Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

HIỆU QUẢ sử DỤNG tài sản cố ĐỊNH của CÔNG TY cổ PHẦN vận tải ô tô số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.2 KB, 54 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Trong hoạt động của nền kinh tế quốc dân, giao thông vận tải đóng vai trò rất
quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách, đáp ứng nhu cầu vận tải
của toàn xã hội. Vận tải bao gồm nhiều phương thức vận tải khác nhau như vận tải
đường sắt, vận tải đường thủy (bao gồm vận tải: đường sông và đường biển), vận tải
ô tô, vận tải hàng không, vận tải đường ống, các phương thức vận tải hợp thành hệ
thống vận tải thống nhất và có liên quan mật thiết với nhau, một sự cần thiết nhất
định trong sự tốn tại và phát triển của xã hội loài người.
Trong những năm gần đây, đặc biệt từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở
cửa thì nhu cầu vận chuyển và phân phối hàng hóa từ nơi này sang nơi khác, từ
quốc gia này sang quốc gia khác càng tăng. Chính vì vậy, ngành vận tải Việt Nam
đã và đang phát triển nhanh chóng, dần dần mở rộng theo nhịp độ chung của xu thế
thương mại hóa khu vực toàn cầu.
Hiện nay, cùng với sự phát triển của ngành giao thông vận tải của cả nước,
Công ty cổ phần vận tải ô tô số 1 đang ngày một lớn mạnh, góp phần không nhỏ
trong lĩnh vực vận tải ở khắp các tỉnh và thành phố phía Bắc. Công ty đã không
ngừng nỗ lực mở rộng và đổi mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Trong công tác quản lý kinh tế, thì tài sản cố định là một trong những yếu tố
hàng đầu được quan tâm trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Dưới đây
là một số những tìm hiểu nhất định của em về hiệu quả sử dụng tài sản cố định của
công ty cổ phần vận tải ô tô số 1, qua đó rút ra kết luận và đưa ra phương hướng về
tài sản cố định cho công ty trong tương lai.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TẢI Ô TÔ SỐ 1
1.1 Qúa trình hình thành phát triển công ty
Công ty cổ phần vận tải ô tô số 1 tiền thân là doanh nghiệp nhà nước và đi vào
hoạt động tháng 3 năm 1969. Là xí nghiệp vận tải hàng hóa số 4 được thành lập
ngầy 20/5/1969 từ việc sát nhập các đoàn xe 16,38,42,44,46 và xưởng X3 với
nhiệm vụ rút hàng nhập khẩu tại cảng Hải Phòng và Quảng Ninh phục vụ công cuộc


kháng chiến chống Mỹ cứu nước và xây dựng CNXH. Đến năm 2005 Công ty cổ
phần chuyển đổi hình thức sở hữu từ DNNN sang Công ty cổ phần. Là Công ty cổ
phần hóa từ Công ty vận tải ô tô số 1 trực thuộc Cục Đường Bộ Việt Nam theo
quyết định số 3845/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2004, quyết định số
3495/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 09 năm 2005 của Bộ Giao Thông Vận Tải. Kể từ
ngày 03/1/2006 công ty chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần. Công
ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 0200105546 ngày
03 tháng 01 năm 2006 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp, thay đổi
đến lần thứ 10 ngày 15 tháng 05 năm 2013.
Tên giao dịch viết bằng tiếng anh: AUTOMOBILE TRANSPORT JOINT
STOCK COMPANY No1
Tên viết tắt: A.T.C.No1
Công ty cổ phần Vận tải ô tô số 1 có trụ sở tại: 150 Khu 2-Phường Quán ToanQuận Hồng Bàng-Thành phố Hải Phòng
Khi cần liên hệ: Trung tâm Kinh Doanh-Dịch vụ vận tải
Điện thoại: 031 3850169. Di động: 09044383478
Fax: 031 3534551
Email:
Vốn điều lệ của công ty: 17.410.080.000 đồng.
1.2 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty
Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách. Đại lý vận tải. Kinh doanh dịch vụ nhà
khách, nhà nghỉ. Kinh doanh lữ hành nội địa. Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng động cơ
và hệ thống điện trong xe có động cơ, -các dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng khác của xe


