Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bài tập Atlat Địa lí, có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.75 KB, 21 trang )

MỘT SỐ BÀI TẬP GỢI Ý
I Phần địa lí tự nhiên
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1: Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam và Việt Nam trong các nước Đông Nam Á
hãy xác định các điểm cực trên phần đất liền của nước ta ?.
Hướng trả lời
Dựa vào Atlat ta có thể xác định được các điểm cực trên đất liền của nước ta như
sau:
- Điểm cực Bắc: tại Lũng Cú (tỉnh Hà Giang). Ở vĩ tuyến 23023’B, tại xã Lũng Cú,
huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
- Điểm cực Nam: Ở vĩ tuyến 8034’B, tại Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà
Mau.
- Điểm cực Tây: tại Apachải (tỉnh Điện Biên). Có thể chi tiết hơn là ở kinh tuyến
102 9 Đ, trên núi Pulasan tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
0 ’

- Điểm cực Đông: Ở kinh tuyến 109024’Đ, tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh
Khánh Hòa.
Câu 2: Xác định trên biểu đồ các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta.
Kể tên các tỉnh có đường biên giới giáp với các nước ấy.
Hướng trả lời
Các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta và các tỉnh có chung
đường biên giới với mỗi nước:
Các nước
tiếp giáp

Trung Quốc

Lào

Campuchia



Phía tiếp
giáp chủ yếu

Bắc

Tây

Tây - Tây nam

Các tỉnh dọc
đường biên
giới

Điên Biên, Lai
Châu,Lào Cai, Hà
Giang, Cao Bằng,
Lạng Sơn, Quảng
Ninh (7 tỉnh).

Điên Biên, Sơn La,
Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế, Quảng
Nam, Kon Tum (10
tỉnh).

Kon Tum,Gia Lai,
Đăk lăk, Đăk Nông,

Bình Phước, Tây
Ninh, Long An,
Đồng Tháp, An
Giang, Kiên Giang
(10 tỉnh).

Câu 3: Xác định trên bản đồ các tỉnh giáp biển của nước ta lần lượt từ Bắc vào
Nam.
Hướng trả lời
Các tỉnh giáp biển của nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam là:
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, TP Hồ

1


Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang (28
tỉnh).
Câu 4: Kể tên một số đảo, quần đảo ở nước ta.
Hướng trả lời
a. Các đảo và quần đảo xa bờ.
-

Hoàng Sa (thuộc huyện đảo Hoàng Sa – Đà Nẵng)

-

Trường Sa (thuộc huyện đảo Trường Sa – Khánh Hòa)


b. Các đảo gần bờ
-

Các đảo, quần đảo ven bờ Bắc Bộ:
+ Đảo Vân Đồn, Cô Tô, Cái Bàu (Quảng Ninh).
+ Đảo Cát Hải và Bạch Long Vĩ (TP Hải Phòng).

-

Các đảo và quần đảo ven bờ Duyên hải miền Trung.
+ Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị).
+ Đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng).
+ Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi).
+ Đảo Phú Quý (Bình Thuận).

-

Các đảo và quần đảo ven bờ Nam Bộ:
+ Đảo Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu).
+ Đảo Phú Quốc (Kiên Giang)
Câu 5: Kể tên một số cửa khẩu của nước ta ?( Trang du lịch).
Hướng trả lời
+Cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc: Lào Cai, Móng Cái, Hữu Nghị.

+Cửa khẩu giữa Việt Nam và Lào: Tây Trang, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao
Bảo, Bờ Y.
+Cửa khẩu giữa Việt Nam và Cam-pu-chia: Vĩnh Xương, Mộc Bài.
Câu 6: Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. Phân tích ý nghĩa của vị
trí địa lí đến việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng của nước ta.
Học sinh có thể khai thác Atlat địa lí Việt Nam qua các trang 4, 5, 8, 9, 12, 19.

Hướng trả lời
1 Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.
* Vị trí địa lí
- Lãnh thổ toàn diện của nước ta bao gồm hai bộ phận: phần đất liền và phần biển rộng
lớn với các đảo và quần đảo ở phía Đông và Nam. Phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta
có đặc điểm:

2


- Nằm ở rìa đông nam lục địa Á – Âu (quan sát bản đồ “Việt Nam trong Đông Nam
Á” trang 2 hoặc sử dụng bản đồ “Ngoại thương” trang 19), phía bắc giáp Trung Quốc,
phía tây giáp Lào và Campuchia, phía đông, đông nam giáp Biển Đông.
* Hệ tọa độ
- Điểm cực Bắc: tại Lũng Cú (tỉnh Hà Giang). Ở vĩ tuyến 23 023’B, tại xã Lũng Cú, huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
- Điểm cực Nam: Ở vĩ tuyến 8034’B, tại Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà
Mau.
- Điểm cực Tây: tại Apachải (tỉnh Điện Biên). Có thể chi tiết hơn là ở kinh tuyến
102 9 Đ, trên núi Pulasan tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
0 ’

- Điểm cực Đông: Ở kinh tuyến 109024’Đ, tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh
Khánh Hòa.
2. Ý nghĩa thuận lợi
a. Đối với tự nhiên
- Nằm ở vị trí rìa đông của bán đảo Đông Dương, trong khoảng vĩ độ từ 23 023’B
đến 8034’B, nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc, do đó thiên
nhiên chúng ta mang đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt
ẩm cao. Vì vậy thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tốt, khác hẳn với cảnh quan hoang

mạc của một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Châu Phi.
- Cũng do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa châu Á, khu vực
gió mùa điển hình trên thế giới, nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt lạnh
và khô, mùa hạ nóng và mưa nhiều.
- Nước ta nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới là
vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải nên có
nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là các nguồn năng lượng và kim loại
màu. Đây là cơ sở để phát triển một nền công nghiệp đa ngành, trong đó có nhiều ngành
công nghiệp trọng điểm và mũi nhọn.
- Nằm ở nơi giao thoa giữa các luồng di cư của nhiều luồn động vật và thực vật
thuộc các khu hệ sinh vật khác nhau khiến cho tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú.
-Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các
vùng tự nhiên khác nhau của miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng miền núi, ven biển
và hải đảo.
b. Đối với việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng.
* Về kinh tế
- Nằm ở ngã tư đường giao thông hàng hải và hàng không quốc tế, đầu mút của
tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á nên có điều kiện phát triển các loại hình giao thông,
thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngoài khu
vực. Việt Nam còn là cửa ngõ mở lối ra biển của Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và
khu vực Tây Nam Trung Quốc.

