Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Bài tập thảo luận môn nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.76 KB, 17 trang )

Bài 1: Tại công ty TNHH Thanh Bình, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, có các số liệu
liên quan như sau:
Tài liệu 1: Số dư các tài khoản trên bảng cân đối kế toán:
-

Tiền mặt: 250.000.000 đồng

-

Phải trả người lao động: 120.000.000 đồng

-

Thành phẩm tồn kho (2000sp): 200.000.000 đồng

-

Vay ngắn hạn: 300.000.000 đồng

-

Phải trả người bán: 330.000.000 đồng

-

Nguồn vốn kinh doanh: X đồng

-

TSCĐ HH: 1.500.000.000 đồng



-

Lãi chưa phân phối: 250.000.000 đồng

-

Tiền gửi ngân hàng: 320.000.000 đồng

-

Chi phí sản xuất dở dang: 10.000.000 đồng

-

Phải thu khách hàng: 380.000.000 đồng

-

Nguyên liệu tồn kho: 150.000.000 đồng

Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1, Xuất kho 100.000.000 đồng nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm
2, Chi phí lương phải trả công nhân viên ở bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm là
20.000.000 đồng, bộ phận sản xuất chung là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là
30.000.000 đồng, bộ phận quản lý DN là 10.000.000 đồng
3, Công ty thanh toán bằng tiền mặt tiền lương còn lại của kỳ trước cho người lao
động là 120.000.000 đồng
4, Chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất là 15.000.000 đồng đã thanh toán
bằng tiền mặt

5, Cuối kỳ, nhập kho 1500 sản phẩm, chi phí sản xuất kinh dở dang cuối kỳ là
5.000.000 đồng
6, Xuất kho 1.000 sản phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán là 175.000 đồng/ sản phẩm,
người mua chưa thanh toán
7, Chi phí lãi vay trả bằng tiền mặt cho ngân hàng là 10.000.000 đồng


8, Công ty dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh của DN 200.000.000
đồng
9, Chi phí tiếp khách công ty thanh toán bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng
10, Công ty chia lợi nhuận bằng tiền mặt cho các thành viên góp vốn là 60.000.000
đồng
11, Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn là 200.000.000 đồng và trả nợ
cho người bán 100.000.000 đồng
12, Các thành viên công ty góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng là 100.000.000 đồng
và máy móc thiết bị trị giá 300.000.000 đồng
Yêu cầu:
1, Tìm X. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2, Định khoản, phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3, Lập bảng cân đối tài khoản
4, Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
5, Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
Bài 2: Tại công ty TNHH Hoàng Gia có các số liệu liên quan được cho như sau:
Tài liệu 1: số dư các tài khoản trên bảng cân đối kế toán
-

Tiền mặt: 150.000.000 đồng

-


Vay ngắn hạn: 200.000.000 đồng

-

Phải trả người bán: 230.000.000 đồng

-

TGNH: 220.000.000 đồng

-

Phải thu khách hàng: 280.000.000 đồng

-

Phải trả người lao động: 20.000.000 đồng

-

Nguồn vốn kinh doanh: 1.800.000.000 đồng

-

Tài sản cố định hữu hình: X đồng

-

Lãi chưa phân phối: 150.000.000đồng


-

Hàng tồn kho: 250.000.000 đồng

Tài liệu 2: Trong tháng 1/2009, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1, Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 130.000.000 đồng
2, Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền mặt 80.000.000 đồng và bằng tiền gửi
ngân hàng 100.000.000 đồng


3, Công ty mua chịu công cụ dụng cụ số tiền 20.000.000 đồng
4, Chi phí lương tháng 1 phải trả công nhân ở bộ phận bán hàng là 30.000.000
đồng, ở bộ phận quản lý DN là 10.000.000 đồng, ngày 02/02 công ty thanh toán lương
cho người lao động
5, Công ty thanh toán bằng tiền mặt tiền lương còn lại của tháng 12/2008 cho
người lao động là 20.000.000 đồng
6, Công ty cung cấp sản phẩm cho khách hàng với số tiền 200.000.000 đồng,
người mua chưa thanh toán, biết giá vốn của hàng bán là 120.000.000 đồng
7, Chi phí lãi vay trả bằng tiền mặt cho ngân hàng là 5.000.000 đồng
8, Công ty dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh của DN 100.000.000
đồng
9, Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn là 130.000.000 đồng và trả nợ
cho người bán 50.000.000 đồng
10, Các thành viên công ty góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng là 100.000.000 đồng
và máy móc thiết bị trị giá 200.000.000 đồng
11, Chi phí tiếp khách công ty thanh toán bằng tiền mặt là 5.000.000 đồng
12, Công ty chia lợi nhuận bằng tiền mặt cho các thành viên góp vốn là 50.000.000
đồng
Yêu cầu:
1, Tìm X. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ

2, Định khoản và phản ánh vào TK chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3, Lập bảng cân đối tài khoản
4, Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
5, Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
Bài 3: Ở công ty TNHH Nam Việt, trong tháng 6 năm 2009, có các tài liệu như sau
(1.000 đồng):
A- Số dư đầu tháng 6 của các tài khoản:
-

Hao mòn TSCĐ: 15.000

-

TGNH: 33.000

-

Phải thu khách hàng: 15.000

-

Phải trả người bán : 25.000


-

CCDC: 5.000

-


Tiền mặt: 28.000

-

Vay ngắn hạn: 35.000

-

NVL: 20.000

-

Thuế & các khoản phải nộp nhà nước: 2.500

-

Phải trả người lao động: 4.000

-

CP SXKD dở dang: 500

-

Thành phẩm: 60.000

-

TSCĐ HH: 125.000


-

Phải trả khác: 3.200

-

Vốn kinh doanh: 200.500

-

Lãi chưa phân phối: X

B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6 năm 2009:
1, Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là 5.000, thuế suất thuế
GTGT 10%, tiền còn nợ người bán
2, Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000, dùng cho việc:
-

Chế tạo sản phẩm: 10.000

-

Quản lý PX: 4.000

3, Xuất dùng CCDC loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế là 2.000, dùng cho các
bộ phận:
-

Phân xưởng sản xuất: 1.000


-

Quản lý DN: 500

-

Bán hàng: 500

4, Thu tiền mặt do khách hàng trả nợ 10.000
5, Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000 bán cho khách hàng, giá bán
chưa thuế 75.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển
khoản
6, Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 5.500
7, Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:
-

Công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm: 8.000

-

Nhân viên quản lý PX: 2.000


-

Cán bộ và nhân viên quản lý DN: 4.000

-

Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 2.000


8, Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí và khấu trừ vào lương
của công nhân viên
9, Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở các bộ phận:
-

Phân xưởng sản xuất: 2.500

-

Quản lý DN: 1.500

-

Bán hàng: 500

10, Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành. Biết rằng:
-

Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 500

-

Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 800

-

Thành phẩm sản xuất trong kỳ cho nhập kho toàn bộ

11, Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả tài

chính. DN được miễn thuế thu nhập DN
Yêu cầu:
1, Tìm X.
2, Định khoản và phản ánh vào TK kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3, Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 6 năm 2009
4, Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 6 năm 2009
Cho biết:
-

DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

-

Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Bài 4: Ở DN sản xuất thức ăn gia súc con gà cồ,, trong tháng 5 năm N, có các tài
liệu như sau (đơn vị: 1.000 đồng):
A- Số dư đầu tháng 5 năm N của các TK:
-

Tiền mặt: 28.000

-

TGNH: 33.000

-

Phải thu khách hàng: 15.000


-

NVL: 20.000

-

CCDC: 5.000

-

Chi phí SXK dơ dang: 400


-

Hao mòn TSCĐ: 15.000

-

Vay ngắn hạn: 35.000

-

Phải trả người bán: 15.000

-

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 2.500

-


Phải trả người lao động: 4.000

-

Phải trả khác: 3.200

-

Thành phẩm: 40.000

-

TSCĐ HH: 125.000

-

Vốn kinh doanh: 173.800

-

Lãi chưa phân phối: X

B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5 năm N:
1, Mua NVL nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 5.000, thuế suất thuế GTGT
10%, đã thanh toán cho người bán bằng TGNH
2, Chi phí vận chuyển số NVL trên trả bằng tiền mặt 120
3, Xuất kho NVL, giá thực tế 11.000, dùng để:
-


Chế tạo sản phẩm: 8.000

-

Cho công tác quản lý PX: 3.000

4, Xuất CCDC loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế 2.000, dùng cho các bộ
phận:
-

Phân xưởng sản xuất: 1.200

-

Quản lý DN: 500

-

Bán hàng: 300

5, Dịch vụ mua ngoài phải trả, phân bổ cho các bộ phận theo giá chưa có thuế
GTGT:
-

