Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 6 BAI 26 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.84 KB, 22 trang )

Tuần: 16

Tiết: 32

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG
BÀI 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Tìm được
một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại
hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Phương pháp
- Quan sát tìm tòi. Thảo luận nhóm. Nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện
- Giáo viên: Tranh vẽ hình 26.4 SGK kẻ sẵn bảng SGK; mẫu vật: rau má, sài đất, củ
gừng, củ nghệ có mầm cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm
- Học sinh: Chuẩn bị mẫu vật hình 26.4 SGK, kẻ bảng trang 88
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định (1 phút)
- Giáo viên: Kiểm tra sĩ số. Học sinh: báo cáo sĩ số
Kiểm tra 15’
2. Vào bài mới:
Chúng ta thường ngày thấy cha, me hay lấy 1 đoạn dây khoai lang cắm xuống đất
chăm sóc vài tháng sau thấy có cây khoai lang lớn và có củ. Vậy đó là hiện tượng gì?
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


3. Phát triển bài
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung tiết dạy
13’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khả Mục tiêu: Học sinh thấy
1. Sự tạo thành cây
năng tạo thàmh cây mới từ được cơ quan sinh dưỡng mới từ rễ,thân, lá ở
rễ thân, lá ở một số cây có của một số cây có khả
một số cây có hoa
hoa
năng mọc chồi → tạo
- Sinh sản sinh dưỡng từ
thành cây mới
rễ: củ khoai lang.
- Cho các nhóm tập trung
- Các nhóm tập trung mẫu - Sinh sản sinh dưỡng từ
mẫu vật, treo tranh vẽ trang vật quan sát tranh vẽ thảo
thân: cây rau má.
87 SGK thảo luận các câu
luận nhóm trong 5 phút các - Sinh sản sinh dưỡng từ
hỏi trong 5 phút sau đó các nhóm báo cáo
lá: lá bỏng
nhóm báo cáo
- Cho các nhóm lên bảng
điền vào bảng phụ kẻ sẵn
giáo viên chốt lại: Trong

- Đại diện các nhóm điền
vào bảng phụ, 1 nhóm khác
nhận xét bổ sung



điều kiện đất ẩm có khả năng
tạo được cây mới từ cơ quan
sinh dưỡng.
20’ Hoạt động 2: Sinh sản sinh Mục tiêu : Hiểu được
dưỡng tự nhiên của cây
khái niệm sinh sản sinh
dưỡng tự nhiên
- Cho Hs đọc thông tin sgk
và làm việc cá nhân để hoàn
thành ∇ SGK
- Cho Hs báo cáo các học
sinh khác nhận xét bổ sung

2. Sinh sản sinh dưỡng
tự nhiên của cây

- Hs làm việc cá nhân hoàn - Sinh sản, sinh dưỡng
thành ∇ SGK trong 5 phút tự nhiên là hiện tượng
hình thành cá thể mới từ
1 phần cơ quan sinh
- Hs báo cáo các Hs khác
dưỡng rễ, thân, lá
nhận xét bổ sung

- Những hình thức sinh
- Cho Hs hình thành khái
- Hs dựa vào ∇ để hình
niệm về sinh sản sinh dưỡng thành khái niệm về sinh sản sản sinh dưỡng tự nhiên

thường gặp ở cây có
tự nhiên
sinh dưỡng tự nhiên
hoa: thân bò, thân củ,
thân rễ, rễ củ, lá...
- Kể tên 3 loại cây cỏ dại có - Tên 3 loại cỏ dại: cỏ
cách sinh sản bằng thân rễ? tranh, cỏ cú, cỏ ống.
- Muốn diệt cỏ dại ta phải
làm gì? Vì sao phải làm như
vậy?
- Gv chốt lại vấn đề vừa nêu
ra
STT
1
2
3
4

Tên cây
Rau má
Gừng
Khoai lang
Lá thuốc bỏng

- Phải đào xới để lấy thân
của chúng vì nếu thân còn
nằm dưới đất chúng sẽ tiếp
tục sinh sản

Bảng phụ 1

Sự tạo thành cây mới
Mọc từ phần Phần đó thuộc loại
Trong điều kiện
nào của cây? cơ quan nào?
nào?
Thân bò
Cơ quan sinh dưỡng
Có đất ẩm
Thân củ
Cơ quan sinh dưỡng
Nơi ẩm
Rễ củ
Cơ quan sinh dưỡng
Nơi ẩm

Cơ quan sinh dưỡng
Có độ ẩm

Bảng phụ 2
Từ các phần khác nhau của cơ quan ..sinh dưỡng.. ở một số cây như:.. lá, rễ củ, thân
bò, thân rễ,.. có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có ..độ ẩm... Khả năng tạo
thành từ cơ quan ..sinh dưỡng.. được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
4. Củng cố (4 phút )
Câu 1. Hãy kể tên một số cây có khả năng sinh sản bằng thân bò, lá mà em biết?