có động cơ. Cho thuê kho, bãi đỗ xe, cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh
(ki ốt, trung tâm thương mại). Kinh doanh, bán lẻ, đại lý nhiên liệu, gas, bếp gas.
Dịch vụ đăng kiểm, phương tiện cơ giới đường bộ. Mua bán vật liệu xây dựng, máy
móc thiết bị và phụ tùng thay thế. Dạy nghề ngắn hạn (lái xe ô tô, mô tô, sửa chữa ô
tô). Kinh doanh thiết bị và vật dụng văn phòng phẩm. Kinh doanh dịch vụ nhà hàng,
dịch vụ ăn uống. Dịch vụ mở tờ khai hải quan, giao nhận hàng hóa. Kinh doanh

dịch vụ bơm xăng dầu. Kinh doanh phương tiện vận tải đường bộ…v.v.
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
HĐQT
Tổng giám đốc
Phó TGĐ Vận tải
TT KD DV Vận tải
Phó TGĐ Kỹ thuật
Phó TGĐ Dạy nghề
TT Bảo trì
Ban bảo vệ
XN cơ khí
TT dạy nghề
Cửa hàng xăng dầu
Phòng NVTH
Phòng KTTC
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty vận tải ô tô số 1


(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)
Hình 1.2 Sơ đồ bộ máy phòng kế toán tài chính
Kế toán trưởng
(kế toán tổng hợp)

Kế toán theo công nợ, kế toán thuế
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán kế toán lương BHXH



(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Bao gồm các đơn vị:
1.Các phòng tham mưu giúp việc
Phòng tài chính kế toán, phòng nghiệp vụ tổng hợp
2.Các đơn vị trực tiếp sản xuất
Trung tâm kinh doanh dịch vụ vận tải: trực tiếp tổ chức kinh doanh vận tải
hàng hóa bằng ô tô. Trung tâm dạy nghề Nam Sơn: đào tạo dạy nghề lái xe mô tô
hạng A1, ô tô hạng B1, B2, C và Fc. Cửa hàng xăng dầu: kinh doanh bán lẻ nhiên
liệu, cấp nhiên liệu cho xe vận tải hàng hóa và xe dạy lái của công ty. Xí nghiệp cơ
khí và thương mại: bảo dưỡng sửa chữa, đại tu xe ô tô các loại tại khu vực Kim
Thành Hải Dương. Trung tâm bảo hành và đại tu ô tô: bảo dưỡng sửa chữa, đại tu
xe ô tô các loại tại khu vực Quán Toan Hải Phòng. Nhà hàng Xanh: kinh doanh dịch
vụ ăn uống. Ban dịch vụ bảo vệ: trông giữ xe ôtô của công ty và nhận trông giữ xe
các loại.
3.Trách nhiệm của ban giám đốc
Ban tổng giám đốc công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hàng năm
phản ánh một cách trung thực và hợp lí tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt
động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của công ty trong năm, phù hợp với
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các qui định pháp lí
có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Trong việc lập các báo cáo
tài chính này, ban tổng giám đốc được yêu cầu phải:
-Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một
cách nhất quán.
-Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lí và thận trọng.


-Nêu rõ các nguên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có
những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài
chính hay không.

- Lập báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể
cho rằng công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
-Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục
đích lập và trình bày báo cáo tài chính hợp lí nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.
-Ban tổng giám đốc công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng số kế toán được
ghi chếp một cách phù hợp để phản ánh một cách hợp lí tình hình tài chính của công
ty ở bất kì thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tài chính tuân thủ chuẩn mực kế
toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các qui định pháp lí có liên quan
đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Ban tổng giám đốc cũng chịu trách
nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp
để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.
4.Trách nhiệm của kiểm toán viên
Đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của việc kiểm toán. Tiến
hành kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Tuân thủ chuẩn mực và các
quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện các cuộc kiểm soát để
đạt được sự đảm bảo hợp lí về việc liệu báo cáo tài chính của công ty còn có sai sót
trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu nhập các bằng
chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục
kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá
rủi ro có sai sót trọng yêu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi
thực hiện đánh giá rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của công
ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lí nhằm thiết
kế các thủ tục kiểm soát phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục


đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của công ty. Công việc kiểm
soát cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng
và tính hợp lí của các ước tính kế toán của ban giám đốc cũng như đánh giá việc
trình bày tổng thể báo cáo tài chính.



