Mục lục
Trang
Mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1. Kỳ vọng có điều kiện và Martingale . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3 - 13
1.1. Kỳ vọng có điều kiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2. Các đặc tr-ng của kỳ vọng có điều kiện . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.3. Thời điểm dừng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.4. Martingale . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .11
2. Sự hội tụ hầu đều trong đại số von Neumann . . . . . . . . . 14 - 30
2.1. Đại số von Neumann . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
2.2. Dạng khác của hội tụ hầu chắc chắn trong đại số
von Neumann . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
2.3. Một dạng không giao hoán của Định lý Egoroff . . . . . . . 27
3. Sự hội tụ của kỳ vọng có điều kiện và martingale trong đại
số von Neumann . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31 - 62
3.1. Kỳ vọng có điều kiện trong đại số von Neumann . . . . . . 31
3.2. Sự hội tụ hầu đều của kỳ vọng có điều kiện và
martingale . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
Tài liệu tham khảo.
Hệ thống ký hiệu
(, F , P)
G
(Fn , n N)
(n , n N)
Lp
E() =
()dP
Không gian xác suất đầy đủ.
đại
số con của F .
Dãy không giảm các
- đại số con của F .
Dãy các biến ngẫu nhiên t-ơng thích với
(Fn , n N).
Tập tất cả các biến ngẫu nhiên khả tích cấp
p, 1
Kỳ vọng của biến ngẫu nhiên .
G
E () = E(|G)
T
H
B(H)
C
Tập tất cả các toán tử tuyến tính bị chặn trên H.
C
- đại số.
A
Hoán tập của A.
biết G .
Không gian Hilbert.
Đại số von Neumann A.
1}
Thời điểm dừng bị chặn.
A
P rojA
A = W {An ; n
Kỳ vọng có điều kiện của
Tập tất cả các phép chiếu trực giao trong A.
Đại số von Neumann sinh bởi
Trạng thái trên A.
(An ).
p
.
Mở Đầu
Lý thuyết xác suất và thống kê là một bộ phận của toán học, nghiên
cứu các hiện t-ợng ngẫu nhiên và ứng dụng chúng vào thực tế. Các khái
niệm đầu tiên của xác suất do các nhà toán học tên tuổi Pierre Fermat
(1601 - 1665) và Bailes Pascal (1623 - 1662) xây dựng từ thế kỷ thứ
17 dựa trên việc nghiên cứu các quy luật trong trò chơi may rủi. Sau
gần 3 thế kỷ phát triển, lý thuyết xác suất đã đ-ợc A.N. Kolmogorov
tiên đề hoá. Có thể nói, cuốn sách "Các cơ sở của lý thuyết xác suất"
do ông xuất bản lần đầu tiên bằng tiếng Đức, năm 1933 đ-ợc coi là
bằng chứng khai sinh ra xác suất hiện đại. Dựa trên nền tảng đó, nhiều
h-ớng nghiên cứu chuyên sâu của xác suất đã ra đời, trong đó có lý
thuyết về kỳ vọng có điều kiện và martingale. Đề tài luận văn của tôi:
"Sự hội tụ của kỳ vọng có điều kiện và martingale trong đại số von
Neumann"
là một phần nhỏ thuộc h-ớng nghiên cứu đó. Để có thể
hiểu và nắm bắt đ-ợc một số kết quả của đề tài, tôi xây dựng luận văn
theo 3 ch-ơng nh- sau:
Ch-ơng 1: Kỳ vọng có điều kiện và martingale.
Ch-ơng 2: Sự hội tụ hầu đều trong đại số von Neumann.
Ch-ơng 3: Sự hội tụ của kỳ vọng có điều kiện và martingale
trong đại số von Neumann.
Hai ch-ơng đầu là nền tảng, trong đó một số đặc tr-ng của kỳ vọng
có điều kiện trong không gian
Lp
và các dạng hội tụ trong đại số von
Neumann đ-ợc coi là quan trọng nhất. Nội dung chính của luận văn
nằm trong Ch-ơng 3. ở đó, các Định lý 3.2.9 ; 3.2.11 và Định lý
3.2.16 về sự hội tụ hầu đều của kỳ vọng có điều kiện trong đại số von
1
Neumann là đáng chú ý nhất.
Hoàn thành đ-ợc luận văn trên, tr-ớc tiên tôi muốn bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS Phan Viết Th-, ng-ời đã tận tình h-ớng dẫn,
chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn.
