mA
(

L.I 0 2 U 02 .C
LI 0 2 5.10−3.(3.10−3 ) 2
=
⇒C = 2 =
= 2.10−8 F
Lại có: Wt max=Wđ max max x ⇔
2
2
2
U0
1,5
U 0 2C 1,52.2.10−8
Năng lượng của dao động là: W =
=
= 2, 25.10−8 J => Đáp án D.
2
2
Câu 18: Con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang với chu kỳ T=1,5s và biên độ A=4cm, pha ban
đầu là 5π/6.Tính từ lúc t=0, vật có tọa độ x=-2cm lần thứ 2005 vào thời điểm:
A. 1503s
B. 1503,25s C. 1502,25s D. 1503,375s
Trong 1 chu kì có 2 vị trí mà ở đó có li độ bằng -2
=> Thời gian vật đi qua vị trí có li độ x = -2 2004 lần là: t = 1002T
Vật đi qua vị trí có li độ x = -2 lần thứ 2005 là khi vật đi qua vị trí x = -2 theo chiều dương => t' = 1002T + T/4 =
1503,375s => Đáp án D.

Câu 19: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có hệ số cứng 40N/m đang
dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật
m có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngay vào M). Sau đó hệ m và M dao động với biên độ:
A. 2 cm.
B.4,25cm
C. 3 cm.
D.2 cm
khi vật M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 100g lên M => Vận tốc cực đại không thay
đổi
k
.A
vmax
wA
A M +m
M +m
0, 4
M
=
=
= .
= 1 ⇒ A ' = A.
= 5.
= 2 5cm ⇒ Đáp án A
=>
vmax' w ' A '
A'
M
M
0,5
k

.A '
M +m
Câu 20: Một vật có khối lượng M=250g đang cân bằng trên một lò xo có độ cứng k=50N/m. Người ta đặt nhẹ
nhàng lên vật treo một vật có khối lượng m thì cả hai bắt đầu dao dộng điều hòa trên phương thẳng đứng và khi
cách vị trí ban đầu 2cm thì chúng có tốc độ 40cm/s. Lấy g=10m/ s 2 . Khối lượng m bằng:
A.100g
B. 150g
C. 200g
D. 250g
mg m
=
Tại VTCB đặt nhẹ nhàng trên vật treo 1 vật khối lượng m => Biên độ dao động của vật là: A = ∆l =
k
5
Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có:
v2
m2
m
0, 42
A2 = ( A − x ) 2 + 2 ⇔
= ( − 0, 02) 2 +
⇒ m = 250 g
50
=> Đáp án D.
w
25
25
0, 25 + m
Câu 21: Sóng ngang là sóng có phương dao động:



A. Nằm ngang
B. Thẳng đứng

C. Vuông góc với phương truyền sóng
D. Trùng với phương truyền sóng

Câu 22: Mạch RLC nối tiếp có R=100Ω, L=2
thức u=
trị là :

(H). Hiệu điện thế xoay chiều đặt vào đoạn mạch có biểu

, f thay đổi đượC. Khi f=50Hz thì I chậm pha π/3 so với u. Để I cùng pha với u thì f có giá

A. 100Hz

B.50

Hz

C. 25

Hz

D.40Hz

Khi f = 50Hz thì Zl = 200 3Ω

π Zl − Zc

200 3 − Zc
=
⇔ 3=
⇒ Zc = 100 3 => Zl = 2Zc
3
R
R
f
= 25 2 Hz => Đáp án C.
Để i và u cùng pha <=> Zl = Zc => f' =
2
Câu 23: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 40cm dao động cùng pha, cùng chu kỳ 0,1s.
Biết tốc độ truyền sóng là 2m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B . Để tại M có biên độ
dao dộng cực đại thì M cách B một đoạn lớn nhất:
A. 20cm
B. 30cm
C. 40cm
D. 50cm
λ
=
v
.
T
=
2.0,1
=
0,
2
Ta có:
m . Để tại M dao động với biên độ cực đại xa B nhất thì M nằm trên đường cực đại

d

d
thứ nhất về phía B => 2 1 = λ =0,2m (1)
2
2
2
2
Lại có: d 2 − d1 = AB = 0, 4 (2)
Từ (1) và (2) => d1 = 0,3m = 30cm => Đáp án B.
Câu 24: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ
dao động là a, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 14cm, người ta
thấy M dao động ngược pha với A. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 98Hz đến 102Hz.Bước sóng của sóng
đó có giá trị là:
A.4cm
B. 5cm
C. 6cm
D. 7cm
Tại M dao động ngược pha với A => ∆ϕ = π + k 2π
1
1 v
1 v
1 200
⇒ d = (k + )λ = (k + ). ⇒ f = (k + ) = (k + ).
2
2 f
2 d
2 7
Lại có: 98 ≤ f ≤ 102 ⇒ 2,93 ≤ k ≤ 3, 07 => k = 3 => f = 100Hz
Bước sóng của sóng đó có giá trị là:

