Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GIỚI THIỆU MỘT SỐ ẤN PHẨM HÀNG HẢI CẦN THIẾT ĐANG SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.85 KB, 6 trang )

Giới thiệu một số ấn phẩm hàng hải cần thiết
đang sử dụng trên tàu biển

Tóm tắt: Bài báo giới thiệu sơ lợc một số ấn phẩm hàng hải thông dụng trên tàu.
Abstract: This paper introduces about Marine Publications that used on board of ship.
Con tàu từ cảng xuất phát đến cảng cuối cùng, hoàn thành một chuyến đi. Công việc tởng nh đơn giản, nhng với những sĩ quan hàng hải, những ngời trực tiếp dẫn tàu thì không hoàn toàn dễ dàng nh vậy. Biển cả đầy rẫy
những khó khăn nguy hiểm đang chờ đón những ngời đi biển. Mỗi bến cảng, mỗi vùng đất mới là một thách thức
không những cho những ngời trực tiếp trên tàu mà còn cả cho một bộ phận không nhỏ đang ngày đêm cần mẫn
làm việc giúp họ.
Đơng nhiên, con tàu đóng ra với mục đích chính là vận chuyển hàng hoá, mục đích chính là thu lợi nhuận
cao. Nhng chính bản thân hàng hoá đang chuyên chở trên tàu cũng là một hiểm hoạ không lờng hết đợc.
Nhằm giúp đõ cho những ngời đi biển và đặc biệt là đảm bảo an toàn cho họ. Tổ chức hàng hải quốc tế
(IMO) đã có rất nhiều các điều luật, các qui định, các tài liệu hớng dẫn giúp ích cho ngời đi biển.
Dĩ nhiên, nhằm mục đích hớng dẫn và đảm bảo an toàn cho đội tàu biển của quốc gia mình các tài liệu và
ấn phẩm hàng hải có thể do nhiều nớc khác nhau xuất bản. Tuy nhiên, các ấn phẩm hàng hải do Cơ quan Khí tợng
thuỷ văn Hải quân Hoàng gia Anh quốc xuất bản đợc nhiều quốc gia sử dụng thông dụng hơn cả. Do đó, trong
phạm vi bài giới thiệu này, tác giả chỉ giới thiệu chủ yếu các ấn phẩm hàng hải đ ợc Anh quốc xuất bản phục vụ cho
công tác dẫn tàu an toàn.
1. Admiralty Notices to Mariners (Weekly Edition): Thông báo hàng hải (Hàng tuần).
Tài liệu thông báo hàng hải đợc xuất bản hàng tuần, nội dung bao gồm 6 phần:
Phần 1: Giải thích các thông báo hàng hải. Nêu phụ lục của phần 2.
Phần 2: Các thông báo hàng hải. Các hiệu chỉnh cho hải đồ đi biển.
Phần 3: In lại các cảnh báo hàng hải.
Phần 4: Hiệu chỉnh cho tài liệu Hàng hải chỉ nam.
Phần 5: Hiệu chỉnh cho tài liệu Danh sách các trạm đèn và các tín hiệu sơng mù.
Phần 6: Hiệu chỉnh cho tài liệu Danh sách các trạm Radio hàng hải.
2.Annual Summary of Admiralty Notices to Mariners (NP 247): Tóm tắt thờng kỳ các thông báo hàng hải.
ấn phẩm này đợc xuất bản hàng năm, có ghi ngày tháng bắt đầu có hiệu lực. Nội dung bao gồm 3 phần
chính nh sau:
Phần 1: Các thông báo hàng hải từ số 1 ữ 24
Phần 2: Các thông báo tạm thời và các thông báo quan trọng.


