Ôn luyện thi THPT Quốc gia 2016
Biên soạn: Ths. Hoàng Tuấn Sinh - DĐ: 0987.787.123
GIẢNG VIÊN CHUYÊN TOÁN –LÝ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN
DĐ: 0987.787.123
ĐỀ ÔN TẬP THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN: TOÁN – Đề số 013
Thời gian: 180 phút(Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên………………………….………Số báo danh…………….
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho hàm số: y = x 3 − 3 x 2 + mx + 1 (1)
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi m = 0 .
2. Tìm m để hàm số có cực đại, cực tiểu. Gọi (∆) là đường thẳng đi qua hai điểm cực đại, cực tiểu. Tìm giá trị lớn
1 11
nhất của khoảng cách từ điểm I ; ÷ đến đường thẳng (∆) .
2 4
Câu 2: (1,0 điểm)
Giải phương trình : 3cos x − 2 = −3(1 − cos x).cot 2 x
Câu 3: (1,0 điểm)
Giải bất phương trình sau: 2log 4 ( x − 3) + log 2 ( x − 1) ≥ 3
Câu 4: (1,0 điểm) Một lớp học có 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Thầy giáo chủ nhiệm chọn ra 5 học sinh để
lập một tốp ca hát chào mừng ngày 22 tháng 12. Tính xác suất sao cho trong đó có ít nhất một học sinh nữ.
Câu 5: (1,0 điểm)
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O , hai mặt phẳng ( SAC ) và ( SBD ) cùng
vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ). Biết AC = 2 3a , BD = 2 a , khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng ( SAB )
bằng
a 3
4
. Tính thể tích khối chóp S. ABCD theo a .
Câu 6: (2,0 điểm)
1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có đỉnh A(3; -4). Phương trình đường trung trực
cạnh BC, đường trung tuyến xuất phát từ C lần lượt là x + y − 1 = 0 và 3 x − y − 9 = 0 . Tìm tọa độ các đỉnh B , C
của tam giác ABC.
2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho đường tròn ( C ) có phương trình x 2 + y 2 + 2 x − 4 y − 8 = 0 và
đường thẳng ( ∆ ) có phương trình : 2 x − 3 y − 1 = 0 . Chứng minh rằng ( ∆ ) luôn cắt ( C ) tại hai điểm phân biệt A,
B . Tìm toạ độ điểm M trên đường tròn ( C ) sao cho diện tích tam giác ABM lớn nhất.
Câu 7: (1,0 điểm)Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ sau có nghiệm thực:
2
4x2
x +
≥5
( x + 2) 2
x 4 + 8 x 2 + 16mx + 16m 2 + 32m + 16 = 0
Câu 8: (1,0 điểm) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức P =
tham số thực và −1 ≤ a ≤
5 − 4a − 1 + a
trong đó a là
5 − 4a + 2 1 + a + 6
5
.
4
..………………..HẾT…………………
Trung tâm luyện thi đại học TẠI GIA – Địa chỉ: 98/10 LÊ THÀNH PHƯƠNG – P.8 – TP. TUY HÒA
Trang 1
Ôn luyện thi THPT Quốc gia 2016
Biên soạn: Ths. Hoàng Tuấn Sinh - DĐ: 0987.787.123
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
Câu
Ý
1
Nội dung
Điểm
2,0
Cho hàm số: y = x − 3x + 1 (1)
3
2
1,0
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = x 3 − 3x 2 + 1
* Tập xác định: R.
* Sự biến thiên:
3
2
+ Giới hạn: lim y = lim ( x − 3x + 1) = −∞, lim y = +∞ .
x →−∞
x →−∞
0,25
x →+∞
+ Bảng biến thiên:
x = 0
y′ = 3x 2 − 6x = 3x(x − 2), y′ = 0 ⇔
x = 2
Bảng biến thiên:
x −∞
0
′
y +
0
y
0
-
+
+∞
1
−∞
0,25
-3
1
1
+∞
2
+ Hàm số đồng biến trên khoảng ( −∞;0 ) và ( 2; +∞ ) .
+ Hàm số nghịch biến trên khoảng ( 0; 2 ) .
+ Hàm số đạt cực đại tại x = 0, yCÐ = y(0) = 1
đạt cực tiểu tại x = 2, y CT = y(2) = −3
0,25
* Đồ thị:
Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0;1), cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt.
