Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Hoàn thiệnkế toán Bán hàng và Xác định kết quả bán hàng Tại Công ty TNHH Hoàng Vũ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 114 trang )

Trêng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

1

Khoa KÕ to¸n_- KiÓm to¸n

Môc lôc

SV: Vũ Thị Thu Phương
Líp: C§ĐH KT15- Khóa 5

1

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

NHậN xét CủA ĐƠN VI THựC TậP
Họ tên ngời nhận xét : ........................................................
Chức vụ:..................................................................................
Nhận xét Chuyên đề tốt nghiệp:
Sinh viên thực tập : V Th Thu Phng
Lớp:CDH KT15- Khúa 5 Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Đề tài : Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH Hoàng Vũ.
..........................................................................................................................


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Ngời nhận xét
(Ký tên, đóng dấu)

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

2

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

Nhận XéT của giáo viên hớng dẫn
Họ tên giáo viên hớng dẫn: Hong Thi Hng nhận xét
chuyên đề cuối khoá của sinh viên thực tập:
Sinh viên : V Th Thi Phng
Lớp: CH KT 15 - Khúa 5

Tên đề tài chuyên đề : Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Hoàng Vũ
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Điểm: - Bằng số :

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

Giáo viên

nhận xét

- Bằng chữ :

DANH MC CH VIT TT
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

DN

: Doanh nghiệp

DNTM

: Doanh nghiệp thơng mại

SXKD

: sản xuất kinh doanh

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng

TK

: Tài khoản


BCTC

: Báo cáo tài chính

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

KT

: Kế toán

CTGS

: Chứng từ ghi sổ

K CTGS

: Đăng ký chứng từ ghi sổ

NK

: Nhập khẩu

XK


: Xuất khẩu

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, các Doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp sản xuất nói riêng muốn tồn tại và phát triển, nhất định phải có các ph ơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và phát triển kinh tế trong
điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, Doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng đ ợc
tâm lý và nhu cầu của ngời tiêu dùng, với sản phẩm có chất lợng cao, giá thành
hạ, mẫu mã phong phú. Muốn vậy, các Doanh nghiệp cần phải giám sát tất cả
các quá trình từ khâu mua nguyên liệu đầu vào đến khâu tiêu thụ hàng hóa, để
đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn
hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nớc, cải thiện đời sống vật chất và tinh

thần của cán bộ công nhân viên, Doanh nghiệp có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng
phát triển sản xuất kinh doanh.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Vũ là một công ty chuyên sản xuất
những thiết bị INOX cao cấp. Chính vì đặc điểm là một doanh nghiệp sản xuất
nên Công ty luôn nhận thức đợc rằng sản phẩm là thứ quan trọng hàng đầu. Nó
không những tạo ra lợi nhuận mà còn khẳng định đợc thơng hiệu của một doanh
nghiệp. Bằng chính những thành quả gặt hái đợc trong thời gian qua, công ty

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

Hoàng Vũ đã chiếm đợc một thị phần khá lớn trên thị trờng trong đó một phần
lớn có công sức đóng góp của bộ phận kế toán trong công ty.
Để đạt đợc mục tiêu: đạt lợi nhuận cao và mở rộng thị trờng kinh doanh,
công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế
toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động
kinh tế, xây dựng kế hoạch sản xuất một cách phù hợp với điều kiện thị tr ờng
nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh,
tính toán và xác định đợc hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh, làm

cơ sở để vạch định chiến lợc kinh doanh.
Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
nh bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy Kế toán nói chung và Kế toán Bán
hàng và Xác định kết quả bán hàng của Doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng
trong việc quản lý hoạt động sản xuất, nên luôn đòi hỏi phải đ ợc hoàn thiện. Do
đó, em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài :
Hoàn thiệnkế toán Bán hàng và Xác định kết quả bán hàng
Tại Công ty TNHH Hoàng Vũ.
Nội dung của chuyên đề cuối khoá gồm 3 chơng:
Chơng 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán Bán hàng và Xác định
kết quả bán hàng trong Doanh nghiệp sản xuất
Chơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán Bán hàng và Xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH Hoàng Vũ
Chơng 3: Một số ý kiến nhận xét nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Hoàng Vũ

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán_- Kiểm toán


Trong quá trình thực tập, em đã đợc sự chỉ bảo, hớng dẫn của cô giáo
Hong Th Hơng và các cán bộ nhân viên trong phòng kế toán của công ty
TNHH Hoàng Vũ. Tuy nhiên, với phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế ch a có
nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong đợc sự chỉ bảo giúp đỡ
của cô giáo để Chuyên Đề Tốt Nghiệp của em đợc hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày... tháng ... năm 2013
Sinh viên thực hiện
V Th Thu Ph ng