Phần 3: Các thông báo sửa đổi, hiệu chỉnh cho tài liệu Hàng hải chỉ nam.
3.Comulitive List of Admiralty Notices to Mariners: Danh sách bổ sung các thông báo hàng hải.
ấn phẩm này xuất bản nhằm ghi lại ngày tháng phát hành các thông báo hàng hải cho việc hiệu chỉnh hải
đồ đi biển. Trong đó liệt kê số hải đồ, ngày có thông báo hàng hải và các số thông báo hàng hải cho tờ hải đồ đó.
Tài liệu này rất thuận tiện cho ngời sử dụng hải đồ, vì rằng nhìn vào đó chúng ta có thể biết tờ hải đồ mình đang sử
dụng đã đợc hiệu chỉnh bao nhiêu lần và số hiệu chỉnh mới nhất nào vẫn còn hiệu lực. Ví dụ: chúng ta đang có
cuốn Comulitive List of Admiralty Notices to Mariners January 2003 trang 18 có ghi:
Chart No.

Edition

Notices to Mariners affecting the chart from 1 January 2001

1681

Nov. 1914

2001-1282

1704

Sept.2000

2001-1829-2024-2448-2710-3580-4995-2002-64-65-182-573-14621463-2197-2805-3335-4247-4470-5007-5257

2946

Sep. 1983
Ta hiểu rằng:


Tờ hải đồ số 1681 xuất bản từ tháng 11 năm 1914 và đã đợc hiệu chỉnh mới nhất theo thông báo hàng hải
số 1282 năm 2001.

1


Tờ hải đồ số 1704 xuất bản tháng 9 năm 2000 và đã đợc hiệu chỉnh năm 2001 bằng các thông báo hàng
hải số: 1829-2024-2448-2710-3580-4995 và năm 2002 bằng các thông báo hàng hải số: 64-65-182-573-14621463-2197-2805-3335-4247-4470-5007-5257.
Tờ hải đồ số 2946 xuất bản tháng 9 năm 1983 đến nay (2003) vẫn sử dụng bình thờng mà cha cần hiệu
chỉnh.
4. Admiralty List of Lights and Fog Signals: Danh sách các đèn biển và tín hiệu sơng mù.
Bao gồm 11 cuốn, đợc đánh số từ NP 74 ữ 84 nh sau:
Volume A (NP 74): Dành cho các đảo Anh quốc, bờ biển phía Bắc nớc Pháp từ Dunkerque tới lối vào
Goulet de Brest kể cả khu vực đặt thiết bị dầu mỏ và khí đốt biển Bắc.
Volume B (NP 75): Bờ phía Nam và phía Đông của biển Bắc, bao gồm cả vùng ven bờ biển của Thuỵ Điển
và Nauy, giới hạn giữa vĩ độ 58030N và 60055N.
Volume C (NP 76): Biển Baltic, vùng Kattegat, Belts và Sound
Volume D (NP 77): Phía Đông Đại Tây Dơng, phía Tây ấn Độ Dơng và vùng biển ả-Rập, từ Goulet de
Brest về hớng Nam, kể cả các đảo phía ngoài khơi kéo dài tới kinh độ 680E.
Volume E (NP 78): Địa Trung Hải, Biển Đen và Biển Đỏ
Volume F (NP 79): Vịnh Bengal và Thái Bình Dơng, phần phía Bắc xích đạo.
Volume G (NP 80): Bờ phía Tây của Nam Đại Tây Dơng và phía Đông Thái Bình Dơng, từ Cabo Orange tới
Point Barrow và quần đảo Hawai
Volume H (NP 81): Bờ phía Bắc và phía Đông của Canada, kể cả sông và cửa biển Saint Lawrence.
Volume J (NP 82): Bờ phía Tây của Bắc Đại Tây Dơng từ Maine tới Cabo Orange, kể cả vịnh Mexico và
biển Caribbean.
Volume K (NP 83): ấn Độ Dơng và Thái Bình Dơng, phần phía Nam xích đạo.
Volume L (NP 84): Các vùng biển Bắc: Vùng bờ biển Nauy phía bắc của vĩ độ 60 055N, Svalbard, Feroes,
Iceland, Greenland và bờ biển phía Bắc của nớc Nga tới eo biển Bering.
Trong đó về phần danh sách đèn có ghi: Số hiệu quốc tế của đèn, tên đèn (ví dụ đèn Hòn Dáu có số hiệu

