Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ngữ pháp tiếng nhật sơ cấp (bản nháp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.67 KB, 4 trang )

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT SƠ CẤP (BẢN NHÁP)
HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
KHẲNG ĐỊNH
PHỦ ĐỊNH
V + ます
V +ません

KHẲNG ĐỊNH
V +ました

PHỦ ĐỊNH
V +ませんでした

おきます。

おきました。

おきませんでした。

おととい

QUÁ KHỨ

おきません。
きのう

きょう

あした

あさって



あさ
ごご
ばん
Place + はいま....(なん)+じ/ふん/ぶんです(か)。
Ở + địa điểm + bây giờ là (mấy)….giờ… phút….(?)
日本はいまなんじですか。
Nihon wa ima nanjidesu ka.
Ở Nhật Bản bây giờ là mấy giờ?
日本はいまごごくじです。
Nihon wa ima go go kujidesu.
Bây giờ là 9 giờ ở Nhật.

CÁCH HỎI THỨ NGÀY TRONG TUẦN
N+は。。。。ようび/なんようびです(か)。
N+thì vào thứ mấy trong tuần?
ようび[yō bi]: ngày trong tuần = day of the week
なんようび[nanyōbi]: ngày thứ mấy = what day?
かいぎはなんようびでしか。
Kaigi wa nanyōbi de shika.
Cuộc họp vào thứ mấy (trong tuần)?
かいぎ[kai gi]: cuộc họp = meeting
N + は+ adverbs of time + (なん)じ + に + はじまります / おわります。
Thời gian N bắt đầu (chấm dứt/hết) vào lúc (mấy) giờ.
かいぎはなんじにはじまりますか?
Kaigi wa nan ji ni hajimari masuka?
Cuộc họp bắt đầu vào lúc mấy giờ?
はじまり[hajimari] = bắt đầu = beginning
かいぎはしちじにはじまります。
Kai gi wa shichiji ni hajimarimasu.

Cuộc họp bắt đầu vào lúc 7 giờ.
/>

日本語のべんきょうはなんじにおわりますか。
Nihongo no benkyō wa nanji ni owarimasuka.
Lớp tiếng Nhật tan học vào lúc mấy giờ?
日本語のべんきょうはしちじにおわります。
Nihongo no benkyō wa shichiji ni owarimasu.
Lớp tiếng Nhật thì tan học vào lúc 7 giờ.
Common Japanese Grammar Structures 17: How to say age in Japanese
Cấu trúc tiếng Nhật thông dụng 17: Cách hỏi tuổi tiếng Nhật
何歳ですか。
Nan sai desu ka?
How old are you?
Bạn bao nhiêu tuổi?
This is used often when you meet new people.
Câu hỏi này thường được hỏi khi bạn gặp một người bạn mới.
Easy way to say what your age, or how old you are, in Japanese is….
Có một cách dễ dàng ta hay dùng để nói tuổi đó là….
私は…. 歳です。
Watashi wa …. sai desu.
I am …. years old.
Tôi …. tuổi.
The word sai (才/歳) is used to count age in Japanese and can be written with either kanji. Some
common ways to ask how old one is in Japanese are….
Từ “sai” (才/歳) được dùng để đếm tuổi trong tiếng Nhật và được viết dưới dạng Hán tự. Có một vài cách
để hỏi tuổi trong tiếng Nhật như sau….
何歳ですか。
nan sai desu ka.
What age are you?

Bạn bao nhiêu tuổi?
おいくつですか (polite)
oikutsu desu ka
How old are you?
Bạn bao nhiêu tuổi? (lịch sự)
いくつ[ikutsu]: bao nhiêu (tuổi)? how many? how old?
….さん、いくつ?
jimu-san, ikutsu? (casual)
How old are you ….?
Bạn bao nhiêu tuổi rồi ….?
/>

Like other counters in Japanese, please memorize how to say each number because it doesn't follow the
same pattern as regular Japanese numbers. The pattern you see continues past age 12, except for 20.
Cũng giống như các cách đếm khác trong tiếng Nhật, hãy nhớ cách đọc số bởi vì nhiều khi nó không theo
mẫu số đếm chung chung của tiếng Nhật.
English
1 year old
2 years old
3 years old
4 years old
5 years old
6 years old
7 years old
8 years old
9 years old
10 years old
11 years old
12 years old


Japanese
1 歳 (いっさい)
2 歳 (にさい)
3 歳 (さんさい)
4 歳 (よんさい)
5 歳 (ごさい)
6 歳 (ろくさい)
7 歳 (ななさい)
8 歳 (はっさい)
9 歳 (きゅうさい)
10 歳 (じゅっさい)
11 歳 (じゅういっさい)
12 歳 (じゅうにさい)

Romaji
issai
nisai
sansai
yonsai
gosai
rokusai
nanasai
hassai
kyuusai
jussai
juuissai
juunisai

Vietnamese
1 tuổi

2 tuổi
3 tuổi
4 tuổi
5 tuổi
6 tuổi
7 tuổi
8 tuổi
9 tuổi
10 tuổi
11 tuổi
12 tuổi

Age twenty is pronounced hatachi. In Japan when you turn 20 you are considered an adult. Even though it
has its own special pronunciation you can also say nijuusai.
Hai mươi tuổi được phát âm là hatachi; ở Nhật khi bạn 20 tuổi được cho là đã thành người lớn. Cho dù nó
có cách phát âm đặc biệt nhưng bạn cũng có thể nói là “nijuusai”.
However, Kanji readings can often go through small changes to aid pronunciation. The following digits are
read slightly differently when used with the age counter.
Tuy nhiên, khi ta đọc Hán tự thường bắt gặp một vài thay đổi về cách phát âm. Các số sau đây có cách
đọc hơi khác khi được sử dụng để đếm tuổi.
Irregular readings
Cách đọc bất quy tắc.
一歳 
八歳
十歳
二十歳

いっ・さい
はっ・さい
じゅっ・さい

はたち

1 year old
8 years old
10 years old
20 years old

1 tuổi
8 tuổi
10 tuổi
20 tuổi

For example:
私は 18 歳です。
Watashi wa juuhassai desu.
I’m 18.
Tôi 18 tuổi.
私は 20 です。
Watashi wa hatachi sai desu.
I’m 20.
Tôi 20 tuổi.
/>

私は 30 歳です。
Watashi wa sanjuu sai desu.
I’m 30.
Tôi 30 tuổi.
Please note:
Chú ý:
二十一歳

四十八歳
七十歳

に・じゅう・いっ・さい
よん・じゅう・はっ・さい
なな・じゅっ・さい

21 years old
48 years old
70 years old

21 tuổi
48 tuổi
70 tuổi

/>


×