Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

ĐỀ CƯƠNG các bộ LUẬT QUỐC tế về HÀNG hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.14 KB, 30 trang )

ĐỀ CƯƠNG CÁC BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ HÀNG HẢI
Câu 1: Sự ra đời và phát triển của bộ luật IMDG
code?
Câu 2: Phân loại hàng nguy hiểm theo IMDG code?
Câu 3: yêu cần vận chuyển hàng nguy hiểm.
Câu 4: cấu trúc về IMDG-2002
CÂU 5: cấu trúc của danh mục hàng nguy hiểm :
Câu 6: Hãy cho biết lịch sử ra đời và thời gian bắt
buộc áp dụng của bộ luật ISM?
Câu 7: Trình bày mục tiêu của bộ luật và của hệ
thống quản lý an toàn?
Câu 8: Hãy nêu các yêu cầu chức năng đối với hệ
thống quản lý an toàn ?
Câu 9: Trình bày việc cấp giấy chứng nhận và thời
hạn của giấy chứng nhận theo ISM code?
Câu 10: Khai niệm người phụ trách trong hệ thống
quản lý an toàn theo ISM code?
Câu 11: Trình bày trách nhiệm và quyền hạn của
thuyền trưởng theo ISM code?
Câu 12: Những lưu ý khi áp dụng ISM trên tàu biển?
Câu 13: tóm tắt các báo cáo thường phải?rưởng theo ISM
code?
Câu 13: tóm tắt các báo cáo thường phải?
Câu 14: Sự ra đời của bộ luật quốc tế về an ninh tàu
biển và bến cảng(ISPS)?
Câu 15: Phạm vi áp dụng của bộ luật ISPS?
Câu 16: Tóm tắt cấu trúc của bộ luật ISPS?
Câu 17: Trình bày về các cấp độ an ninh theo ISPS
code?



Câu 18: Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển
và bản ghi lý lịch liên tục theo ISPS code?
Câu 19: Khái niệm nhân viên an ninh công ty (CSO)
và sỹ quan an ninh tàu biển (SSO)?
Câu 20: Trình bày về cam kết an ninh (DOS)?
Câu 21: NHững nội dung cơ bản của kế hoạch an
ninh tàu biển?
Câu 22: Danh mục các tài liệu phải lập khi triển khai
SSP trên tàu biển?
Câu 23: Kiểm tra nhà nước cảng biển (PSC) là gì?
Mục đích của công tác PSC?
Câu 24: Cơ sở pháp lý của công tác kiểm tra nhà
nước cảng biển ?
Câu 25: Các yêu cầu đối với sỹ quan kiểm tra
(PSCO)?
Câu 26: Trình bày kiểm tra và báo cáo của PSCO
khi tiến hành thanh tra tàu biển ?
Câu 27: Căn cứ để PSCO tiến hành kiểm tra chi tiết
hơn?
Câu 28: Sự ra đời của bộ luật điều tra tai nạn sự cố
hàng hải?
Câu 29: Trình bày một số nội dung chính của bộ luật
điều tra tai nạn sự cố hàng hải?
Câu 30: Giới thiệu về bộ luật quốc tế mã thư 1969?
Câu 31: Kết cấu của bộ luật quốc tế mã thư 1969?


Câu 1: Sự ra đời và phát triển của bộ luật IMDG code?
-sự phát triển của bộ luật IMDG dc bắt đầu với việc công ước
SOlAS 1960 đề nghị rằng các chính phủ cần thiết phải đáp