Phân xưởng sản xuất: 1.400

-

Quản lý DN: 800


-

Bán hàng: 300

Thuế suất thuế GTGT là 10%
6, Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, giá thành xuất kho là 40.000
7,Người mua nói ở nghiệp vụ 6 trả đủ bằng TGNH theo hóa đơn GTGT số 10,
ngày 22/5 với giá bán chưa thuế 65.000, thuế suất thuế GTGT 10%


8, Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 4.500
9, Thu tiền khách hàng trả nợ 12.000
10, Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:
-

Công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm: 9.000

-

Nhân viên phân xưởng: 3.000

-

Cán bộ nhân viên quản lý DN: 4.000

-

Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 2.000

11, Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định tính vào chi phí và khấu

trừ vào lương của người lao động
12, Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận:
-

Phân xưởng sản xuất: 2.300

-

Quản lý DN: 1.200

-

Bán hàng: 500

13, Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành. Biết rằng:
-

Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là: 400

-

Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 600

-

Thành phẩm sản xuất trong kỳ nhập kho toàn bộ

14, Cuối tháng kế toán xác định kết quả tài chính
Yêu cầu:
1, Tìm X.

2, Định khoản và phản ánh vào TK kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3, Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 5 năm N
4, Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 5 năm N
Cho biết:
-

DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

-

Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Bài 5: Tại công ty sản xuất kinh doanh thương mại Tâm Châu, có tình hình tài sản
và nguồn vốn tại thời điểm 31/11/2008 như sau:
-

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 40.000.000

-

Xây dựng cơ bản dở dang: 200.000.000

-

Thành phẩm: 140.000.000


-

Sản phẩm dở dang: 100.000.000


-

Tiền mặt: X

-

Đầu tư chứng khoán dài hạn: 500.000.000

-

Công cụ, dụng cụ: 80.000.000

-

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 100.000.000

-

Phải trả người bán: 10.000.000

-

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 60.000.000

-

Tạm ứng: 300.000.000

-


Nguyên vật liệu: 60.000.000

-

Tài sản cố định hữu hình: 240.000.000

-

Hàng hóa: 120.000.000

-

Tài sản cố định vô hình: 40.000.000

-

Quỹ dự phòng phải trả: 20.000.000

-

Vay ngắn hạn: 180.000.000

-

Quỹ khen thưởng phúc lợi: 60.000.000

-

Lãi chưa phân phối: 640.000.000


-

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 30.000.000

-

Vay dài hạn: 700.000.000

-

Nguồn vốn kinh doanh: 1.350.000.000

-

Quỹ dự phòng tài chính: 30.000.000

-

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 700.000.000

-

Tiền gửi ngân hàng: 50.000.000

Trong tháng 12/2008 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1, Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 đồng
2, Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán là 300.000.000
đồng, thời hạn thanh toán trong vòng 3 tháng
3, Dùng lãi chưa phân phối bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 130.000.000

4, Dùng nguồn vốn đầu tư XDCB bổ sung nguồn vốn kinh doanh 300.000.000
đồng
5, Thu hồi tiền tạm ứng bằng tiền mặt và nộp thẳng vào tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng là 300.000.000 đồng


6, Bổ sung vốn kinh doanh 100.000.000 đồng từ các cổ đông, đã nhập quỹ tiền mặt
7, Mua sắm TSCĐ trị giá 300.000.000 đồng bằng tiền vay dài hạn ngân hàng
8, Cổ đông góp thêm vồn bằng tiền mặt 150.000.000 đồng
9, Xuất quỹ tiền mặt 100.000.000 đồng trả nợ cho người bán
10, Rút TGNH trả nợ vay ngắn hạn 180.000.000 đồng
11, Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán là 100.000.000 đồng
12, Chuyển trái phiếu ngắn hạn thành trái phiếu dài hạn 100.000.000 đồng
Yêu cầu:
1, Tìm X. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/11/2008
2, Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán
liên quan
3, Lập bảng cân đối số phát sinh ngày 31/12/2008
Bài 6:Tại công ty Tân Hoàng Gia có các thông tin, số liệu liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong kỳ như sau:
-

Tiền mặt: 160.000.000

-

TGNH: 190.000.000

-


TSCĐ hữu hình: 120.000.000

-

Vay ngắn hạn: 500.000.000

-

Phải trả cho người bán: 150.000.000

-

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 50.000.000

-

Phải thu khách hàng: 230.000.000

-

Tạm ứng: 40.000.000

-

Nguyên vật liệu: 300.000.000

-

Công cụ dụng cụ: 20.000.000


-

Thành phẩm: 160.000.000

-

Nguồn vốn kinh doanh: 1.470.000.000

-

Quỹ đầu tư phát triển: 130.000.000

-

Lợi nhuận chưa phân phối: 45.000.000

-

Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 25.000.000

-

Phải trả người lao động: 30.000.000

-

Vay dài hạn: 100.000.000


Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ?