v 400
λ= =
= 4cm => Đáp án A
f 100
Câu 25: Một con lắc đơn có chu kỳ T=2s khi treo vào thang máy đứng yên. Khi thang máy đi lên nhanh dần đều
với gia tốc 0,1m.
Chu kỳ dao động của con lắc là:
A. 1,87s
B. 2,00s
C. 2,10 s
D. 1,99 s
Chu kỳ dao động của con lắc là:
l
g
T ' = 2π
⇒ T ' = T.
= 1,99s => Đáp án D.
g+a
g+a
Câu 26: Ở mặt đất, con lắc đơn dao động với chu kỳ 2s. Biết khối lượng trái đất gấp 81 lần khối lượng mặt
trăng và bán kính Trái đất gấp 3,7 lần bán kính mặt trăng. Đưa con lắc đó lên mặt trăng (coi chiều dài không đổi)
thì nó dao động với chu kỳ là:
A. 2,43s
B. 2,6s
C. 4,86s
D. 43,7s
GM
g
= 2. 5,92 = 4,86 s => Đáp án C.
Ta có: g = 2 = 5,92 g ⇒ T ' = T .

g'
R
Câu 27: Một vật có m = 100g dao động điều hòa với chu kỳ T=1s, vận tốc của vật khi qua VTCB là
Lại có: I chậm pha π/3 so với u => tan

, lấy
A. 0,4N

=10. Hợp lực cực đại tác dụng vào vật là:
B. 2,0N
C.0,2N

D. 4,0N


vmax vmax .T 10π .1
=
=
= 5cm
w


Hợp lực cực đại tác dụng vào vật là: F = w 2 x = w 2 A = (4π ) 2 .0, 05 = 2 N => Đáp án B.
Câu 28: Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có một phần tử một hiệu điện thế xoay chiều
Ta có: A =

u=

(V) thì dòng điện qua phần tử đó là i=


) (A). Phần tử đó là:

A. Cuộn dây có điện trở
C. Tụ điện
B. Điện trở thuần
D. Cuộn dây thuần cảm
u và i cùng pha => Đoạn mạch có điện trở thuần => Đáp án B.
Câu 29: Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định.Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm
bụng gần A nhất với AB=18cm, M là điểm trên dây cách B một khoảng 12cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng,
khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc
độ truyền sóng trên dây là:
A. 3,2m/s
B. 5,6m/s
C.4,8m/s
D. 2,4m/s
phương trình sóng tại M với gốc tọa độ trùng với bụng M là:
2π d
π
π
π
π
uM = 2a cos
cos(wt+ ) = 2a cos cos(wt + ) = a cos(wt + )
λ
2
3
2
2
=> khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là : t =
T/3 => T = 0,3s. Vận tốc truyền sóng là: v = λ / T = 18.4 / 0,3 = 240cm / s = 2, 4m / s => Đáp án D.

Câu 30: Trên dây AB=40cm căng ngang, 2 đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B) biết
MB=14cm. Tổng số bụng trên dây AB là:
A. 14
B. 10
C. 12
D. 8
7
M là bụng thứ tư kể từ B => MB = λ ⇒ λ = 8cm
4
=> Số bụng sóng trên dây là:

2l 2.40
l=
⇒n= =
= 10 => Đáp án B.
2
λ
8
Câu 31: Một con lắc lò xo có m=200g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xo

. Lấy g=10m/ . Khi lò xo có chiều dài 28cm thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ
lớn 2N. Năng lượng dao động của vật là:
A. 0,1J
B.0,02J
C. 0,08J
D. 1,5J
Khi lò xo có chiều dài 28cm thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn 2N =>
Fdh = k ( A − ∆l ) ⇔ 2 = k .0, 02 ⇒ k = 100 N / m
mg
= 0, 02m => Biên độ dao động của vật là: A = ∆l + 0, 02 = 0, 04m

Tại VTCB ta có: mg = k ∆l ⇒ ∆l =
k
kA2 100.0,042
=> Năng lượng dao động của vật là: W =
=
= 0, 08 J => Đáp án C.
2
2
Câu 32: Một vật nhỏ có m=100g tham gia đồng thời 2 dao động điều hòa, cùng phương theo các phương trình :

A. 0,016J

.
B. 0,040J

Năng lượng dao động của vật là:

C. 0,038J

D. 0,032J

π

Phương trình dao động tổng hợp của hai vật là: x = x1 + x2 = 3sin 20t + 2sin(20t − ) = 19 sin(20t − 0,13π )
3
2 2
2
−4
mw A
0,1.20 .19.10