Tôi cũng muốn đ-ợc gửi lời cảm ơn đến các thầy cô thuộc Khoa
Toán - Cơ - Tin học, Bộ môn Xác suất thống kê, Phòng Đào tạo, Phòng
Sau đại học tr-ờng ĐHKHTN - ĐHQGHN và các thầy bên Viện Toán
học đã giảng dạy, rèn luyện tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại
tr-ờng, cũng nh- tất cả các bạn lớp cao học khóa 2007 - 2009 đã tạo
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành bản luận văn này. Luận văn cũng
là món quà nhỏ của tôi dành kính tặng bố mẹ, vợ con và những ng-ời
thân trong gia đình đã dành những tình cảm yêu th-ơng nhất cho tôi.
Cuối cùng, do khả năng và thời gian có hạn nên luận văn không
thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận đ-ợc sự h-ớng
dẫn, chỉ bảo của các thầy cô, sự hợp tác của các bạn để tôi có thể hoàn
thiện hơn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2009.
Học viên:
Đinh Thanh Tuấn.
2
Ch-ơng 1.
kỳ vọng có điều kiện và martingale
1.1 Kỳ vọng có điều kiện
Kỳ vọng có điều kiện là một công cụ cơ bản và hữu hiệu của lý
thuyết xác suất. Vì vậy, trong phần này tôi xin trình bày vắn tắt các
tính chất của toán tử kỳ vọng có điều kiện. Tr-ớc hết, ta có định nghĩa
sau:
1.1.1. Định nghĩa.
Cho
và
F
(, F , P)
L1 .
là không gian xác suất đầy đủ,
Ta gọi biến ngẫu nhiên, ký hiệu là
vọng có điều kiện của
i)
E(|G)
ii)
là
G
là
G
Với mọi
với
đo đ-ợc và
A G,
G
E(|G)
đại số con của
hay
EG ()
là kỳ
đã cho, nếu nó thoả mãn:
E(|G) L1 .
ta có:
E(|G)dP =
A
dP.
A
Chú ý:
1) Nếu
= 1A , A F
kiện của biến cố
2) Nếu
thì
A
thì
P(A|G) := E(1A |G)
với điều kiện
đại số
là biến ngẫu nhiên đã cho và
E(|) := E(|G)
đ-ợc gọi là xác suất có điều
G
đã cho.
G = ()
là
đại số sinh bởi
đ-ợc gọi là kỳ vọng có điều kiện của
biết .
1.1.2. Ví dụ.
Cho
(, F , P)
là không gian xác suất,
hoạch nào đó của ,
G = (Bi )iK
và
(Bi )iK , K N
là một phân
L1 .
Khi đó:
EG () =
EBk ()1Bk
với
EBk () =
kK
1
P(Bk )
dP,
Bk
3
k K.
1.1.3. Các tính chất cơ bản của kỳ vọng có điều kiện .
Trong suốt mục này ta luôn giả thiết
(, F , P)
là không gian xác suất
đầy đủ cố định, các biến ngẫu nhiên đều khả tích và
số con nào đó của
thì
(h.c.c)
là
đại
Khi đó, kỳ vọng điều kiện có các tính chất sau:
F.
1. Nếu c là hằng số thì
2. Nếu
G F
E(c|G) = c
E(|G)
3. Nếu a, b là hằng số ;
(h.c.c).
E(|G)
,
(h.c.c).
là các biến ngẫu nhiên thì:
E(a + b|G) = aE(|G) + bE(|G)
4.
E(|{, }) = E()
5.
E(|F ) =
6.
E E(|G) = E()
(h.c.c).
(h.c.c).
(h.c.c).
(h.c.c).
7. Tính t-ơng thích: Nếu
G1 , G2
là các
đại số con của
F
và
G1 G 2
thì:
E E(|G2 )|G1 = E(|G1 ) = E E(|G1 )|G2
(h.c.c).
8. Tính không giãn:
E(|G)
9. Nếu
và
10. Nếu
G
là
E || G
(h.c.c)
độc lập thì
G
đo đ-ợc,
và
E(|G)
E(|G) = E()
E || <
E(|G) = E(|G)
||||1.
1
(h.c.c).
và
E || <
thì:
(h.c.c).
