Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
Lời nói đầu
Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp việc tiêu thụ hàng hóa trong
các doanh nghiệp đợc thực hiện theo kế hoạch từ trên giao xuống và đợc bù đắp nếu
làm ăn kém hiệu quả và thua lỗ. Do vậy, các doanh nghiệp không cần phải nỗ lực
tìm hiểu thị trờng, không vận dụng hết nội lực của mình để tăng khả năng cạnh tranh
và thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa cho doanh nghiệp.
Bớc sang nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh là tất yếu và hoàn toàn bình đẳng
đối với các thành phần kinh tế trên thị trờng. Các doanh nghiệp không thể ngồi bất
vận chờ đợi kế hoạch từ cấp trên mà tự bản thân các doanh nghiệp phải tự thân vận
động, tự tìm kiếm thị trờng để làm sao đa đợc nhiều hàng hóa đến với ngời tiêu dùng
càng tốt. Nếu nh trớc đây "trăm ngời bán, vạn ngời mua", thì ngày nay "hàng trăm
ngời bán mới có một ngời mua", thị trờng là một thách thức lớn lao đối với mỗi
doanh nghiệp trong việc tiêu thụ hàng hóa. Do vậy, để có thể đứng vững trên thị tr-
ờng thì các doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác tiêu thụ hàng hóa, có các chiến l-
ợc kinh doanh thích hợp với doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động
thích ứng với môi trờng cạnh tranh khốc liệt, đa ra những quyết định kịp thời khi có
cơ hội, huy động các nguồn lực hiện có và tiềm lực để có thể tối đa đợc hiệu quả
kinh doanh. Để làm chủ và kiểm soát đợc hoạt động này một cách đầy đủ thì không
thể không sử dụng và thực hiện công cụ này đó là công tác hạch toán kế toán.
Trong nền kinh tế toàn cầu, cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ cấu kinh tế,
góp phần tích cực vào tăng cờng và nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế- tài chính.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản
lý kinh tế- tài chính, có vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt
động kinh tế. Với chức năng là một công cụ quản lý kinh tế- tài chính, kế toán là
một bộ phận gắn liền với hoạt động kinh tế, vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan
trọng không chỉ đối với hoạt động tài chính Nhà nớc mà còn vô cùng cần thiết đối
với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp và các tổ chức. Nhận thức đợc tầm
quan trọng của công tác hạch toán kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp và
trong các doanh nghiệp. Qua quá trình học tập ở trờng, qua thời gian thực tập và tiếp
cận tình hình thực tế quá trình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch Vụ
Misa Plus, cùng với sự giúp đỡ của cán bộ phòng kế toán của Công ty và Cô giáo
Lâm Thị Ngọc đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Trần Thanh Phơng
1
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
Chơng I: Một số vấn đề lý luận chungvề kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thơng
mại
1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến bán hàng
1.1.1.1 Giá vốn hàng bán
a. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm,
dich vụ hay trị giá mua của hàng hoá đã tiêu thụ. Đối với DNTM, trị giá vốn hàng
bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng bán ra.
b. Phơng pháp xác định giá xuất kho: Trong đó trị giá mua thực tế của hàng
xuất bán đợc xác định bằng một trong bốn phơng pháp tính trị giá hàng tồn kho:
*Phơng pháp thực tế đích danh: Theo phơng pháp này trị giá thực tế của hàng
hoá xuất kho đợc căn cứ vào đơn giá thực tế nhập từng lô, từng lần nhập và số lợng
xuất kho theo từng lần.
*Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO): Theo phơng pháp này phải xác định
đợc đơn giá của từng lần nhập sau đó căn cứ khối lợng xuất tính trị giá thực tế xuất
kho theo nguyên tắc tính theo đơn giá thực tế nhập trớc đối với lợng xuất kho thuộc
lần nhập trớc, số còn lại (tổng số xuất, trừ số xuất thuộc lần nhập trớc) đợc tính theo
đơn giá các lần nhập sau. Nh vậy, trị giá thực tế hàng hoá tồn kho cuối kỳ chính là
trị giá thực tế của hàng hoá nhập kho thuộc các lần nhập sau cùng.
*Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO): Theo phơng pháp này, cần xác định
đơn giá từng lần nhập, khi xuất sẽ căn cứ vào từng số lợng xuất và đơn giá thực tế
nhập kho lần cuối, sau đó mới lần lợt đến các lần nhập trớc để tính trị giá xuất kho.
Nh vậy, trị giá hàng tồn kho cuối kỳ là trị giá thực tế tính theo đơn giá các lần nhập
đầu kỳ.
* Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền: : có thể là bình quân cả kì dự trữ,
bình quân cuối kì trớc hay bình quân sau mỗi lần nhập:
-Phơng pháp đơn giá bình quân cả kì dự trữ: đợc tính theo công thức sau:
Trần Thanh Phơng
Trị giá vốn
hàng xuất bán
=
Trị giá mua thực
tế hàng xuất bán
+
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng
xuất bán
2
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
-Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: đợc tính theo
công thức sau:
-Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kì trớc: đợc tính theo công
thức sau:
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bô số tiền thu đợc từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Trong đó doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh
thu bán hàng nội bộ.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi thoả
mãn 5 điều kiện sau:
* Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc bán hàng cho ngời mua.
* Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh: sở hữu hàng
hoá hoặc kiểm soát hàng hoá .
*Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chán.
*Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
* Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c. Khái niệm doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuần và công thức:
*Khái niệm doanh thu thuần: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu.
*Công thức xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần:
d. Khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
Trần Thanh Phơng
Đơn giá bình quân
cả kì dự trữ
=
GTT HTK đầu kỳ + Tổng GTT hàng nhập trong kỳ
Số lợng HTK đầu kỳ +
Tổng số lợng hàng nhập trong
kỳ
Đơn giá BQ
sau lần nhập i
=
GTT HTK trớc lần nhập i + GTT hàng nhập lần i
Số lợng HTK trớc lần nhập i + Số lợng hàng nhập lần i
Giá đơn vị bình quân cuối kì tr-
ớc
=
GTT hàng tồn kho đầu kì
Số lợng HTK đầu kì
Doanh thu thuần
=
Tổng doanh thu
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
3
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
- Chiết khấu thơng mại:là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yiết cho
khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là bán hàng
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Các loại thuế có tính vào giá bán: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng
phải nộp theo phơng pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu.
e. Một số phơng thức bán hàng:
*Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp: Bán hàng trực tiếp là
phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp tại phân xởng
không qua kho) của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho ngời
mua, doanh nghiệp đã nhận đợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ngời mua, giá trị
của hàng hoá đã hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã đợc ghi
nhận.
*Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng: Phơng thức gửi
hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của
hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán,
khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc
chuyển giao toàn bộ cho ngời mua, giá trị hàng hoá đã đợc thực hiện và là thời điểm
bên bán đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
*Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý: Phơng thức bán hàng gửi đại lý,
ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng là phơng thức bên giao đại lí ký gửi giao hàng
cho bên đại lý để bán cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng
giá đã qui định và đợc hởng thù lao dới hình thức hoa hồng. Theo luật thuế GTGT,
khi bên nhận đại lý hởng hoa hồng thì đây đợc coi nh một khoản thu và sẽ phải chịu
thuế GTGT trên phần hoa hồng đợc hởng.
*Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm: Theo phơng thức này khi giao
hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao đợc gọi là tiêu thụ. Ngời mua sẽ thanh
toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại sẽ trả dần và phải chịu
một khoản lãi nhất định. Thông thờng, số tiền ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm
một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm. Khoản lãi góp đợc phân bổ
dần vào doanh thu hoạt động tài chính ở các kì sau.
*Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng: Phơng thức hàng đổi hàng
là phơng thức bán hàng doanh nghiệp đem sản phẩm, vật t, hàng hoá để đổi lấy hàng
hoá khác không tơng tự giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá, vật t tơng ứng
trên thị trờng.
f. Một số phơng thức thanh toán:
Trong điều kiện bán hàng hiện nay việc thanh toán tiền bán hàng đợc thể hiện
qua nhiều phơng thức. Tuỳ vào lợng hàng hoá giao dịch, mối quan hệ giữa hai bên
và hình thức bán hàng mà bên mua và bên bán sẽ lựa chọn một phơng thức thanh
toán phù hợp nhất, tiết kiệm đợc chi phí và có hiệu quả nhất. Phơng thức thanh toán
tiền bán hàng tại các doanh nghiệp đợc thể hiện dới 2 hình thức: Thanh toán trực
tiếp và thanh toán qua ngân hàng. Cụ thể:
Trần Thanh Phơng
4
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
* Phơng thức thanh toán trực tiếp: Là phơng thức thanh toán bằng tiền mặt,
hàng đổi hàng để giao dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hoá thì bên
mua phải có nghĩa vụ thanh toán trực tiếp ngay cho bên bán theo giá đã thoả thuận.
Phơng thức này giảm thiểu đợc những rủi ro trong thanh toán. Nếu trờng hợp thanh
toán bằng hàng thì hàng hoá của hai bên phải cân đối về giá trị và khi kết thúc hợp
đồng nếu có chênh lệch thì phải thanh toán nốt bằng hàng hoặc bằng tiền mặt.