=> Năng lượng dao động của vật là: W =
=
= 0, 038 J => Đáp án C.
2
2
Câu 33: Một vật dao động điều hòa theo phương trình:x=Asinxt (cm). Sau khi dao động được 1/8 chu kỳ vật có
ly độ 2

.Biên độ dao động của vật là:
A. 2cm

B.4

cm

C. 2

cm

D. 4cm


A 2
⇒ A = 4cm => Đáp án D.
2
Câu 34: Một con lắc lò xo thẳng đứng và một con lắc đơn được tích điện q, cùng khối lượng m. Khi không có
điện trường chúng dao động điều hòa với chu kỳ
. Khi đặt cả hai con lắc trong cùng một điện trường
đều có vec tơ cường độ điện trường E nằm ngang thì độ dãn của con lắc lò xo tăng 1,44 lần, con lắc đơn dao
động với chu kỳ 5/6s. Chu kỳ dao dộng của con lắc lò xo trong điện trường đều là:

A. 5/6s
B. 1s
C. 1,44s
D. 1,2s
Khi chưa có điện trường:
∆l
l
T1 = 2π
; T2 = 2π
với ∆l là độ giãn của lò xo, l là chiều dài của con lắc đơn
g
g
T1 = T2 ⇒ ∆l = l
uur ur r
Khi đặt các con lắc trong điện trường thì gia tốc hiệu dụng của các con lắc là: g ' = g + a

Sau khi dao động được 1/8 chu kỳ vật có ly độ của vật là: x =

Khi đó VTCB là O' T1 ' = 2π


∆l '
1, 44∆l
l
l
∆l
= 2π
= 2, 4
= 2π
; T2 ' = 2π

g'
g'
g'
g'
g'

T1 '
= 1, 2 ⇒ T1 ' = 1s => Đáp án B.
T2 '

Câu 35: Đặt điện áp u=U
Khi C=

vào hai đầu mạch RLC, cuộn dây thuần cảm, C thay đổi được.

, đo điện áp hai đầu cuộn dây, tụ điện và điện trở lần lượt



. Khi

thay đổi C=
để
thì điện áp hai đầu cuộn dây khi đó bằng bao nhiêu?
A. 175,3(V) B. 350,6(V) C. 120,5(V) D. 354,6(V)
Khi C = C1 ta có: Ul = 2Uc = 2UlR ⇒ Zl = 2 Zc = 2 R ⇒ U = U R 2 + (Ul − Uc )2 = 155 2
=> Khi U C 2 = 219V thì điện áp hai đầu cuộn dây là:
U 2 = U R '2 + (Ul '− U C 2 ) 2 ⇔ 1552.2 = Ul '2 / 4 + (Ul '2 − 219) 2 ⇒ Ul ' = 350, 6V => Đáp án B.
Câu 36: Cho đoạn mạch RLC, R=50Ω. Đặt vào mạch hiệu điện thế:u=100
(V). Biết hiệu điện thế

giữa hai bản tụ và hiệu điện thế giữa hai đầu mạch lệch pha một góc π/6. Công suất tiêu thụ của mạch là:
A. 100W
B. 100
W
C. 50W
D. 50
W
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ và hiệu điện thế giữa hai đầu mạch lệch pha một góc π/6 =>
π Zl − Zc
tan =
⇒ Zl − Zc = R 3 = 50 3Ω
3
R
U 2R
1002.50
=
= 50W => Đáp án C.
=> Công suất tiêu thụ của mạch là: P = 2
R + ( Zl − Zc ) 2 502 + (50 3) 2
Câu 37: Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do, điện tích cực đại trên bản tụ điện là
(C) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

. Bước sóng của sóng điện từ mà

mạch này cộng hưởng là:
A. 180m.
B. 120m.
C. 30m.
D. 90m
I0

2
c c.2π 3.108.2π
=
= 5π .106 rad / s
=
= 120m
Ta có: w = Q0 4 −7
=> Bước sóng của mạch điện từ là: λ = =
.10
f
w
5π .106
π
=> Đáp án B.
Câu 38: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc ω=20rad/s tại vị trí có gia
tốc trọng trường g=10m/ , khi qua vị trí x=2cm, vật có vận tốc v=40
trong quá trình dao động có độ lớn:

cm/s. Lực đàn hồi cực tiểu của lò xo


A. 0,1(N)

C. 0,2(N)
D. 0(N)
2
2
v
40 .3
Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có: A2 = x 2 + 2 = 22 +

⇒ A = 4cm
w
202
g
10
Mặt khác: ∆l = 2 = 2 = 0, 025m = 2,5cm
w
20
∆l < A => Lực đàn hồi cực tiểu bằng 0 ( vị trí ban đầu ) => Đáp án D.
Câu 39: Cho mạch RLC nối tiếp. Khi đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω (mạch có tính cảm kháng). Cho ω
thay đổi ta chọn được
làm cho cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị lớn nhất là
và hai trị số
với