3


=> Vị trí này có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các
vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế
giới, thu hút đầu tư nước ngoài.
* Về văn hóa – xã hội.
- Việt Nam nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa khác nhau, nên có nhiều nét tương

đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội và mối giao lưu lâu đời với các nước trong khu vực.
Điều đó góp phần làm giàu bản sắc văn hóa, kể cả kinh nghiệm sản xuất trên sơ sở một
nền văn hóa chung nhưng đa dạng về hình thức biểu hiện.
=> Đây cũng là điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu
nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
* Về quốc phòng
- Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á – một khu vực kinh tế
năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
- Biên Đông của nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công
cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
3. Khó khăn
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định, sự phân mùa của khí hậu và thủy
văn, tính thất thường của thời tiết, các tai biến thiên nhiên (bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh…)
thường xuyên xảy ra đã ảnh hưởng nhiều đến sản xuất và đời sống.
- Nước ta diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới trên bộ và trên biển kéo
dài. Hơn nữa, Biển Đông lại chung với nhiều nước. Vì thế, việc bảo vệ chủ quyền lãnh
thổ của nước ta gặp nhiều khó khăn.
- Hình dạng nước ta hẹp theo chiều Đông – Tây dài theo chiều Bắc – Nam => giao
thông tốn kém.
Bài 4 + 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
Câu 1: Nêu đặc điểm của một số loại đá xuất hiện trong thang địa tầng địa chất trên
lãnh thổ nước ta. Xác định trên bản đồ những vùng có thang địa tầng địa chất đó. Vị trí
của chúng có mối quan hệ gì với vị trí của các mảng nền cổ đã được học ?.
Hướng trả lời
- Đặc điểm của các loại đá có trong địa tầng này ( dựa vào nội dung bảng chú
giải) : Các thành tạo biến chất tạo móng kết tinh vỏ lục địa bao gồm các biến chất tướng
granit, đá phiến hai mica, đá phiến lục có tuổi biến chất Mêzôzôi sớm (245 triệu năm) của
các đá trầm tích phun trào nguyên sinh có thể có tuổi Ackêôzôi- Ocđôvic sớm .
- Các tầng có địa tầng thuộc giới Ackêôzôi- thống Ocđôvic dưới trên lãnh thổ
nước ta là :

+ Vùng dọc thung lũng trung lưu sông Hồng (hiện nay là các dãy Hoàng Liên Sơn
và Con Voi);
+ Vùng thượng nguồn sông chảy ;
+ Vùng thượng và trung lưu sông Mã ;
+ Vùng thung lũng sông Nậm Mô ( phía tây Nghệ An)
4


+ Vùng núi Bạch Mã và phần phía tây ;
+ Vùng Bắc Tây Nguyên .
- Sự liên hệ với các mảng nền cổ : Các vùng đó tương ứng với các mảng nền cổ
Hoàng Liên Sơn , Việt Bắc, Sông Mã, Pu Hoạt và khối nền cổ Kom Tum.
Câu 2: Xác định trên bản đồ những vùng có thang địa tầng trẻ nhất trên lãnh thổ nước ta.
vị trí của chúng tương ứng với dạng địa hình chủ yếu nào hiện nay?
Hướng trả lời
- Tương tự như ở câu 1 ta có: vùng có độ tuổi địa tầng trẻ nhất nước ta là địa tầng
thuộc giới Kainôzôi bao gồm các loại cuội, cát, sét kết và các thành tạo bở rời.
- Vùng phân bố của địa tầng này chủ yếu ở duyên hải và phần hạ lưu các hệ thống
sông lớn, tương ứng với nền địa hình của đồng bằng (có độ cao dưới 200m ngày nay), ví dụ
như đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Duyên hải Miền Trung.
Câu 3: Hãy kể tên và sự phân bố của một số khoáng sản được hình thành trong giai đoạn cổ
kiến tạo? ( Đồng, sắt, thiếc, vàng ).
Hướng trả lời
Khoáng sản
Đồng

Sắt

Thiếc


Tên mỏ

Tỉnh

Sinh Quyên

Lào Cai

Yên Châu

Sơn La

Sơn Động

Bắc Giang

Trại Cau

Thái Nguyên

Tùng Bá

Hà Giang

Văn Bàn, Quý Xa

Yên Bái

Thạch Khê


Hà Tĩnh

Tĩnh Túc

Cao Bằng

Sơn Dương

Tuyên Quang

Quỳ Châu

Nghệ An

Câu 4: Hãy kể tên và sự phân bố của một số khoáng sản ngoại sinh được hình thành trong
giai đoạn tân kiến tạo? ( Dầu mỏ, khí đốt, than nâu, bô xit ).
Hướng trả lời
Khoáng sản

Tên mỏ

Tỉnh

Hồng Ngọc
Đại Hùng
Dầu mỏ

Rạng Đông

Vũng Tàu


Bạch Hổ, Rồng

5


Khí đốt

Lan Tây, Lan Đỏ

Vũng tàu

Tiền Hải

Thái Bình
Thái Bình

Than nâu

Thanh Hóa
ĐBSH

Bô xit

Măng Đen

Kon Tum

Đăk Nông


Đăk Nông

Di Linh , Đà Lạt

Lâm Đồng

Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Bài này có thể khai thác Atlat địa lí Việt Nam trang: 6, 7, 13, 14, 26, 27, 28, 29.
Câu 1: Quan sát Atlat địa lí Việt Nam trang hình thể và trang 13, 14. Hãy cho biết địa hình
miền núi nước ta chia thành mấy vùng? Hãy xác định trên bản đồ vị trí của các vùng nói
trên?
Hướng trả lời
- Địa hình núi chia thành 4 vùng: vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, vùng núi Trường
Sơn Bắc, vùng núi Trường Sơn Nam.
Xác định trên bản đồ vị trí của các vùng núi trên bản đồ:
• Vùng núi Đông Bắc: Nằm ở tả ngạn Sông Hồng, biên giới phía Bắc giáp Trung Quốc,
Đông Nam giáp Vịnh Bắc Bộ, phía tây và tây nam giáp Tây Bắc Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ.
• Vùng núi Tây Bắc: Nằm giữa Sông Hồng và Sông Cả, phía tây giáp Lào, phía Bắc
giáp trung Quốc, phía nam giáp Bắc Trung Bộ.
• Vùng núi Trường Sơn Bắc ( thuộc Bắc Trung Bộ) : Giới hạn từ phía nam Sông Cả tới
dãy Bạch Mã.
• Vùng núi Trường Sơn Nam: Phía nam dãy Bạch Mã gồm các khối núi và các cao
nguyên, khối Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ.
học sinh xác định vị trí của từng vùng núi ,các em nghiên cứu kĩ về từng vùng núi thông
qua Atlat địa lí Việt Nam ( trang 13, 14, hoặc 26, 27, 28).
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc?
Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây bắc?
Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn bắc?
Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam?

Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc:
Hướng trả lời

6


- Địa hình có hai dạng đồi núi và đồng bằng.
- Đồi núi chiếm 2/3 diện tích.
- Phần lớn là đồi núi thấp.
- Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây bắc - Đông nam, trong thời kì tân kiến
tạo phần phía bắc được nâng cao trong khi đó phần phía nam, đông nam lại là vùng sụt lún.
* Đặc điểm cụ thể:
- Hướng núi có hai hướng: Vòng cung và Tây bắc- Đông nam
+ Hướng vòng cung: Là hướng núi chính của miền thể hiện rõ nét qua cánh cung Sông
Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn, Cánh cung Đông Triều và chụm đầu ở
Tam Đảo và mở rộng về phía bắc và phía đông.
Trong quá trình hình thành chịu sự tác động của khối núi vòm sông Chảy ( hay khối Việt
Bắc ) càng về phía đông và đông nam cường độ nâng yếu dần nên độ cao cũng giảm dần.
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam: Dãy Con Voi do chịu sự tác động định hướng của khối
nền cổ Hoàng Liên Sơn, Dãy Tam Đảo.
- Đặc điểm chung của miền núi Đông Bắc là núi già trẻ lại, ngoài ra trong miền núi còn
xuất hiện các dạng địa hình caxtơ, lòng chảo, các cánh đồng giữa núi, xen kẽ các dãy núi là
một số thung lũng sông cùng hướng.
Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc:
Hướng trả lời
- Địa hình gồm có núi và các cao nguyên.
- Địa hình cao nhất nước ta.
- Hướng chính là hướng Tây bắc- Đông nam.
* Đặc điểm cụ thể
- Núi chiếm 4/5 diện tích của toàn miền.

- Đồi núi phân bố ở phía tây bắc và phía tây.
- Là vùng núi cao đồ sộ và hiểm trở nhất nước ta, độ cao trung bình của các dãy núi trên
1500 m với ba dải địa hình cùng hướng tây bắc – đông nam:
• Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn từ biên giới Việt Trung đến khuỷu
sông Đà, có đỉnh Phanxipăng cao 3143m.
• Phía tây là địa hình núi trung bình các dãy núi chạy dọc theo biên giới Việt Lào từ
Khoan La San đến sông Cả.
• Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi ( cao nguyên Tà
Phình, cao nguyên Sín Chải, cao nguyên Sơn La, cao nguyên Mộc Châu ) từ Phong
Thổ đến Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình, Thanh Hóa.
• Xen kẽ theo địa hình là các thung lũng sông cùng hướng Tây bắc- Đông nam.

7


Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc:
Hướng trả lời
- Các dãy núi song song, so le theo hướng Tây bắc - Đông nam.
Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu: Phía bắc là vùng núi tây Nghệ An và phía nam là
vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế ở giữa thấp là vùng núi đá vôi Quảng Bình, vùng đồi núi
thấp Quảng Trị.
- Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển, ven biển là các đồng bằng trong
đó có đồng bằng tương đối lớn là Nghệ An - Hà Tĩnh.
Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam :
Hướng trả lời
Địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía đông sườn dốc bên dải
đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
Địa hình phần phía tây là các cao nguyên: cao nguyên badan Plâycu, cao nguyên Đăk lăk,
cao nguyên Mơ Nông, cao nguyên Di Linh, cao nguyên Kon tum ...tương đối bằng phẳng
có độ cao từ 500 - 800 - 1000 m và các bán bình nguyên xen đồi ở phía tây, tạo nên sự bất

đối xứng giữa hai sườn đông và sườn tây của Trường Sơn Nam.
BÀI 9- 10 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
trang 9 Bản đồ khí hậu : phần khí hậu chung, nhiệt độ, lượng mưa ( Để làm nổi bật tính
chất nhiệt đới lượng mưa và độ ẩm lớn).
câu 1: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 em hãy trình bày hoạt động gió mùa ở Việt
Nam
Hướng trả lời
Có hai loại gió mùa hoạt động luân phiên quanh năm trên lãnh thổ nước ta:
+ Gió mùa mùa đông:
-

Gió mùa đông bắc hoạt động từ vĩ tuyến 16oB trở ra bắc.

-

Hướng gió: Hướng gió xuất phát, dựa vào hướng của mũi tên. Thời gian hoạt
động, tính chất, ảnh hưởng của gió đến từng vùng, từng miền của nước ta.

+ Gió mùa mùa hạ:
-

Gió tây nam.

-

Gió mùa đông nam.

-

Hướng gió: Hướng gió xuất phát, dựa vào hướng của mũi tên. Thời gian hoạt

động, tính chất, ảnh hưởng của gió đến từng vùng, từng miền của nước ta.

+ Ngoài hai loại gió trên do nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến nơi hoạt động
của gió tín phong hoạt động quanh năm. Gió tín phong chỉ hoạt động vào thời kì
chuyển tiếp giữa hai loại gió mùa trên.
- Sự luân phiên của các khối khí theo mùa và các hướng khác nhau tạo nên tính phân
mùa của khí hậu.
8


- Nhiệt độ tháng cao nhất.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất.
- Có bao nhiêu tháng nhiệt độ dưới 20oc ?
- Biên độ nhiệt.
- Lượng mưa tập trung vào các tháng nào?
- Lượng mưa vào các tháng nào ít nhất?
- Giải thích ?
Hướng trả lời
* Lạng Sơn:
- Nhiệt độ tháng cao nhất: khoảng 27oc vào tháng 7.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất: 13,3oc vào tháng 1.
- Biên độ nhiệt: 13,7oc.
- Các tháng nhiệt độ dưới 20oc:10, 11,12,1,2,3.
- Lượng mưa tập trung vào các tháng: 5, 6, 7, 8, 9.
- Lượng mưa vào các tháng ít nhất: 10, 11, 12, 1, 2, 3,4.
- Giải thích : Do Lạng Sơn ở phía bắc càng gần chí tuyến độ chênh lệch góc nhập xạ và
thời gian chiếu sáng trong năm lớn, nhiệt độ tháng 7 cao nhất . Do chịu ảnh hưởng của gió
mùa đông bắc mạnh nhất nước nên có mùa đông lạnh nhất nước ta, các tháng nhiệt độ dưới
20oc nhiều. Vào đầu mùa đông lượng mưa rất ít do khối không khí lạnh đi từ lục địa Trung
Hoa qua còn giữa mùa đông khối không khí này di chuyển qua biển nên có mưa phùn.