1.4 Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty vận tải ô tô số 1

Bảng 1.1: Lao động của công ty vận tải ô tô số 1
STT

Năm 2012

2

3

Năm 2014

Quy mô
(người)

Tỷ
trọng
(%)

Quy mô
(người)

Tỷ
trọng
(%)

Quy mô

(người)

Tỷ trọng
(%)

Lao động:
-Trực tiếp
-Gían tiếp
-Tổng

169
6
175

96.57
3.43
100

160
8
168

95.24
4.76
100

165
5
170


97.06
2.94
100

Giới tính:
-Nam
-Nữ
-Tổng

150
25
175

85.71
14.28
100

138
30
168

82.14
17.86
100

136
34
170

80

20
100

Trình độ
học vấn:
-Trên đại học
-Đại học
-Cao đẳng
-Trung cấp
-Phổ thông
-Tổng

3
70
35
67
0
175

1.71
40
20
38.28
0
100

2
66
30
70

0
168

2
39.29
17.86
41.65
0
100

2
67
40
61
0
170

12
39.41
23.53
35.86
0
100

Chỉ tiêu

1

Năm 2013


So sánh năm
2013/2012
Chênh
Tăng giảm
lệch
(%)
(+/-)
(9)
2
(7)
(12)
5
(7)

(1)
(4)
(5)
3
0
(7)

So sánh năm
2014/2013
Tăng
Chênh
giảm
lệch (+/-)
(%)

9862

138.77
96
95.83
125.07
96

5
(3)
2
(2)
4
2

70.17
98.22
89.3
108.80
0
96

(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)

101.91
62.5
101.19
98.55
113.33
101.19

0

1
10
9
0
2

0
101.52
133.33
87.14
101.19


Nhận xét bảng 1.1
Qua năm 2013/2012 ta thấy: Tổng số nhân sự của năm 2013 giảm 0.96%
tương ứng giảm 7 người so với năm 2012. Nguyên nhân dẫn đến việc giảm số
lượng lao động là do: nghỉ việc 5 người, điều động đi 2 người.
Qua năm 2014/2013 thì: Số lượng lao động nam tăng lên só với số lượng lao
động nữ. Tổng số nhân sự của năm 2014 tăng 1.19% tương ứng tăng 2 người so với
năm 2013. Nguyên nhân dẫn đến việc tăng số lượng lao động là do: công ty tuyển
mới: 2 người, nghỉ việc: 6 người, điều động đến: 10 người, điều động đi: 4 người.
Nhìn chung sự phân bổ của công ty khá hợp lý, số lượng lao động trực tiếp
đủ để có thể hoàn thành các kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.Công ty chú
trọng việc tuyển số lượng lao động nam hơn số lượng lao động nữ, với số lượng
nhân viên nam chiếm hơn 80 % rất phù hợp với một doanh nghiệp vận tải. Bộ máy
cơ cấu tổ chức cũng như phân bổ lao động của công ty khá thích hợp và cũng góp
phần tạo điều kiện cho việc phát triển kinh doanh của công ty.


Bảng 1.2: Tài sản cố định của công ty cổ phần vận tải ô tô số 1

ĐVT: Đồng
STT

Chỉ Tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

So sánh năm 2013/2012

So sánh năm 2014/2013

Chênh lệch

Tăng

Chênh lệch

Tăng

(+/-)

giảm (%)

(+/-)

giảm (%)


1

Nhà cửa

2.589.947.495

2.366.813.066

2.195.975.066

(223.134.429)

91.38

(170.838.000)

92.78

2

Vật kiến trúc

660.261.803

614.525.303

2.405.392.707

(45.736.500)


93.07

369.138.254

118.13

3

Máy móc,

2.221.789.053

2.036.254.453

187.262.853

(185.534.600)

91.65

(165.091.600)

91.89

17.627.912.469

12.763.391.089 24.953.028.195 (4.864.521.380)

72.40


12.189.637.110

195.50

23.108.254.820

17.780.983.911 31.426.558.821 (5.327.270.910)

76.95

13.645.574.910

176.74

thiết bị
4

Phương tiện
vận tải

5

Tổng

(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)