Đối với kỳ vọng có điều kiện, ngoài những tính chất trên còn có
một số tính chất quan trọng sau đây:
Nhóm tính chất chuyển qua giới hạn:
11. Định lý hội tụ đơn điệu Levy:
a) Nếu
n
(h.c.c)
và tồn tại
nN
E(n |G) E(|G)
b) Nếu
n
(h.c.c)
và tồn tại
12. Bổ đề Fatou: Giả sử
E(n ) <
thì:
E(n+ ) <
thì:
(h.c.c).
nN
E(n |G) E(|G)
sao cho
sao cho
(h.c.c).
là biến ngẫu nhiên khả tích, khi đó:
4
a) Nếu
n
(h.c.c)
thì
E(lim n |G)
lim E(n |G)
(h.c.c).
b) Nếu
n
(h.c.c)
thì
E(lim n |G)
lim E(n |G)
(h.c.c).
13. Định lý bị chặn Lebesgue:
Giả sử
khả tích,
|n |
và
(h.c.c)
h.c.c
n , n N.
E(limn |G) = limE(n |G)
n
n
Khi đó:
(h.c.c).
14. Bất đẳng thức Jensen:
Giả sử
:I R
là hàm lồi d-ới,
nhận giá trị trong I . Khi đó, nếu
E(|G)
và
I R
()
và
là biến ngẫu nhiên
khả tích thì:
E ()|G .
Vì khuôn khổ có hạn của luận văn, cũng nh- các chứng minh chi
tiết có thể tìm đ-ợc trong [1] , [9] nên tôi xin phép đ-ợc bỏ qua các
giải thích cụ thể mà b-ớc ngay sang phần quan trọng sau.
1.2 Các đặc tr-ng của kỳ vọng có điều kiện
Tr-ớc tiên, ta sẽ nghiên cứu nó trên không gian
gian
L2 ,
L2 .
Trong không
ta có thể định nghĩa một tích vô h-ớng nh- sau:
.dP = E(.)
< , >=
, L2
Rõ ràng, tích vô h-ớng này xác định trên
||||2
=
1
2
< , >
L2
chuẩn
2
=
|| dP
||.||2
1
2
đã có:
.
Vì
L2 , ||.||2
là không gian Banach nên
L2 , < . >
là không gian Hilbert.
Từ kết quả thuộc về giải tích hàm ta thu đ-ợc khẳng định sau đây:
1.2.1. Định lý.
Nếu
L2
M
là một không gian véc tơ con đóng của không gian Hilbert
thì mỗi phần tử của L2 đ-ợc biểu diễn duy nhất d-ới dạng :
trong đó
M
;
M
với
M = H L2 :< H, M >= 0, M M .
5
= +,
Từ nay về sau, ta gọi
gian
là hình chiếu trực giao của
trên không
M.
1.2.2. Bổ đề.
Kỳ vọng điều kiện
không gian Hilbert
EG (.),
L2
hạn chế trên
là phép chiếu vuông góc từ
L2
xuống không gian véc tơ con đóng
L2 (G)
của nó,
trong đó:
là
L2 (G) = L2 :
G-
đo đ-ợc
.
Chứng minh.
Dễ thấy,
đó, nếu
Với
L2 (G)
thì theo Định lý trên ta có
L2
BG
là không gian vectơ con đóng của không gian
ta thấy
1B L2 (G)
= + , L2 (G)
và
L2 .
Khi
L
2 (G).
nên:
hay
1B dP =< 1B , >= 0,
dP = 0,
B
suy ra
dP =
B
( + )dP =
B
L2
B G.
B
Do đó, theo định nghĩa của
trên
dP,
E(.|G)
ta có :
= E(|G).
là phép chiếu trực giao từ không gian
nghĩa là, nếu
L2
và
L2 (G)
L2
Vậy
EG (.)
thu hẹp
lên không gian
L2 (G),
thì:
E(|G)
L2 (G),
và:
EG ()dP =
dP.
1.2.3. Định lý.
Để toán tử tuyến tính
T : L2 L2
là toán tử kỳ vọng điều kiện, điều
kiện cần và đủ là: T là phép chiếu trực giao, không âm và bất biến
đối với hàm hằng.
6
Chứng minh.
()
Cho
T : L2 L2
điều kiện
thì
E(.|G)
với
là toán tử tuyến tính. Giả sử nó cũng là kỳ vọng
là
G
đại số con của F . Lúc đó, theo Bổ đề 1.2.2
phải là phép chiếu trực giao từ
T
chất 1.1.3 thì
T
L2
lên
L2 (G),
hơn nữa theo Tính
phải là toán tử không âm và bảo toàn hằng số.
