Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng công nghệ sinh học môi trường chương 3 công nghệ sạch, chất thải sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 26 trang )

CHƯƠNG 3

Công nghệ sạch, chất thải
sinh hoạt, công nghiệp và
nông nghiệp
TS. Lê Quốc Tuấn
Khoa Môi trường và Tài nguyên
Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh


Số phận các chất gây ô nhiễm trong
môi trường
ng
™ Chất gây ô nhiễm MT có thể được phân loại: chất
vô cơ, hữu cơ, sinh vật, khí.
™ Về nguồn gốc thì có thể phân thành
nh 3 nhóm:
9 Nhóm có nguồn gốc sinh học, có thể bò phân hủy sinh
học
9 Nhóm từ công nghiệp hóa dầu
9 Nhóm từ các hóa chất nhân tạo

™ Số phận của các chất gây ô nhiễm môi trường
ng sẽ
được chuyển hóa bằng
ng nhiều con đường
ng khác
nhau, tùy thuộc vào tính chất và điều kiện môi
trường
ng mà nó được thải vào



CHẤT Ô NHIỄM
Không bay hơi

Tan trong nước

Bay hơi

Không tan trong nước

Sự bay hơi
Không


Hoạt hóa
Không

Hấp thu trong
không khí
CFCs, carbon
tetrachloride

Hấp thu tại chỗ


Không

Các dung môi clo hóa
tại bãi chôn lấp


Không độc hại,
dễ phân hủy

Biến mất


Chất tan trong nước
Không
Tích lũy tại chỗ

Nước?




Khó phân hủy

Hoạt hóa hóa học


Không
Hấp thu


Phức hợp

Không phân
hủy được

Không hấp thu

Không

Phân hủy sinh
học

Không
Tích lũy tại chỗ
Các acid có nhân
thơm và clo, thuốc
trừ sâu

Biến mất



Phân hủy sinh
học


Biến mất
Hóa chất có nguồn
gốc dầu mỏ

Không phân
hủy được
Không

Di chuyển vào trong
đất, nước ngầm
Thuốc trừ sâu,

diệt cỏ


Chất không tan trong nước
Hấp thu bởi tế bào

Inert

Không
Tích lũy trong
chuỗi thức ăn
DDT, PCBs

Không được hấp thu

Hoạt hóa

Phản ứng

Các điều kiện
thuận lợi

Các điều kiện
thuận lợi




Biến mất


Inert

Không
Tích lũy tại
chỗ
Than bùn

DDT: Dichlorodiphenyltrichloroethane; PCBs: Polychlorobiphenyls


Công nghệ sạch
ch
™ Nhiều ý tưởng
ng ứng
ng dụng
ng CNSH để xử lý
chất thải ở “cuối đường
ng ống
ng”.
™ Đây không phải là một giải pháp tối ưu vì
nhiều công nghệ chỉ chuyển ô nhiễm đến
vùng
ng khác.
™ Giải pháp tốt nhất là loại thải hoặc làm
giảm “tại nguồn”
™ Giảm ô nhiễm tại nguồn được gọi là “công
nghệ sạch
ch”



Công nghệ sạch
ch
™ Công nghệ sạch
ch liên quan đến sự thay đổi quy trình
sản xuất, thay đổi công nghệ và thay đổi nguyên liệu
đầu vào.
™ Thay đổi quy trình sản xuất bao gồm ngăn cản sự thất
thoát, phương thức sử dụng
ng vật liệu, tăng cường
ng sự
vận hành
nh.
™ Thay đổi công nghệ bao gồm thay đổi quy trình, cài
đặt vận hành
nh và tự động
ng hóa.
™ Thay đổi nguyên liệu đầu vào có thể làm giảm hoặc
thay thế các chất độc hại bằng
ng chất ít độc hơn, tái chế
vật liệu
™ CNSH có thể được áp dụng
ng cho cả 2: thay đổi công
nghệ và thay đổi vật liệu.