Ta có y′′ = 6x − 6; y′′ = 0 ⇔ x = 1
y ′′ đổi dấu khi x qua x = 1.
Đồ thị nhận điểm uốn I (1;-1) làm tâm đối xứng.
y
f(x)=x^3-3x^2+1
8
6
4
2
x
-9
-8
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0,25
-2
-4
-6
-8
Trung tâm luyện thi đại học TẠI GIA – Địa chỉ: 98/10 LÊ THÀNH PHƯƠNG – P.8 – TP. TUY HÒA
Trang 2
Ôn luyện thi THPT Quốc gia 2016
2
Biên soạn: Ths. Hoàng Tuấn Sinh - DĐ: 0987.787.123
Tìm m để hàm số có cực đại,cực tiểu..........................................
Ta có y ′ = 3x 2 − 6x + m .
Hàm số có cực đại, cực tiểu khi phương trình y′ = 0 có hai nghiệm phân biệt.
Tức là cần có: ∆′ = 9 − 3m > 0 ⇔ m < 3.
1,0
0,25
m
x 1 2m
− 2 ÷x + + 1 .
Chia đa thức y cho y′ , ta được: y = y′. − ÷+
3
3 3 3
Giả sử hàm số có cực đại, cực tiểu tại các điểm ( x1 ; y1 ) , ( x 2 ; y 2 ) .
Vì y′(x1 ) = 0; y′(x 2 ) = 0 nên phương trình đường thẳng ( ∆ ) qua hai điểm cực đại, cực tiểu
2
m
m
2m
− 2 ÷x + + 1 hay y = ( 2x + 1) − 2x + 1
là: y =
3
3
3
0,25
1
Ta thấy đường thẳng ( ∆ ) luôn đi qua điểm cố định A − ; 2 ÷ (Có thể đồng nhất hệ số
2
giải hệ tìm tọa độ điểm A như tìm điểm cố định mà đường thẳng luôn đi qua). Hệ số góc
1
3
5
. Kẻ IH ⊥ ( ∆ ) ta thấy d ( I; ∆ ) = IH ≤ IA = .
4
4
2m
1
4
− 2 = − = − ⇔ m = 1 (TM).
Đẳng thức xảy ra khi IA ⊥ ( ∆ ) ⇔
3
k
3
5
Vậy max d ( I; ∆ ) = khi m = 1 .
4
của đường thẳng IA là k =
Giải phương trình : 3cosx − 2 = −3(1 − cosx).cot x
2
Câu
2
+ĐK : x ≠ mπ
0,25
cos 2 x
cos 2 x
⇔
3
cos
2
x
−
2
=
−
3
(
1
−
cos
x
)
⇔
sin 2 x
1 − cos 2 x
3 cos 2 x
⇔ 3 cos x − 2 = −
⇔ 6 cos 2 x + cos x − 2 = 0
1 + cos x
π
1
x = ± 3 + k 2π
cos x = 2
⇔
⇔
(Thỏa các ĐK)
cos x = − 2
x = ± arccos(− 2 ) + k 2π
3
3
(3) ⇔ 3 cos 2 x − 2 = −3(1 − cos x)
Câu 3
Giải bất phương trình sau: 2 log 4 ( x − 3) + log 2 ( x − 1) ≥ 3
Đk: x > 3
Khi đó phương trình tương đương log2(x-3)(x-1) ≥ 3
⇔ (x-3)(x-1) ≥ 8
⇔ x ≤ −1 hoặc x ≥ 5
Kết luận : x ≥ 5
Câu 4
0,25
Một lớp học có 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Thầy giáo chủ nhiệm chọn ra 5 học
sinh để lập một tốp ca hát chào mừng ngày 22 tháng 12. Tính xác suất sao cho trong đó
có ít nhất một học sinh nữ.