Chơng i
Lí LUN CHUNG V T CH C CễNG T C K TO N B N
HNG V XC NH KT QU B N H NG T I DOANH
NGHIP SN XUT
.1.1 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1.í nghĩa, sự cần thiết của tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp sản xuất (DNSX).
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần
lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đ ợc khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
Trong tốc độ phát triển của nền kinh tế thị tr ờng hiện nay cùng với nhu
cầu tiêu dùng ngày càng cao với nhiều sự lựa chọn phong phú của các khách
hàng, đã đòi hỏi một sự linh hoạt và nhạy bén trong việc bán hàng của mọi
SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

7

Chuyên đề tốt nghiệp



Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

doanh nghiệp. Hơn thế nữa, để đạt mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận các doanh
nghiệp cũng không ngừng chú trọng đến việc tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Bởi nếu không có kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng thì doanh nghiệp không thế biết đợc tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm, không thể biết đ ợc trong kỳ doanh nghiệp
đã lãi hay lỗ. Mặt khác, thông qua đó để các cơ quan chức năng của Nhà n ớc
có thể giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN và quản lý việc kinh
doanh của doanh nghiệp có đúng pháp luật không. Kết quả bán hàng là tấm g ơng phản chiếu các mặt hoạt động của doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng có
tốt thì kết quả mới tốt, ngợc lại hoạt động bán hàng không tốt thì không thể có
kết quả tốt đợc. Mặt khác, kết quả bán hàng có tác động ngợc lại đối với hoạt
động của đơn vị. Kết quả có tốt thì hoạt động của Doanh nghiệp sẽ đ ợc tiến
hành thông suốt, có điều kiện mở rộng quy mô kinh doanh của Doanh nghiệp,
tăng sức cạnh tranh, khẳng định đợc vị thế của mình trên thơng trờng, kết quả
xấu sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh bị đình trệ, thậm chí sẽ đi đến phá sản.
Để tránh những rủi ro trong kinh doanh, lãnh đạo Doanh nghiệp phải theo
dõi một cách thờng xuyên hoạt động Bán hàng và xác định Kết quả bán hàng
của doanh nghiệp. Hoạt động Bán hàng và Xác định kết quả bán hàng cần phải
hạch toán chặt chẽ, khoa học, đảm bảo xác định đợc kết quả tiêu thụ của từng
mặt hàng, từng bộ phận và toàn Doanh nghiệp. Việc ghi chép hạch toán bán
hàng phải đảm bảo đơn giản, rõ ràng và vận dụng hệ thống tài khoản kế toán,
phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.

1.1.2. Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại

DNSX
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng chính vì có ý nghĩa vô cùng quan
trọng đối với cả quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp nên rất cần phải có

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

sự quản lý và giám sát thật chặt chẽ. Do đó việc quản lý bán hàng và xác định
kết quả bán hàng của doanh nghiệp cần tập trung vào một số yêu cầu chính sau
đây:
Nắm bắt đầy đủ, kịp thời khối lợng, chất lợng, giá trị hàng hoá nhập
xuất tồn, tính toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, kỉ luật thanh toán và việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc.
Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và quản lý doanh nghiệp.
Tìm hiểu khai thác và mở rộng thị trờng, áp dụng các phơng thức bán hàng

phù hợp và có chính sách sau bán hàng để nhằm không ngừng tăng doanh
thu và giảm đợc các chi phí hoạt động.
Không ngừng nghiên cứu, cải tiến mẫu mã sản phẩm cho phù hợp với thị
hiếu nhu cầu trên thị trờng. Xây dựng và quảng bá thơng hiệu rộng khắp
và tạo uy tín bằng chất lợng sản phẩm.

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp sản xuất.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở các doanh nghiệp sản xuất
cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm hàng hóa theo chỉ tiêu số l ợng, chất lợng, chủng loại và giá trị.

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

9

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.

Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến hoạt động bán hàng,
xác định và phân phối kết quả.
1.1 Kế toán bán hàng trong DNSX thực hiện theo qđ 48/2006/qđ-btc
1.2.3Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
* Các khái niệm:
- Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đ ợc trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thờng của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu thuần đợc xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị trả
lại.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc
sẽ thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh nh doanh thu bán sản phẩm
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán
(nếu có).
* Các loại doanh thu, tuỳ theo từng loại hình SXKD mà chia thành:

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

10

Chuyên đề tốt nghiệp



Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức đợc chia
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua. Doanh nghiệp phải xác định
thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hoá. Hầu hết các trờng hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro
trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp
pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hoá cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá hoặc quyền
kiểm soát hàng hoá. Trờng hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro
gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá thì giao dịch không đ ợc coi là hoạt
động bán hàng và doanh thu không đợc ghi nhận.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn. Nếu doanh nghiệp chỉ còn
chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá thì việc bán hàng
đợc xác định và doanh thu đợc ghi nhận.
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng. Trờng hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc yếu tố
không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này đã
xử lý xong.


SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

11

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu và chi
phí liên quan tới cùng một giao dịch phải đợc ghi nhận đồng thời theo nguyên
tắc phù hợp.
* Doanh thu bán hàng đợc xác định nh sau:
- Đối với sản phẩm thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo Phơng pháp khấu
trừ Doanh thu bán hàng là giá bán cha có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì Doanh thu bán hàng là tổng giá thanh
toán.
- Đối với sản phẩm thuộc đối tợng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế XK thì
Doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc
thuế XK).
- Đối với trờng hợp sản phẩm bán theo phơng thức trả chậm, trả góp thì DN
ghi nhận Doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý ký gửi theo phơng thức bán đúng giá hởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng bán

hàng mà doanh nghiệp đợc hởng
- Trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay một lần và ghi
nhận vào doanh thu tiền lãi tính trên khoản phải trả nhng trả chậm phù hợp
với thời điểm ghi nhận doanh thu đợc xác định.
Những sản phẩm, hàng hóa đợc xác định là đã bán nhng vì lý do chắt lợng, về quy cách kỹ thuật, ng ời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngời bán
hoặc yêu cầu giảm giá và đợc doanh nghiệp chấp thuận; hoặc ngời mua hàng vơi
khối lợng lớn đợc chiết khấu thơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

hàng này đợc theo dõi trên các tài khoản 521, 531, 532, cuối kỳ kết chuyển vào
TK511 để tính doanh thu thuần.
Trờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
ngay nhng đến cuối kỳ vẫn cha giao hàng cho khách hàng thì trị giá số hàng này
không đợc coi là đã bán trong kỳ và không đợc ghi vào TK 511 mà chỉ hạch toán
vào bên Có TK 131 và khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao cho
khách hàng doanh nghiệp sẽ hạch toán vào TK 511 về trị giá hàng đã giao, đã

thu trớc tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.

1.2.1.1.1 Chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng :
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hoá đơn GTGT(mẫu 01-GTKT-3LL) áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc
đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp, hợp đồng mua bán, giấy cam kết.
- Hoá đơn bán hàng thông thờng(mẫu 02-GTKT-3LL)
- Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo Có của Ngân hàng,
uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản )
- Các chứng từ kế toán liên quan khác
* Tài khoản kế toán sử dụng
+ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh Tổng Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của Doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ
hoạt động kinh doanh.
- Tài khoản 511 cuối kỳ không có số d và gồm 5 tài khoản cấp 2:

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

13

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán_- Kiểm toán


- TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa: TK này đợc sử dụng chủ yếu trong
các DN kinh doanh Thơng mại.
- TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lợng thành phẩm và bán thành phẩm đã đợc xác định là tiêu
thụ. TK này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất nh công nghiệp, nông
nghiệp, xây lắp, ng nghiệp, lâm nghiệp.
- TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần khối lợng dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng
và đã đợc xác định là tiêu thụ. TK này chủ yếu dùng cho các ngành, các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ nh giao thông vận tải, bu điện, dịch vụ công cộng, du
lịch.
- TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá: TK này đợc sử dụng để phản ánh
các khoản thu từ trợ cấp trợ giá của Nhà nớc khi DN thực hiện nhiệm vụ cung
cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc.
- TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t.
TK 512 Doanh thu nội bộ: TK này dùng để phản ánh Doanh thu của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ.
Tài khoản 512 cuối kỳ không có số d và gồm 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5121 Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5122 Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra. Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu
ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

14


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm hàng hoá
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
TK này áp dụng cho đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
thuế và đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
+ TK 3387 Doanh thu cha thực hiện. Phản ánh số hiện có và tình hình
tăng giảm doanh thu cha thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Hạch
toán vào tài khoản này số tiền của khách hàng đã trả trớc cho một hoặc nhiều kỳ
kế toán về cho thuê tài sản, khoản lãi nhận trớc khi cho vay vốn hoặc mua các
công cụ nợ, khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết
với giá bán trả tiền ngay, lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu t xây dựng cơ bản khi hoàn thành
đầu t để phân bổ dần.