3236 còn đèn Long Châu có số hiệu 3232), tên đèn khu vực đặt đèn, vị trí địa lý (kinh vĩ độ), các đặc điểm của đèn,
độ cao so với mức nớc biển (tính bằng mét), tầm xa (tính bằng hải lý), mô tả hình dáng đèn và độ cao so với mặt
đất của nó (tính bằng mét) và cuối cùng là các dấu hiệu, cung chiếu sáng, chu kỳ, kiểu chiếu sáng của đèn. Ngoài
ra còn ghi về tín hiệu sơng mù, thờng phát bằng còi, chuông điện
5.Admiralty List of Radio Signals: Danh sách các trạm Radio Hàng hải.
Đợc đánh số từ NP 281 ữ NP 288.
Volume 1: NP 281 (1 và 2) : Danh sách các trạm Radio ven bờ
Tập 1 đợc chia làm 2 phần:
Phần 1: Châu âu, Châu Phi và Châu á (ngoại trừ các đảo của Philippine và Indonesia)
Phần 2: Các đảo của Philippine, Indonesia, Australasia, Americas, Greenland và Iceland
Volume 2: NP 282: Danh sách các trạm Radiobeacon, các trạm Vô tuyến tầm ph ơng, các trạm Radio ven
bờ.
Volume 3: NP 283 (1 và 2): Danh sách các trạm Radio dịch vụ thời tiết và phát các cảnh báo hàng hải.
Tập 3 đợc chia làm 2 phần:
Phần 1: Châu âu, Châu Phi và Châu á (ngoại trừ các đảo của Philippine và Indonesia)
Phần 2: Các đảo của Philippine, Indonesia, Australasia, Americas, Greenland và Iceland
Volume 4: NP 284: Danh sách các trạm quan trắc khí tợng.
Volume 5: NP 285 : Hệ thống GMDSS
Volume 6: NP 286 (1 và 2): Danh sách về dịch vụ Hoa tiêu và thông tin về các cơ quan theo dõi hoạt động
tàu thuyền của Cảng vụ. Nêu lên các chỉ dẫn giúp cho tàu ra vào cảng
Tập 6 đợc chia làm 2 phần:
Phần 1: Châu âu và Địa Trung Hải
Phần 2: Châu Phi, Châu á , Australasia, Americas, Greenland và Iceland
Volume 7: NP 287 (1 và 2): Hệ thống dịch vụ Giao thông và Báo cáo dành cho các tàu thuyền.
Tập 7 đợc chia làm 2 phần:
Phần 1: Châu âu và Địa Trung Hải