Nhận xét bảng 1.2
Qua sự so sánh từ 2 năm 2013 và 2012 ta thấy công ty giảm việc đầu tư tài

sản cố định. Tổng tài sản cố định năm 2013 giảm so với năm 2012 là 23.05%, tương
ứng giảm 5.327.270.910 đồng. Trong đó:Nhà cửa năm 2013 giảm so với năm 2012
là 8.6%, tương ứng giảm 223.134.429 đồng. Vật kiến trúc năm 2013 giảm so với
năm 2012 là 6.93%, tương ứng giảm 45.736.500 đồng. Máy móc thiết bị năm 2013
giảm so với năm 2012 là 8.35%, tương ứng giảm 185.534.600 đồng. Phương tiện
vận tải năm 2013 giảm so với năm 2012 là 27.6%, tướng ứng giảm 4.864.521.380
đồng.
Còn qua 2 năm 2014 và 2013 thì tài sản cố định hữu hình của công ty chủ
yếu là các phương tiện vận tải để phục vụ cho hoạt động vận chuyển hàng hóa, công
ty đề cao việc mua sắm thiết bị để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng thời
có phương pháp tính khấu hao thích hợp để có biện pháp quản lý thích hợp đối với
tài sản cố định hữu hình. Tổng tài sản cố định năm 2014 tăng so với năm 2013 là
76.74%, tương ứng tăng 13.645.574.910 đồng. Trong đó ta thấy: Nhà cửa năm 2014
giảm so với năm 2013 là 7.22%, tướng ứng giảm 170.838.000 đồng. Vật kiến trúc
năm 2014 tăng so với năm 2013 là 6.93%, tương ứng giảm 369.138.254 đồng. Máy
móc thiết bị năm 2014 giảm so với năm 2013 là 8.11%, tương ứng
giảm165.091.600 đồng. Phương tiện vận tải năm 2014 tăng so với năm 2013 là
27.6%, tướng ứng tăng 12.189.637.110 đồng. Từ đó ta thấy trong 3 năm công ty đã
phát triển tài sản cố định.


1.5 Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần vận tải ô tô số 1

Bảng 1.3: Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần vận tải ô tô số 1
So sánh năm 2013/2012 So sánh năm 2014/2013
STT

Năm 2012

Năm 2013


Năm 2014

Tăng
giảm
(%)

Tăng
giảm
(%)

Chỉ tiêu

ĐVT

Vốn

Đồng

Doanh thu

Đồng

3

Chi phí

Đồng

4


Lợi nhuận

Đồng

2.030

1900

2094

(130)

93.58

193

110.19

5

Lương bình quân

1.000đ/
người/tháng

4950

5000


6000

50

101.01

1000

120

6

Năng suất lao
động

Đồng/
người/năm

158.658.406

165.269.367

170.598.132

6.610.961

104.17

5.328.765


103.22

7

Nộp ngân sách
nhà nước

Đồng

394.382.897

541.073.546

475.938.353

146.690.649

137.19

(65.135.193)

87.`96

Chênh lệch
(+/-)

Chênh lệch
(+/-)

1

258.723.670

101.29

160.673.854.000 177.413.742.500 19.596.215.1200 16.739.888.500

110.42 18.548.408.730

110.45

158.642.949.900 175.513.174.900 193.867.995.100 16.870.225.000

110.63 18.354.820.250

110.46

18.801.223.958

20.106.926.924

20.365.650.599

1.305.702.970

106.94

2


(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)

Nhận xét bảng 1.3
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm vừa qua ta
có thể thấy được: Năm 2013 so với năm 2012, từ chi phí và số lao động của công ty
ta có thể nhận thấy rằng công ty có qui mô vừa.
Trong đó: Chi phí năm 2013 tăng so với năm 2012, cụ thể tăng 10.63%
tương ứng tăng 16.870.225.000đ. Vốn năm 2013 tăng nhẹ so với năm 2012, cụ thể
tăng 6.94% tương ứng tăng 1.305.702.970 đồng. Doanh thu năm 2013 tăng so với
năm 2012, cụ thể tăng 10.42% tương ứng 16.739.888.500 đồng. Lợi nhuận năm
2013 giảm so với năm 2012, cụ thể giảm 0.94% tương ứng giảm 130.336.385
đồng.Thu nhập bình quân năm 2013 tăng so với năm 2012, cụ thể tăng 1.01% tương
ứng tăng 50.000đ/tháng. Số tiền nộp ngân sách nhà nước năm 2013 tăng so với năm
2012, cụ thể tăng 37.19% tương ứng tăng 146.690.649 đồng. Năng suất lao động
năm 2013 tăng so với năm 2012, cụ thể 4.17% tương ứng 6.610.961 đồng.
Còn năm trong 2013/2014 thì ta thấy: Chi phí năm 2014 tăng so với năm
2013, cụ thể tăng 10,46% tương ứng tăng 18.354.820.250 đồng. Vốn năm 2014 tăng
nhẹ so với năm 2013, cụ thể tăng 1.29% tương ứng tăng 258.723.670 đồng. Doanh
thu năm 2014 tăng