B. 0,4(N)

=200π thì cường độ dòng điện hiệu dụng lúc này là

, cho

). Điện trở có trị số

nào:
A. 50



B. 200Ω


C. 100Ω

D. 125Ω

Khi w = ω0 làm cho cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị lớn nhất là I max
2
2
=> Lúc này trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. I1 = I 2 ⇒ Z1 = Z 2 ⇒ (Zl1 − Zc1 ) = ( Zl2 − Zc2 )
1 1
1
1
⇔ Zl1 + Zl2 = Zc1 + Zc2 ⇔ L (w1 + w 2 ) = ( +
) ⇒ LC =
⇒ Zc1 = Zl2
C w1 w 2
w1.w 2
U
U
=
⇒ 4 R 2 = R 2 + ( Zl1 − Zc1 ) 2 ⇔ ( Zl − Zl ) 2 = 3R 2 ⇒ R = 50 3Ω
Mặt khác: I1 =
2
2
1
2
2R
R + ( Zl1 − Zc1 )
=> Đáp án A.
Câu 40: Vận tốc truyền âm trong không khí là 336m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng
phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2m.Tần số của âm là:

A. 420Hz
B. 840Hz
C. 500Hz
D. 400Hz
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2m =>
v 336
π 2π d
= 420 Hz => Đáp án A.
∆ϕ = =
⇒ λ = 4d = 0,8m => tần số âm là: f = =
λ 0,8
2
λ
Câu 41: Sóng truyền từ O đến M với vận tốc v=40cm/s, phương trình sóng tại O là: u=4sinπt/2(cm).Biết lúc t
thì ly độ của phần tử M là 3cm, vậy lúc t+6(s) thì ly độ của M là:
A. -3cm
B. 2cm
C. -2cm
D. 3cm
v
40
πt
= 160cm = 1, 6m . Phương trình sóng tại điểm M là: uM = 4sin( − ϕ )
ta có: λ = =
f 1/ 4
2
πt
− ϕ = 48,59° => Li độ của M tại thời điểm t' = t + 6s là:
Tại thời điểm , biên độ sóng là 3cm=>
2


π
uM = 4sin(ϕ + 6 ) = −3 => Đáp án A.
2
Câu 42: Một máy phát điện trên sato có 4 cặp cực quay với tốc độ 750 vòng/phút tạo ra dòng điện có tần số f.
Để đạt được tần số trên với máy phát điện có 6 cặp cực phải quay với tốc độ:
A. 100 vòng/phút B. 1000 vòng/phút C. 50 vòng/phút
D.500 vòng/phút
Để đạt được tần số trên với máy phát điện có 6 cặp cực phải quay với tốc độ
n ' p ' np
np 4.750
f =
=
⇒ n' =
=
= 500 (vòng/phút) => Đáp án D.
60
60
p'
6
Câu 43: Chọn câu trả lời sai, khi nói về con lắc lò xo dao động điều hòa:
A.Bình phương chu kì tỉ lệ thuận với khối lượng của vật
B.Cơ năng tỉ lệ thuận với biện độ dao động
C. Lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng
D.Cơ năng không phụ thuộc vào khối lượng của vật
m
2
* T = 4π . => A đúng.
k



mw 2 A2
=> cơ năng tỉ lệ với bình phương biên độ => B sai.
2
* Lực kéo về luôn hướng về VTCB => C đúng.
kA2
*W=
=> D đúng
2
=> Đáp án B.
*W =

Câu 44: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, đặt vào HĐT: u=100
một góc π/6 rad,
A. 200V.

sinωt(V), biết

sớm pha dòng điện qua mạch

và u lệch pha 1 góc π/6 rad. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ là:
B. 100V.

C. 100

V.

D. 200/

V.