2



Phần 2: Châu Phi, Châu á , Australasia, Americas, Greenland và Iceland
Volume 8: NP 288: Hệ thống vệ tinh hàng hải
6.Admiralty Tidal Tables: Bảng thuỷ triều Anh
Đợc xuất bản hàng năm, bao gồm 4 tập:
Volume 1 (NP 201): Nớc Anh và Ireland (bao gồm cả các Kênh luồng và các cảng của Châu Âu)
Volume 2 (NP 202): Vùng nớc Châu Âu (ngoại trừ nớc Anh và Ireland), vùng biển Địa Trung Hải và Đại Tây
Dơng.
Volume 3 (NP 203): ấn Độ Dơng và vùng biển Nam Trung Hoa (kể cả các thông tin về dòng triều).
Volume 4 (NP 204): Thái Bình Dơng (bao gồm cả các thông tin về dòng triều).
7.Admiralty Tidal Stream Atlases: Cẩm nang về dòng triều.
Bao gồm 17 tập, đợc đánh số từ NP 209 ữ 337
Edition 1: (NP 222): Vùng cửa vịnh Clyde và khu vực lân cận
Edition 1: (NP 253): Khu vực biển Bắc, phần phía Đông
Edition 1: (NP 265): Nớc Pháp, phần bờ phía Tây
Edition 2: (NP 219): Khu vực cảng Portsmouth và khu vực lân cận
Edition 2: (NP 220): Khu vực cảng Rosyth và khu vực lân cận
Edition 2: (NP 221): Khu vực cảng Plymouth và khu vực lân cận
Edition 2: (NP 249): Khu vực cảng sông Theme (cùng với hải đồ dòng triều)
Edition 3: (NP 233): Khu vực Eo Dover
Edition 3: (NP 251): Khu vực biển Bắc, phần phía Nam
Edition 3: (NP 252): Khu vực biển Bắc, phần phía Tây-Bắc
Edition 3: (NP 257): Lối vào Portland
Edition 4: (NP 209): Các đảo vùng Orkney và Shetland.
Edition 4: (NP 337): Vùng nớc Solent và Adjacent
Edition 4: (NP 250): Khu vực Kênh nớc Anh
Edition 4: (NP 256): Biển Irish và Kênh Bristol
Edition 5: (NP 218): Bờ biển phía Bắc của Ireland và bờ biển phía Tây của Scotland
Edition 5: (NP 264): Vùng đảo Kênh và Bờ biển Adjcacent của nớc Pháp
8.Admiralty Co - Tidal Stream: Giới thiệu về dòng triều ở vịnh Persian và Đông Nam Châu á
Edition 2: (NP 214): Vịnh Persian

Edition 1: (NP 215): Vùng biển Đông Nam Châu á
9.Miscellaneous Tidal Publications: Các ấn phẩm về thuỷ triều hỗn hợp.
Bao gồm 6 cuốn: NP 120; NP 122 (1); NP 122 (2); NP 122 (3); NP 160 và NP 164. Các tài liệu này nói về
các đặc tính thuỷ triều của một số vùng đặc biệt, tính toán bằng phơng pháp hằng số điều hoà.
10.Pilot books (Sailling Directions): Hàng hải chỉ nam
Đây là tài liệu rất quan trọng cho ngời đi biển. Ba năm xuất bản 1 lần và các phụ bản cũng đợc xuất bản 3
năm 1 lần. Bao gồm 72 cuốn cho tất cả các vùng biển và vùng nớc trên thế giới. Đợc đánh số từ NP 1 ữ NP 72. Nội
dung bao gồm tất cả các thông tin cho một vùng biển, một khu vực biển nào đó, cụ thể nh:
Các thông tin về các chập tiêu, tiêu đèn
Chỉ dẫn lối ra vào các cảng
Các hiểm nguy khi đến gần khu vực cảng, khu vự neo đậu tàu...
Các khu vực có thể trú ẩn ngoài cảng
Các dấu hiệu đèn, phao liên quan khi đến gần các cảng
Các số liệu về hải đồ ở khu vực cảng
Tên các cảng tiêu chuẩn
Các thiết bị phục vụ trong cảng
Thuỷ triều và dòng chảy
Các qui định về hàng hải

3


Các qui định lên xuống cảng
Các thiết bị trợ giúp hàng hải
Thời tiết và khí hậu
Các bảng chuyển đổi
11.Ocean Passages for the World (NP 136): Chỉ dẫn về các tuyến đờng hàng hải trên các Đại dơng toàn thế giới.
12.The Mariners Handbook (NP 100): Sổ tay cẩm nang dành cho ngời đi biển.
Bao gồm 9 chơng và phần phụ lục.
Chơng 1: Các thông tin về hàng hải bao gồm: Các ấn phẩm hàng hải; hải đồ và các biểu đồ; giới thiệu các