Lượng mưa tập trung vào các tháng: 5, 6, 7, 8, 9: Do ảnh hưởng của gió mùa tây nam
chuyển hướng thành gió mùa đông nam kết hợp thêm hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới
gây mưa cho cả nước ta.
* Đà Nẵng:
- Nhiệt độ tháng cao nhất: khoảng 29,1oc vào tháng 7.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất: 21,3oc vào tháng 1.
- Biên độ nhiệt: 7,8oc.
- Các tháng nhiệt độ dưới 20oc:không có.
- Lượng mưa tập trung vào các tháng: 9, 10, 11, 12.
- Lượng mưa vào các tháng ít : từ tháng 1 đến tháng 8 thấp nhất là tháng 2-3.
- Giải thích : Do càng vào phía nam càng gần xích đạo hơn, chịu ảnh hưởng của gió tây khô
nóng nên nhiệt độ cao, chênh lệch nhiệt độ giữa hai mùa không nhiều nên biên độ nhiệt ở
mức độ trung bình. Lượng mưa tập trung vào các tháng: 9, 10, 11, 12, mùa mưa ở Đà Nẵng
đến trễ hơn Bắc Bộ do ảnh hưởng của gió Đông Bắc và dải hội tụ nội chí tuyến vào mùa
thu – đông nên mưa nhiều. Lượng mưa thấp các tháng còn lại do ảnh hưởng của gió tây
khô nóng ( Đà Nẵng nằm ở vị ttrí khuất gió Tây Nam ).
9


*Thành Phố Hồ Chí Minh
- Nhiệt độ tháng cao nhất: khoảng 27,1oc vào tháng 7.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất: 25,8oc vào tháng 1.
- Biên độ nhiệt: 1,3oc
- Các tháng nhiệt độ dưới 20oc:không có.
- Lượng mưa tập trung vào các tháng: 5,6,7,8,9, 10.
- Lượng mưa vào các tháng ít nhất: từ tháng 11 đến tháng 3.
- Giải thích : Thành Phố Hồ Chí Minh ở phía nam càng gần xích đạo, không chịu ảnh
hưởng của gió mùa đông bắc nên nhiệt độ luôn cao trên 25oc, chênh lệch nhiệt độ giữa
hai mùa không lớn nên biên độ nhiệt độ nhỏ. Chịu ảnh hưởng của gió mùa tây nam kết
hợp hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới nên mưa nhiều vào các tháng 5, 6, 7, 8, 9,10.

Câu 2: Vì sao Ninh Thuận, Bình Thuận có lượng mưa ít nhất nước ta ?
Hướng trả lời
Do Ninh Thuận, Bình Thuận có núi bao quanh, hướng núi song song với hướng gió thịnh
hành trong năm.
Là khu vực ít chịu ảnh hưởng của bão. Chịu ảnh hưởng của chồi lạnh ven biển.
câu3: Vì sao Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ mưa nhiều về mùa thu và
mùa đông ?
Hướng trả lời
Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ có thời gian diễn ra mùa mưa khác với các
miền trong cả nước :


Mùa mưa: Mùa thu – Mùa đông thường từ tháng 8 – 12.



Mùa khô: Mùa xuân – Mùa hạ thường từ tháng 1 – 7.

Giải thích:
Vào thời kì đầu mùa hạ do nằm ở vị trí khuất gió hoặc hướng địa hình song song với
hướng gió nên nhận được lượng mưa nhỏ.
Vào thời kì thu – đông do vị trí đón gió đông bắc kết hợp với các nhân tố gây mưa khác
như dải hội tụ nội chí tuyến, bão...nên mưa nhiều.
Bài 11 – 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
Phần thiên nhiên phân hóa Bắc Nam học sinh sử dụng Atlat địa lí Việt Nam ở các trang
khí hậu ( trang 9) và bản đồ thực vật và động vật ( trang 12) miền tự nhiên và lát cắt địa
hình trang 13-14.
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ.
Hướng trả lời

10


1. Khái quát vị trí giới hạn của hai miền:
- Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: nằm ở tả ngạn sông Hồng, giáp với Trung Quốc phía bắc,
vịnh Bắc Bộ phía đông và đông nam, giáp miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở phía Tây và
phía Nam.
- Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: giáp Trung Quốc phía Bắc, giáp miền Bắc và Đông Bắc Bắc
Bộ phía đông, giáp Biển Đông phía đông, giáp miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phía
nam, giáp Lào phía tây.
2. Giống nhau:
- Có đủ các dạng địa hình: núi cao, đồi, đồng bằng, thềm lục địa.
- Địa hình đều là những vùng được trẻ lại do vận động Tân sinh.
- Có dải đồng bằng ven biển mới được hình thành do phù sa sông, biển do đó nhìn chung
hướng nghiêng của nền địa hình là thấp dần ra biển.
- Địa hình có sự phân bậc rõ nét, bị cắt xẻ bởi mạng lưới sông ngòi khá dày do các vận
động địa chất kết hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đồng bằng hàng năm vẫn tiếp tục phát triển do những đồng bằng trẻ lại được hình thành
từ kỉ Đệ Tứ.
3. Khác nhau.
- Đối với phần đồi núi.
Xét về độ cao địa hình thì miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nhìn chung thấp hơn so với
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Dẫn chứng :
+ Nền địa hình chung của Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là dưới 500m còn ở Tây Bắc
và Bắc Trung Bộ là trên 500m.
+ Vùng Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chỉ có một bộ phận nhỏ núi cao trên 2000m ở
gần biên giới Việt – Trung như : Pu Tha Ca (2247m) ; Kiều Liêu Ti (2402m) trong khi đó
ở vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có rất nhiều đỉnh núi cao trên 2000m ở dải Hoàng Liên
Sơn và Trường Sơn Bắc như : Phan-Xi-Păng (3143m); Phu Luông (2985m); Rào Cỏ
(2236m)…