()
Để chứng minh điều kiện đủ của định lý, ta đặt:
M = L2 : T = .
Từ những giả thiết về T , dễ dàng kiểm tra đ-ợc rằng
các giả thiết của Hệ quả I.1.2- [6], tức là, tồn tại
F
sao cho
Vậy
T
M
thỏa mãn
đại số con
G
của
M = L2 (G).
có hai tính chất cơ bản:
1)
T () L2 (G),
2)
T ()dP =
Đặc biệt với
L2 .
với
dP,
L2 , L2(G).
= 1A , A G
thì
1A L2 (G),
T ()dP =
A
và nh- vậy thì
nên từ đẳng thức trên, ta có:
T ()1A dP =
1A dP =
dP,
A
T () = E(|G).
Định lý đ-ợc chứng minh.
Sau đây, ta sẽ nghiên cứu kỳ vọng có điều kiện trên không gian
Lp
1.2.4. Định lý.
Cho tr-ớc một số
vào
Lp
p
1.
Khi đó toán tử tuyến tính liên tục T từ
là toán tử kỳ vọng có điều kiện (tức là
số con nào đó của
i)
T dP =
F
dP,
T = E(.|G))
với
G
là
khi và chỉ khi T thoả mãn hai tính chất sau:
Lp .
7
Lp
đại
ii)
Lp , L .
với
T (.T ) = T .T
Chứng minh.
Điều kiện cần suy ngay ra từ định nghĩa và tính chất kỳ vọng có
điều kiện. Để chứng minh điều kiện đủ ta tiến hành theo hai b-ớc sau:
B-ớc 1:
Ta chứng minh
Thật vậy, với
L ,
T (L ) L .
ta lập dãy
1 = ; n+1 = .T (n )
Rõ ràng
n Lp .
Với
n
trong
(n , n N)
n
với
Lp
nh- sau:
1.
thì theo (ii) ta có:
1
T n+1 = T (.T (n)) = T .T (n ).
Lại tiếp tục biểu diễn
Vì
(T )n Lp
n
nh- vậy, cuối cùng ta sẽ đ-ợc
với mọi n, nên suy ra
T n+1 = T (.T n)
và
T
T Ls
với mọi
s < .
T n = (T )n .
Hơn nữa, do
liên tục nên:
T n+1
T . .T n
p
T .
p
. T n .
p
Vì:
T
T .
T .
p
p
,
nên:
n
(T )n
p
= T n
T .
p
.
Nh-ng:
n
(T )n
= T
np
p
n
nên
n
T .
T
np
,
suy ra:
T
T .
np
Vì ta có
Ls
T
,
và họ chuẩn
với
s
8
1.
s
T
T
s<
n
, suy ra, nếu
L
thì
và
T L
T
T .
.
Vậy ta đã chứng minh đ-ợc
T (L ) L .
B-ớc 2:
Xét đại số
= : L , T () = T ().
là đại số con của
- [6] thì
có dạng
Lp (G)
Lp (G)
thì tồn tại dãy con
Vì
T
với
G
là
đại số con đầy đủ nào đó của
của
(n , n N)
vào
Lp
Lp
Lp
hội tụ trong
trong
Lp
sẽ
F.
Lúc đó, nếu
Lp
đến .
nên ta có:
n N, Lp ,
T ()n T (),
Lp
n N, Lp
T (n ) T (),
n ,
, theo Mệnh đề I.1.5
chứa giá trị hằng, suy ra
L
là toán tử liên tục từ
Nh-ng vì từng
Lp
nên ta cũng có:
T ()n = T (n ), n N.
Điều này cho ta:
Lp , Lp .
T () = T (),
dP =
Vậy với mọi
AG
T () =
cố định, lấy
= 1A
A
ta nhận đ-ợc
T ()dP.
A
T
là toán tử kỳ vọng có điều kiện
ta chỉ cần phải chứng minh rằng
Lp
T () Lp (G), L .
thì luôn tồn tại dãy biến ngẫu nhiên đơn giản
L
sao cho
Lp
kéo theo
Lp
n .
Mặt khác
(n , n N)
Khẳng định này cùng với tính liên tục của
Lp
T (n) T (), n N.