Bài 7: tình hình tài sản của một DN tính đến ngày 31/12/2008 như sau (ĐVT:
1.000đ):
-

Lãi chưa phân phối: 10.000

-

Nguồn vốn kinh doanh: Y

-

Nguyên vật liệu: 58.000

-

Công cụ, dụng cụ: 4.000

-

TGNH: 15.000

-

Phải trả người bán: 160.000

-

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 5.000


-

Tài sản thiếu chờ xử lý: 1.000

-

Nhiên liệu: 1.000

-

Tài sản thừa chờ xử lý: 2.000

-

Phải thu khách hàng: 40.000

-

Phải thu khác: 15.000

-

Phải trả khác: 8.000

-

Quỹ đầu tư phát triển: 26.000

-


Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 200.000

-

Chi phí SXKD dở dang: 14.000

-

Thành phẩm: 13.000

-

Tiền mặt: 25.000

-

Máy móc thiết bị: 540.000

-

Quyền sử dụng đất: 440.000

-

Hao mòn tài sản cố định: 10.000

-

Quý khen thưởng, phúc lợi: 10.000


-

Vay ngắn hạn ngân hàng: 200.000

-

Trả trước cho người bán: 5.000

-

Người mua trả tiền trước: 7.000

-

Chi phí trả trước: 5.000

-

Nhận thế chấp, ký quỹ dài hạn: 3.000

-

Thế chấp, ký quỹ dài hạn: 10.000


-

Hàng đang đi đường: 13.000

-


Tạm ứng: 12.000

-

Phải trả công nhân viên: 30.000

-

Phải trả nội bộ: 20.000

Yêu cầu: Tìm Y và lập bảng cân đối kế toán của DN ngày 31/12/2008
Bài 8: Tại công ty TNHH Hoàng Sa có các thông tin, số liệu liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong kỳ như sau (ĐVT: đồng):
-

Nguồn vốn kinh doanh: 2.000.000.000

-

Tiền mặt: 100.000.000

-

Hàng hóa: 200.000.000

-

Tài sản cố định hữu hình: 1.200.000.000


-

Tiền lương phải trả: X

-

Bất động sản đầu tư: 500.000.000

-

Phải trả khác: 20.000.000

-

Hao mòn TSCĐ HH: 70.000.000

-

TGNH: 200.000.000

-

Đầu tư dài hạn khác: 250.000.000

-

Vay ngắn hạn: 500.000.000

-


Phải thu khách hàng: 300.000.000

-

Thuế GTGT được khấu trừ: 110.000.000

-

Chi phí trả trước ngắn hạn: 50.000.000

-

Ký quỹ, ký cược dài hạn: 50.000.000

-

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 100.000.000

-

Công cụ dụng cụ: 10.000.000

-

Phải trả người bán: 400.000.000

Yêu cầu: Tìm X và lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
Bài 9: Tình hình tài sản của một DN tính đến ngày 31/12/2008 như sau (ĐVT:
Đồng):
-


Phải trả người bán: 20.000.000

-

Phải thu khách hàng: 25.000.000

-

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 30.000.000


-

Lãi chưa phân phối: 20.000.000

-

Nguồn vốn kinh doanh: 150.000.000

-

Quỹ khen thưởng phúc lợi: 10.000.000

-

Vay ngắn hạn ngân hàng: 30.000.000

-


TSCĐ hữu hình: 110.000.000

-

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 20.000.000

-

Nguyên vật liệu: 25.000.000

-

Công cụ, dụng cụ: 5.000.000

-

Quỹ dự phòng phải trả: 10.000.000

-

Thành phẩm: 25.000.000

-

Tiền mặt: 15.000.000

-

TGNH: 25.000.000


Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2008
Bài 10: Tình hình tài sản của một DN tính đến 31/12/2009 như sau (ĐVT: Đồng):
-