* Phơng thức thanh toán qua ngân hàng: Là phơng thức thanh toán chi trả bằng
tiền thông qua trung gian ngân hàng, bằng cách chuyển tiền từ khoản của ngời
mua sang tài khoản của ngời bán. Phơng thức này tiết kiệm đợc chi phí cho xã hội
trong việc in ấn, quản lý tiền tệ, tiết kiệm thời gian, kiểm soát đợc tình hình tài
chính của mỗi doanh nghiệp, chống tham ô, lãng phí Nh vậy, phơng thức thanh
toán tiền bán hàng cũng có một vai trò hết sức quan trọng, khi thu đợc tiền về là vốn
của doanh nghiệp lại bớc vào một vòng tuần hoàn mới, vốn càng quay nhanh thì khả
năng sinh lợi nhiều và chu kỳ kinh doanh không bị gián đoạn. Do vậy, mỗi doanh
nghiệp để đảm bảo quyền lợi của mình cũng nh của bạn hàng, nâng cao hiệu quả
kinh doanh thì phải lựa chọn phơng thức thanh toán cho từng thơng vụ một cách hợp
lý nhất, nhanh gọn nhất, tiết kiệm đợc chi phí.
1.1.2. Các khái niệm liên quan hoạt động tài chính
1.1.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản doanh thu thuộc hoạt
động tài chính đợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu
đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ sau. Thuộc doanh thu hoạt động tài chính gồm
tiền lãi; cổ tức đợc hởng; lợi nhuận đợc chia từ hoạt động liên doanh, liên kết; lãi về
chuyển nhợng vốn; chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái và các khoản khác.
1.1.2.2. Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản chi phí và khoản lỗ liên
quan đến hoạt động đầu t tài chính; chi phí đi vay, chi phí cho vay; chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết; lỗ do chuyển nhợng chứng khoán; chi phí chuyển nhợng chứng
khoán; trích lập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán; lỗ về bán ngoại tệ;
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến chi phí kinh doanh
1.1.3.1. Chi phí bán hàng
a. Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bảo quản và bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm: chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển ...
b. Phân loại:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên đóng gói, bảo
quản, vận chuyển sản phẩm hàng hoá bao gồm: tiền l ơng, tiền công và các khoản
phụ cấp tiền ăn giữa ca, các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT.
- Chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, chi phí vật liệu, nguyên liệu dùng cho bảo
quản bốc vác vận chuyển, sản phẩm hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật liệu
dùng cho sữa chữa bảo quản TSCĐ của doanh nghiệp.
Trần Thanh Phơng
5
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh các chi phí về công cụ phục vụ cho hoạt
động bán sản phẩm , hàng hoá: Dụng cụ đo lờng, phơng tiện tính toán, phơng tiện
làm việc
- Chi phi khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận
bảo quản, bán hàng nh: Nhà kho, cửa hàng, phơng tiện bốc dỡ vận chuyển, phơng
tiện tính toán đo lờng, kiểm nghiệm chất lợng.
- Chi phí bảo hành: Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến bảo hành sản
phẩm hàng hoá, công trình xây dựng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho
hoạt động bán hàng: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền
thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho đaị lý bán hàng cho các đơn vị nhận ủy thác
xuất khẩu.
-Chi phí tiền khác: Phản ánh các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng ngoài
các chi phí kể trên nh: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí cho lao động
nữ
1.1.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm: CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý
chung của doanh nghiệp nh: quản lý hành chính, tổ chức, quản lý sản xuất trong
phạm vi toàn doanh nghiệp.
b. Phân loại:
- Chí phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý
doanh nghiệp bao gồm: Tiền lơng, tiền công và các khoản tiền phụ cấp, tiền ăn giữa
ca, các khoản trích KPCĐ, BHYT, BHXH.
- Chí phí vật liệu quản lý: Phản ánh các chi phí vật liệu, xuất dùng cho công tác
quản lý doanh nghiệp ch: Giấy, bút, mực vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ,
CCDC
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí CCDC đồ dùng cho công tác
quản lý (giá có thuế hoặc cha thuế GTGT).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí TSCĐ dùng chung cho doanh
nghiệp: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng vật kiến trúc, phơng tiển
truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng
-Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế phí, lệ phí nh: thuế môn bài, thuế
nhà đất và các khoản nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi
phí quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
chung toán doanh nghiệp nh: Các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật,
bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ nhãn hiệu thơng mại
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác phát sinh thuộc quản lý
chung toàn doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên nh: Chi phí tiếp khách chi phí hội
nghị, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ
1.1.4. Các khái niệm liên quan đến hoạt động khác
1.1.4.1. Thu nhập khác:
Trần Thanh Phơng
6
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
Thu nhập khác là những khoản thu góp nhằm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu nh:
- Thu về nhợng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm đợc bồi thờng.