- Độ dốc và độ cắt xẻ của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cao hơn so với miền
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. ( Dẫn chứng : Qua lát cắt A-B ) ở khu vục Đông Bắc ,và lát
cắt C-D (ở khu Tây Bắc và vùng Trường Sơn Bắc cao hiểm trở cạnh Biển Đông).
Giải thích:
Vùng Tây bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình núi cao hơn, độ dốc lớn hơn và độ cắt
xẻ cao hơn là do trong quá trình vận động địa chất của vỏ Trái Đất miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ là một bộ phận của địa máng Việt-Lào do đó chịu tác động mạnh của hoạt động
nâng lên, còn vùng Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là ở rìa của khối nền hoa Nam vững chắc
nên các hoạt động nâng lên ở đây yếu hơn so với vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Hướng núi:
+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hướng núi chủ yếu là các cánh cung mở rộng
về phía Bắc quay về lồi ra biển và chụm đầu lại ở khối núi Tam Đảo ( như các cánh cung

11


Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) .Trong miền cũng có một dãy núi chạy theo
hướng Tây Bắc- Đông Nam, đó là dãy Con Voi ( nằm ngay sát tả ngạn con sông Hồng ).
+ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng Tây
Bắc - Đông Nam ( như Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Trường Sơn Bắc).
Giải thích:
Do trong quá trình hình thành lãnh thổ vùng núi của Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
chịu sự quy định hướng của khối nền cổ Vòm Sông Chảy nên có hướng núi là các cánh
cung còn vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chịu sự quy hoạch định hướng của các khối nền
cổ Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Pu Hoạt …có hướng Tây Bắc - Đông Nam nên các dãy
núi có hướng Tây Bắc - Đông Nam.
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có một vùng đồi dạng bát úp chuyển tiếp Vùng
trung du rõ rệt nhất ở nước ta, còn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ dạng địa hình này có
xuất hiện nhưng sự chuyển tiếp rất đột ngột.
Giải thích:

Do tần suất tác động nâng lên ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ lớn nên các dãy núi
cao còn vùng Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tần suất yếu và giảm dần nên xuất hiện vùng
trung du chuyển tiếp.


Đối với phần đồng bằng:

- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có một đồng bằng phù sa châu thổ rộng lớn là Đồng
bằng Bắc Bộ ( hình thành từ một vùng lún sụt do phù sa của hai hệ thống sông Hồng và
sông Thái Bình bồi đắp) còn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ dải đồng bằng nhỏ hẹp và
có xu hướng hẹp dần khi vào nam ( như các đồng bằng: Thanh- Nghệ-Tĩnh, Bình-TrịThiên) do các dãy núi ăn sát ra biển, thềm lục địa nhỏ, phù sa sông không nhiều.
- Đồng bằng Bắc Bộ có tốc độ lấn biển lớn hơn so với đồng bằng ven biển ổ Tây Bắc
và Bắc Trung Bộ: Đồng bằng Bắc Bộ hàng năm lấn biển 80-100m ( ở Nam Định,Ninh
Bình) còn đồng bằng ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tốc độ tiến ra biển rất chậm do thềm
lục địa hẹp, phù sa sông ít.
Như vậy,chúng ta có thể thấy được những nét khác biệt cơ bản về địa hình hai
miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với Tây Bắc và Bắc Trung Bộ :
- Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nền địa hình cao hơn do chịu tác động mạnh hơn của
vận động tạo núi so với Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Cũng do vận động tạo núi ảnh hưởng
đến hai miền khác nhau mà Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có độ dốc, độ cắt xẻ lớn hơn Bắc
và Đông Bắc Bắc Bộ.
- Các hướng núi chính có sự khác biệt rõ rệt: Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là hướng Tây
Bắc - Đông Nam còn Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là các dãy núi hình vòng cung. Nguyên
nhân bởi tác dụng định hướng của các mảng nền cổ.
- Tính chất chuyển tiếp giữa vùng núi và đồng bằng ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ rất
rõ nét trong khi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ lại không thể hiện rõ
- Đồng
bằng ở Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ rộng, phát triển nhanh hơn Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
do sông ngòi nhiều phù sa hơn, thềm lục địa rộng hơn.


12


So sánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền
Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
HƯỚNG DẪN
1 Khái quát vị trí giới hạn của hai miền :
- Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: giáp Trung Quốc phía Bắc, giáp miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ phía đông, giáp Biển Đông phía Đông, giáp miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
phía nam, giáp Lào phía tây.
- Nam Trung Bộ và Nam Bộ: giáp miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở phía Bắc, giáp
Biển Đông ở phía đông và nam, giáp Lào và Campuchia ở phía Tây.
2 Giống nhau
- Có đủ các dạng địa hình: núi cao, đồi, đồng bằng, thềm lục địa.
- Địa hình đều là những vùng được trẻ lại do vận động Tân sinh.
- Có nhiều dãy núi lan ra sát biển, chia cắt các đồng bằng.
- Có dải đồng bằng ven biển mới được hình thành do phù sa sông, biển do đó nhìn chung
hướng nghiêng của nền địa hình là thấp dần ra biển.
- Địa hình có sự phân bậc rõ nét, bị cắt xẻ bởi mạng lưới sông ngòi khá dày do các vận
động địa chất kết hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đồng bằng hàng năm vẫn tiếp tục phát triển do là những đồng bằng trẻ lại những đồng
bằng trẻ lại được hình thành từ kỉ Đệ Tứ.
3 Khác nhau:
* Hướng nghiêng chung của địa hình :
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng nghiêng chung là Tây Bắc - Đông Nam
là chủ yếu.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có hướng nghiêng khá phức tạp:
+ Đối với bộ phận núi cao và cao nguyên phía Bắc: Cao ở phần trung tâm, nhất là ở
phía Bắc ( vùng núi Kon Tum ) và phía Nam ( vùng cao nguyên Lâm Viên ) và thấp dần
ra xung quanh.