1.2.1.1.2Các ph ơng thức bán hàng
Các phơng thức bán hàng chủ yếu mà các doanh nghiệp áp dụng là:
- Bán hàng trả chậm, trả góp là bán hàng thu tiền nhiều lần : doanh
nghiệp lập hoá đơn và hợp đồng thanh toán làm căn cứ giao hàng và nhận tiền lần
đầu. Phần tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần vào các lần tiếp theo nhng
phải chịu lãi suất nhất định. Thông thờng số tiền trả ở các kỳ là bằng nhau.
- Bán hàng thu tiền ngay một lần là doanh nghiệp lập hoá đơn GTGT làm
căn cứ giao hàng và nhận tiền của khách hàng. Số tiền thu đợc là tổng giá thanh

toán ghi trên hoá đơn.
- Bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng: doanh nghiệp đem hàng hoá
dịch vụ đi đổi đợc coi nh hàng đã bán và phải lập hoá đơn GTGT hoặc hóa đơn
bán hàng. Trờng hợp này đợc coi nh là tiêu thụ và hạch toán vào doanh thu.

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

15

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

- Bán hàng thông qua đại lý:Là bán hàng thông qua trung gian - ngời thứ
ba, ngời môi giới, đại lý. Đây là hình thức mà bên chủ hàng đợc coi là bên thuê
dịch vụ, ngời trung gian coi là bên nhận dịch vụ. Bên nhận dịch vụ sẽ đợc hởng
hoa hồng bán hàng khi bán đợc sản phẩm dịch vụ theo hợp đồng ký kết giữa hai
bên.

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

16


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

1.2.1.1.3 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng
511
111,112
33311
131
33311
3387
515
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

Trình tự hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm

1.
(1) Doanh thu bán hàng
(2) Số tiền thu ngay


SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

17

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

(3) Thuế GTGT đầu ra
(4) Số còn phải thu của ngời mua
(5) Lãi trả chậm
(6) Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm

Trình tự hạch toán theo phơng thức trả tiền ngay một lần
511
111,112,131
3331
(2)

154

(3)
(1)


154

(1) Tổng giá thanh toán của số sản phẩm.
(2) Doanh thu bán hàng cha thuế
(3) Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Trình tự hạch toán theo phơng thức hàng đổi hàng
SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

18

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

511
152,153
131
3331
133
(1)
(2)
131


111,112
111,112

(3)
(4)

(1) Doanh thu của số hàng mang trao đổi ( căn cứ vào HĐGTGT của số hàng
mang đi trao đổi)
(2) Trị giá vốn vật liệu nhập kho ( căn cứ HĐGTGT của khách hàng)
(3) Số tiền phải trả thêm do giá trị hợp lý của vật t hàng hoá đa đi trao đổi
nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật t, hàng hoá nhận đợc do trao đổi.
(4) Số tiền phải nhận thêm do giá trị hợp lý của vật t hàng hoá đa đi trao đổi
lớn hơn giá trị hợp lý của vật t, hàng hoá nhận đợc do trao đổi.

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

19

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

Trình tự hạch toán bán hàng thông qua đại lý ( ở đơn vị giao đại lý hạch
toán)

641
511
33311
111,112,131
133
(1)
(2)

(1) Doanh thu bán hàng đại lý
(2) Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý

1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Khái niệm : Là số tiền giảm trừ cho ngời mua hàng đợc tính giảm trừ
vào doanh thu hoạt động kinh doanh, bao gồm:
- Chiết khấu thơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

20

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán_- Kiểm toán


- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lợng hàng bán xác định là đã bán
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng bán kém
phẩm chất, sai qui cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu
thị hiếu.
* Tài khoản kế toán sử dụng :
- TK 521 Chiết khấu thơng mại : phản ánh số giảm giá cho ngời mua
hàng với khối lợng lớn đợc ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc các chứng từ
khác liên quan đến bán hàng.
- TK 531 Hàng bán bị trả lại : phản ánh trị giá bán của số sản phẩm,
hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại.
- TK 532 Giảm giá hàng bán : phản ánh các khoản giảm giá hàng bán
so với giá bán ghi trong hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông th ờng
phát sinh trong kỳ.
* Một số lu ý khi hạch toán ba TK này là:
- TK 521 chỉ phản ánh khoản chiết khấu th ơng mại khi bán hàng đợc ghi trên
hoá đơn hoặc các chứng từ liên quan đến bán hàng.
- TK 531 chỉ phản ánh giá trị của số hàng bán bị trả lại ( tính theo đúng đơn
giá ghi trên hoá đơn). Trờng hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ
phản ánh vào TK này trị giá của số hàng bán bị trả lại đúng bằng số l ợng
hàng bị trả lại nhân (x) đơn giá bán ghi trên hoá đơn.
Các chi phí khác phát sinh mà doanh nghiệp phải chi ra liên quan đến
hàng bán bị trả lại này đợc phản ánh vào TK 642- Chi phí quản lý kinh
doanh.