- Thu đợc các khoản nợ phải trả không xác định đợc chủ.
- Các khoản thuế đợc Ngân sách Nhà Nớc hoàn lại.
- Các khoản tiền thởng của khách hàng.
- Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trớc bị bỏ sót quên ghi mới
phát hiện ra năm nay.
- Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa số đã tính trớc và các khoản thực tế đã
chi thuộc nội dung tính trớc.
- Các khoản thu khác.
1.1.4.2. Chi phí khác
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thờng của doanh nghiệp gây ra cũng có thể là những khoản chi phí
bị bỏ sót từ những năm trớc.
- Chi phí thanh lý, nhợng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhợng bán (nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng: bị phạt thuế, chi thu thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
1.1.5. Kết quả kinh doanh
Tại các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thơng mại, kết quả kinh
doanh là rất quan trọng. Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp này là tối đa hoá
lợi nhuận, tìm kiếm thị trờng tiêu thụ hàng hoá rộng lớn. Kết quả hoạt động kinh
doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt
động khác đợc thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Trong đó:
Trần Thanh Phơng
Kết quả
kinh
doanh
=
Kết quả hoạt
động
kinh doanh
+
Kết quả hoạt
động khác
Kết quả
hoạt
động
kinh
doanh
=
DTT
về BH
và
CCDV
- GVHB
-
CPBH
+
Chi
phí
QLDN
+
DT
hoạt
động
tài
chính
-
CP
hoạt
động
TC
7
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình thực hiện và sự
biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lợng, chủng loại và
giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân
phối kết quả.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế toán hoạt động bán hàng
1.3.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Chứng từ kế toán: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nh phiếu nhập kho, hoá
đơn bán hàng...để tiến hành xác định giá vốn.
b. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng hệ thống
các TK sau:
*TK 156 Hàng hoá : TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm của các loại hàng hoá tại doanh nghiệp.
Kết cấu TK 156 nh sau:
TK 156 Hàng hoá
-Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá
đơn mua hàng
-Chi phí thu mua hàng hoá
-Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia
công
-Trị giá hàng hoá đã bị ngời mua trả lại
-Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi
kiểm kê
-Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho
cuối kì (KKĐK)
-Trị giá hàng hoá bất động sản mua vaò
hoặc chuyển từ bất động sản đầu t
-Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán,
giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc,
thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho
sản xuất kinh doanh.
-Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá
đã bán trong kỳ
-CKTM hàng mua đợc hởng
-Các khoản giảm giá hàng mua đợc h-
ởng
-Trị giá hàng hoá trả lại cho ngời bán
-Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi
kiểm kê
-Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho
đầu kì (KKĐK)
SD nợ:
-Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho
Trần Thanh Phơng
Kết quả hoạt
động khác =
Thu nhập
khác
-
Chi phí khác
8
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
-Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho
TK 156 có 2 TK cấp 2:
TK 1561: Giá mua hàng hoá
TK 1562: Chi phí mua hàng
*TK 157 Hàng gửi bán : TK này đợc sử dụng để phản ánh trị giá của hàng
hoá mang đi gửi.
Kết cấu của TK 157 nh sau:
TK 157 Hàng gửi bán
-Trị giá thành phẩm, hàng hoá đã gửi
cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, kí
gửi; gửi cho các đơn vị cấp dới hạch
toán phụ thuộc
-Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng, nhng cha đợc xác định là đã bán
-Cuối kì kết chuyển trị giá hàng hoá,
thành phẩm đã gửi đi bán cha đợc xác
định là đã bán cuối kì(KKĐK)
-Trị giá hàng hoá, thành phẩm gửi đi
bán, dịch vụ đã cung cấp đợc xác định
là đã bán
-Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ
đã gửi đi bị khách hàng trả lại
-Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hoá,
thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã
cung cấp cha xác định là đã bán đầu kỳ
(KKĐK)
SD nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cha xác định
là đã bán trong kì.
*TK 611 Mua hàng : dùng để phản ánh biến động của hàng hoá trong kỳ
theo phơng pháp kiểm kê định kỳ. Kết cấu của TK 611 nh sau:
TK 611-Mua hàng
-Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, CCDC tồn kho đầu kì
-Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật
liệu, CCDC mua vào trong kì, hàng hoá
đã bán bị trả lại
-Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, CCDC tồn kho cuối kì.
-Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật
liệu, CCDC xuất sử dụng trong kì, hoặc
giá gốc hàng hoá xuất bán (Cha xác
định là đã bán trong kỳ)
-Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, CCDC,
hàng hoá mua vào trả lại cho ngời bán
hoặc đợc giảm giá
TK này không có SD cuối kì
*TK 632 Giá vốn hàng bán : TK này phản ánh trị giá thực tế của số hàng
hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu của TK 632:
TK 632- Giá vốn hàng bán
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã
bán trong kỳ
-CP NVL, chi phí nhân công vợt trên
mức bình thờng và CP sản xuất chung
cố định không phân bổ đợc tính vào
GVHB trong kì
-Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ vào
TK 911
-Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
HTK cuối năm tài chính
-Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
Trần Thanh Phơng
9
TK 632 TK 911
Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
-Các khoản hao hụt, mất mát của HTK
sau khi trừ phần bồi thờng do trách
nhiệm cá nhân gây ra
-CP XD, tự chế TSCĐ vợt trên mức bình
thờng không đợc tính vào nguyên giá
TSCĐ hữu hình tự chế, tự XD hoàn
thành
-Số trích lập dự phòng giảm giá HTK
TK này không có SD cuối kỳ
c. Nguyên tắc kế toán: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn tính theo giá gốc của hàng đ-
ợc bán hoặc dịch vụ cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp gồm : Trị giá của
thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp; Chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ phải tính vào giá vốn hàng bán ; Số chênh lệch lớn hơn về khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán đợc lập thêm.
d. Phơng pháp kế toán tổng hợp GVHB:
* Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên:
Sơ đồ 1.01: Qui trình hạch toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
Trần Thanh Phơng
10
TK 155, 156
Kết chuyển trị giá
vốn hàng bán
Xuất kho hàng hoá, thành phẩm
bán trực tiếp cho khách hàng
TK 157
Xuất kho gửi bán
Gửi bán được
chấp nhận
TK 331
DN mua hàng về
gửi bán ngay
TK 133
Hàng mua không nhập kho bán giao tay ba
Kết chuyển giá vốn hàng bán
được chấp nhận thanh toán
TK 154
Trị giá thành phẩm hoàn thành từ bộ phận sản
xuất bán trực tiếp
không nhập kho
TK 159
Hoàn nhập dự
phòng giảm giá
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
*Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK:
Sơ đồ 1.02: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp KKĐK
1.3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán
hàng nội bộ
a. Chứng từ kế toán: Các chứng từ kế toán để phản ánh doanh thu gồm: hoá
đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, hoá đơn đặc thù, phiếu thu, giấy báo có, các chứng
từ khác có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu kế toán sử dụng TK 511- doanh thu bán hàng và TK
512 - doanh thu bán hàng nội bộ. Trong đó:
*TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
-Dùng để phản ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và
các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
-Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phơng
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và
cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong
Trần Thanh Phơng
11
K/C trị giá HH tồn CK
TK 632
K/c GVHB đã tiêu thụ
tiêu thụ
K/C trị giá HH mua NK trong kì
Thuế GTGT được khấu
trừ
Trị giá hàng hoá mua bán thẳng
không qua kho
Thuế nhập khẩu phảI nộp
K/C trị giá tồn đầu kì
TK 151,156,157
TK 133
TK 331,111,112
TK 331,111,112
TK 611
TK 911
K/c GVHB
để xđ KQ
TK3333
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán
trong kỳ kế toán.
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
-TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
-TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
-TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
-TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
*TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ:
-Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội
bộ doanh nghiệp.
-Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế
GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp của
hàng bán nội bộ.
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị
thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK 512 có 3 TK cấp hai:
-TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
-TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
-TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan nh: TK 111, TK 112, TK 131,
TK531, TK 532, 521.
c. Nguyên tắc kế toán: Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn
đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch
vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận đợc chia quy định tại
Trần Thanh Phơng
12
TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
DTBH
Thuế VAT
phải nộp
TK 154, 155, 156
TK 632
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
điểm 10, 16, 24 của chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác và các quy định của chế
độ kế toán hiện hành. Khi không thoả mãn các điều kiện ghi nhận, doanh thu không
đợc hạch toán vào tài khoản doanh thu.
* Kế toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
-Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 1.03: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp.