5
Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh trong 35 học sinh của lớp có C35 cách
Trung tâm luyện thi đại học TẠI GIA – Địa chỉ: 98/10 LÊ THÀNH PHƯƠNG – P.8 – TP. TUY HÒA
0.25
0.25
0.25
0.25
0,25
Trang 3
Ôn luyện thi THPT Quốc gia 2016
Biên soạn: Ths. Hoàng Tuấn Sinh - DĐ: 0987.787.123
Gọi A là biến cố: ‘‘ Chọn được 5 học sinh trong đó có ít nhất một em nữ’’
Suy ra A là biến cố: “Chọn được 5 học sinh trong đó không có hs nữ nào”
5
Ta có số kết quả thuận lợi cho A là C20
0,25
0,25
5
C20
P A = 5
C35
( )
0,25
5
C20
2273
P ( A) = 1 − P A = 1 − 5 =
≈ 0,95224
C35 2387
( )
C5
(1 đ)
Từ giả thiết hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) nên
giao tuyến SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
1
VSABCD = SO.SABCD
3
1
2
Diện tích đáy S ABCD = AC.BD = 2 3a
1
0,25 đ
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
.Ta có tam giác ABO vuông tại O và AO = a 3 ; BO = a , do đó ABD = 60 0
⇒ tam giác ABD đều.
Do tam giác ABD đều nên với H là trung điểm của AB, K là trung điểm của HB ta có
1
a 3
⇒ OK ⊥ AB ⇒ AB ⊥
DH ⊥ AB và DH = a 3 ; OK // DH và OK = DH =
2
2
(SOK)
Gọi I là hình chiếu của O lên SK ta có OI ⊥ SK; AB ⊥ OI ⇒ OI ⊥ (SAB) , hay OI là
khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SAB)
1
1
1
a
=
+
⇒ SO =
Tam giác SOK vuông tại O, OI là đường cao ⇒
2
2
2
OI
OK
SO
2
S
a
Đường cao của hình chóp SO = .
2
Thể tích khối chóp S.ABCD:
1
3a 3
VS . ABC D = S ABC D .SO =
3
3
I
D
a 3
O
C
C6
a
0,5 đ
A
H
B
K
1. (1 điểm): Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có đỉnh A(3; -4).
Phương trình đường trung trực cạnh BC, đường trung tuyến xuất phát từ C lần lượt là
x + y − 1 = 0 và 3 x − y − 9 = 0 . Tìm tọa độ các đỉnh B , C của tam giác ABC.
Gọi C = (c; 3c - 9) và M là trung điểm của BC ⇒ M(m; 1-m)
Suy ra: B= (2m-c; 11 -2m- 3c). ------------------------------------------------------------------2m − c + 3 7 − 2m − 3c
Gọi I lµ trung ®iÓm cña AB, ta của I(
;
)
2
2
Vì I nằm trên đường thẳng 3x - y - 9 = 0 nªn 3(
⇒ m = 2 ⇒ M(2; -1)
0,25 đ
2m − c + 3
7 − 2m − 3c
)−(
)−9 = 0
2
2
Trung tâm luyện thi đại học TẠI GIA – Địa chỉ: 98/10 LÊ THÀNH PHƯƠNG – P.8 – TP. TUY HÒA
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Trang 4
Ôn luyện thi THPT Quốc gia 2016
Ph¬ng tr×nh BC: x - y - 3=0
Biên soạn: Ths. Hoàng Tuấn Sinh - DĐ: 0987.787.123
3 x − y − 9 = 0
x = 3
Täa ®é cña C lµ nghiÖm cña hÖ:
⇔
x − y − 3 = 0
y = 0
Täa ®é cña C = (3; 0), toạ độ B(1; -2)
2. (1 điểm)
Đường tròn (C) có tâm I(-1; 2), bán kính R = 13 .
9
Khoảng cách từ I đến đường thẳng ( ∆ ) là d ( I ,∆ ) =
13
Vậy đường thẳng ( ∆ ) cắt (C) tại hai điểm A, B phân biệt.
---------------------------------------------------------------------------------------1
Gọi M là điểm nằm trên (C), ta có S ∆ABM = AB.d ( M ,∆ )
2
Trong đó AB không đổi nên S ∆ABM lớn nhất khi d ( M ,∆ ) lớn nhất.
----------------------------------------------------------------------------------------Gọi d là đường thẳng đi qua tâm I và vuông góc với ( ∆ ).
