Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HSG môn hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.25 KB, 3 trang )

CHUYÊN ĐỀ 4
TẠP CHẤT VÀ Lượng DÙNG DƯ TRONG PHẢN ỨNG
I: Tạp chất
Tạp chất là chất có lẫn trong nguyên liệu ban đầu nhưng là chất không tham
gia phản ứng. Vì vâỵ phải tính ra lượng nguyên chất trước khi thực hiện tính toán
theo phương trình phản ứng.
Bài 1: Nung 200g đá vôi có lẫn tạp chất được vôi sống CaO và CO2 .Tính khối
lượng vôi sống thu được nếu H = 80%
Bài 2
Đốt cháy 6,5 g lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư được 4,48l khí SO2 ở
đktc
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên?
Ghi chú: Độ tinh khiết = 100% - % tạp chất
Hoặc độ tinh khiết = khối lượng chất tinh khiết.100%
Khối lượng ko tinh khiết
Bài 3:
Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi( CaCO 3) .Tính lượng vôi sống
thu được từ 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất.
II. Lượng dùng dư trong phản ứng
Lượng lấy dư 1 chất nhằm thực hện phản ứng hoàn toàn 1 chất khác. Lượng
này không đưa vào phản ứng nên khi tính lượng cần dùng phải tính tổng lượng đủ
cho phản ứng + lượng lấy dư.
Thí dụ: Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết 10,8g Al, biết đã
dùng dư 5% so với lượng phản ứng.
Giải: Ta có:

n

Al


=

10,8
= 0, 4mol
27

PTHH:
2Al +
6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Theo pt: 2mol → 6 mol
Theo br: 0,4mol → x mol
 nHCl = 0,4x6:2 = 1,2 (mol)
Vdd HCl (pứ) = n/CM = 1,2/2 = 0,6 (lit)
V dd HCl(dư) = 0,6.5/100 = 0,03 (lit)
-----> Vdd HCl đã dùng = Vpứ + Vdư = 0,6 + 0,03 = 0,63 (lit)
Bài 4 . Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí O 2 (đktc). Hỏi phải dùng
bao nhiêu gam KClO3?
(Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%)


CHUYÊN ĐỀ 5
LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC
A: LÍ THUYẾT
Dạng 1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: MA.x : MB..y

= m A : mB

- Tìm được tỉ lệ : x : y = mA : mB = tỉ lệ các số nguyên dương

MA
MB
VD: Tìm công thức hoá học của hợp chất khi phân tích được kết quả sau: m H/mO =
1/8
Giải: - Đặt công thức hợp chất là: HxOy
- Ta có tỉ lệ: x/16y = 1/8----> x/y = 2/1
Vậy công thức hợp chất là H2O
Dạng 2: Nếu đề bài cho biết phân tử khối của hợp chất là MAxBy
Cách giải: Giống trên thêm bước: MA.x + MB..y = MAxBy
Dạng 3: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố và Phân tử
khối( M )
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy

M

.x

A

%A

=

M

.y

B

%B


=

M

AX BY

100

Dạng 4: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố mà đề bài không
cho phân tử khối.
Cách giải:
- Đặt công thức tổng quát: AxBy
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: MA.x = %A
MB..y
%B
- Tìm được tỉ lệ :x và y là các số nguyên dương
- Giải ra được x,y
Bài 1: hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất
nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử
của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?
Bài 2: hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong
phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng .Tìm nguyên tố X (Đs: Na)
Bài 3.Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi
trong oxit là 4 : 1. Viết phương trình phản ứng điều chế đồng và đồng sunfat từ
CuxOy (các hóa chất khác tự chọn).





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×