ứng thống nhất một bộ luật về vận chuyển hàng nguy hiểm,
như là một phụ lục của công ước
-các sửa đổi không ảnh hưởng đến nội dung cơ bản của bộ
luật, cho phép IMO đáp ứng dc những yêu cầu của pt giao
thông trong thời gian hợp lý .các sửa đổi bắt nguồn từ hai
nguồn ,do các nc thành viên giửi đến trực tiếp hoặc do IMO
đưa ra khi xem xét đến các khuyến nghị của liên hợp quốc về
vận chuyển hàng nguy hiểm.
Bộ luật IMDG với tất cả các vấn đề liên quan đc ủy ban luật
vận chuyển hàng nguy hiểm của liên hiệp quốc thông qua tại
cuộc họp lần thứ 21 tại Geneva từ 4-13/12/2000.
Sửa đổi bổ sung chuơng VII công ước SOLAS( vận chuyển
hang nguy hiểm thông qua tháng năm 2002 quy định bắt buộc
thực hiện bộ luật IMDG từ 1 tháng 1 năm 2004, ấn phẩm mới
nhất của bộ luật IMDG là ấn phẩm 2012.


Câu 2: Phân loại hàng nguy hiểm theo IMDG code?
- Loại 1: chất nổ
- Loại 2: các chất khí
- Loại 3: chất lỏng dễ cháy
- Loại 4: chất ắn nguy hiểm
- Loại 5: các chất oxit và peroxit hữu cơ
- Loại 6: các chất độc hoặc chất gây nhiễm bệnh
- Loại 7: các chất phóng xạ
- Loại 8: các chất ăn mòn
-Loại 9: các chất vật phẩm nguy hiểm khác


Câu 3: yêu cần vận chuyển hàng nguy hiểm.

- Hàng phải dc đóng gói kỹ ,bao bì tốt ,không bị hợp chất
trong bao bì phá hủy,phải chịu đựng đc nhưng nguy hiểm
thông thường do vận tải biển gây ra.
- Độ bền bình chứa, đặc biệt là khí nén và gas phải đảm bảo
-Hàng nguy hiểm phải có tên gọ theo đúng tên gọi kỹ thuật
trong vận tải mà không đc chỉ gọi theo tên thương mại.
- Phải có tờ khai và giấy chứng nhận hàng nguy hiểm trên
tàu,trong đó có đầy đủ các thông tin về hàng nguy hiểm ,mã
số liên hợp quốc (UN Number) ,bao bì ,cách đóng gói,các
hướng dẫn cần thiết. Trong khi xếp dỡ, vận chuyển và bảo
quản, các hướng dẫn ể xử lý trong trg hợp khẩn cấp cũng như
sơ cứu y tế ban đầu


Câu 4: cấu trúc về IMDG-2002










Có cấu trúc gồm 2 tập và 1 phụ bản
- Tập 1 gồm các nội dung:
Phần 1: các quy định chung , định nghĩa và huấn luyện
Phần 2: phân loại
Phần 4: quy định về đóng gói và đóng két

Phần 5: quy trình gửi hàng
Phần 6: kết cấu và việc kiểm.tra đóng gói của container
hàng rời,các cấu kiện lớn,két di động và két đặt trên xe
lăn
Phần 7: quy định liên quan đến hoạt động vận tải
- TẬP 2 gồm các nội du.g sau:
Phần 3: danh mục hàng nguy hiểm và số lượng giới hạn
chấp nhận dc.
o 3.1 phần chung
o 3.2. Danh mục hàng nguy hiểm
o 3.2 danh mục hàng nguy hiểm
o 3.3 các quy định đặc biệt áp dụng cho các vật
phẩm ,vật liệu,chất bền vững
o 3,4 số lượng giới hạn
o 3,5 kế hoạch vận chuyển cho hàng nhóm 7 : chất
phóng xạ.


CÂU 5: cấu trúc của danh mục hàng nguy hiểm :
-

-

-

Đc chia làm 18 cột :
Cột 1 : stt liên hiệp quốc
Cột 2: Tên vận chuyển của hàng hóa. Cột này nêu tên
của hàng nguy hiểm ở hàng trên
Cột 3: loại hoặc phân loại