π
π Zl
⇒ tan = ⇒ R = Zl 3
6
6 R
π
π
π Zl − Zc
⇒ tan =
⇒ Zc − Zl = R 3 ⇒ Zc = 4Zl
uc và u lệch pha 1 góc
=> u lệch pha so với i một góc
6
3
3
R
U .Zc
100 3.4 Zl
.
= 200V => Đáp án A.
=> Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ là: uc =
R 2 + ( Zl − Zc) 2 3Zl 2 + ( Zl − 4 Zl ) 2
u RL sớm pha hơn dòng điện 1 góc

Câu 45:Một mạch dao động LC lý tưởng để bước sóng của mạch tăng lên 2 lần thì phải:
A. Ghép nối tiếp với C tụ có =C
B. Ghép song song với C tụ




=C/2

C. Ghép song song với C tụ



=3C

D. Ghép nối tiếp với C tụ



=3C

λ'
Co
=
= 2 ⇒ Co = 4C
λ
C
=> để bước sóng của mạch tăng lên 2 lần thì phải mắc song song với tụ C một tụ điện có điện dung:
C' = Co - C= 3C
=> Đáp án C.
Câu 46: Một dây cao su một đầu cố định, một đầu gắn âm thoa dao dộng với tần số f. Dây dài 2m và vận tốc
truyền sóng trên dây là 20m/s. Muốn dây rung thành một bó sóng thì f phải có giá trị là:
A. 100Hz
B. 20Hz
C. 25Hz
D. 5Hz

nv
nv 1.20
⇒ f =
=
= 5 Hz => Đáp án D.
Muốn dây rung thành một bó sóng thì f phải có giá trị là: l =
2f
2l 2.2
Câu 47: Trong dao dộng điều hòa giá trị gia tốc của vật:
A. Không thay đổi
B. Tăng khi giá trị vận tốc của vật tăng
C. Giảm khi giá trị vận tốc của vật giảm
D. Tăng hay giảm còn tùy thuộc vào vận tốc ban đầu của vật
Câu 48: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao dộng diều hòa với phương trình u=10sin2πft(mm).Vận tốc
truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm N trên dây cách O là 28cm, điểm này dao dộng lệch pha với O là
Ta có: λ = 2π c LC ; λ ' = 2π c LCo ⇒

(k thuộc Z). Biết tần số f có giá trị từ 23Hz đến 26Hz. Bước sóng của sóng đó là:
A. 8cm
B. 20cm
C. 32cm
D. 16cm
λ (2k + 1)v
(2k + 1)v
25
⇒ f =
= (2k + 1)
Tại điểm N ta có: d = (2k + 1) =
4
4f

4d
7
Lại có: 23Hz ≤ f ≤ 26 Hz ⇒ 2, 72 ≤ k ≤ 3,14 => k = 3 ; f = 25Hz
v 400
= 16cm => Đáp án D.
=> Bước sóng có giá trị là: λ = =
f
25


Câu 49: Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp trên mặt nước người ta thấy điểm M đứng yên khi thỏa mãn:
(n là số nguyên). Kết luận chính xác về dộ lệch pha của hai nguồn là:
A. 2nπ
B. nπ
C. (n+1)π
D. (2n+1) π
Câu 50: Nguyên tắc hoạt động của máy thu sóng điện từ dựa trên hiện tượng:
A. Phản xạ và bức xạ sóng điện từ trên ăng ten
B. Cảm ứng điện từ
C. Điện trường biến thiên sinh ra từ trường xoáy và ngược lại
D. Cộng hưởng điện

1.B
2.B
3.B
4.C
5.B

6.A
7.B

8.C
9.C
10.D

11.B
12.C
13.D
14.C
15.A

16.B
17.C
18.C
19.B
20.A

21.A
22.A
23.B
24.D
25.B

26.B
27.B
28.C
29.A
30.D

31.D
32.A

33.B
34.D
35.D

36.D
37.D
38.A
39.A
40.C

41.D
42.A
43.C
44.C
45.B

46.D
47.A
48.C
49.C
50.C

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 90 phút.

ĐỀ 3
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150 V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở
R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết
sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng 2 2 lần và dòng điện trong mạch trước và sau



π
. Tìm điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AM khi chưa thay đổi L?
2
A. 100 V.
B. 100 2 V.
C. 100 3 V.
D. 120 V.
U L2 − U C 2
U L1 − U C1
Giải:tanϕ1 =
; tanϕ2 =
U R1
U R2
U L1 − U C1 U L 2 − U C 2
ϕ1 + ϕ2 = π/2 -------> tanϕ1 tanϕ2 =
= -1
U R1
U R2
khi thay đổi lệch pha nhau một góc

2
2
2
2
(UL1 – UC1)2 .(UL2 – UC2)2 = U R21 U R2 2 .-------> U MB
1 U MB 2 = U R1 U R 2 .------>
4
2
2

8 U MB
1 = U R1 U R 2 .(*) (vì UMB2 = 2 2 UMB1)
2
2
2
2
2
2
2
Mặt khác U R21 + U MB
1 = U R 2 + U MB 2 (= U ) -----> U R 2 = U R1 - 7 U MB1 (**)
4
2
2
2
2
2
Từ (*) và (**): 8 U MB
1 = U R1 U R 2 = U R1 ( U R1 - 7 U MB1 )
2
2
4
2
2
-----> U R41 - 7 U MB
1 U R1 - 8 U MB1 = 0 ------> U R1 = 8 U MB1

U

2

R1 +

U

2
MB1

----> UR1 =

= U ------> U
2

2
R1 +

U R21
= U2 –
8

2 2
U = 100 2 (V). Chọn B
3

Câu 2: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là
uA = uB = acos20πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần
A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A . Khoảng cách AM là
A. 5 cm.