Nguồn vốn kinh doanh: 150.000.000

-

.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: 5.000.000

-

Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 10.000.000

-

Vay ngắn hạn ngân hàng: 30.000.000

-

TSCĐ hữu hình: 110.000.000

-

Tiền mặt: 15.000.000

-

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 20.000.000


-

TGNH: 25.000.000

-

Phải trả người bán: 20.000.000

-

Phải thu khách hàng: 25.000.000

-

Lãi chưa phân phối: 20.000.000

-

Nguyên vật liệu: 25.000.000

-

Công cụ, dụng cụ: 5.000.000

-

Thành phẩm: 25.000.000

-


Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 15.000.000

Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán của DN theo số liệu trên
Bài 11: Tại công ty TNHH An Thành, có số dư đầu kỳ của một số tài khoản:


-

Tiền mặt: 120.000.000 đồng

-

Vay ngắn hạn ngân hàng: 200.000.000 đồng

-

TGNH: 180.000.000 đồng

-

Phải thu khách hàng: 60.000.000 đồng

-

Phải trả người bán: 150.000.000 đồng

-

Nguyên vật liệu: 100.000.000 đồng
o Vật liệu chính (5.000kg): 80.000.000 đồng

o Vật liệu phụ (2.000kg): 20.000.000 đồng

-

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 2.400.000 đồng

-

Tài sản cố định: 600.000.000 đồng

-

Hao mòn TSCĐ: 120.000.000 đồng

-

Nguồn vốn kinh doanh: 800.000.000 đồng

-

Công cụ dụng cụ: 40.000.000 đồng

-

Lợi nhuận: X đồng

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1, Xuất kho công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000 đồng phân bổ cho bộ phận quản lý
phân xưởng 5.000.000 đồng, bộ phận bán hàng 3.000.000 đồng, và bộ phận quản lý
DN 2.000.000 đồng

2, Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính đơn giá 17.600 đồng/kg, gồm 10%
thuế GTGT, chưa thanh toán tiền cho người bán. Một tuần sau, ngân hàng báo nợ tài
khoản tiền gửi ngân hàng của DN, sau khi trừ đi khoản triết khấu thanh toán được
hưởng là 1% trên giá mua chưa thuế
3, Tiền lương phải trả phát sinh ở bộ phận sản xuất là 40.000.000 đồng, bộ phận
quản lý phân xưởng là 20.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 30.000.000 đồng, bộ
phận quản lý DN 10.000.000 đồng
4, Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
5, Nhập kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính đơn giá 17.490 đồng/kg, gồm cả thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ thanh
toán bằng tiền mặt gồm 5% thuế GTGT là 315.000 đồng
6, Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận PX là 12.000.000 đồng, bộ phận bán
hàng 5.000.000 đồng và bộ phận quản lý DN 3.000.000 đồng


7, Chi phí điện nước phát sinh chưa thanh toán cho người cung cấp gồm 10% thuế
GTGT là 27.500.000 đồng, trong đó bộ phận PX 12.000.000 đồng, bộ phận bán hàng
8.000.000 đồng và bộ phận quản lý DN 5.000.000 đồng
8, Nhập kho 2.000 kg vật liệu phụ đơn giá 11.000 đồng/kg, gồm 10% thuế GTGT,
thanh toán bằng chuyển khoản
9, Xuất kho 10.000 kg nguyên vật liệu chính và 2.000 kg vật liệu phụ để trực tiếp
sản xuất sản phẩm
10, Các chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt gồm 10% thuế GTGT là
13.200.000 đồng, trong đó, phân bổ cho bộ phận phân xưởng sản xuất 6.000.000
đồng, bộ phận bán hàng 4.000.000 đồng và bộ phận QLDN 2.000.000 đồng
11, Cuối kỳ nhập kho 5.000 thành phẩm, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là
600
12, Xuất kho 4.000 kg thành phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, giá bán gồm 10% thuế
GTGT là 99.000 đồng/sản phẩm, khách hàng chưa thanh toán
Biết rằng DN đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, xuất

kho theo phương pháp bình quân gia quyền
Yêu cầu:
1, Tìm X. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2, Định khoản và phản ánh vào TK kế toán liên quan
3, Lập báo cáo kết quả kinh doanh
Bài 12:Tại một DN vào 31/12/2001 có tài liệu sau:
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Nguyên vật liệu
Các khoản phải nộp cho Nhà nước
Nguồn vốn kinh doanh
Vay ngắn hạn
1. Tìm X và Y biết Y=1,5X

55.000
X
15.000
10.000
80.000
22.000

Hàng hóa
Phải trả cho người bán
Hao mòn TSCĐ
Nguồn vốn đầu tư XDCB
TSCĐ Hữu hình
Lãi chưa phân phối