Câu 2. Hãy kể 3 cây cỏ dại sinh sản bằng thân rễ. Muốn điệt cỏ dại người ta phải
làm thế nào? Vì sao phải làm vậy?
Muồn diệt cỏ dại hại cây trồng phải nhặt hết toàn bộ phần thân rễ ngầm ở dưới đất, vì
cỏ dại có khả năng sinh sản bằng thân rễ nên chỉ còn sót lại một phần của thân rễ từ đó có

thể mọc thành chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới rất nhanh.
Câu 3. Hãy quan sát củ khoai tây và cho biết củ khoai tây sinh sản bằng gì?
Khoai tây sinh sản bằng thân củ. Củ khoai tây là một phần thân của cây nằm trong đất
phình to thành củ chứa chất dinh dưỡng dự trữ.
Nếu quan sát kĩ ta thấy trên củ khoai có những vảy nhỏ che chồi non ở bên trong. Sau
khi thu hoạch khoai, nông dân thường chọn khoai để làm giống. Họ xếp chúng lên giàn
tre, để ở nơi thoáng và có ánh sáng chiếu vào. Sau một thời gian chồi của củ khoai sẽ
mọc mầm, mỗi củ có nhiều mầm, người ta có thể lấy cả củ hoặc cắt củ thành nhiều mảnh,
mỗi mảnh có một mầm để trồng
Câu 4. Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ thế nào? Em hãy cho
biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào. Tại sao không trồng bằng củ?
Muốn cho khoai lang không mọc mầm phải bảo quản nơi khô ráo. Người ta thường
trồng khoai lang bằng dây. Sau khi thu hoạch củ, dây khoai được thu lại, chọn những dây
bành tẻ (không non, không già) cắt thành từng đoạn ngắn có cả ngọn rồi giâm các đoạn
đó xuống luống đất đã chuẩn bị từ trước.
Để tiết kiệm và có thời gian thu hoạch ngắn, người ta không trồng khoai lang bằng củ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học và làm bài tập SGK. Mang mẫu vật cành một số cây giâm ra rễ và chiết ra rễ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


Tuần: 17

Tiết: 33

Ngày soạn:


Ngày dạy:

BÀI 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô
tính trong ống nghiệm.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, so sánh.
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học.
II. Phương pháp
- Quan sát tìm tòi. Thảo luận nhóm. Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Phương tiện
- Giáo viên: mẫu vật cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm ra rễ.
- Học sinh: cành rau muống cắm trong chậu hoặc cành dâu tằm, cành sắn hay ngọn
mía.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định (1phút)
- Giáo viên: Kiểm tra sĩ số. Học sinh: báo cáo sĩ số
Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Kể một số hình thức sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên thường gặp ở cây có hoa?
2. Mở bài (2 phút)
Giâm cành, chiết cành, ghép cây là cách sinh sản do người chủ động tạo ra, nhằm mục
đích nhân giống cây trồng mà chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3. Phát triển bài
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung tiết dạy
7’ Hoạt động 1: Giâm cành
Mục tiêu: Học sinh biết

được giâm cành là tách 1 1. Giâm cành
đoạn thân cành cây mẹ
Giâm cành là cắt 1
cắm xuống đất → Cây
đoạn cành có đủ mắt,
con
chồi cắm xuống đất ẩm
- Cho Hs đem mẫu vật quan - Các nhóm quan sát mẫu
cho cành bén rễ, phát
sát tranh vẽ hình 27.1 sgk
vật, tranh vẽ trả lời ∇ SGK triển thành cây mới
thảo luận ∇ SGK trong 3
sau đó nhóm báo cáo
phút
+ Đoạn cành có đủ mắt đủ
+ Sau một thời gian sẽ mọc
chồi đem cấm xuống đất ẩm rễ và chồi non
sau một thời gian sẽ có hiện
tượng gì?
+ Hãy cho biết giâm cành là + Giâm cành là cắt 1 đoạn


gì?

+ Kể tên một số loại cây
được trồng bằng cách giâm
cành? Cành của những cây
này thường có những đặc
điểm gì mà người ta có thể
giâm được?

10’ Hoạt động 2: Chiết cành

cành có đủ mắt, chồi cắm
xuống đất ẩm cho cành bén
rễ, phát triển thành cây mới.
+ Ví dụ: mía, dâu tằm, dâm
bụt, bồ ngót ..... Những cây
giâm cành thì rễ phụ phải
mọc ra rất nhanh.
Mục tiêu: Học sinh biết
cách chiết cành và cây có
thể chiết cành

2. Chiết cành

- Cho Hs quan sát tranh vẽ
hình 27.2 SGK và thảo luận
nhóm trả lời∇ SGK trong 3
phút
+ Chiết cành là gì ?

- Hs quan sát tranh vẽ và trả Chiết cành là làm cho
lời ∇ SGK sau đó các nhóm cành ra rễ ngay trên cây
rồi mới cắt đem trồng
báo cáo
thành cây mới.
+ Chiết cành là làm cho
cành ra rễ ngay trên cây rồi
mới cắt đem trồng thành cây
mới.


+ Vì sao ở cành chiết rễ chỉ
mọc ra từ mép vỏ ở phía
trên của vết cắt?

+ Vì khi bóc vỏ mạch rây đã
bị bóc nên chất hữu cơ
không thể vận chuyển xuống
phình to ra khi gặp điều kiện
độ ẩm thích hợp sẽ ra rễ.