Cột 4: nhãn dán thêm với loại hàng này
Cột 5: nhóm đóng gói
Cột 6: các quy định đặc biệt
Cột 7: số lượng giới hạn
Cột 8: hướng dẫn đóng gói
Cột 9: quy định đóng gói đặc biệt
Cột 10: hướng dẫn về đóng gói hàng rời cho container
Cột 11: các quy định đặc biệt về hàng rời cho container
Cột 12: hướng dẫn về két theoIMO
Cột 13: hướng dẫn về két theo UN
Cột 14 : các quy đinh đặc biệt về két
Cột 15: số hiệu Ems
Cột 16: xếp và phân cách
Cột 17: cột này bao gồm cac đặc tính và khả năng quan
sát dc của hàng nguy hiểm dc nêu ra .các quy đinh trong
cột này không bắt buộc phải có
Cột 18: stt theo liên hiệp quốc (gồm có 4 chữ số)


Câu 6: Hãy cho biết lịch sử ra đời và thời gian bắt buộc áp
dụng của bộ luật ISM?
-

-

-

Cuối thập kỷ 1980 đàu thập kỷ 1990 qua các cuộc điều
tra của tổ chức IMO về tai nạn HH cho thấy rằng phàn
lớn các tai nạn xảy ra băt nguồn từ sự quản lý yếu kém

của các công ty khai thác tàu . NHư vậy phương pháp
quản lý đóng vai trì quan trọng trong việc đảm bảo an
toàn khai thac tàu.
Với đòi hỏi ngày càng cao về sự đảm bảo an toàn trong
khai thác tàu biển cũng như bảo vệ môi trường trong bối
cảnh phát triển mạnh mẽ của đội tàu thế giới, mà đặc biệt
là đội tàu tro cờ thuận tiện, chương IX của solas 74 đã bổ
sung mới với các yêu cầu về quản lý an toàn khai thác
tàu bổ sung sửa đổi 1994 công ước solas 74 có hiệu lưc
ngày 01/07/1998, bổ sung sửa đổi đó đã cho ra đời
chương IX mới vào solas 74. Sau đó chương này đã được
bổ sung sung sửa đổi bằng nghị quyết MSC 99(73).
NGhị quyết này được thông qua vào ngày 1/1/2002 và có
hiệu lực ngày 1/7/2002.
Tháng 11 năm 1993, IMO đã phe chuẩn bộ luật ISM, Cụ
thể hóa các yêu cầu của chương 9 solas 74. Bộ luật ISM
cung cấp một chuẩn quốc tế về quản lý an toàn khai thac
tau và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.


Câu 7: Trình bày mục tiêu của bộ luật và của hệ thống
quản lý an toàn?
-

-

Mục tiêu bộ luật: Là tạo ra tiêu chuẩn quốc tế cho việc
quản lý, khai thac an toàn tàu, ngăn nguiwaf sự tổn hại
về sinh mạng ,thương tật của người cũng như tổn hại về
tài sản trong qua trình khai thác tàu đồng thời bảo vệ môi

trường sinh thái
Mục tiêu quản lý an toàn là :
+ Cung cấp các thao tác về hoạt động tàu an toàn và môi
trường làm việc an toàn.
+ Xây dựng các biện pháp đảm bảo an toàn để đối phó
với các rủi ro có thể xẩy ra trên tàu
+ Không ngừng hoàn thiện kỹ năng quản lý an toàn của
cán bộ nhân viên trên bờ và thuyền viên dưới tàu, bao
gồm cả việc chuẩn bị đói phó với các tình huống cấp liên
quan đến an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm.


Câu 8: Hãy nêu các yêu cầu chức năng đối với hệ thống
quản lý an toàn ?
-

-

Yêu cầu:
• Phù hợp với quy định và luật lệ hiện hành
• Phù hợp với các quy tác hướng dẫn do các tổ
chức chính quyền đăng kiểm và tổ chức công
nghiệp biển đề ra
CHức năng:
• Đảm bảo an toàn hoạt động tàu bảo vệ môi
trường đáp ứng yêu cầu luật lệ hiện hành của
quốc gia và quốc tế
• Phân định mức độ quyền hạn các mối thông tin
liên lạc giũa các người liên quan đến hệ thống
trên bờ và dưới tàu