so với năm 2013, cụ thể tăng 10.45% tương ứng tăng

18.548.408.730 đồng. Lợi nhuận năm 2014 tăng so với năm 2013, cụ thể tăng
10.19% tương ứng tăng 193.588.482 đồng. Thu nhập bình quân năm 2014 tăng so
với năm 2013, cụ thể tăng 20% tương ứng tăng 1.000.000đ/tháng. Số tiền nộp ngân
sách nhà nước năm 2014 giảm nhẹ so với năm 2013, cụ thể giảm 12.04% tương ứng
giảm 65.135.193 đồng. Năng suất lao động năm 2014 tăng so với năm 2013, cụ thể
3.22 % tương ứng 5 328.765 đồng.
Vậy với tình hình kinh doanh của công ty như hiện nay thì trong tương lai
công ty cần áp dụng nhiều chính sách hơn nữa để phục hồi và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, giảm thiểu chi phí và tăng lợi nhuận, thu nhập cho người lao động.



CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 1
2.1 Khái niệm, ý nghĩa, phân loại tài sản cố định
2.1.1 Khái niệm
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và
các tài sản khác có giá trị lớn, tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, khi tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu,
nhưng giá trị của TSCĐ đã bị giảm dần và được chuyển vào giá trị sản phẩm, dưới
hình thức khấu hao.
2.1.2. Ý nghĩa
Thống kê tài sản cố định của doanh nghiệp có nhiều ý nghĩa trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Qua thống kê tài sản cố định đánh giá việc trang bị tài sản cố
định cho người lao động, nâng cao năng suất lao động, giải phóng con người khỏi
những lao động chân tay nặng nhọc vất vả. Đồng thời, tài sản cố định cũng là cơ sở
vật chất kỹ thuật, là nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp hay của toàn bộ nền kinh
tế. Điều này còn được thể hiện rõ rệt trong mỗi chế độ xã hội chính là sự khác nhau
về trình độ sử dụng TSCĐ.
2.1.3. Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định trong doanh nghiệp, có nhiều công dụng khác nhau trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, tùy theo mục đích nghiên cứu, để quản lý tốt cần phải
phân loại tài sản cố định. Phân loại tài sản cố định là việc sắp xếp, các tài sản cố
định trong doanh nghiệp thành các loại, các nhóm tài sản cố định có cùng tính chất,
đặc điểm theo các tiêu thức nhất định. Trong doanh nghiệp thường phân loại TSCĐ
theo một số tiêu thức sau:


2.1.3.1. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện:
a. Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ
thể như đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị sản xuất,

thiết bị truyền dẫn, dụng cụ quản lý, cây lâu năm và tài sản cố định hữu hình
khác, . . .
b. Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật
chất cụ thể như giá trị quyền sử dụng đất, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền, bằng
sáng chế, phần mềm máy vi tính; giáy phép, giấy phép nhượng quyền, quyền phát
hành, . . .
Tác dụng: Cách phân loại này dùng làm căn cứ cho việc đề ra các quyết định đầu tư,
hoặc điều chỉnh phương hướng đầu tư, cho phù hợp với tình hình thực tế của doanh
nghiệp.
2.1.3.2. Phân loại tài sản cố định theo công dụng kinh tế
Căn cứ theo công dụng kinh tế, tài sản cố định được phân thành 2 loại:
a. Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh: Là những tài sản cố định
tham gia trực tiếp, hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp như nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị động lực, máy móc thiết bị sản xuất và
những tài sản cố định không có hình thái vật chất khác.
b. Tài sản cố định dùng ngoài sản xuất kinh doanh: Là những tài sản cố định,
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phụ trợ trong doanh nghiệp; và những tài
sản cố định dùng cho phúc lợi công cộng gồm nhà cửa, máy móc thiết bị sản xuất,
phục vụ cho sản xuất kinh doanh phụ; nhà cửa và phương tiện dùng cho sinh hoạt
văn hóa, nghiên cứu, và các công trình phúc lợi tập thể.
Tác dụng: Giúp người quản lý thấy được kết cấu tài sản cố định theo công
dụng kinh tế và trình độ cơ giới hóa của doanh nghiệp từ đó xác định được mức độ
đảm bảo đối với nhiệm vụ sản xuất và có phương hướng cãi tiến tình hình trang bị
kỹ thuật, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
2.1.3.3. Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng


a.Tài sản cố định đang dùng: Là những tài sản cố định đang sử dụng cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh, hay các hoạt động khác của doanh nghiệp như hoạt
động phúc lợi sự nghiệp, hay an ninh quốc phòng.