+ Kể tên một số cây trồng
+ Nhãn, cam, bưởi... Vì rễ
bằng cách chiết cành? Vì sao phụ chúng thường ra chậm
những cây này không trồng
bằng cách giâm cành?
- Gv chốt lại vấn đề vừa nêu
ra
10’ Hoạt động 3: Ghép cây
Mục tiêu: Học sinh biết
được các bước ghép mắt
ở cây

3. Ghép cây
Ghép cây là dùng 1 bộ
phận sinh dưỡng (mắt
ghép, cành ghép, chồi
- Cho Hs đọc thông tin SGK - Hs đọc thông tin SGK
ghép) của 1 cây gắn
và quan sát tranh vẽ hình

quan sát tranh vẽ hình 27.3 vào 1 cây khác (gốc
27.3 SGK và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi ghép mắt ghép) cho tiếp tục phát
gồm 4 bước:
triển.
∇ SGK: ghép mắt gồm


những bước nào?

+ Rạch vỏ gốc ghép
+ Cắt lấy mắt ghép
- Gv chốt lại vấn đề vừa nêu + Luồn mắt ghép vào vết
ra cho Hs
rạch
+ Buột dây để giữ mắt ghép
- Phần 4. Nhân giống vô tính
trong ống nghiệm. (phần này
giảm tải).
4. Củng cố: ( 3 phút )
Cho học sinh trả lời câu hỏi sgk
- Tại sao phải giâm cành có đủ mắt và chồi?
- Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào?
5. Dặn dò: Hs
- Học và trả lời câu hỏi sgk. Đem mẫu vật một số loại hoa: hoa râm bụt, hoa bưởi,
hoa cúc..
- Tranh vẽ một số loại hoa
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................



Tuần: 17

Tiết: 34

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chương VI. HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
BÀI 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng
bộ phận.
- Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
II. Phương pháp
Trực quan. Thảo luận nhóm. Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Phương tiện
- Giáo viên: Mẫu vật gồm hoa râm bụt, hoa bưởi, hoa cúc, mô hình cấu tạo hoa, kính
lúp, dao.
- Học sinh: Mẫu vật một số hoa do giáo viên yêu cầu.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định (1 phút)
- Giaó viên: Kiểm tra sĩ số. Học sinh: Báo cáo sĩ số
Kiểm tra bài cũ (4 phút):
- Giâm cành là gì ? Cho ví dụ? Những cây giâm cành thường có đặc điểm gì?
- Chiết cành là gì? Cho ví dụ? Những cây này có đặc điểm gì mà không trồng bằng

cách giâm cành?
2.Vào bài (2 phút)
Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sing sản
như thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên.
3. Phát triển bài
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
19’ Hoạt động 1: Các bộ phận của Mục tiêu : Xác định các 1. Các bộ phận của hoa
hoa
bộ phận của hoa
Hoa gồm đài, tràng, nhị
- Cho học sinh quan sát hoa
- Học sinh quan sát hoa
và nhuỵ
thật treo hình vẽ 28.1 SGK xác thật nở kết hợp với tranh - Đài và tràng bao bọc
định các bộ phận của hoa.
vẽ để xác định các bộ
bên ngoài. Tuỳ theo từng
phận của hoa.
loại cây mà cánh hoa có
màu sắc khác nhau
- Cho các nhóm thảo luận 3
- Các nhóm báo cáo nhận - Nhị gồm chỉ nhị và bao
phút sau đó đại diện báo cáo. xét bổ sung
phấn, trong bao phấn
chứa nhiều hạt phấn
- Cho học sinh tách các cánh - Học sinh làm theo
- Nhuỵ: gồm bầu, vòi và



hoa xác định số lượng, màu
sắc, số lượng nhị và nhuỵ

hướng dẫn của giáo viên: đầu nhuỵ. Trong bầu
có nhiều cánh hoa và có nhuỵ có chứa noãn.
nhiều màu sắc khác nhau,
có nhiều nhuỵ nhưng
thường có 1 nhuỵ.

- Cho các nhóm báo cáo các
nhóm khác nhận xét bổ sung

- Cho các nhóm báo cáo
các nhóm khác nhận xét
bổ sung.

- Dùng dao lam cắt bao phấn - Số lượng hạt phấn
nhận xét hạt phấn, cắt bầu
nhiều, nhỏ noãn nằm bên
nhuỵ xác định vị trí của noãn? trong bầu nhuỵ.
- Cho học sinh cầm 1 hoa thật
chỉ các bộ phận của hoa.
13’ Hoạt động 2: Chức năng các
bộ phận của hoa

- Hoa gồm: đài, tràng,
nhị, nhuỵ
Mục tiêu: Học sinh xác
định chức năng của từng

bộ phận

2. Chức năng của hoa
- Đài và tràng làm thành
bao hoa bảo vệ nhị và
nhuỵ

- Cho học sinh đọc thông tin
SGK và trả lời câu hỏi sau.

- Học sinh đọc thông tin
và trả lời câu hỏi.

+ Xác định vị trí của đài và
tràng so với nhị và nhuỵ?
Chức năng của chúng?

- Nhị có hạt phấn mang
+ Đài và tràng làm thành tế bào sinh dục đực
bao hoa bao bọc bên
- Nhuỵ có noãn mang tế
ngoài bảo vệ nhị và nhuỵ bào sinh dục cái

+ Tế bào sinh dục đực và tế
bào sinh dục cái nằm ở đâu?
Chúng thuộc bộ phận nào của
hoa?