-Phơng thức gửi hàng
Trần Thanh Phơng
13
Kc
DTT
TK 154, 155,156
Trị giá vốn hàng
thực tế tiêu thụ
TK 632
TK 111,112,131
Số chiết khấu,
hàng bán bị trả
lại ... phát sinh
trong kỳ
TK 521,531,532
Kc các khoản
giảm trừ
TK 911
Kc trị giá vốn hàng bán để
XĐKQ
TK 511
Thuế
VAT
Phải
Nộp
TK 111,112,131
Tổng
giá
thanh
toán
DTBH
Số thuế GTGT
được giảm
TK 333
TK 111,112,131
TK 111,112
TK 521,531,532
TK 333
TK 511
K/c các khoản
giảm trừ
Sổ chiết khấu,
giảm giá thực
tế phát sinh
trong kỳ
TK 157
Trị giá vốn hàng
gửi bán
Trị giá vốn của
hàng đợc chấp
nhận
K/c trị giá
vốn của
hàng tiêu
thụ
K/c DTT
TK 155
Số hàng
đã bị từ
chối khi
cha đợc
XĐ là tiêu
thụ
TK 911
Thuế GTGT
Hoa hồng phảI trả
bên đại lý
Thuế GTGT
Doanh thu
bán hàng
đại lý
tiền hàng
đã thanh toán
cho bên giao
đại lí
Thuế GTGT
đầu ra
TK 111,112
Số tiền phải trả
cho bên giao đại lý
khi bán đợc hàng
Hoa hồng đại lý
đợc hởng
Thanh toán tiền hàng cho bên giao
đại lý
Khi nhận hàng đại lý
Khi quyết toán hàng
đại lý
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
Sơ đồ 1.04: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức gửi
hàng.
-Phơng thức bán hàng qua đại lý
+ Tại bên giao đại lý:
Sơ đồ 1.05: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức bán
hàng qua đại lý (chi tiết tại bên giao đại lý)
+ Tại bên nhận đại lý
Sơ đồ 1.06: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức bán
hàng qua đại lý (chi tiết tại bên nhận đại lý)
Trần Thanh Phơng
14
TK 155, 156
TK 632
TK 157
Khi TP, HH giao cho đại
lý đã bán đợc
Xuất kho TP, HH giao
cho đại lý bán hộ
TK 333
TK111, 112, 131TK 511
TK 641
TK 133
TK 331
TK 511
TK 333
TK 003
TK 154,155,156
TK 157 TK 632
Trị giá hàng gửi
bán
Giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
TK111,112,131
TK 511
Doanh thu bán hàng
Tổng giá
TT
TK 632
TK 911
KC
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
-Phơng thức bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.07: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức bán
hàng trả góp
-Phơng thức hàng gửi bán
Sơ đồ 1.08: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phơng thức hàng gửi bán
Trần Thanh Phơng
15
TK 333
TK 154,155, 156
TK 111,112
TK 511
Giá bán trả
ngay cha có
thuế VAT
Trị giá
vốn
hàng
bán
Kc DTT
TK 333
Thuế VAT
phải nộp
TK 3387
CL tổng
số tiền
theo giá
bán trả
chậm, chả
góp với
giá bán trả
ngay cha
có VAT
TK 515
Kc lãi
trả
chậm
trả góp
từng kỳ
KC
TK 133
TK 511 TK 131
TK 156
TK 111,112
TK 33311
DT hàng xuất
đI
VAT hàng
xuất
GT hàng nhận đổi về
VAT hàng nhập
Số tiền CL trả thêm
TK 151, 156, 157
K/c HTK đầu kì
TK611
TK 632
TK 911
TK 111, 112, 331
K/c HTK cuối kì
TK 911
VAT
TK 111
TK 511
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
- Phơng thức hàng đổi hàng
Sơ đồ 1.09: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phơng thức hàng đổi hàng
* Kế toán theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
-Sử dụng TK 631 Giá thành sản xuất. Ngoài ra còn sử dụng các TK khác nh
phơng pháp kê khai thờng xuyên.
-Sơ đồ kế toán tổng hợp
Sơ đồ 1.10: Qui trình kế toán doanh thu tiêu thụ theo phơng pháp KKĐK
Trần Thanh Phơng
16
K/C GVHB
GVHB
Trị giá hàng trong kỳ
GVHB bị trả lại
TK 333
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
1.3.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
a. Kế toán chiết khấu thơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
* Tài khoản sử dụng: TK này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ bao gồm
:TK 521: chiết khấu thơng mại, TK 531: Hàng bán bị trả lại, TK 532: Giảm giá
hàng bán.