E(.|G)
T () Lp (G), Lp .
Thật vậy, theo b-ớc 1 và (ii) ta có :
nếu
T ()dP.
dP =
Cuối cùng để chứng minh
Do đó theo (i) thì:
L-u ý rằng
Định lý đ-ợc chứng minh.
9
T (n )
nên
T
của
trong
T () = Lp (G).
1.3 Thời điểm dừng
Ngoài kỳ vọng có điều kiện, thời điểm dừng cũng đ-ợc xem nh- là
một công cụ mạnh khác để nghiên cứu martingale. Công cụ này đ-ợc
hiểu một cách đơn giản nh- sau:
Giả sử
(n , n N)
là dãy thu nhập của một ng-ời chơi nào đó trong
trò chơi ngẫu nhiên hai ng-ời và
ng-ời chơi biết đ-ợc cho tới ván thứ
tăng và
(n , n N)
nghĩa là từng
Dựa vào dãy
đại số các "thông tin" mà
n, n N.
Rõ ràng
(Fn , n N)
là dãy các biến ngẫu nhiên t-ơng thích với
là
n
là
Fn
Fn
là dãy
(Fn , n N),
- đo đ-ợc.
(Fn , n N),
ng-ời chơi đ-a ra một chiến l-ợc hoặc chơi
tiếp hoặc dừng lại. Thời điểm dừng đ-ợc định nghĩa d-ới đây chính là
mô hình ngẫu nhiên của các chiến l-ợc nói trên.
1.3.1. Định nghĩa.
Biến ngẫu nhiên
giảm các
:N
đại số con
gọi là thời điểm dừng đối với họ không
(Fn , n N)
của F , nếu:
{ : () = n} = { = n} Fn ,
Hơn nữa, nếu tồn tại
kN
sao cho
n N.
P( < k) = 1
thì
gọi là thời điểm
dừng bị chặn.
Để cho tiện, từ nay về sau ta ký hiệu tập tất cả các thời điểm dừng
bị chặn là T. Hơn thế, ta định nghĩa thứ tự:
Lúc đó,
(T, )
nếu và chỉ nếu
là một tập định h-ớng và
T.
1.3.2. Nhận xét.
10
(h.c.c).
N
có thể coi là tập con của
i) Với
F
là
ii)
T,
ta định nghĩa
đại số, hơn thế, nếu
E(|F ) =
E(|Fn )
F = A F : A { = n} Fn , n N .
, T
với
thoả mãn
(h.c.c)
thì
Lúc đó
F F .
L1 , T.
nN
1.4 Martingale
1.4.1. Định nghĩa (dãy t-ơng thích).
Dãy các biến ngẫu nhiên
nghi) với họ các
n N,
với mọi
đại số
tức là:
(n , n N)
đ-ợc gọi là t-ơng thích (thích
F1 F2 .... Fn F ,
n L0 (Fn )
với mọi
nếu
là
n
đ-ợc hiểu là một dãy không giảm các
với
và
- đo đ-ợc
n N.
Từ đây trở đi, nếu ta không giả thiết gì thêm thì
F , Fn F
Fn
(Fn , n N)
luôn
- đại số con đầy đủ của
là dãy các biến ngẫu nhiên khả tích, t-ơng thích
(n , n N)
(Fn , n N).
Từ giả thiết này và Nhận xét 1.3.2, ta thấy mỗi dãy
sinh ra một dãy (suy rộng) các biến ngẫu nhiên khả tích
thích với dãy không giảm các
từng
là
F
- đại số con
(F , T)
(n , n N)
( , T)
cảm
t-ơng
của F , nghĩa là,
- đo đ-ợc.
Ta có định nghĩa sau:
1.4.2. Định nghĩa.
Giả sử
(, F , P)
là không gian xác suất. Khi đó, dãy
gọi là:
a) martingale, nếu:
Với mọi
m
n
thì
E(n |Fm ) = m .
P h.c.c
b) martingale trên, nếu:
Với mọi
m
n
thì
E(n |Fm )
m
P h.c.c.
E(n |Fm )
m
P h.c.c.
c) martingale d-ới, nếu:
Với mọi
m
n
thì
11
(n , n N)
đ-ợc
Kết quả sau đây rất giản đơn nh-ng cực kỳ quan trọng:
1.4.3. Mệnh đề.
Ta có các khẳng định d-ới đây:
)
Dãy (n , n N) là martingale trên khi và chỉ khi dãy các số
E( ), T
là dãy không tăng.