+ Tế bào sinh dục đực
- Nhuỵ và nhị là bộ phận

trong hạt phấn của nhị, tế sinh sản chủ yếu của hoa
bào sinh dục cái trong
noãn của nhuỵ

- Bộ phận nào là bộ phận sinh - Nhị và nhuỵ là bộ phận
sản chủ yếu của hoa?
sinh sản chủ yếu của hoa
4.Củng cố: ( 4 phút )
- Cho học sinh cầm mẫu vật hoa chỉ ra các bộ phận của hoa và nêu chức năng của
chúng?
- Bộ phận nào là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa?
5.Dặn dò: (2 phút)
- Học và trả lời câu hỏi sgk
- Mang mẫu vật: hoa bí, mướp, huệ... và một số hoa theo yêu cầu của giáo viên
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Tuần: 18

Tiết: 35

Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI 29: CÁC LOẠI HOA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được 2 loại hoa: lưỡng tính và đơn tính.
- Phân biệt được 2 kiểu xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa SH của cách xếp hoa

thành cụm.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật
II. Phương pháp
- Trực quan
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện
- GV: mẫu vật một số hoa đơn tính và lưỡng tính, hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành
cụm
- HS: mẫu vật một số hoa theo yêu cầu của giáo viên, kẻ sẵn bảng trang 97 sgk vào vở
bài tập
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định (1 phút)
- Giáo viên: Kiểm tra sĩ số
- Học sinh :báo cáo sĩ số
Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Nêu các bộ phận của hoa và chức năng của từng bộ phận?
- Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?
2. Mở bài (2 phút)
Hoa của các loại cây rất khác nhau. Để phân chia các nhóm người ta dựa vào những
đặc điểm nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên.
3. Phát triển bài
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
17’ Hoạt động 1: Phân chia các hoa Mục tiêu: Biết cách phân
1. Căn cứ các nhóm

dựa vào bộ phận sinh sản chủ
chia dựa vào bộ phận sinh sản hoa dựa vào bộ phận
yếu của hoa.
chủ yếu của hoa.
sinh sản chủ yếu của
hoa
- Yêu cầu các nhóm đặt hoa lên
- Các nhóm quan sát mẫu vật
bàn để quan sát sau đó hoàn
hoàn thành cột 1 và 2 vào vở
thành cột 1 và 2 vào vở bài tập
bài tập


- Giáo viên cho các nhóm báo
cáo trên bảng phụ và nhận xét
- Cho học sinh làm việc cá nhân
hoàn thành bài tập phía dưới
bảng
- Hoàn thành cột 3 ở bảng phụ
- Cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào bộ phận sinh sản chủ
yếu có thể chia hoa thành mấy
loại hoa?
+ Thế nào là hoa đơn tính và hoa
lưỡng tính?
- Giáo viên chốt lại
17’ Hoạt động 2: Phân chia các
nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa
trên cây


- Các nhóm báo cáo trên bảng Căn cứ vào bộ phận sinh
phụ và nhận xét
sản chủ yếu của hoa có
thể chia hoa thành 2
- Học sinh hoàn thành bài tập nhóm:
sau đó báo cáo nhóm khác
- Hoa lưỡng tính: là hoa
nhận xét bổ sung
có đủ nhị và nhuỵ
- Học sinh hoàn thành cột 3 ở - Hoa đơn tính:
bảng phụ
+ Có nhị gọi là hoa đực
- Học sinh trả lời:
+ Có nhuỵ gọi là hoa
+ Dựa vào bộ phận sinh sản
cái
chủ yếu của hoa có thể chia
thành hoa lưỡng tính và hoa
đơn tính.
+ Hoa đơn tính là hoa chỉ có
nhị hoặc nhuỵ. Hoa lưỡng
tính là hoa có đủ nhị và nhuỵ
Mục tiêu: Biết phân chia các
loại hoa dựa vào cách xếp
hoa trên cây

2. Phân chia các nhóm
hoa dựa vào cách xếp
hoa trên cây

Có thể chia hoa thành 2
- Cho học sinh đọc thông tin
- Học sinh đọc thông tin SGK nhóm
SGK quan sát tranh vẽ và trả lời quan sát tranh vẽ và trả lời
câu hỏi:
câu hỏi:
- Hoa mọc đơn độc: hoa
+ Dựa vào cách xếp hoa trên cây + Dựa vào cách xếp hoa trên hồng, hoa dâm bụt...
có thể chia hoa thành mấy nhóm? cây có thể chia hoa thành 2
Cho ví dụ?
nhóm hoa mọc đơn độc và
- Hoa mọc thành cụm:
hoa mọc thành cụm.
hoa huệ, hoa lan....
- Giáo viên chốt lại vấn đề vừa
+ Hoa mọc đơn độc: ổi, ớt,
nêu ra đồng thời giải thích một
sen: hoa mọc thành cụm: huệ,
số thắt mắt cho học sinh: trên cây nhãn, xoài...
đu đủ có 3 loại hoa trên cùng 1
cây, nhưng cũng có khi trên cây
chỉ có hoa lưỡng tính (cây cái)
hoặc chỉ có hoa đơn tính (cây
đực)
4.Củng cố: (3 phút )
- Cho học sinh trả lời câu hỏi SGK
- Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng có tác dụng gì đối với sâu bọ và
đối với sự thụ phấn của hoa?
5.Dặn dò: (2 phút)
- Học bài và làm bài tập sgk