λ = 4cm
−4, 75 ≤ k ≤ 4, 75


u = 2a cos(π

B. 2 cm.

C. 2 2 cm.

D. 4 cm.

d 2 − d1
d +d 

)cos  ωt − π 2 1 ÷
4
4 


d − d = 4k1
⇒ 2 1
d 2 + d1 = 4k2
để ý là k1 và k2 phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ và k2 = k1 +2

 k1 = 2

do đó d 2 = 4k1 + 4 ⇒  d 2 = 12
d = 4
 1

CÁCH 2 uA = uB = acos20πt


để uA và uM cùng pha thì có 2TH xảy ra

uM = 2a cos(π

d 2 − d1
d +d 

)cos  ωt − π 2 1 ÷
4
4 


 d 2 + d1
 d 2 + d1
π 4 = 2k1π ( cungpha − nguon )
π 4 = (2k1 + 1)π ( nguocpha − nguon )


π d 2 − d1 = 2k π (cucdai = 2 A)
π d 2 − d1 = (2k + 1)π ( cucdai = −2 A )
2
2


4
4
TH1: 
TH2: 
 d 2 − d1 = 4k1


d + d1 = 4k 2
tổng hợp cả hai TH lại ta có  2
với k1 ;k2 cùng chẵn hoặc cùng lẻ
Câu 3: Đặt một điện áp u = 80cos( ωt) (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn dây

không thuần cảm thì thấy công suất tiêu thụ của mạch là 40W, điện áp hiệu dụng U R = ULr = 25V; UC = 60V. Điện trở
thuần r của cuộn dây bằng bao nhiêu?


A. 15Ω
B. 25Ω
C. 20Ω
Giải:
Ta có Ur2 + UL2 = ULr2
(UR + Ur)2 + (UL – UC)2 = U2
Với U = 40 2 (V)
Ur2 + UL2 = 252 (*)
(25+ Ur)2 + (UL – 60)2 = U2 = 3200
625 + 50Ur + Ur2 + UL2 -120UL + 3600 = 3200
12UL – 5Ur = 165 (**)
Giải hệ phương trình (*) và (**) ta được
* UL1 = 3,43 (V) ----> Ur1 = 24,76 (V)
nghiệm này loại vì lúc này U > 40 2
* UL = 20 (V) ----> Ur = 15 (V)
1
U +Ur
Lúc này cosϕ = R
=
2
U

P = UIcosϕ -----> I = 1 (A)
Do đó r = 15 Ω. Chọn đáp án A

D. 40Ω
ULr

ϕ

UL

Ur

UR

U
UC

Câu 4: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn
quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1= 450nm và λ2= 600nm.Trên màn quan sát,
gọi M, N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 7,5mm và 22mm. Trên đoạn MN, số
vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4

Câu 5: Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 120cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng

của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20 cm.
Số bụng sóng trên AB là

A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 10.
K

2a
O

M1

M2
2a

H
Trước hết hiểu độ rộng của bụng sóng là bằng hai lần độ lớn của biên độ bụng sóng
=> KH = 4a
Ap dụng công thức biên độ của sóng dừng tại điểm M với OM = x là khoảng cách tọa độ của M đến một nút gọi
là O
2πx
2πx
1
AM = 2a | sin
| với đề cho AM = a => | sin
| = (*)
λ
λ
2
Đề cho hai điểm gần nhất dao động cùng pha nên , hai điểm M 1 và M2 phải cùng một bó sóng => OM 1 = x1 và
OM2 = x2 ; ∆x = x2 – x1

Từ (*) suy ra


λ

và x2 =
12
12
5λ λ λ

= = 20 => λ = 60cm
 ∆x =
12 12 3

2L 2.120
=> n =
=
= 4 => chọn A
 Chiều dài dây L =
2
λ
60
Câu 6: Một dòng các nơtron có động năng 0,0327eV. Biết khối lượng của các nơtron là 1,675.10 -27kg. Nếu chu kì
 x1 =

bán rã của nơtron là 646s thì đến khi chúng đi được hết quãng đường 10m, tỉ phần các nơtron bị phân rã là:
A. 10-6%
B. 4,29.10-4%
C. 4,29.10-6%
D. 10-7%