PT đường thẳng d là 3x + 2y - 1 = 0
Gọi P, Q là giao điểm của đường thẳng d vời đường tròn (C). Toạ độ P, Q là nghiệm
của hệ phương trình:
x 2 + y 2 + 2x − 4 y − 8 = 0
x = 1, y = −1
⇔
x = −3, y = 5
3 x + 2 y − 1 = 0
⇒ P(1; -1); Q(-3; 5)
4
22
Ta có d ( P ,∆ ) =
; d (Q,∆ ) =
13
13
----------------------------------------------------------------------------------------Ta thấy d ( M ,∆ ) lớn nhất khi và chỉ khi M trùng với Q. Vậy tọa độ điểm M (-3; 5).
Nội dung trình bày Câu 7
2
* Giải BPT: x +
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Điểm
2
4x
≥ 5 (1) . Với x ≠ −2 , (1) tương đương với
( x + 2) 2
x2
x + 2 ≥1
x2
2x
4x2
x2
−5≥ 0 ⇔
−5≥ 0 ⇔ 2
÷ + 4.
x−
÷ +
x+2 x+2
x+2
x
x+2
x + 2 ≤ −5
Từ đó tìm ra x ≥ 2 hoặc −2 ≠ x ≤ −1 .
* Giả sử x0 là một nghiệm của PT: x 4 + 8 x 2 + 16mx + 16m 2 + 32m + 16 = 0 (2)
2
2
4
2
2
Khi đó PT: x0 + 8 x0 + 16mx0 + 16m + 32m + 16 = 0 phải có nghiệm m
2
4
2
Suy ra PT: 16m + 16( x0 + 2)m + x0 + 8 x0 + 16 = 0 phải có nghiệm m. Do đó
1
0,5
1
∆ ' = 64( x0 + 2) 2 − 16( x04 + 8 x02 + 16) ≥ 0 ⇔ −16 x0 ( x0 − 2)( x02 + 2 x0 + 8) ≥ 0 ⇔ 0 ≤ x0 ≤ 2
Như vậy nếu (2) có nghiệm thì nghiệm lớn nhất là 2 và nghiệm nhỏ nhất là 0.
Do đó hệ (1), (2) có nghiệm khi PT (2) có nghiệm x=2.
Thay x=2 vào (2) ta được: m 2 + 4m + 4 = 0 ⇔ m = −2
Trung tâm luyện thi đại học TẠI GIA – Địa chỉ: 98/10 LÊ THÀNH PHƯƠNG – P.8 – TP. TUY HÒA
0,5
Trang 5
Ôn luyện thi THPT Quốc gia 2016
Biên soạn: Ths. Hoàng Tuấn Sinh - DĐ: 0987.787.123
Vậy với m = −2 thì hệ (1), (2) có nghiệm.
Nội dung trình bày Câu 8
Điểm
Đặt A = 5 − 4a ; B = 1 + a thì A2 + 4 B 2 = 9; A, B ≥ 0
π
Do đó tồn tại x ∈ 0; : A = 3sin x; 2 B = 3cos x . Khi đó:
2
3
3sin x − cos x
A− B
2sin x − cos x
2
P=
=
=
A + 2 B + 6 3sin x + 3cos x + 6 2 sin x + 2 cos x + 4
2sin x − cos x
π
Xét hàm số f ( x) =
, với x ∈ 0; .
2sin x + 2 cos x + 4
2
Ta có f '( x ) =
6 + 4sin x + 8cos x
π
> 0 với mọi x ∈ 0; .
2
(2sin x + 2 cos x + 4)
2
0, 5
1
π
Suy ra hàm f(x) đồng biến trên đoạn x ∈ 0; . Do đó:
2
1
π 1
min f ( x) = f (0) = − ; m ax f ( x) = f ÷ = .
π
6 x∈0; π
x∈0;
2 3
2
2
1
5
1
Vậy min P = − , khi a = ; Vậy m axP = , khi a = −1 .
6
4
3
Chú ý: Có thể xét trực tiếp hàm số theo biến a: f (a ) =
0,5
5
5 − 4a − 1 + a
, −1 ≤ a ≤
4
5 − 4a + 2 1 + a + 6
5
Tính đạo hàm trực tiếp suy ra hàm f(a) nghịch biến trên đoạn −1; , từ đó thu được kết quả
4
như trên.
HẾT
Trung tâm luyện thi đại học TẠI GIA – Địa chỉ: 98/10 LÊ THÀNH PHƯƠNG – P.8 – TP. TUY HÒA
Trang 6