-TK 521- Chiết khấu thơng mại: dùng đẻ phản ánh khoản CKTM mà doanh
nghiệp đợc giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngời mua do việc mua hàng với số lợng
lớn. TK 521 có kết cấu nh sau:
TK 521- Chiết khấu thơng mại
-Số CKTM đã chấp nhận thanh toán
cho khách hàng
Cuối kì kế toán, kết chuyển toàn bộ
số CKTM sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
-TK 531 Hàng bán bị trả lại: TK này dùng để phản ánh giá trị của số sản
phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, hàng
kém phẩm chất TK 531 có kết cấu nh sau:
TK 531-Hàng bán bị trả lại
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho ngời mua hoặc tính
vào khoản phải thu của khách hàng
Kết chuyển doanh thu của hàng bán
bị trả lại vào bên Nợ TK 511 để xác
định doanh thu thuần kì báo cáo
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
-TK 532 Giảm giá hàng bán: TK này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng
bán thực tế phát sinh và việc sử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Kết
cấu của TK nh sau:
TK 532-Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho ngời mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai qui cách
theo qui định trong hợp đồng kinh tế
Cuối kì kế toán, kết chuyển toàn bộ
số giảm giá hàng bán sang TK 511 để
xác định doanh thu thuần
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
* Nguyên tắc kế toán:
-Nguyên tắc kế toán TK 521:
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thơng mại ngời mua đợc
hởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thơng mại doanh nghiệp
đã quy định.
+ Trờng hợp ngời mua hàng nhiều lần mới đạt đợc khối lợng hàng mua đợc
chiết khấu thì khoản chiết khấu thơng mại này đợc ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá
Trần Thanh Phơng
17
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng. Trờng hợp khách hàng không trực
tiếp mua hàng hoặc khi số tiền chiết khấu thơng mại ngời mua đợc hởng lớn hơn số
tiền bán hàng đợc ghi trên hoá đơn bán hàng lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết
khấu thơng mại cho ngời mua.
+ Trờng hợp ngời mua hàng với khối lợng lớn đợc hởng chiết khấu thơng mại,
giá phản ánh trên hoá đơn là giá đã ghi giảm giá thì khoản chiết khấu này không đợc
hạch toán vào TK 521.
-Nguyên tắc kế toán TK 531: Tài khoản hàng bán bị trả lại chỉ phản ánh trị giá
của số hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn ). Trờng hợp
bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài khoản này trị giá của số
hàng bị trả lại đúng bằng số lợng hàng bị trả lại nhân đơn giá ghi trên hoá đơn khi
bán.
- Nguyên tắc kế toán TK 532: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do
việc chấp nhận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã phát hành hoá đơn bán
hàng. Không đợc hạch toán vào TK 532 số giảm giá đã đợc ghi trên hoá đơn bán
hàng và đã đợc trừ vào tổng giá bán trên hoá đơn.
* Phơng pháp kế toán: đợc thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.11: Qui trình hạch toán các khoản CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại
b. Kế toán các khoản thuế trừ vào doanh thu bán hàng: Các khoản thuế trừ vào
doanh thu bao gồm: Khoản thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, đây là loại thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các
khoản thuế này tính cho các đối tợng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu, các cơ
sở sản xuất kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho ngời tiêu dùng hàng hoá
dịch vụ đó.
* Tài khoản sử dụng: TK333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
TK 3331: Thuế GTGT
TK 3332: Thuế Tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất khẩu
*Nguyên tắc kế toán TK 333:
- Việc tính và ghi sổ kế toán các khoản thuế khác, phí và lệ phí phải nộp cho
Nhà nớc căn cứ vào các thông báo của cơ quan thuế.
Trần Thanh Phơng
18
TK111,112,131
TK 521, 531, 532
TK 511
TK 333(11)
Các khoản CK, giảm
giá, hàng bán bị trả lại
Cuối kì k/c các khoản
CK, giảm giá, hàng bán bị
trả lại
VAT ( nếu có)
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế , phí và lệ phí phải nộp
và đã nộp.
* Phơng pháp kế toán:
Chú thích:
(1) Doanh thu bán hàng trong kỳ
(2a): Cuối kỳ xác định số thuế GTGT trực tiếp phải nộp
(2b): Cuối kỳ xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
(2c): Cuối kỳ xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
(3): Phản ánh số tiền thuế khi nộp.
Sơ đồ 1.12: Qui trình hạch toán các khoản thuế trừ vào doanh thu bán hàng
Trần Thanh Phơng
19
TK 111,112
(3a)
(3b)
(3c)
TK 3333
TK 3332
TK 3331 TK 511
(2a)
(2b)
(2c)
(1)
TK 111,112,131
(8) Chênh lệch tỉ giá hối đoái
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
1.3.2. Kế toán hoạt động tài chính
1.3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.13: Qui trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Trần Thanh Phơng
20
TK 111,112,131,152
TK 33311
TK 121,221
TK 111,112
TK 131
TK 111,112,131
TK 111,112
TK 111
TK 111,112,131
TK 111,112,131
TK 413
TK 515
(9) TGTG phải nộp theo PP trực tiếp
(1) Tiền lãi bản quyền, cổ tức đợc chia
ĐK tính lãi tín phiếu, trái
phiếu (2.1)
Nếu Bs mua tiếp TP, TP
Nhận lại bằng tiền
(2.2) Đk nhận lại CP,
Tín phiếu
Nếu cha nhận đợc tiền
TK 121,221
Z gốc
TK 121
Bán CK có lãi (3) tổng DT
TT CK ngắn hạn có lãi (4) trực tiếp
TK 111,(1112)
Bán ngoại tệ có lãi (5)
Tiền bán bất động sản (6)
TK 33311
(7) Cho thuê cơ sở hạ tầng
TK 33311
Giá gốc
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
1.3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.14: Qui trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.3. Kế toán các khoản chi phí kinh doanh
1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
a. Chứng từ: Bảng thanh toán lơng nhân viên bán hàng, bảng trích khấu hao
TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, phiếu chi tiền mặt, hoá đơn mua hàng...