b.Tài sản cố định chưa cần dùng: Là những tài sản cố định cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, hay các hoạt động khác của doanh nghiệp, nhưng hiện tại
chưa đưa vào sử dụng đang được dự trữ để sử dụng cho kỳ sau.
c. Tài sản cố định không cần dùng: Là những tài sản cố định không còn sử
dụng được cho sản xuất của doanh nghiệp, vì không còn phù hợp với qui trình sản
xuất hiện nay của doanh nghiệp.
2.1.3.4. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu
a.Tài sản cố định tự có: Là những tài sản cố định do doanh nghiệp tự mua
sắm, xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách cấp, vốn vay, vốn tự bổ sung và vốn góp
liên doanh.
b. Tài sản cố định đi thuê: Là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của
các doanh nghiệp khác (không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp). Tài sản cố
định đi thuê gồm 2 loại: Tài sản cố định thuê hoạt động và tài sản cố định thuê tài
chính.
Tài sản cố định đi thuê hoạt động: doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý, sử
dụng theo các quy định trong hợp đồng thuê. Doanh nghiệp không có trích khấu hao
đối với tài sản cố định này, chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh
doanh trong kỳ.
Tài sản cố định thuê tài chính: doanh nghiệp phải theo dõi, quản lý, sử dụng và
trích khấu hao như đối với tài sản cố định thuộc sở hữu của mình và thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng thuê tài sản cố định.

2.2 Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu
hao tài sản cố định của công ty cổ phần vận tải ô tô số 1


* Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định (phương pháp khấu hao
đều):
* Công thức:
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: (TK)

1
*100%
T
TK =
- Mức khấu hao hàng năm: (MK)
NG
MK = T
Trong đó:
+ NG: nguyên giá tài sản cố định
+ T: thời gian sử dụng hữu ích tài sản cố định
+ TK: tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
+ MK: mức khấu hao hàng năm.
*Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần (theo giá trị còn lại) của tài
sản cố định
Mục tiêu: Thu hồi nhanh vốn cố định đã bỏ ra, để đầu tư mua sắm tài sản cố
định, tránh trường hợp lạc hậu về kỹ thuật. Mức trích khấu hao tài sản cố định theo
phương pháp số dư giảm dần được xác định như sau:
- Xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định
- Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu
Công thức:
Mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định = Giá trị còn lại của tài sản
cố định x Tỷ lệ khấu hao nhanh
Trong đó: Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương
pháp đường thẳng x Hệ số điều chỉnh


Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ. Theo thông số
của các nước có nền kinh tế đã phát triển, hệ số điều chỉnh như sau:

Thời gian sử dụng của tài sản cố định


Hệ số điều chỉnh (lần)

Đến 4 năm (T ≤ 4 năm)

1.5

Trên 4 đến 6 năm (4năm < T ≤ 6 năm)

2.0

Trên 6 năm (T > 6 năm)

2.5

Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư
giảm dần nói trên nhỏ hơn, hoặc bằng mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn
lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu hao
được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại
của tài sản cố định.
*Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo số lượng, khối lượng sản
phẩm
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp
khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau:
- Căn cứ vào khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài
sản cố định, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
- Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối
lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định.
- Xác định mức khấu hao trong tháng của Tài sản cố định theo công thức:
Mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định = Số lượng sản phẩm sản

xuất trong tháng x Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm
Trong đó:
Nguyên giá tài sản cố định
Mức trích khấu hao bình quân =


tính cho 1 đơn vị sản phẩm

Sản lượng theo công suất thiết kế

Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao
của 12 tháng trong năm.


* Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định của công ty cổ phần vận tải ô tô số 1
- Theo phương pháp khấu khao đều
Bảng 2.1: Tài sản cố định của công ty cổ phần vận tải ô tô số 1
So sánh năm
2013/2012
Tăng
Năm 2012
STT

Năm 2013

Năm 2014

Chỉ tiêu

So sánh năm 2014/2013


Chênh lệch

giảm

Chênh Lệch

(+/-)

(%)

(+/-)

2013/2012

2013/20

2014/2013

1

Nhà cửa

2

Vật kiến trúc

3

Máy móc, thiết


4

bị
Phương tiện

5

vận tải
Tổng

Tỉ trọng

Gía trị (đồng)

Tỉ trọng
(%)