- Xem lại kiến thức các chương: tế bào, rễ, thân, lá, hình vẽ hình 7.4


Tuần: 18

Tiết: 36

Ngày soạn:

Ngày dạy:

ÔN TẬP HỌC KỲ I
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn lại kiến thức cũ ở chương tế bào, rễ, thân
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế
2.Kỹ năng:
- Học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh, tổng hợp
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình
II. Phương pháp:
- Ôn tập
- Cũng cố
III. Phương tiện:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh : Kiến thức cũ
IV. Tiến trình bài giảng
1.Ổn định (1 phút):
- Giáo viên: Kiểm tra sĩ số
- Học sinh: Báo cáo sĩ số
2Vào bài (1 phút)

Để hệ thống lại kiến thức mà ta đã học, đó chính là nội dung của bài ôn tập hôm nay
3. Phát triển bài:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
14’ Hoạt động 1: Ôn lại Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về chương tế bào thực vật
kiến thức về chương
tế bào thực vật
- Cấu tạo và cách sử
dụng của kính lúp?

Cấu tạo:
* Tay cầm
* Khung
* Tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi
- Cách sử dụng: Tay trái cầm kính lúp để mặt kính sát vật
mẫu từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật

- Cấu tạo và cách sử
dụng của kính hiển
vi?

- Cấu tạo:
* Bàn kính
* Thân kính
* Chân kính
- Cách sử dụng:
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu
+ Điều chỉnh hệ thống ốc cho đến khi nhìn rõ vật

Nội dung

1. Ôn lại
kiến thức
về
chương
tế bào
thực vật


- Tế bào thực vật có
hình dạng, kích
thước và cấu tạo
như thế nào?

- Hình dạng và kích thước của tế bào thực vật khác nhau
- Tế bào được cấu tạo gồm: vách tế bào, màng sinh chất,
chất tế bào, nhân và một số thành phần khác không bào, lục
lạp

- Mô là gì? Cho ví
dụ một số mô mà
em biết?

- Mô là nhóm tế bào có hình dạng và cấu tạo giống nhau
cùng thực hiện một chức năng riêng
Ví dụ: mô biểu bì, mô cơ …

- Hãy nêu sự lớn lên
và phân chia của tế
bào?


- Tế bào non kích thước nhỏ nhờ quá trình trao đổi chất tế
bào lớn dần lên đến 1 kích thước nhất định tế bào trưởng
thành
- Qúa trình phân bào: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó
chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế
bào cũ thành 2 tế bào con
13’ Hoạt động 2: Ôn lại Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về chương rễ
kiến thức về chương
rễ
- Cây có những loại Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
rễ chính nào? Cho ví - Rễ cọc gồm các rễ cái và các rễ con.
dụ minh họa.
Ví dụ: ổi, xoài, mít..
- Rễ chùm: gồm nhiều rễ con bằng nhau mọc từ gốc thân.
Ví dụ: lúa, ngô...
- Hãy nêu các miền
của rễ?

- Các miền của rễ gồm:
+ Miền trưởng thành: dẫn truyền
+ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng
+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra
+ Miền chóp rễ: che trở cho đầu rễ

- Miền hút của rễ có
cấu tạo như thế nào?
Chúng có chức năng
gì?

- Cấu tạo miền hút của rễ: Gồm 2 phần chính: vỏ và trụ

giữa
- Vỏ: biểu bì, thịt vỏ
- Trụ giữa: bó mạch (mạch rây, mạch gỗ), ruột
Chức năng của miền hút
* Vỏ:
- Biểu bì: bảo vệ các bộ phận bên trong rễ. Một số tế bào
biểu bì kéo dài thành lông hút hút nước và muối khoáng
hoà tan
- Thịt vỏ: chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa
*Trụ giữa:
- Bó mạch: vận chuyển các chất

2. Ôn lại
kiến thức
về
chương
rễ


- Ruột: chứa chất dự trữ
- Nhu cầu nước và
muối khoáng của
cây như thế nào?

- Ở từng giai đoạn khác nhau mà nhu cầu nước và muối
khoáng của cây cũng khác nhau. Những loại muối khoáng
cây cần nhiều là: đạm, lân, kali…

- Rễ cây có các loại
biến dạng nào?

Chúng có đặc điểm
và chức năng gì?

* Các loại biến dạng và đặc điểm, chức năng của rễ:
- Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả
Ví dụ: cây sắn, củ cải..
- Rễ móc: bám vào trụ giúp cây leo lên
Ví dụ: trầu không, hồ tiêu
- Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí, ví dụ: bần, bụt
mọc
- Giác mút: lấy thức ăn từ cây chủ
Ví dụ: tầm gửi, tơ hồng
13’ Hoạt động 3: Ôn lại Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về chương thân
kiến thức về chương
thân
- Cấu tạo ngoài của
thân như thế nào?

Cấu tạo ngoài của thân gồm:
- Thân cây gồm thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
Trên thân và cành có mang lá
- Chồi ngọn phát triển thành thân chính
- Chồi nách: có 2 loại
+ Chồi lá: phát triển thành cành mang lá
+ Chồi hoa: phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang
hoa hoặc hoa

- Thân cây được
phân chia như thế
nào?