2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2001
Bài 14: Tình hình tài sản của một DN tình đến ngày 31/12/2000

Tài sản cố định hữu hình
Hao mòn TSCĐ HH
Nguyên vật liệu
Công cụ, dụng cụ

50.000.000
10.000.000
5.000.000
1.000.000

36.000
20.000
Y
34.000
128.000
28.000


Chi phí SXKD dở dang
2.000.000
Thành phẩm
3.000.000
Tiền mặt
5.000.000
Tiền gửi ngân hàng
14.000.000
Nợ người bán
6.000.000
Người mua nợ
4.000.000

Khoản phải thu khác
5.000.000
Khoản phải trả khác
4.000.000
Phải nộp cho nhà nước
5.000.000
Tài sản thiếu chờ xử lý
1.000.000
Tài sản thừa chờ xử lý
2.000.000
Lãi chưa phân phối
X
Nguồn vốn kinh doanh
50.000.000
Quỹ đâu tư phát triển
2.000.000
Nguồn vốn đầu tư XDCB
5.000.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
1.000.000
Vay ngắn hạn ngân hàng
2.000.000
Trong tháng 1/2001 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1, DN được cấp một TSCĐ HH trị giá 10.000.000đ
2, DN nhập kho NVL chưa trả tiền cho người bán 5.000.000đ
3, DN rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 5.000.000đ
4, DN dùng tiền mặt mua một số công cụ dụng cụ 1.000.000đ
5, DN được người mua trả nợ bằng tiền mặt 2.000.000 và TGNH là 1.000.000đ
6, DN thu khoản phải thu khác bằng tiền mặt 1.500.000đ
7, Dùng TGNH trả nợ ngân sách 2.000.000đ

8, DN dùng tiền mặt trả khoản phải trả khác 1.400.000đ
9, Tài sản thừa chờ xử lý được giải quyết tăng nguồn vốn kinh doanh 1.000.000đ
10, DN vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000đ
11, DN được người mua trả nợ 500.000đ, DN trả luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng
12, DN chi quỹ khen thưởng phúc lợi bằng tiền gửi ngân hàng 500.000đ
13, Tài sản thiếu chờ xử lý giải quyết giảm nguồn vốn kinh doanh 500.000đ
Yêu cầu:
1, Tìm X. Lập bảng cân đối kế toán vào cuối năm 2000
2, Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản chữ T
3,Lập bảng cân đối tài khoản cuối tháng 1/2001
4, Lập bảng cân đối kế toán tháng 1/2001


Bài 15: Tại một DN có tình hình tài sản ngày 31/12/2001 như sau (ĐVT: 1.000đ):
Tiền mặt
26.000
Phải trả cho người bán
40.000
TGNH
95.000
Các khoản phải nộp nhà nước
19.000
Phải thu của khách hàng
37.000
Phải trả cho công nhân viên
52.000
Tạm ứng
3.500
Phải trả, phải nộp khác
3.500

Nguyên vật liệu
51.000
Nguồn vốn KD
290.500
Chi phí SXKD dở dang
9.500
Quỹ đầu tư phát triển
29.500
TSCĐ HH
232.000
Lãi chưa phân phối
54.500
Ký quỹ, ký cược dài hạn
50.000
Quỹ khen thưởng phúc lợi
15.000
Trong tháng 1/2002 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1, Nhập kho NVL trị giá 13.600. DN đã trả bằng tiền mặt 9.800, số còn lại thiếu
nợ người bán
2, Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 12.000 và trả nợ các khoản phải trả khác
2.100
3, Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền mặt 5.000
4, Chi tiền mặt trả lương cho CNV 15.000
5, Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 50.000
6, Nhập kho một số công cụ, dụng cụ trị giá 7.300 chưa trả tiền cho người bán
7, Nhà nước cấp cho DN một TSCĐ HH trị giá 30.000
8, Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 5.000 và quỹ khen thưởng phúc lợi
8.000
9, DN dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn 8.000 và thanh toán các khoản với nhà
nước số tiền 19.000

10, Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 14.000 để mua phụ tùng thay thế
11, Báo cáo thanh toán tạm ứng của nhân viên:
-

Mua NVL nhập kho 15.600

-

Số còn lại chuyển phòng tài vụ


12, DN đã chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB
16.000
Yêu cầu:
1, Lập bảng cân đối kế toán cuối năm 2001
2, Định khoản và phản ánh vào TK chữ T
3, Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán ngày 31/01/2002



×