Gía trị (đồng)

giảm
(%)
2014/2013

12
Gía trị (đồng)

Tăng

Tỉ trọng

(%)

2.589.947.495

11.21

2.366.813.066

13.31

2.195.975.066

6.99 (223.134.429)

91.38 (170.838.000)

92.78

660.216.803

2.86

614.525.303

3.46

2.405.392.707

7.65


(45.691.500)

93.08 1.790.867.404

391.42

2.221.789.053

9.61

2.036.254.453

11.45

1.872.162.853

5.96 (185.534.600)

91.65 (164.091.600)

91.94

17.627.912.469

76.28

12.763.391.089

71.78


24.953.028.195

79.40 (4.864.521.38

72.40 12.189.637.10

195.50

31.426.558.821

0)
100.00 (5.327.270.90

6
76.95 13.645.574.91

176.74

9)

0

23.108.254.820

100.00

17.780.983.911

100.00


(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)


Nhận xét bảng 2.1
Qua 3 năm ta thấy: năm 2013/2012 thì công ty giảm việc đầu tư tài sản cố
định. Còn năm 2014/2013 thì công ty chủ yếu tập trung đầu tư mua các phương tiện
vận tải nhằm mục đích phục vụ nhu cầu hoạt động vẩn chuyển hàng hóa. Công ty đã
đề cao việc mua sắm phương tiện tiết bị để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Cụ thể là:
Nhà cửa năm 2013 giảm so với năm 2012, cụ thể giảm 8.62%, tương ứng
giảm 223.134.429 đồng. Vật kiến trúc năm 2013 giảm so với năm 2012, cụ thể giảm
6.92%, tương ứng giảm 45.691.500đ. Máy móc thiết bị năm 2013 giảm so với năm
2012, cụ thể giảm 8.35%, tương ứng giảm 1.855.346.000 đồng. Phương tiện vận tải
năm 2013 giảm mạnh so với năm 2012, cụ thể giảm 27.6 %, tương ứng giảm
4.864.521.380 đồng. Tổng tài sản cố định năm 2013 giảm mạnh so với năm 2012,
cụ thể giảm 23.05% , tương ứng giảm 5.327.270.909 đồng.
Nhà cửa năm 2014 giảm so với năm 2013, cụ thể giảm 7.22%, tương ứng
giảm 170.838.000 đồng. Vật kiến trúc năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013, tương
ứng tăng 1.790.867.404 đồng. Máy móc thiết bị năm 2014 giảm nhẹ so với năm
2013, cụ thể giảm 8.06%, tương ứng giảm 164.091.600 đồng. Phương tiện vận tải
năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013, tương ứng tăng 12.189.637.106 đồng. Tổng
tài sản cố định năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013, tương ưng tăng
13.645.574.910 đồng.


2.3 Tìm hiểu chi tiết tài sản cố định của công ty cổ phần vận tải ô tô số 1
Bảng 2.2: Nhà cửa của công ty cổ phần vận tải ô tô số 1

Năm 2012
Chỉ

tiêu

Tên tài sản

Năm 2013

So sánh năm

So sánh năm

(%)

2013/2012
Tăng
Chênh
giảm
lệch (+/-)
(%)

2014/2013
Tăng
Chênh lệch
giảm
(+/-)
(%)

Năm 2014
Tỷ

Tỷ trọng


Giá trị còn

lại (đồng)

(%)

lại (đồng)

146286972

5.65

142578972

6.02

138870972

0.56

-3708000

97.47

-3708000

97.40

74237000


2.87

68717000

2.90

63197000

0.25

-5520000

92.56

-5520000

91.97

84202727

3.25

78202727

3.30

72202727

0.29


-6000000

92.87

-6000000

92.33

(Pgia)
Nhà hàng Xanh
312428523
Nhà để xe đạp xe

12.06

289628523

12.24

266828523

1.07

-22800000

92.70

-22800000


92.13

máy Ban Bảo vệ

35226980

1.36

30186980

1.28

25146980

0.10

-5040000

85.69

-5040000

83.30

1597725

0.06

-


-

-

-

-1597725

-

-

-

77397273

2.99

71877273

3.04

66357273

0.27

-5520000

92.87


-5520000

92.32

Nhà

Nhà ga ra khung

cửa

kho tiệp Xưởng
Trung đại tu
Công trình nhà cấp
4 CHXD
Nhà cấp 4 giáp
cổng BV số 2

(Hải Triều)
Nhà kho xưởng
Trung đại tu
Văn phòng, nhà

trọng
(%)