Dựa váo cách mọc của thân mà người ta chia thành 3 loại:
- Thân đứng:
+ Thângỗ: xoài, mận...
+ Thân cột: cau....
+ Thân cỏ: cà ,ớt...
- Thân leo:
+ Thân quấn: mồng tơi
+ Tua cuốn: bầu, bí
- Thân bò: rau má, rau lang....

- Thân dài ra do
đâu?

- Thân dài ra do phần ngọn. Vì sự phân chia và lớn lên của
tế bào ở mô phân sinh ngọn giúp thân dài ra

- Cấu tạo trong của
thân như thế nào?

Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa
- Vỏ: biểu bì, thịt vỏ

3. Ôn lại
kiến thức
về
chương
thân



Chúng có cấu tạo
như thế nào?

- Thân to ra do đâu?
- Sự vận chuyển các
chất trong thân như
thế nào?

- Trụ giữa: bó mạch, rụôt
Bó mạch: mạch rây, mạch gỗ
Chức năng của thân non là:
* Vỏ:
- Biểu bì: bảo vệ và tham gia quang hợp
- Thịt vỏ: dự trữ và quang hợp
*Trụ giữa:
- Bó mạch: vận chuyển các chất
- Ruột: chứa chất dự trữ
- Thân cây gỗ to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh
ở tầng sinh vỏ và tầng sinh.
- Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan: Nước và muối
khoáng vận chuyển lên thân nhờ mạch gỗ
Vận chuyển chất hữu cơ: Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ
trong thân
Một số loại thân biến dạng như sau:
- Thân củ: su hào
- Thân rễ: gừng..
- Thân mọng nước: xương rồng, cành giao....
Một số loại thân biến dạng làm các chức năng khác nhau:
- Thân củ: chứa chất dự trữ: su hào
- Thân rễ: chứa chất dự trữ: gừng..

- Thân mọng nước: chứa nước dự trữ: xương rồng, cành
giao....

- Thân có các loại
biến dạng nào?
Chúng có đặc điểm
và chức năng gì?
Cho ví dụ minh họa.
4. Dặn dò:(3 phút)
- Chuẩn bị: kiến thức cũ ở chương lá, sinh sản sinh dưỡng, hoa và sinh sản hữu tính
- Học lại bài cũ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


Tuần: 19

Tiết: 37

Ngày soạn:

Ngày dạy:

ÔN HỌC KỲ I
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn lại kien thức cũ ở chương lá, sinh sản sinh dưỡng, hoa và sinh sản hữu

tính
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế
2.Kỹ năng:
- Học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh, tổng hợp
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình
II. Phương pháp:
- Ôn tập;
- Cũng cố
III. Phương tiện:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh : Kiến thức cũ
IV. Tiến trình bài giảng
1.Ổn định (1 phút):
- Giáo viên: Kiểm tra sĩ số
- Học sinh: Báo cáo sĩ số
2Vào bài (1 phút)
Để hệ thống lại kiến thức mà ta đã học, đó chính là nội dung của bài ôn tập hôm nay:
3. Phát triển bài:
TG Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

20'

Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về chương lá

1. Ôn lại kiến
thức về chương



Hoạt động 1: Ôn lại kiến
thức về chương lá
- Lá gồm những bộ phận
nào? kể tên?

- Lá gồm: phiến và cuống, trên cuống có
nhiều gân

- Nêu đặc điểm bên ngoài của - Phiến lá có màu xanh lục dạng bản dẹt là
lá?
phần rộng nhất của lá giúp lá hứng được
nhiều ánh sáng
- Có mấy kiểu gân lá? kề ra?
cho ví dụ

- Có 3 kiểu gân lá: hình mạng , hình song
song, hình cung

- Có mấy nhóm lá chính? kể
ra ? cho ví dụ

- Có 2 nhóm lá chính: lá đơn và lá kép

- Có mấy kiểu xếp lá trên
thân và cành?

- Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành: mọc
cách, mọc đối , mọc vòng



- Lá có đặc điểm nào và cách - Lá có hình bản dẹt là phần rộng nhất của lá,
xếp lá trên cây như thế nào
lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp nhận
giúp nó nhận được nhiều ánh được nhiều ánh sáng
sáng?
- Cấu tạo trong của phiến lá
gồm mấy phần?

- Cấu tạo trong của lá gồm 3 phần: biểu bì,
thịt lá, gân lá

- Nêu cấu tạo và chức năng
của biểu bì?

- Biểu bì gồm 1 lớp tế bào
+ Có vách dày xếp sát nhau bảo vệ các bộ
phận bên trong của phiến lá
+ Các tế bào không màu trong suốt cho ánh
sáng chiếu vào các tế bào bên trong

- Nêu cấu tạo và chức năng
của phần thịt lá?

- Gồm nhiều lớp tế bào:
+ Các tế bào thịt lá mặt trên có dạng dài xếp
sát nhau chứa nhiều lục lạp chế tạo chất hữu
cơ cho cây
+ Các tế bào thịt lá mặt dưới có dạng tròn

xếp lộn xộn chứa ít lục lạp chứa và trao đổi
khí

- Giải thích: Vì sao rất nhiều
loại lá mặt trên có màu sẫm
hơn mặt dưới?. Tìm 2 loại lá
có màu sắc 2 mặt không khác
nhau? Cách mọc của lá đó có
gì khác với cách mọc của đa
số các lá khác?