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

21


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

- Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp hành giảm giá
ngoài hoá đơn, tức là giảm giá sau khi đã phát hành hoá đơn. Không hạch
toán vào tài khoản này số giảm giá ( cho phép giảm giá) đã đợc ghi trên hoá
đơn và đã đợc trừ vào tổng giá trị hàng bán ghi trên hóa đơn.
- Trong kỳ hạch toán, các khoản giảm trừ doanh thu thực tế phát sinh đ ợc
phản ánh vào bên Nợ các TK 521, 531, 532. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền
giảm trừ doanh thu vào TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
để xác định doanh thu thuần thực tế thực hiện trong kỳ.
* Trình tự hạch toán :
111,112,131
521,531,532
511
33311(nếu có) có)
(3)
(2)
(1)

(1) Các khoản chiết khấu thơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
cho khách hàng.
SV: V Th Thu Phng

Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

22

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

(2) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng phát sinh
trong kỳ vào TK511 để xác định doanh thu thuần.
(3) Thuế GTGT (tính theo phơng pháp khấu trừ), nếu tính theo phơng pháp
trực tiếp thì không có khoản này.

1.2.2 Kế toán giá vốn hàng xuất bán trong DNSX
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm sản xuất ra
(hoặc gồm cả Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối
với doanh nghiệp thơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành và đã đợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đợc tính vào giá vốn để
Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
* Chứng từ sử dụng: Hoá đơn bán hàng, Phiếu xuất kho,
* Tài khoản sử dụng: TK 632 Giá vốn hàng bán
TK 632 không có số d và có thể đợc mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng
dịch vụ, từng thơng vụ tuỳ theo yêu cầu cung cấp thông tin và trình độ cán bộ
kế toán cũng nh phơng tiện tính toán cuả từng Doanh nghiệp.


1.2.2.1 Phơng pháp xác định trị giá vốn hàng bán
Để xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ thì cần phải xác định đ ợc giá vốn
hàng bán . Để xác định giá đơn vị của hàng xuất bán trong kỳ, Kế toán có thể sử
dụng một trong các phơng thức sau :
Phơng pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ:

Theo phơng pháp này, giá thực tế hàng xuất bán trong kỳ đợc tính theo công
thức:
Giá thực tế hàng xuất kho = Số lợng hàng xuất kho x Giá đơn vị bình quân

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

23

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán_- Kiểm toán

Khi sử dụng giá đơn vị bình quân có thể sử dụng dới 3 dạng:
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lợng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ


=



Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc : Trị giá thực tế của hàng xuất bán kỳ

này sẽ tính theo Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc
Trị giá thực tế hàng tồn cuối kỳ trớc ( hoặc đầu kỳ này )
Số lợng hàng thực tế tồn cuối kỳ trớc ( hoặc đầu kỳ này))này)

=


Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập : Sau mỗi lần nhập, kế toán lại tính

toán lại giá bình quân.
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lợng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

=

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5

24


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán_- Kiểm toán



Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO): Theo phơng pháp này, giả thiết số

sản phẩm nào nhập trớc sẽ xuất trớc và lấy trị giá thực tế của lần đó là giá
hàng xuất kho. Do đó, sản phẩm tồn cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của
những lần nhập sau cùng.
Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO): Theo phơng pháp này, giả thiết

rằng số sản phẩm nào nhập kho sau thì xuất kho trớc và lấy giá trị thực tế
của lô hàng đó để tính đơn giá xuất kho. Do đó, sản phẩm tồn kho cuối kỳ
đợc tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
Phơng pháp giá thực tế đích danh: Khi xuất lô hàng nào thì sẽ xác định

theo giá thực tế đích danh của lô hàng đó.

1.2.2.2 Kế toán giá vốn hàng xuất bán trong DN kế toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.

SV: V Th Thu Phng
Lớp: CĐH KT15- Khúa 5


25

Chuyên đề tốt nghiệp


×