THIẾT KẾ TRUYỀN THỐNG
Năng lượng

Năng lượng


Nguyên
liệu thô

Chế biến

Nguyên
liệu thô

Sử dụng
sản phẩm

Chất thải
rắn đô thò

Chất thải công nghiệp
THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ SẠCH
Hiệu suất năng lượng
Hiệu quả
nguyên
liệu

Chế biến

Hiệu suất năng lượng

Sử dụng
sản phẩm
Tái sử dụng

Tái chế

Giảm thải

Thiết kế
cho BCL,
làm phân
bón, đốt


Ví dụ về thanh đổi quy trình
Phần có
carbohydrate
cao

Cơ chất

Phần có
lignin cao

Acetate
Ester

Chế biến hóa
sinh
Lignin


Hydrogen hóa

Chế biến nhiệt
hóa

Hơi & Năng lượng

Hydrogen

Ethanol


Ứng
ng dụng
ng công nghệ sạch
ch
™ Thay các phương pháp hóa học bởi vi sinh vật hoặc
enzyme.
™ Quản lý sâu hại và vụ mùa bằng
ng cách
ch giảm việc sử
dụng
ng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.
™ Kiểm soát sinh học, sử dụng
ng các vật liệu sinh học để
kiểm soát sâu bệnh
nh và dòch bệnh
nh, giảm sử dụng
ng nông
hóa.
™ Sản xuất chất dẻo có thể phân hủy sinh học được bằng
ng
vi sinh vật
™ Khử lưu huỳnh
nh của than và dầu bằng

ng phương pháp
sinh học
™ Sản xuất nhiên liệu sinh học


Thay đổi quá trình
™ Enzyme được sử dụng
ng trong ngành
nh thuộc da.
™ Enzyme trong ngành
nh dệt để loại tinh bột và tẩy trắng
ng.
™ Enzyme được sử dụng
ng trong ngành
nh chế biến giấy và
bột giấy.
™ Cellulase, lipase, protease được sử dụng
ng trong ngành
nh
dệt
™ Nhiều enzyme được sử dụng
ng trong ngành
nh công nghệ
thực phẩm (amylase)

Việc sử dụng
ng enzyme làm giảm năng lượng
ng
cung cấp cho quá trình sản xuất



Quản lý sâu bệnh
nh
™ Việc sử dụng
ng nông hóa là nguyên nhân gây nên ô
nhiễm môi trường
ng nghiêm trọng
ng.
™ Ứng
ng dụng
ng CNSH có thể giải quyết được vấn đề ô
nhiễm môi trường
ng bằng
ng cách
ch:
™ Quay vòng
ng mùa vụ để tránh
nh dòch bệnh
nh, kiểm soát cỏ dại và
sâu bệnh
nh
™ Sử dụng
ng các giống
ng có khả năng chống
ng chòu cao
™ Phát triển các biosensor để phát hiện sâu bệnh
nh kòp thời
™ Sử dụng
ng chất kiểm soát sinh học



Kiểm soát sinh học
™ Là sử dụng
ng vật liệu sinh học để kiểm soát sâu bệnh
nh
hơn là sử dụng
ng hóa chất.
™ Sử dụng
ng thiên đòch để kiểm soát sâu bệnh
nh
™ Vật liệu sinh học không gây độc và không gây ô
nhiễm môi trường
ng
™ Tuy nhiên, việc sử dụng
ng vật liệu sinh học cũng mang
đến nguy cơ tiềm năng như các loài ngoại lai hoặc
biến thể của vật liệu sinh học


Các hợp chất cao phân tử sinh học
™ Chất thải rắn sinh hoạt có 27% là plastic được chế tạo
từ hóa dầu và khó phân hủy.
™ Một số vi sinh vật có khả năng sản xuất ra các hợp
chất cao phân tử có thuộc tính giông plastic, nhưng dễ
bò phân hủy sinh học
™ Sử dụng
ng hợp chất cao phân tử sinh học làm giảm một
lượng
ng đáng
ng kể việc khai thác dầu thô và không gây ô

nhiễm môi trường
ng


Tái Chế
™ Là lựa chọn thứ 2 trong việc làm giảm chất thải, nó
liên quan đến tái chế vật liệu trong quá trình sản xuất.
™ Tái chế kim loại và thủy tinh có thể tiết kiệm được
95% năng lượng
ng để tạo mới kim loại và thủy tinh
™ Hầu hết hệ thống
ng phục hồi và tái chế tập trung vào
việc sử dụng
ng kim loại, thủy tinh, giấy


Các phương pháp xử lý và loại thải chất
thải rắn sinh hoạt, bùn thải và chất thải
lỏng độc