Câu 9: Trình bày việc cấp giấy chứng nhận và thời hạn
của giấy chứng nhận theo ISM code?
-

-

-

-

Giấy chứng nhận phù hợp (DOC): Một công ty khi SMS
được chính quyền hành chính kiểm tra và xác nhận là
thỏa mãn các yêu cầu của bộ luật ISM thì sẽ được cấp
giấy chứng nhận trên
Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) : Giấy chứng
nhận này được cấp cjho tàu khi sự kiểm tra của chính
quyền hành chính xác nhận rằng các hoạt động quản lý ,
khai thác an toàn công ty và tàu là phù hợp với SMS đã
được chấp thuận
GIấy chưng nhận DOC sẽ có thời hạn hiệu lực không
quá 5 năm và phải trải qua các đợt kiểm tra hàng năm để
xác nhận lại
Giấy chưng nhận SMS cũng có thời hạn hiệu lực không
quá 5 năm nhưng chỉ phải kiểm tra lại trong it nhất một
lần kiểm tra trung gian của tàu.


Câu 10: Khai niệm người phụ trách trong hệ thống quản

lý an toàn theo ISM code?
-

Để đảm bảo an toàn của mỗi tàu và cung cấp mối liên hệ
giữa công ty và tàu, mỗi công ty phải phân một người
phụ trách quản lý an toàn trên bờ là DP, có thể tiếp cận
trực tiếp với cấp quản lý cao nhất của công ty. Quyền
hạn và trách nhiệm của DP bao gồm việc theo dõi về an
toàn và ngăn ngừa ô nhiễm liên quan đến hoạt động của
mỗi tàu, bảo đảm cung ứng đầy đủ các yêu cầu về nguồn
lực và sự hỗ trợ từ trên bờ.


Câu 11: Trình bày trách nhiệm và quyền hạn của thuyền
trưởng theo ISM code?
-

-

-

-

Thực hiện chính sách an toàn và bao vệ môi trường của
công ty. Thậm chí có thể làm trái với hệ thống quản lý an
toàn, miễn là đảm bảo an toàn và chống gây ô nhiễm
biển quyền này gọi là quyền “vượt quyền”.
Thúc đẩy thuyền vien tuân thủ chính sách an toàn và bảo
vệ môi trường
Đề ra các chỉ thị, hướng dẫn thích hợp, rõ ràng và đơn

giản để thuyền viên thực hiện.
Kiểm tra việc thực hiện những yêu cầu đã đề ra ở trên
Rà soát hệ thống, báo cao các khuyếm khuyết cho cấp
quản lý trên bờ


Câu 12: Những lưu ý khi áp dụng ISM trên tàu biển?
-

Các tài liệu an toàn có trên tàu không
Tên của DP
Nhiệm vụ chức dang của mình theoSMS của công ty
Kế hoạch thưc tập của tàu theo SMS
Công ty có chính sách an toàn và bảo vệ môi trường
không và thuyền viên của tàu có quen thuộc với chính
sách đó không?

………………………..


Câu 13: tóm tắt các báo cáo thường phải?
-

-

-

-

-


Báo cáo tháng: Danh mục kiểm tra giấy tờ tàu; danh
sách thuyền viên.
Báo cáo chuyến: tóm tắt chuyến đi; báo cao công việc kế
hoạch bảo quản; danh mục kiểm tra thiết bị an toàn,
chông ô nhiễm môi trường, hệ thống máy lái, tu chỉnh
hải đồ,…..
Báo cáo quí: Biên bản họp quản lý an toàn tàu, báo cáo
thực tập khẩn cấp…..
Báo cáo nửa năm và hàng năm: tình trạng thiết bị an
toàn…
Báo cáo các trường hợp đặc biệt.