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641 "chi phí bán
hàng". Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ...Tài khoản 641 đợc mở thành
7 tài khoản cấp II:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu của TK 641:
Trần Thanh Phơng
21
TK 111,112,311,315
TK 131,111
TK 111, 112
TK 221, 222, 223, 228
TK 111,112,141
TK 129, 229
TK 111,112
(1) Trả lãi tiền vay
(2) Chiết khấu thanh toán khi DN bán hàng
(3) Khoản lỗ khi bán
các khoản đầu t
(4) CP liên quan đến hoạt động chứng khoán,
CPHĐKD bất đông sản
(5) Lập dự phòng giảm giá các khoản đầu t
(6) Các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại lệ
TK635
(7) Cuối kỳ kc
TK 911
CP khấu hao TSCĐ
CP phân bổ dần, CP trích trớc
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
TK 641 Chi phí bán hàng
Các chi phí ps liên quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ
Kết chuyển CPBH vào TK 911 để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
c. Nguyên tắc kế toán TK 641
- Chi phí bán hàng phải kế toán chi tiết theo từng nội dung chi phí nh: Chi phí
nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác.
- Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh
nghiệp, chi phí bán hàng có thể đợc bao gồm thêm một số nội dung chi phí.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 Xác
định kết quả kinh doanh.
d. Phơng pháp kế toán chi phí bán hàng
Trần Thanh Phơng
22
(3b)
(6a)
TK334,338
TK 152,153,111
TK 641
Lơng và các khoản trích theo lơng của NVBH
Trị giá vốn hàng hoá, CCDC xuất dùng cho sửa chữa TSCĐ
TK 133
TK111,112,331
TK 133
TK 142, 242,335
Thuế GTGT không đợc khấu
trừ
CP dịch vụ mua ngoài và chi bằng tiền khác
TK 214
K/C CPBH
Các khoản thu giảm chi
TK 911
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
Sơ đồ 1.1 5 : Qui trình hạch toán chi phí bán hàng
Trần Thanh Phơng
23
(6b)
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
a. Chứng từ: Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lơng, bảng trích khấu hao
TSCĐ, phiếu chi tiền mặt, hoá đơn mua hàng, hợp đồng, uỷ nhiệm chi...để hạch toán
chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Tài khoản sử dụng : TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 642
đợc mở chi tiết thành 8 tài khoản cấp II:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- TK 6425: Chi phí thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phòng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác..
Kết cấu của TK 642:
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
-Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế ps trong kỳ
-Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả
-Dự phòng trợ cấp mất việc làm
-Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
c. Nguyên tắc kế toán TK 642
- Chi phí quản lý doanh nghiệp đợc kế toán chi tiết theo từng nội dung chi phí
theo quy định.
- Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành , từng doanh nghiệp , TK 642 có
thể bao gồm thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc
chi phí quản lý ở doanh nghiệp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK
911 Xác định kết quả kinh doanh .
Trần Thanh Phơng
24
(7)
(nếu có)
TK 111, 112,152,153
TK 133
CP vật liệu, công cụ
Chuyên đề tốt nghiệp Cao đẳng thủy sản
d. Phơng pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1 6 : Qui trình kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Trần Thanh Phơng
25
TK 139
TK 133
(3a)
(3b)
(8b)
(7)
TK 139
TK 911
TK 642
TK 334,338
TK 111,112,331
TK 142,242,335
TK 139
TK 133
TK 214
Các khoản thu giảm chi
CP tiền lơng, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca
và các khoản trích theo lơng
CP dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác
CP phân bổ dần, CP trích
trớc
Dự phòng phảI thu khó đòi
CP KH TSCĐ
Hoàn nhập dự
phòng khoản
phải thu khó đòi
K/C CPQL doanh
nghiệp
Thuế đầu vào không đợc khấu trừ nếu đợc tính
vào CPQL