v = 2,5.103 ( m / s ) ⇒ t =

s
∆N
= 4.10−3 ⇒
= 4, 29.10−6
3
2,5.10
N0

Câu 7: Đoạn mạch xoay chiều gồm một cuộn dây mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây, giữa hai
bản tụ, hai đầu đoạn mạch lần lượt là UL, UC, U. Biết UL = UC. 2 và U = UC. Nhận xét nào sau đây là đúng với đoạn mạch này?
A. Cuộn dây có điện trở thuần không đáng kể và dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch;
B. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể và dòng điện trong mạch vuông pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch;
C. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể và dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch;
D. Do UL > UC nên ZL > ZC và trong mạch không thể thực hiện được cộng hưởng.
Câu 8: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150 V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở
R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết
sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng 2 2 lần và dòng điện trong mạch trước và sau

π
. Tìm điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AM khi chưa thay đổi L?
2
A. 100 V.B. 100 2 V. C. 100 3 V.
D. 120 V.

khi thay đổi lệch pha nhau một góc

Giải

2
2
2
Ta có: + khi chua thay đổi L: U R + U LC = U

(1)

+ khi thay đổi L: U + U

(2)

'2
R

+ U = 2 2U L
+
dòng
điện

'2
LC

=U

'
L

2

(3)

trước



sau

khi

thay

đổi

U U'
U
π
'
ϕ + ϕ ' = ⇒ tan ϕ tan ϕ ' = −1 ⇔ LC LC' = 1 ⇒ U R' = LC U LC
2
UR UR
UR
U LC
'
Từ (3) và (4), TA CÓ: U R = 2 2
(5)
UR
4
8U LC
2
U
=

Từ (2), (3), (5) ta có: R
(6)
2
U 2 − 8U LC

lệch

pha

nhau

π/2,

ta

có:

(4)

Từ (1) và (6), ta có: ULC = U/3 = 50V
(7)
Từ (1) và (7) ta có: UR = UAM = 100 2 V
đáp án B
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về ánh sáng đơn sắc là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có tần số hoàn toàn xác định.
C. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị
D. Đối với các môi trường khác nhau ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng
Câu 10: Một mạch dao động gồm có cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu gọi I max là dòng điện cực đại trong mạch thì hệ
thức liên hệ điện tích cực đại trên bản tụ Qmax và Imax là

1
C
LC
I max .
A. Qmax =
B. Qmax =
C. Qmax = LC I max .
D. Qmax =
I max .
I max .
LC
πL
π

Câu 11: Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T1, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T2. Biết T2 =2T1. Trong cùng 1 khoảng thời
gian,nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng 1/4 số hạt nhân Y ban đầu thì số hạt nhân X bị phân rã bằng:
A. 1/16 số hạt nhân X ban đầu
B. 15/16 số hạt nhân X ban đầu.
C. 7/8 số hạt nhân X ban đầu.
D. 1/8 số hạt nhân X ban đầu.


Câu 12: Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 100 3 Ω và độ tự cảm L = 0,191 H, tụ điện có điện dung
C = 1/4π(mF), điện trở R có giá trị thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch u = 200 2 cos(100πt) V. Thay đổi giá trị
của R để công suất tiêu thụ trong mạch đạt cực đại. Xác định giá trị cực đại của công suất trong mạch.
A. 200 W
B. 228W
C. 100W
D. 50W


Câu 13: Một mạch dao động điện từ tự do LC có dòng điện cực đại trong mạch là I0, tại thời điểm mà điện tích trên tụ điện có
giá trị q, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị i thì tần số góc ω thoả mãn biểu thức

I02 − i 2
A. ω =
q2
2

I02 − i 2
B. ω =
q
2

I02 + i 2
C. ω =
q2
2

I02 + i 2
D. ω =
q
2

Câu 14: Bốn khung dao động điện từ có các cuộn cảm giống hệt nhau, còn các tụ điện thì khác nhau. Điện dung của tụ điện
trong khung thứ nhất là C1, của khung thứ hai là C2 < C1, của khung thứ ba là bộ tụ điện gồm C1, C2 ghép nối tiếp, của khung thứ
tư là bộ tụ điện gồm C1, C2 ghép song song. Tần số dao động riêng của khung thứ ba là f3=5MHz, của khung thứ tư là f4=
2,4MHz. Hỏi khung thứ nhất và thứ hai có thể bắt được các sóng có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2 bằng bao nhiêu? Cho c =
3.108m/s.
A. λ1 = 75m; λ2= 100m.
B. λ1 = 100m; λ2= 75m.