Câu 14: Sự ra đời của bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển
và bến cảng(ISPS)?
-

Sau sự kiên ngày 11/9/2001 khủng bố vào nước mỹ và
tháng 12 năm 2002 hội nghị ngaoij giao của tổ chức hàng
hải (IMO) đã thông qua sửa đổi bổ sung chương XI-2,
SOLAS 74 và phê duyệt bộ luật quốc tế về an ninh tàu và
bến cảng. Bộ luật ISPS là tập hợp các biện pháp để tăng
cường an ninh cho tàu và bến cảng, nhằm chống lại các
đe dọa cho tàu và bến cảng


Câu 15: Phạm vi áp dụng của bộ luật ISPS?
-


-

Bộ luật ISPS là một phần của SOLAS và bắt cuộc thực
hiện với 148 nước thành viên SOLAS
Các yêu cầu của chương XI-2 , SOLAS 74 và bộ luật
ISPS có hiệu lưc từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đối với:
+ Các tàu chạy tuyến quốc tế bao gồm các tàu khách và
tàu khách cao tốc
+ Các tàu hàng kể cả tàu chở hàng cao tốc có tổng dung
tích từ 500 trở lên
+ Các dàn khoan biển di động
+ Các bến cang phục vụ cho các tàu chạy tuyến quốc tế
trên
+ Bộ luật không áp dụng đối với tàu chiến, tàu sư dụng
mục đích phi thương mại của chính phủ


Câu 16: Tóm tắt cấu trúc của bộ luật ISPS?
-

Bao gồm 2 phần:
Phần A: Các yêu cầu bắt buộc liên quan đến các điều
khoản của chương XI -2,SOLAS 74 đã bổ sung sửa
đổi .Gồm 19 điều khoản và 2 phụ lục
Phần B: HƯớng dẫn liên quan đến các điều khoản của
chương XI-2,SOLAS 74 đã được sửa đổi và phần A của
bộ luật. Gồm 19 điều khoản và 2 phụ lục


Câu 17: Trình bày về các cấp độ an ninh theo ISPS code?

-

Cấp độ an ninh:
+ Cấp độ an ninh 1: là cấp độ an ninh bình thường , ở cấp
độ này hoạt động của tàu ci=ũng như bến cảng diễn ra
bình thường, với các biện pháp bảo vệ an ninh thích hợp
tối thiểu phải được duy trì liên tục.
+ Cấp độ an ninh 2: là cấp độ an ninh ở mức cao, các biệ
pháp bảo vệ an ninh bổ sung phải được duy trì trong một
khoảng thời gian cóp nguy cơ cao của một sự cố an ninh.
+ Cấp độ an ninh 3: là cấp độ an ninh đặc biệt, các biện
pháp bảo vệ an ninh đặc biệt hơn phải được duy trì trong
một khoảng thời gian nhất định khi một sự cố an ninh có
thể xảy ra hoặc sắp xảy ra, mặc dù có thể không xác định
được mục tiêu cụ thể.


Câu 18: Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển và
bản ghi lý lịch liên tục theo ISPS code?
-

-

GCNQT về ANTB: Được cấp cho tàu sau khi hoàn thành
kiểm tra lần đầu hoặc định kỳ và có thời hạn không quá 5
năm. Giấy chứng nhận này phải được chính quyền hành
chính hoặc tổ chức an ninh được công nhận, thay mặt
chính quyền hành chính cấp.
Bản ghi lý lịch liên tục bao gồm các thông tin về lịch sử
con tàu tối thiểu từ ngày 1/7/2014. Bản ghi lý lịch liên

tục được cơ quan hành chính cấpcho mỗi tàu treo cờ của
mình và ít nhất bao gồm thông tin sau: tên quốc gia tàu
treo cờ; ngày đăng ký ; số IMO tên tau; cảng đăng ký;
tên và địa chỉ chủ tàu; tên và địa chỉ người thuê tàu.