+ Đối với bộ phận ở phía Nam lại có hướng nghiêng là Đông bắc – Tây nam
* Đối với phần đồi núi
- Xét về độ cao thì miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nhìn chung cao hơn so với miền
Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Dẫn chứng:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi tập trung nhiều đỉnh núi cao lớn nhất nước ta
với nhiều đỉnh núi có độ cao trên 3000 m ( như đỉnh núi Phanxiphăng, Pusilung...) trong
khi Miền Nam Trung Bộ có đỉnh núi cao nhất là đỉnh ( Ngọc Lĩnh ) có độ cao 2598 m.
- Độ dốc và độ cắt xẻ của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cao hơn so với
miền Nam Trung Bộ. Dẫn chứng: qua lát cắt A- B ( từ biên giới Việt Trung qua núi
Phanxiphăng, núi Phu phap phong đến sông Chu ) và lát cắt A – B – C ( từ Thành Phố Hồ
Chí Minh đến cao nguyên Di Linh đến cao nguyên Lâm Viên núi Bi Doup).

13


Giải thích:
Vùng Tây bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình núi cao hơn, độ dốc lớn hơn và độ cắt
xẻ cao hơn là do trong quá trình vận động địa chất của vỏ Trái Đất miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ là một bộ phận của địa máng Việt - Lào do đó chịu tác động mạnh của hoạt
động nâng lên, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chịu ảnh hưởng của khối nền cổ Kon
Tum.
- Hướng núi:
+ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng Tây
Bắc - Đông Nam ( như Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Trường Sơn Bắc).
+ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có hướng vòng cung là hướng chính.
Giải thích:
Do trong quá trình hình thành lãnh thổ vùng núi Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chịu sự quy
định hướng của khối nền cổ Phan Xi Păng hay gọi là ( Hoàng Liên Sơn ), Sông Mã, Pu
Hoạt … có hướng Tây Bắc - Đông Nam, nên núi có hướng Tây bắc - Đông nam. Trong
khi đó miền núi của Nam Trung Bộ và Nam Bộ chịu ảnh hưởng của khối nền cổ Kon

Tum có dạng vòng cung.
* Đối với phần đồng bằng.
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có dải đồng bằng nhỏ hẹp với xu hướng hẹp dần về
phía nam ( như các đồng bằng : Thanh – Nghệ Tĩnh, Bình Trị Thiên ) do các dãy núi ăn
sát ra biển, thềm lục địa nhỏ, phù sa không nhiều. Ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
ngoài dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển còn có đồng bằng Nam Bộ với diện tích lớn nhất
trong số các đồng bằng nước ta.
- Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ lấn biển lớn hơn so với đồng bằng ven biển ở miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ. Đồng bằng Nam Bộ hàng năm lấn biển 60 – 80 m ( ở Cà Mau )
còn đồng bằng ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tốc độ tiến ra biển rất chậm do thềm
lục địa hẹp, phù sa sông ít.
Như vậy chúng ta có thể thấy được những nét khác biệt cơ bản về địa hình hai miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ và Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là :
- Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao hơn do chịu tác động mạnh hơn của vận
động tạo núi so với Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Cũng do vận động tạo núi ảnh hưởng tới
hai miền khác nhau mà Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có độ dốc, độ cắt xẻ lớn hơn Nam
Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các hướng núi chính có sự khác biệt rõ nét: Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng Tây
bắc – Đông nam, Nam Trung Bộ và Nam Bộ dãy núi hình vòng cung.
- Đồng bằng Nam Trung Bộ và Nam Bộ ( chủ yếu là đồng bằng Nam Bộ ) rộng, phát
triển nhanh hơn Tây Bắc và Bắc Trung Bộ do sông ngòi nhiều phù sa hơn, thềm lục địa
rộng hơn.
II Phần Địa lí kinh tế
1. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 13, BĐ Nông nghiệp chung, hãy hoàn thành các
câu hỏi và bảng sau đây:

14


a.Các cây chè, cafe, cao su, hồ tiêu trồng ở những vùng nào? Vùng nào có diện

tích nhiều nhất?
b. Bảng 1.
Hiện trạng sử dụng
Tên vùng
Cây trồng
Vật nuôi
đất
2. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 14, BĐ Lúa, hãy hoàn thành các bảng sau đây:
Bảng 2
Diện tích
Các tỉnh có DT &
Tên tỉnh
Sản lượng lúa Năng suất lúa
lúa
SL lớn
Bảng 3.
Diện tích trồng lúa so với DT trồng
Tên tỉnh
Nhận xét
cây LT (%)
< 60
60 – 70
71 – 80
81 – 90
> 90
3. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 15, BĐ Lâm nghiệp & Thủy sản, hãy trả
lời các câu hỏi & hoàn thành bảng sau đây:
a. Tỉ lệ diện tích rừng (so với diện tích toàn tỉnh) của tỉnh nào nhiều nhất? Số
lượng bao nhiêu?
b. Nêu nhận xét chung về tỉ lệ diện tích rừng của nước ta?

c. Rừng ngập mặn & rừng đặc dụng ở nước ta phân bố ở những tỉnh nào? Kể tên
các vườn quốc gia nổi tếng?
d. Kể tên các ngư trường, các tỉnh trọng điểm nghề cá ở nước ta?
e. Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh ĐBSCL lại phát triển hơn các tỉnh
khác trong cả nước?
Bảng 4.
Tỉ lệ diện tích rừng so với DT toàn tỉnh Phân bố (tên tỉnh, thành) Nhận xét
(%)
< 10
10 – 25
26 – 50
> 50
Bảng 5.
SL thủy sản đánh bắt & nuôi trồng

Phân bố (tên tỉnh, thành)

Nhận xét

4.Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 16, BĐ CN chung, hãy trả lời các câu hỏi & hoàn
thành bảng sau đây:
a. Nêu các TTCN tiêu biểu trong các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta? Vai
trò? Ý nghĩa?
15


b. Phân tích mối quan hệ giữa các TTCN của nước ta? Mối quan hệ giữa các
TTCN với điểm công nghiệp? Cho VD cụ thể?
Bảng 6.
Các TT, điểm công nghiệp Phân bố