loại hải đồ trên thế giới nh: Australia và New Zealand; Canada và Americal; các thông báo hàng hải.
Chơng 2: Nói về việc sử dụng các hải đồ và các trang thiết bị trợ giúp hàng hải nh: Phao đèn, tín hiệu sơng
mù, Phao tiêu, Hiện tợng tăng mớn nớc...
Chơng 3: Các qui định và các thông tin trong quá trình khai thác tàu nh: các tín hiệu cấp cứu, Đờng dấu
chuyên chở , Hệ thống tuyến đờng, các khu vực tập trận và các khu vực có chất nổ (bãi thuỷ lôi)...Chống ô nhiễm
biển, các chú ý về đá ngầm...
Chơng 4: Giới thiệu về dòng chảy, thuỷ triều, các dòng chảy trên đại dơng, sóng, các hoạt động của núi
lửa, động đất, màu nớc biển, các dải san hô, đá ngầm...
Chơng 5: Trình bày các vấn đề về khí tợng, bão từ..
Chơng 6: Giới thiệu về băng biển và các thuật ngữ tóm tắt về băng
Chơng 7: Các hoạt động hàng hải ở vùng cực, nơi chịu ảnh hởng của băng tuyết
Chơng 8: Quan sát và báo cáo, các thông tin về thuỷ văn
Chơng 9: Giới thiệu về hệ thống phao tiêu hàng hải quốc tế
Phụ lục A: Giới thiệu Quốc kỳ của các nớc trên toàn thế giới
Phụ lục B: Giới thiệu toàn bộ Qui tắc Quốc tế về phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển COLREG-72
và cuối cùng là các thuật ngữ viết tắt bằng tiếng Anh đợc sử dụng thông dụng trong hàng hải.
13. Routeing Charts: Hải đồ tuyến đờng
Tất cả các tờ hải đồ này đều có tỉ lệ: 1: 13.880.000 và mỗi khu vực gồm 12 tờ cho 12 tháng trong năm. Rất
cần thiết cho việc lập kế hoạch chuyến đi, vì trong đó có nêu lên các tuyến đờng đi trên thế giới, khoảng cách giữa
các cảng, đặc biệt là các yếu tố về khí tợng nh gió, dòng, khí áp, bão Bao gồm:
Hải đồ tuyến đờng cho vùng Bắc Đại Tây Dơng: gồm 12 tờ đánh số từ 5124 (1) cho tháng Giêng đến 5124
(12) cho tháng Mời Hai.
Hải đồ tuyến đờng cho vùng Nam Đại Tây Dơng: Gồm 12 tờ, đánh số từ 5125 (1) đến 5125 (12)
Hải đồ tuyến đờng ấn Độ Dơng: Gồm 12 tờ, đánh số từ 5126 (1) đến 5126 (12)
Hải đồ tuyến đờng Bắc Thái Bình Dơng: Gồm 12 tờ, đánh số từ 5127 (1) đến 5127 (12)
Hải đồ tuyến đờng Nam Thái Bình Dơng: Gồm 12 tờ, đánh số từ 5128 (1) đến 5128 (12)
Tổng cộng toàn thế giới có 60 tờ.
14. Routeing Guides: Hải đồ Chỉ dẫn tuyến đờng
Tài liệu này cung cấp các thông tin quan trọng cho việc lập kế hoạch tuyến đi đối với các tuyến đ ờng Hàng
hải thông dụng. Bao gồm 3 tờ:

Số 5500: Dành cho vùng Kênh nớc Anh và phía Nam của Biển Bắc
Số 5501: Dành cho vùng Vịnh Suez
Số 5502: Dành cho Eo Malacca và Singapore.
15. Gnomonic Charts: Hải đồ Gnômônic
Hải đồ này đợc sử dụng cho việc lập kế hoạch tuyến đi, do đặc điểm của phép chiếu Gnomonic nên các
cung vòng lớn là đờng thẳng. Nó cũng rất thuận tiện cho việc chia các đoạn Lốc xô để hành hải. Bao gồm 15 tờ nh
sau:
Số 5095: Bắc Đại Tây Dơng
Số 5095a: Bắc Đại Tây Dơng
Số 5095b: Bắc Đại Tây Dơng
Số 5095c: Bắc Đại Tây Dơng
Số 5096: Nam Đại Tây Dơng và các Đại dơng phía Nam
Số 5096a: Nam Đại Tây Dơng và các Đại dơng phía Nam