Câu 19: Khái niệm nhân viên an ninh công ty (CSO) và sỹ
quan an ninh tàu biển (SSO)?
-

-

NVANCT: Là người được công ty chỉ định để đảm bảo
đánh giá an ninh một con tàu, xây dựng, đệ trình để phê
duyệt “ kế hoạch an ninh tàu biển”, thực thi và duy trì kế
hoạch an ninh và liên lạc với SSO Và PSFO.
SQANTB: là một người trên tàu được công ty chỉ định,
chịu trách nhiệm trước thuyền trưởng, có trách nhiệm với
an ninh của tàu, bao gồm việc thực thi, duy trì bản kế
hoạch an ninh tàu biển và giữ liên lạc với nhân viên an
ninh công ty và nhân viên an ninh bến cảng.


Câu 20: Trình bày về cam kết an ninh (DOS)?
- là thỏa thuận đạt đc giữa tàu và cảng hoặc tàu khác mà tàu
thực hiện giao tiếp ,đưa ra các biện pháp để đảm bảo rằng các
vấn đề an ninh nguy cấp đc đề cập thích hợp và anh ninh đc
đảm bảo trong suốt quá trình giao tiếp của tàu với cảng hoặc
với tàu khác . An ninh của tàu dc đề cập thích hợp thông qua
việc vạch rõ trách nhiệm đối vs bố trí và quy trình an ninh

giữa tàu và khu vực cảng.


Câu 21: NHững nội dung cơ bản của kế hoạch an ninh tàu
biển?
Một "bản kế hoạch an ninh tàu biển-ssp" phải có ngững yếu tố
sau:
1 .chi tiết về tổ chức ,cơ cấu an ninh tàu
2. chi tiết về quan hệ. Giữa tàu với công ty ,bến cảng ,với cã
tàu khác và các cơ quan có thẩm quyền về an ninh .
3. chi tiết về các hệ thống thông tin liên lạc có hiệu quả trên
tàu
4. Chi tiết về các biện pháp an ninh cơ bản ở cấp độ an ninh1
5. Chi tiết về các biện pháp an ninh bổ sung cho phép triển
khai nhanh lên cấp độ an ninh 2 và 3 nếu cần thiết
6. Đưa ra việc rà soát hoặc đánh giá định kỳ. SSP. Và những
bổ sung. Sửa đổi. Đối vs SSP.
7. Các quy trình báo cáo. Tới các chính phủ ký kết .


Câu 22: Danh mục các tài liệu phải lập khi triển khai SSP
trên tàu biển?
-

-

Biên bản về cấp độ an ninh tại các cảng tau ghé vào
Biên bản huấn luyên, thực tập và diễn tập an ninh
Huấn luyện làm quen về an ninh cho thuyền viên
Biên bản soát xét và đánh giá nội bộ

Biên bản các bổ sung sửa đổi ssp
Biên bản bảo dưỡng và thử các thiết bị an ninh trên tàu
Cam kêt an ninh
Báo cáo an ninh về việc giao tiếp với tàu /cangrcuar quốc
gia không tham gia công ước
Báo cáo sự cố an ninh/ hành động trái phép
Danh mục tổng hợp khám xét bom/ người chốn theo tàu
Báo cáo đánh giá an ninh của sỹ quan an ninh tau
Danh mục đánh giá nội bộ SSP
Báo cáo đánh giá nội bộ
Báo sự không phù hợp về an ninh


Câu 23: Kiểm tra nhà nước cảng biển (PSC) là gì? Mục
đích của công tác PSC?
- PSC: kiểm tra nhà nc cảng biển là một sự thanh tra một tàu
nước ngoài do một sỹ quan dc ủy quyền một cách đúng đắn
của chính phủ của quốc gia có cảng để xác minh sự đáp ứng
các yêu cầu của công ước quốc tế. Và nếu cần thiết thì thực
thi các biện pháp để đảm bảo tàu đó đáp ứng . Các yêu cầu
của công ước quốc tế đó
- Mục đích: Bảo đảm an toàn hàng hải, bảo vệ môi trường
biển, bảo đảm sức khỏe điều kiện sống và làm việc cho người
đi biển, tổ chức IMO đã thông qua nhiều công ước quốc tế và
bổ sung công ước đã có hiệu lực.


×