Nước thải
sinh hoạt

Chất thải rắn
(CN&NN)
Chất thải
lỏng độc

Bùn dư


Làm phân

Bãi chôn
lấp

Nước rò rỉ

Xử lý hiếu
khí/kỵ khí

Đốt

Tái sử
dụng


Chất thải sinh hoạt
™ Là sản phẩm thải ra từ các gia đònh, cơ quan bao gồm
thủy tinh, kim loại và vật liệu hữu cơ.
™ Xu hướng
ng xử lý chất thải sinh hoạt thay đổi theo thời
gian
™ Ở Mỹ, năm 1985, 83% chôn ở BCL, 5% đốt và 12% tái chế
™ Năm 1993, 62% chôn ở BCL, 16% đốt, 4% làm phân và 16%
tái chế

™ Nhìn chung phần lớn rác thải đều được chôn lấp tại
Bãi chôn lấp
™ Rác thải sinh hoạt có thể được làm giảm bằng
ng cách

ch tái
chế thủy tinh, kim loại và giấy


BÃI CHÔN LẤP
™ Mỗi khi chất thải được sinh ra, có nhiều phương pháp
được sử dụng
ng để xử lý và loại thải.
™ Có lẽ phương pháp cổ điển nhất là đem chôn
™ Ban đầu các bãi chôn lấp thường
ng gây nên ô nhiễm
nước ngầm do nước rò rỉ từ rác.
™ Vấn đề chính của bãi chôn lấp vẫn là nước rò rỉ
™ Nhiều phương án được lựa chọn là làm sao hạn chế tối
đa hoặc không cho nước rò rỉ ngấm xuống
ng đất


Một số thiết kế của bãi chôn lấp
Lớp phủ sau cùng
Chất thải
Vò trí
công tac
Lớp chống
thấm

Lớp phủ hàng ngày

Chất thải



Lớp phủ
trên cùng

Khí

Đá
Vò trí
chôn rác

Mặt đất
Khí

Lớp phủ
trên cùng
Đá

Ống đục lổ

Vò trí
chôn rác

Mặt đất

Cách thiết kế bãi chôn lấp hiện đại


Lớp phủ
trên cùng


Khí
Khối rác

Đá
Ống đục lổ

Thành phần khí theo
phần trăm thể tích

Phương pháp lấy khí từ bãi chôn lấp.
Các ống thu khí có thể cắm vào sau 1 – 2 năm

Thời gian

Sự thay đổi các loại khí ở bãi chôn lấp sau một vài năm. Thời gian để có
thể thu được khí methane trung bình khoảng 2 năm


LÀM PHÂN BÓN
Vật liệu phủ
(lớp phân già)

Khí

Vật liệu làm
phân

Lớp
đệm


Lớp bê tông

Ống đục Kênh tháo
nước
lổ, cấp khí

Mặt cắt của hệ thống sản xuất phân từ rác thải hữu
cơ. Hệ thống hoạt động trong điều kiện hiếu khí



LÀM PHÂN BÓN
Vật liệu
phủ không
thấm

Vật liệu
phủ không
thấm

Ống đục lổ,
cấp khí

Ống đục lổ,
cấp khí

Sự phân bố nhiệt độ trong hệ thống làm phân. Hoạt động của
vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ đã tạo nên các vùng nhiệt
độ khác nhau. Việc cấp khí giúp cho các vi sinh vật phân
hủy chất hữu cơ phát triển



CHẤT THẢI NÔNG NGHIỆP
™ Có thể chia thành
nh chất thải rắn và chất thải lỏng
ng.
™ 5-10% chất thải rắn được sử dụng
ng để làm phân bón
™ Chất thải lỏng
ng phát sinh từ các chuồng
ng trại chăn nuôi,
một lượng
ng lớn được pha loãng và chảy tràn bề mặt bởi
nước mưa.
™ Chất thải lỏng
ng có hàm lượng
ng BOD cao (10.000 –
25.000 mg/L.
™ Một lượng
ng lớn nitrate và phosphate trong chất thải
lỏng
ng cũng bò chảy tràn bề mặt
™ Các hệ thống
ng kỵ khí và tùy nghi được thiết kế và ứng
ng
dụng
ng để xử lý chất thải lỏng
ng



×