TTCN nằm trong vùng KT
(nghìn tỷ đồng)
(tên tỉnh, thành)
trọng điểm
> 50
10 – 50
3 – 9,9
1 – 2,9
<1
5. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 17, BĐ Công nghiệp Năng lượng, hãy trả lời các
câu hỏi sau đây:
a. Kể tên các nhà máy nhiệt điện trên 1000MW, dưới 1000MW?
b. Thủy điện: Tên nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng, tên sông, công suất
c. Qua các biểu đồ: SL dầu thô, than sạch, điện, nhận xét về sự phát triển ngành
năng lượng VN.
6. Dựa vào Atlat Địa lý VN trang 18, BĐ Giao thông, hãy hoàn thành bảng
sau đây:
Bảng 7
Đi từ . . . đến . . .
Đi từ . . . đến . . .
Tuyến – điểm.
(trong nước)
(nước ngoài)
Sân bay Nội Bài
Sân bay Tân Sơn Nhất
Sân Bay Đà Nẵng
Cảng Hải Phòng
Cảng Đà Nẵng
Cảng Sài Gòn
Tuyến đường ôtô & đường

sắt Bắc Nam
Tuyến đường ôtô & đường
sắt Tây Đông
7. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 19, BĐ Thương Mại, trả lời các câu hỏi sau:
a. Xác định tổng mức bán lẻ hàng hóa và kinh doanh DV các tỉnh tính theo đầu
người.
b. Phân tích cơ cấu hàng XK, NK? Mặt hàng CN nặng & khoáng sản XK chiếm tỉ
lệ cao hơn có ý nghĩa gì?
8. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 20, BĐ Du lịch, trả lời các câu hỏi sau:
a. Xác định các TT du lịch quốc gia? Các TT du lịch vùng?
b. Kết hợp với kiến thức địa lý, các em sẽ tự giải thích được:
+Tại sao thời kỳ 1996-1998 số lượng khách nội địa & quốc tế đều tăng nhưng
doanh thu lại giảm.
+Cơ cấu mỗi loại khách DL QT năm 1996-2000 tăng hay giảm?…
9. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 21, BĐ Vùng trung du & MN Bắc bộ, vùng
ĐBSH (Kinh tế) hoàn thành bảng sau:
a. Bảng 8
Đối tượng CN
Phân bố
Nơi chế biến
(tên TP,TX, nơi khai thác nguyên nhiên

16


liệu)
TTCN,TT KT vùng
Nhiệt điện, thủy
điện
LK đen

LK màu
CN hóa chất
Vật liệu xây dựng
b. Nhận xét về GDP của ĐBSH so với cả nước? Tính xem ĐBSH chiếm bao
nhiêu tỉ đồng trong GDP cả nước? Đứng thứ mấy trong cả nước?
c. Đọc tuyến đường bộ, đường sắt, đường hàng không từ Hà Nội đi các nơi trong
& ngoài nước.
10. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 22, BĐ Vùng Bắc Trung bộ (Kinh tế) hoàn
thành bảng sau:
Bảng 9
Phân bố
Đối tượng công nghiệp
Nơi chế biến
(tên TP, TX, nơi khai thác)
TTCN, TT KT vùng
Các ngành công nghiệp
b. So sánh GDP của vùng với cả nước? Tính xem BTB chiếm bao nhiêu tỷ đồng trong
GDP cả nước? So với ĐBSH, GDP của BTB cao hay thấp hơn? Hơn kém bao nhiêu?
11. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 23, BĐ Vùng Duyên hải NTB & Tây Nguyên
( Kinh tế) hoàn thành bảng sau:
Bảng 10
Đối tượng nông nghiệp
Phân bố (tên vùng,tỉnh)
Nhận xét
Lúa
Ngô
Mía
Càphê
Hồ tiêu
Cao su

Bông
Dừa
Trâu

Vùng trồng cây LTTP và
cây công nghiệp hàng năm
Vùng trồng cây công
nghiệp lâu năm
Rừng giàu & trung bình
Vùng nông lâm kết hợp
Mặt nước nuôi trồng thủy
sản
Vùng đánh bắt hải sản
12. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 24, BĐ Vùng ĐNB & ĐBSCL (Kinh tế) hoàn
thành bảng sau:
17


Bảng 11. So sánh về sản xuất lương thực của 2 ĐBSH & ĐBSCL:
Toàn quốc
ĐBSH
ĐBSCL
1994
2004
1994
2004
1994
2004
DT cây
LT (ha)

Trong đó
lúa
SL
LT
quy thóc
(tấn)
Trong đó
lúa
a. Các TTCN TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu gồm có các ngành CN nào? So với các
TTCN của các vùng khác nhiều hơn hay ít hơn ngành nào? Vì sao?
b. So sánh DT cây công nghiệp của ĐNB với các vùng khác, DT cây công nghiệp vùng
nào lớn nhất? Vì sao?
c.Đọc tên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không từ TP.HCM đi
các tỉnh trong nước & đi nước ngoài.
d.So sánh GDP của ĐNB với GDP cả nước? Tính xem ĐNB chiếm bao nhiêu tỉ đồng
trong GDP cả nước? Đứng hàng thứ mấy so với các vùng khác?
-----------------------------------------------III. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI TRÊN CƠ SỞ DÙNG ATLATS
A. Câu hỏi:
Câu 1.
a.Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển công nghiệp của vùng Đông
nam bộ.
b.Hãy trình bày và phân tích trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 2. Trình bày về những điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở
nước ta. Hãy cho biết từng vùng ở nước ta trồng chủ yếu các cây công nghiệp lâu năm
như: cafe, chè, cao su, dừa, hồ tiêu.
Câu 3. Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp toả theo những hướng chính nào ? Hãy
cho biết từng hướng có những trung tâm công nghiệp nào và hướng chuyên môn hoá của
từng cụm.
Câu 4. Dựa vào trang 14, Atlas Địa lý Việt Nam, hãy nhận xét sự phân bố ngành
chăn nuôi ở các vùng. Nêu một số xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố ngành

chăn nuôi.
Câu 5. Kể tên các ngành kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ ? Ngành trồng trọt phát
triển mạnh những cây gì ? Những loại cây này được phát triển chủ yếu trên loại địa hình
nào và loại đất nào ?
Câu 6. Hãy trình bày nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta:
-Khoáng sản: năng lượng ?
-Các khoáng sản: kim loại ?
-Các khoáng sản: phi kim loại ?
-Các khoáng sản: vật liệu xây dựng ?
Câu 7.Trình bày thế mạnh sản xuất cây lương thực của:
-Các vùng đồng bằng
-Các vùng trung du-miền núi.