C. B. λ1 = 750m; λ2= 1000m. D. λ1 = 1000m; λ2= 750m.

Câu 15: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1, S2 dao động với phương trình: u1 = asin(ωt), u2 = acos(ωt) S1S2 = 9λ. Điểm
M gần nhất trên trung trực của S1S2 dao động cùng pha với u1 cách S1, S2 bao nhiêu.
A. 39λ/8
B. 41λ/8
C. 45λ/8
D. 43λ/8

Câu 16: Trong nguyên tử hiđrô, khi electron nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ 1, khi
electron nhảy từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ2. Nhận xét nào sau đây về quan hệ giữa λ1
và λ2 là đúng?
A. 256λ1 = 675λ2.
B. 3λ1 = 4λ2.
C. 27λ1 = 4λ2.
D. 25λ1 = 28λ2.
Câu 17: Một mạch tiêu thụ điện là cuộn dây có điện trở thuần r= 8 ôm, tiêu thụ công suất P=32W với hệ số công

suất cosϕ=0,8. Điện năng được đưa từ máy phát điện xoay chiều 1 pha nhờ dây dẫn có điện trở R= 4Ω. Điện áp
hiệu dụng 2 đầu đường dây nơi máy phát là
A.10 5 V
B.28V
C.12 5 V
D.24V
r
Giải: cosϕ =
=0,8 => Zd = 10Ω và ZL = 6Ω,
Zd
P
= 2 (A)

r
Điện áp hiệu dụng 2 đầu đường dây nơi máy phát là
U = I ( R + r ) 2 + Z L2 = 2 12 2 + 6 2 = 12 5 (V) Chọn C
Cường độ dòng điện qua mạch I =


Câu 18: Con lắc đơn có khối lượng 100g, vật có điện tích q, dao động ở nơi có g = 10 m/s2 thì chu kỳ dao động là T. Khi có thêm
r
điện trường E hướng thẳng đứng thì con lắc chịu thêm tác dụng của lực điện F không đổi, hướng từ trên xuống và chu kỳ dao
r
động giảm đi 75%. Độ lớn của lực F là:
A. 5 N
B. 10 N
C. 20 N
D. 15 N

Câu 19: Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Mỗi nguyên tố hoá học chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ;
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ và thành phần cấu tạo của nguồn sáng;
C. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát
ra quang phổ liên tục;
D. Quang phổ vạch phát xạ của một chất thì phụ thuộc vào tỉ lệ phần trăm các nguyên tố và cấu tạo phân tử của chất ấy.
Câu 20: Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Mắc vào 2 đầu mạch điện áp xoay chiều u = U 0cos(2πft) với f thay đổi được.
Khi f = f1 = 36Hz và f = f2 = 64Hz thì công suất tiêu thụ của mạch là như nhau P 1 = P2. Khi f = f3 = 48Hz thì công suất tiêu thụ
của mạch là P3, khi f = f4 = 50Hz thì công suất tiêu thụ của mạch là P4. So sánh các công suất ta có :
A. P3 < P1
B. P4 < P2
C. P4 > P3
D. P4 < P3


Câu 21: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 2π ft (U
không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai
đầu đoạn mạch AB. Khi tần số là f1 thì
5 u(mm
điện áp hiệu dụng trên R đạt cực đại. Khi
A
tần số là f2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai
N
4
P
điểm AM không thay đổi khi điều chỉnh R.
Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là

4
3
f1. B. f2 = f1.
3
2
f1
3
C. f2 = f1. D. f2 =
4
2
A. f2 =

∆ϕ

M


N

P
N

t
-4

M

-5

Câu 22: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau
trên một sợi dây mang sóng dừng có
cùng biên độ 4mm, dao động tại N ngược pha với dao động tại M. MN=NP/2=1 cm. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là
0,04s sợi dây có dạng một đoạn thẳng. Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng (lấy =
3,14).
A. 375 mm/s
B. 363mm/s
C. 314mm/s
D. 628mm/s
M và N dao động ngược pha nên M và N đối xứng nhau qua nút, còn N và P đối xứng nhau qua bụng ( hình vẽ) . Từ hình
vẽ ta coi đường tròn có chu vi λ khi đó λ /2=MP = 3cm. MN=1cm nên cung MN có số đo góc

1.3600
4
= 600 ⇒ ∆ϕ = 300 ⇒ A =
= 8mm = 8.10−3 m
6
cos 60

khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là T/2 = 0,04s => T = 0,08s

⇒ω =




=
⇒ Vmax = Aω = 8.10−3.
= 0, 628m / s = 628mm / s đáp án D
T
0.08
0.08

Câu 23: Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng AB = 12cm dao động vuông góc với mặt nước
tạo ra sóng có bước sóng λ = 1,6cm. C và D là hai điểm khác nhau trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của
AB một khoảng 8(cm). Số điểm dao động cùng pha với nguồn ở trên đoạn CD là :
A. 3.
B. 6.
C. 10.
D. 5.


×