Giá trị còn lại

Tỷ

Gía trị còn


(đồng)

trọng


bán hàng Cửa hàng
XD
Nhà bảo vệ số 1

1134009

0.04

-

-

-

-

-1134009

-

-

-


95520910

3.69

88680910

3.75

81840910

0.33

-6840000

92.84

-6840000

92.29

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

3.96

95277273

4.03

87957273

0.35

-7320000

92.87

-7320000

92.32

0.60


15046773

0.64

14554773

0.06

-492000

96.83

-492000

96.73

537790293

22.72

522334293

2.09

-15456000

97.21

-15456000


97.13

0.19

4289275

0.18

3545275

0.01

-744000

85.22

-744000

82.65

Công ty Thành Đại 151356727

5.84

138744727

5.86

126132727


0.51

-12612000

91.67

-12612000

90.91

thuê
Nhà cấp 4 gồm 4

3.65

87911000

3.71

81359000

0.33

-6552000

93.06

-6552000

92.55


Xưởng trung đại tu
Nhà cấp 4 gồm 4
gian (QL 10) giáp
nhà dân
Mặt bằng để xe
Xưởng Trung đại
tu
Nhà cấp 4 (QL 10)
giáp
Xanh
Phòng

nhà
509

hàng 102597273


Thường Kiệt Hà
Nội
Nhà làm việc 3
tuần Quán Toan
Nhà cấp 4 (5 gian)
VP Công ty Quán

15538773

553246293


5033275

Toan
Nhà cấp 4 (7 gian)

94463000


gian (Cty Thành
Đại thuê nhà L2)
Nhà làm việc (mái

21218671

0.82

19946671

0.84

18674671

0.07

-1272000

94.01

-1272000


93.62

18581242

0.72

17477242

0.74

16373242

0.07

-1104000

94.06

-1104000

93.68

75509637

2.92

70301637

2.97


65093637

0.26

-5208000

93.10

-5208000

92.59

112818000

4.36

109266000

4.62

105714000

0.42

-3552000

96.85

-3552000


96.75

20229091

0.78

-

-

-

-

-20229091

-

-

-

hàng Xanh - Hải 101854545

3.93

94870545

4.01


87886545

0.35

-6984000

93.14

-6984000

92.64

64889500

2.51

52721500

2.23

40553500

0.16

-12168000

81.25

-12168000


76.92

53408410

2.06

43394810

1.83

33380810

0.13

-10013600

81.25

-10014000

76.92

54883101

2.12

45055101

1.90


35227101

0.14

-9828000

82.09

-9828000

78.19

52232216

2.02

46182216

1.95

39582216

0.16

-6050000

88.42

-6600000


85.71

bằng) Nam Sơn
Nhà làm việc cấp 4
Nam Sơn
Nhà điều hành TT
bảo hành và đại tu
ô tô
Trạm bơm nhiên
liệu toàn bộ CHXD
Nhà vệ sinh- Sân
thực hành lái xe
Khu nhà VIP nhà
Triều
Nhà xưởng trong
khuôn

viên

nhà

hàng Xanh
Nhà vệ sinh trong
khuôn

viên

nhà

hàng Xanh

Nhà để xe - Nhà
hàng Xanh
Bổ sung xây dựng


Ki ốt giáp NHX
(số thẻ NC030)
Nhà cấp 4 gồm 3
gian

(CBCNV

80150000

3.09

74690000

3.16

69230000

0.28

-5460000

93.19

-5460000


92.69

53087800

2.05

49643800

2.10

46199800

0.19

-3444000

93.51

-3444000

93.06

10057000

0.39

-

-


-

-

-10057000

-

-

-

14186104

0.55

-

-

-

-

-14186104

-

-


-

5642500

0.22

-

-

-

-

-5642500

-

-

-

3.90

94331818

3.99

46199800


0.19

-6600000

93.46

-48132018

48.98

100.00

2366813066

100.00

24953028195

100.00 223134429

91.38

thuê) Hải Triều
Nhà cấp 4 gồm 2
gian (P/nam giáp
CH s/lốp)
Nhà ăn trung tâm
bảo hành
Nhà vệ sinh TT
bảo hành và ĐT

oto (H.Triều)
Kiot bán hàng giáp
cổng bảo vệ nhà
hàng Xanh
Nhà cấp 4 gồm 5
gian (Cty Thành 100931818
Đại thuê)
Tổng

2589947495

22586215129 1054.29

(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)


×