- Vì mặt trên có nhiều lục lạp hơn mặt dưới
nên có màu sẫm hơn mặt dưới lúa, ngô, hẹ,
hành... những là này thường mọc thẳng vì cả
2 mặt đều nhận được ánh sáng.

- Nêu cấu tạo và chức năng
của gân lá?

- Gân lá gồm bó mạch rây và mạch gỗ: vận
chuyển các chất

- Quang hợp là gì? viết sơ đồ - Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất
quang hợp
diệp lục sử dụng nước khí cacbônic và năng
lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và
nhả khí oxi
ánh sáng
Nước + khícacbonic
Diệp lục

Tinh bột + khí oxi


- Giải thích: thân non có màu
xanh có tham gia quang hợp
được không? Vì sao. Cây
không có lá hoặc lá rụng sớm
thì chức năng quang hợp do
bộ phận nào đảm nhận? Vì
sao em biết

- Thân non có màu xanh có tham gia quang
hợp được vì có chứa diệp lục, chức năng
quang hợp do thân đảm nhận vì thân có chứa
diệp lục, vì thân có màu xanh

- Hô hấp là gì? Viết sơ đồ hô - Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi phân giải
hấp
các chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp
cho các hoạt động sống đồng thời thải ra khí
cacbônic và hơi nước
Chất hữu cơ + khí oxi
Năng lượng + khí cacbonic + hơi nước
- Giải thích vì sao ban đêm
- Vì ban đêm chúng thải khí cacbonic ra môi
không nên để nhiều hoa và
trường ngoài nên nếu đóng cửa ta có thể bị
cây xanh ở trong phòng đóng ngạt và chết
kín cửa?
- Phần lớn nước vào cây đi

đâu?

- Phần lớn nước do rễ hút vào thải ra ngoài
qua lá

- Vì sao sự thoát hơi nước có - Giúp cho sự vận chuyển nước và muối
ý nghĩa quan trọng đối với
khoáng từ rễ lên lá và giữ cho lá khỏi bị đốt
cây?
nóng dưới ánh nắng mặt trời
- Tại sao khi gánh cây đi
- Vì làm như thế tránh cho cây bị mất nước
trồng ở nơi khác người ta
khi đánh đi cây sẽ không cung cấp đủ nước
chọn ngày râm mát và tỉa bớt và muối khoáng cho cây
lá hoặc cắt ngắn ngọn?
- Tại sao cây cao hằng trăm - Vì sự thoát hơi nước qua lá tạo ra lực hút
mét mà nước và muối khoáng hút nước và muối khoáng từ rễ lên lá
vận chuyển lên được?
]
- Có mấy loại lá biến dạng
- Có 5 loại lá biến dạng thường gặp lá: biến
thường gặp ? cho ví dụ
thành gai, lá biến thành tua cuốn, lá vảy, lá dự
trữ, lá bắt mồi
- Sự biến dạng của lá có ý
nghĩa gì ?
10’ Hoạt động 2: Ôn lại kiến

- Giúp lá biến đổi thích nghi với những điều

kiện sống
Mục tiêu : Nhắc lại kiến thức về sinh sản

2. Ôn lại kiến


thức về sinh sản sinh dưỡng

sinh dưỡng

Sinh sản tự nhiên là gì? Hãy
nêu các hình thức sinh sản
sinh dưỡng tự nhiên?

Sinh sản, sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng
hình thành cá thể mới từ 1 phần cơ quan sinh
dưỡng rễ, thân, lá

Hãy nêu các hình thức sinh
sản sinh dưỡng do người?

thức về sinh
sản sinh dưỡng

Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên thường gặp ở cây có hoa: thân bò, thân
củ, thân rễ, rễ củ, lá...
Sinh sản sinh dưỡng do người gồm các hình
thức sau: giâm cành, chiết cành, ghép cành và
nhân giống vô tính.

10’ Hoạt động 3: Ôn lại các loại Mục tiêu : Nhắc lại các kiến thức về các loại 3. Ôn lại các về
hoa
hoa
các loại hoa
- Hoa có cấu tạo như thế nào? - Hoa gồm đài, tràng, nhị và nhuỵ
- Các bộ phận của hoa có
chức năng gì?

- Đài và tràng bao bọc bên ngoài. Tuỳ theo
từng loại cây mà cánh hoa có màu sắc khác
nhau
- Nhị gồm chỉ nhị và bao phấn, trong bao
phấn chứa nhiều hạt phấn
- Nhuỵ: gồm bầu, vòi và đầu nhuỵ. Trong bầu
nhuỵ có chứa noãn
- Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị
và nhuỵ
- Nhị có hạt phấn mang tế bào sinh dục đực
- Nhuỵ có noãn mang tế bào sinh dục cái
- Nhuỵ và nhị là bộ phận sinh sản chủ yếu của
hoa

- Dựa vào bộ phận sinh sản
chủ yếu có thể chia hoa thành
mấy loại hoa? Thế nào là hoa
đơn tính và hoa lưỡng tính?

- Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
có thể chia thành hoa lưỡng tính và hoa đơn
tính .

- Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
- Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và nhuỵ

- Dựa vào cách xếp hoa trên
cây có thể chia hoa thành
mấy nhóm?