4


Số 509b: Nam Đại Tây Dơng và các Đại dơng phía Nam
Số 5097: Bắc Thái Bình Dơng
Số 5097a: Nam Thái Bình Dơng
Số 5097b: Nam Thái Bình Dơng
Số 5098: Nam Thái Bình Dơng và các Đại dơng phía Nam
Số 5098a: Nam Thái Bình Dơng và các Đại dơng phía Nam
Số 5098b: Nam Thái Bình Dơng và các Đại dơng phía Nam
Số 5098c: Nam Thái Bình Dơng và các Đại dơng phía Nam
Số 5099: ấn Độ Dơng và các Đại Dơng phía Nam
16.Instructional Charts: Các hải đồ chỉ dẫn
Bao gồm 20 tờ, đợc đánh số từ 5041 đến 5119. Các hải đồ này rất thuận tiện cho việc huấn luyện và kiểm
tra, nó thờng không đợc cập nhật thờng xuyên, nên không sử dùng cho Hàng hải.
Trong hàng hải còn sử dụng rất nhiều loại hải đồ khác nhau, với các mục đích chuyên dụng cho một lĩnh

vực nào đó, nh:
Hải đồ chỉ dẫn về các múi giờ trên thế giới
Hải đồ tuyến đi cho thuyền buồm
Hải đồ các dòng chảy bề mặt trên các Đại dơng
Hải đồ phân vùng chở hàng theo mùa trong năm
Hải đồ cho các tàu máy cỡ lớn
Hải đồ về khí hậu (2 tờ số 5301 và 5302)
Hải đồ khí tợng (23 tờ từ B.6015 đến B.6995)
Hải đồ địa từ (8 tờ từ 5374 đến 5399)
Hải đồ dòng thuỷ triều (4 tờ từ 5057 đến 5084)
Hải đồ trắng
..
17. Catalogue of Admiralty Chart and Publications: Catalô Hải đồ
Đây là ấn phẩm rất quan trọng cho ngời đi biển. Tài liệu này do Cơ quan Khí tợng Thuỷ văn Anh xuất bản.
Trong đó nêu tên tất cả các ấn phẩm hàng hải đợc sử dụng trong Hàng hải (hơn 220 ấn phẩm). Đặc biệt là số liệu
cụ thể của trên 3.300 tờ hải đồ đi biển cho tất cả các vùng biển trên toàn thế giới. Không một ng ời đi biển nào mà
không biết đến cuốn này. Nó là tài liệu quan trọng và cần thiết phải có trên tàu. Cách sử dụng cũng đơn giản, các
số hải đồ đợc qui định trong Catalô là số hải đồ Anh (BA Chart).
18. Nautical Almanac: Lịch thiên văn hàng hải
Lịch thiên văn hàng hải là ấn phẩm xuất bản hàng năm dựa trên sự hợp tác giữa các cơ quan thiên văn
học, thiên văn hàng hải Anh và Mỹ, đáp ứng yêu cầu của Hải quân Hoàng gia Anh và Hải quân Mỹ.
Tài liệu này cung cấp các thông tin về vị trí các thiên thể thờng đợc sử dụng trong hàng hải, thời điểm xảy
ra một số hiện tợng đặc biệt của chuyển động hàng ngày của thiên thể trong năm và các thông tin quan trọng về
thiên văn khác, là cơ sở để giải quyết các bài toán thiên văn thực hành.
Tuy đợc in riêng biệt ở mỗi nớc, nhng lịch thiên văn của Anh và Mỹ có nội dung giống nh nhau. Ngoài ra,
số liệu trong lịch này cũng đợc nhiều quốc gia khác nh Brazil, Chile, Đan Mạch, Hy Lạp, ấn Độ, Mexico, Nauy, Hàn
Quốc sử dụng để lập lịch riêng, thuận tiện cho sử dụng với đội tàu quốc gia của mình.
19. Guide to Port Entry: Hớng dẫn vào cảng
Đây là một cuốn sách có thể nói là gối đầu giờng cho các sĩ quan hàng hải trên tàu, đặc biệt là Thuyền trởng. Tài liệu này thờng đợc sử dụng trong hai năm. Nó bao gồm tất cả các thông tin về các cảng đ ợc sử dụng với
mục đích thơng mại trên toàn thế giới. Ngoài phần giới thiệu các thông tin chi tiết về các cảng, còn cho ta biết thêm