18


Câu 8. Hãy trình bày và phân tích những thế mạnh và hạn chế trong việc khai thác
tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện ở Trung du-miền núi Bắc Bộ.
Câu 9. Trình bày và giải thích sự phân bố những cây công nghiệp dài ngày chủ
yếu ở Trung du-miền núi phía Bắc.
Câu 10. Đất đai và khí hậu Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong
quá trình phát triển cây công nghiệp dài ngày ?
Câu 11. Dựa vào Atlas trang 11, hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư ở đồng
bằng sông Hồng và giải thích.
Câu 12. Dựa vào Atlas trang 15, hãy nêu tình hình phát triển thuỷ sản ở duyên hải
miền Trung. Vì sao sản lượng thuỷ sản của Nam trung bộ lại nhiều hơn Bắc trung bộ.
Câu 13. Dựa vào Atlas trang 14, hãy nhận xét diện tích và sản lượng cây lương
thực nước ta từ năm 1990 đến năm 2000.
Câu 14. Dựa vào Atlas trang 17, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành điện
lực ở nước ta.

Câu 15. Dựa vào Atlas trang 20, hãy đánh giá tình hình phát triển ngành du lịch
nước ta. Những tiềm năng phát triển ngành du lịch ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
B. Gợi ý trả lời:
Câu 1.
a.Thế mạnh và hạn chế:
a.1. Dùng bản đồ NN trang 13 để:
+Xác định vị trí, giới hạn của vùng, đánh giá vị trí vùng.
+Đối chiếu bản đồ NN chung với các bản đồ cần sử dụng khác, để xác định tương
đối ranh giới của vùng.
a.2. Sử dụng bản đồ Đông Nam Bộ trang 24 để xác định tiềm năng của vùng:
+ Tự nhiên:
-Các mỏ dầu....
-Rừng ở phía Tây Bắc của vùng.
+ KT-XH:
-Nhiều TTCN lớn, đặc biệt thành phồ Hồ Chí Minh, nên có nhiều lao động lành nghề, có
trình độ kỹ thuật cao.
-Vùng còn là vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả lớn tạo điều kiện thúc đẩy
công nghiệp chế biến.
-Cơ sở hạ tầng thuận lợi. Hệ thống cơ sở vật chất tốt.
-Đầu mối giao thông trong và ngoài nước.
-Thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước.
Có thể kết hợp nhiều bản đồ có liên quan.
b.Trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh:
Dựa vào bản đồ trang 24 hoặc trang 16, để nêu:
-Vị trí đầu mối GTVT trong và ngoài nước.
-Là TTCN lớn nhất nước (trang 16)
-Trung tâm có nhiều ngành CN quan trọng: luyện kim, cơ khí, hoá chất, dệt may,
thực phẩm...
Câu 2.
a. Thuận lợi:

a.1. Tự nhiên: Cần sử dụng các bản đồ sau:
-Bản đồ khí hậu, trang 7, để nêu đặc điểm khí hậu từng vùng.
-Bản đồ Đất-thực vật-động vật, trang 8, để nêu đặc điểm đất từng vùng.
a.2. KT-XH:
19


Tương tự sử dụng các bản đồ ở các trang 11, 16...
b. Các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm:
Sử dụng bản đồ NN trang 14 sẽ thấy được cây công nghiệp lâu năm yếu của từng
vùng như sau:
-Trung du-miền núi Bắc Bộ: chè.
-Tây Nguyên: cafe, cao su, chè, hồ tiêu.
-Đông Nam Bộ: cao su.
Sử dụng bản đồ các vùng kinh tế trang 21, 23, 24, để thấy được các cây công
nghiệp lâu năm khác...
Câu 3.
Có thể sử dụng bản đồ công nghiệp chung trang 16, nhưng tốt hơn là dùng bản đồ
trang 21, để thấy từ Hà Nội hoạt động công nghiệp tỏa ra các hướng chuyên môn hoá sau:
-Phía Đông: Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả với các ngành chuyên môn hoá: cơ
khí, khai thác than.
-Phía Đông Bắc: Bắc Giang, chuyên môn hoá: phân hoá học.
-Phía Bắc: Thái Nguyên, chuyên môn hoá: luyện kim, cơ khí.
-Phía Tây Bắc: Việt Trì, Lâm Thao, Phú Thọ, chuyên môn hoá: hoá chất, chế biến
gỗ.
-Phía Tây: Hoà Bình, chuyên môn hoá: thuỷ điện.
-Phía Nam: Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hoá: dệt, vật liệu xây dựng.
Câu 4. Có thể sử dụng bản đồ NN trang 14, hoặc trang 13 để thấy phân bố:
-Gia súc
-Gia cầm

Câu 5.
-Kể tên các ngành kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ có thể sử dụng bản đồ trang 24.
-Ngành trồng trọt phát triển mạnh những cây gì ?
Dùng bản đồ NN chung trang 13 hoặc trang 24.
-Những loại cây này được phát triển chủ yếu trên loại địa hình nào và loại đất
nào ?
Sử dụng bản đồ địa hình trang10 và bản đồ đất trang 8 để nêu.
Câu 6.
Để trình bày nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta, có thể sử dụng bản đồ địa
chất-khoáng sản nước ta trang 6 hoặc kết hợp bản đồ các vùng ở các trang 21, 22, 23, 24,
lần lượt kể từng loại khoáng sản:
-Khoáng sản: năng lượng
-Các khoáng sản: kim loại
-Các khoáng sản: phi kim loại
-Các khoáng sản: vật liệu xây dựng
Câu 7.
Trình bày thế mạnh sản xuất cây lương thực của:
-Các vùng đồng bằng
-Các vùng trung du-miền núi.
Cần sử dụng các bản đồ sau:
-Tự nhiên:
Bản đồ các trang 7, 8.
-KT-XH:
Bản đồ các trang 11, 13,14, 16.
Câu 8.
20


Để trình bày và phân tích những thế mạnh và hạn chế trong việc khai thác tài nguyên
khoáng sản và thuỷ điện ở Trung du-miền núi Bắc Bộ, có thể sử dụng các bản đồ ở trang

6, 17, 21.
Câu 9.
Trình bày sự phân bố những cây công nghiệp dài ngày chủ yếu ở Trung du-miền
núi Bắc Bộ, cần sử dụng bản đồ ở các trang 7, 8, 21.
Câu 10.
Đất đai và khí hậu Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn trong quá trình
phát triển cây công nghiệp dài ngày:
Có thể sử dụng bản đồ trang 7, 8 để trình bày.

21



×