- Dựa vào cách xếp hoa trên cây có thể chia
hoa thành 2 nhóm:
- Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm:
huệ, nhãn, xoài....
- Hoa mọc đơn độc: ổi, ớt, sen…

4.Dặn dò:(3 phút)


- Chuẩn bị: bút, viết chì, viết, thước, giấy nháp
- Học lại bài cũ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


..................................................................................................................................................
Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI 30: THỤ PHẤN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Phát biểu khái niệm thụ phấn
- Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và
hoa giao phấn
- Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ
2.Kỹ năng: Rèn luyện và cũng cố các kỹ năng:
- Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm
- Kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ
- Kỹ năng sử dụng các thao tác tư duy
3.Thái độ:
- Biết thụ phấn cho một số hoa trong vườn
- Yêu và bảo vệ thiên nhiên
II. Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện:
- Giáo viên:
* Mẫu vật hoa tự thụ phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
* Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ
* Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Học sinh các hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định (1 phút):
- Giáo viên: Kiểm tra sĩ số
- Học sinh : Báo cáo sĩ số

Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Người ta dựa vào những đặc điểm nào để phân chia các loại hoa? Cho ví dụ.
2.Vào bài (2 phút):
Thụ phấn là gì? Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn khác nhau như thế nào? Bài học hôm
nay sẽ trả lời câu hỏi trên
3. Các hoạt động:
TG Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung tiết dạy

15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa thự
thụ phấn và hoa giao phấn

Mục tiêu: Hiểu đặc điểm hoa
tự thụ phấn và phân biệt vơi
hoa giao phấn.

1. Hoa tự thụ phấn và
hoa giao phấn


- Treo hình vẽ 30.1 SGK cho học
sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là hiện tượng thụ phấn?
+ Nêu đặc điểm của hoa tự thụ
phấn?
- Giáo viên chốt lại vấn đề
- Cho học sinh đọc thông tin SGK

về hoa giao phấn và thảo luận∇
trong 4 phút
+ Hoa giao phấn khác với hoa tự
thụ phấn ở điểm nào?

- Học sinh quan sát tranh vẽ
30.1 trả lời câu hỏi :
+ Thụ phấn là hiện tượng hạt
phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
+ Hoa tự thụ phấn có hạt phấn
rơi lên đầu nhụy của chính hoa
đó, hoa lưỡng tính nhị và nhụy
chín đồng thời
- Học sinh đọc thông tin SGK
và thảo luận ∇ trong 4 phút
+ Hoa tự thụ phấn: hoa lưỡng
tính, nhị và nhụy chín đồng
thời.
+ Hoa giao phấn: hoa lưỡng
tính hoặc đơn tính, nhị và nhụy
không chín đồng thời .

+ Hiện tượng giao phấn của hoa
+ Nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ
thực hiện nhờ những yếu tố nào?
người, nhờ nước.
- Giáo viên chốt lại vấn đề vừa nêu
ra
- Đại diện các nhóm báo cáo,
các nhóm khác nhận xét bổ

sung.
15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
Mục tiêu : Nhận biết các đặc
của hoa thụ phấn nhờ sâu bo
điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu
- Giáo viên treo tranh vẽ 30.2 SGK bọ.
và mẫu vật một số hoa thụ phấn
- Học sinh quan sát mẫu vật và
nhờ sâu bọ để trả lời câu hỏi ∇
tranh vẽ để trả lời ∇ SGK các
SGK
nhóm thảo luận trong 4 phút
+ Hoa có đặc điểm gì để hấp dẫn
sâu bọ?

+ Hoa có màu sắc sặc sỡ có
hương thơm mật ngọt.

+ Tràng hoa có đặc điểm gì làm
sâu bọ muốn lấy mật hoặc phấn
hoa thường phải chui vào trong
hoa?

+ Tràng hoa có cấu tạo hình
chiếc chuông.

+ Nhị của hoa có đặc điểm gì
khiến sâu bọ khi đến lấy mật hoặc

+ Nhị nằm ở phần đầu của hoa,

chỉ nhị ngắn nên khi ong đến

- Thụ phấn là hiện
tượng hạt phấn tiếp
xúc với đầu nhuỵ
- Hoa tự thụ phấn là
hoa có hạt phấn rơi lên
đầu nhuỵ của chính
hoa đó
- Hoa giao phấn là hoa
có hạt phấn chuyển
đến đầu nhuỵ của hoa
khác

2. Đặc điểm của hoa
thụ phấn nhờ sâu bọ:
Hoa thường có màu
sắc sặc sỡ, có hương
thơm, mật ngọt, hạt
phấn to và có gai, đầu
nhụy thường có chất
dính .


phấn hoa thường mang theo hạt
phấn sang hoa khác?

lấy mật dễ dàng mang theo hạt
phấn sang hoa khác .


+ Nhụy hoa có đặc điểm gì khiến
+ Nhụy thường nằm ở đầu và
sâu bọ khi đến thì hạt phấn của hoa đầu nhụy thường có chất dính
khác thường bị dính vào đầu nhụy để giữ lại hạt phấn .
4.Củng cố: (5 phút )
- Thụ phấn là gì ?
- Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
- Những cây có hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu
bọ?
5.Dặn dò: (1 phút)
- Trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị mẫu vật cây ngô
- Xem trước bài thụ phấn tiếp theo
RÚT KINH NGHỊÊM TIẾT DẠY



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×