về sơ đồ các cầu cảng, bến cảng, vùng nớc liên quan đến hoạt động hàng hải... Các nớc trên thế giới đợc giới thiệu
cũng nh tên các cảng thuộc một nớc đều đợc đánh số theo thứ tự A,B,C để dễ tra cứu. Các chỉ dẫn trong tài liệu
này chủ yếu là:
Các chỉ dẫn chung khi đến cảng, khi rời cảng. Vị trí của cảng. Vùng nớc qui định của cảng hoặc các eo
biển liên quan đến quyền kiểm soát của Quốc gia ven biển. Giới thiệu khu vực neo đậu theo qui định của Chính
quyền địa phơng. Mớn nớc tối đa cho phép đối với tàu thuyền, cỡ tàu tối đa cho phép đợc vào cảng, công tác hoa
tiêu, cặp cầu, sử dụng tàu lai
Các tài liệu giấy tờ phải chuẩn bị để làm thủ tục đến cảng

5


Công tác kiểm tra về y tế. Chỉ dẫn về các dịch vụ y tế. Các dịch vụ vui chơi giải trí
Chỉ dẫn về công tác thông tin liên lạc
Chỉ dẫn về công tác hàng hoá nh công nhân làm hàng, đóng mở hầm hàng
Chỉ dẫn về việc cấp nớc ngọt, nhiên liệu, đồ dự trữ
Chỉ dẫn về công tác kiểm tra, giám định hàng
Các chỉ dẫn về công tác đảm bảo trật tự an ninh nh: Cảnh sát, công an biên phòng, bảo vệ, Hải quan,
Chính quyền Cảng
Ngoài ra còn có tài liệu Port Guide có nội dung tơng tự.
Do phạm vi bài giới thiệu có hạn, tác giả không thể liệt kê hết các ấn phẩm hàng hải đang sử dụng trên
tàu. Nếu bạn đọc cho phép, hy vọng sẽ đợc giới thiệu trong các tập nội san sau.
Tài liệu tham khảo :
1. Admiralty List of Radio Signals (NP 283-1; 283-2), 2003-2004; NP 286-4, 2001-2003 The United Kingdom
HYDROGRAPHIC OFFICE.
2. Admiralty List of Lights and Fog Signals The United Kingdom HYDROGRAPHIC OFFICE.
3. Admiralty Notices to Mariners (Weekly Edition), 13 (1 Apr.1999); 14 (8 Apr. 1999)
4. Annual Summary of Admiralty Notices to Mariners (NP 247), 2002 Edition.
5. Admiralty Tidal Tables (NP 203-03), The United Kingdom HYDROGRAPHIC OFFICE
6. Catalogue of Admiralty Chart and Publications, The United Kingdom HYDROGRAPHIC OFFICE, Crown

Copyright 2001.
7. Comulitive List of Admiralty Notices to Mariners, Crown Copyright 2003.
8. Guide to Port Entry, Shipping Guides Ltd, 75 Bell Street, Reigate, Surrey RH2 7 AN, England.
9. Nautical Almanac 2002 (including November and December 2001), Published jointly by: Paradise Cay
Publication, Arcata, CA 95518-0029.
10. Nautical Almanac 1999, Nation Hydrographic Office DEHRA DUN, INDIA.
11. Sailling Directions (NP 36), Third Edition, 1999. The United Kingdom HYDROGRAPHIC OFFICE
12. The Mariners Handbook (NP 100), Seventh Edition, 1999 The United Kingdom HYDROGRAPHIC
OFFICE.

6



×