)
Dãy (n , n N) là martingale d-ới khi và chỉ khi dãy các số
E( ), T
là dãy không giảm.
)
Dãy
dãy
(n , n N)
là martingale khi và chỉ khi tất cả các phần tử của
đều bằng một hằng số cố định (nào đó).
E( ), T
1.4.4. Ví dụ.
(1). Giả sử là biến ngẫu nhiên khả tích. Khi đó dãy n = E(|Fn ), n
N
là martingale và ta sẽ gọi là martingale chính quy.
Thật vậy:
i)
với
(n , n N)
Fn
là dãy t-ơng thích vì
kéo theo
ii) Do
n
E(|Fn )
là đo đ-ợc đối với
là hiển nhiên đo đ-ợc đối
Fn .
khả tích nên:
E |n | = E |E(|Fn )|
E (||) | Fn = E || <
iii)
n1 = E(|Fn1 ) = E (|Fn ) | Fn1 = E(n |Fm ).
(2). Giả sử (n , n N) là dãy các biến ngẫu nhiên khả tích, độc lập
với
E(n ) = 0, n N.
Khi đó, dãy tổng riêng:
S = 0 + 1 + .... + n ,
là martingale đối với
(Fn = (0, 1 , ..., n), n N).
12
(3). Giả sử (n , n N) là dãy các biến ngẫu nhiên khả tích, độc
lập với
E(n ) = 1, n N.
Khi đó, dãy:
n
S=
k ,
k=0
là martingale đối với
(Fn = (0, 1 , ..., n), n N).
Do khuôn khổ có hạn của luận văn, nhiều tính chất và đặc tr-ng
khác của toán tử kỳ vọng có điều kiện cũng nh- martingale ch-a đ-ợc
nhắc đến. Những ai quan tâm có thể tìm đọc thêm trong [1] , [6] , [9]
. . . . . .
13
Ch-ơng 2.
Sự hội tụ hầu đều trong
đại số von Neumann
2.1 Đại số von Neumann
Trong phần này tôi trình bày một số vấn đề liên quan đến đại số
von Neumann. Tr-ớc hết ta nhắc lại một số định nghĩa cơ bản sau:
2.1.1. Định nghĩa.
Một không gian vectơ thực
đ-ợc gọi là không gian tiền Hilbert
X
(hay không gian Unita), nếu trong đó có xác định một hàm hai biến
(x, y),
gọi là tích vô h-ớng của hai vectơ
x, y
thỏa mãn các tính chất sau
đây:
i)
(x, y) = (y, x)
ii)
(x + y, z) = (x, z) + (y, z)
iii)
(x, y) = (x, y),
iv)
(x, x) = x
với mọi
thực
2
Vì một không gian tiền Hilbert là không gian định chuẩn, nên mọi
khái niệm và tính chất của không gian định chuẩn đều có thể áp dụng
cho nó. Nói riêng, một không gian tiền Hilbert có thể đủ hoặc không
đủ. Một không gian tiền Hilbert đủ gọi là không gian Hilbert.
2.1.2. Định nghĩa.
Một đại số
A
đ-ợc gọi là một đại số Banach nếu nó thỏa mãn các
điều kiện sau đây:
i)
A
là không gian Banach;
ii) Có một tích:
AìA A
(xy)z = x(yz),
sao cho, với mọi
x, y, z A; C,
(x + y)z = xz + yz,
14
ta có:
x(y + z) = xy + xz,
Hơn nữa, có một phần tử đơn vị
iii)
e = 1;
iv)
xy
x
y
, với mọi
(xy) = (x)y = x(y)
e : ex = xe = x, x A;
x, y A.
2.1.3. Định nghĩa.
i) Một đại số
A
đ-ợc gọi là một - đại số nếu
A
là một đại số phức
cùng với phép tuyến tính liên hợp mà nó là một phản đẳng cấu, nghĩa
là, với mọi
x, y A
và
C,
ta có:
(x + y) = x + y , (x) = x, x = x
ii) Một chuẩn trên - đại số
gọi là một
một
C
C -
(xy) = y x .
thỏa mãn:
A
với mọi
x x = x 2 ,
và
chuẩn. Nếu với chuẩn này,
x A,
A
đầy đủ thì
A
đ-ợc gọi là
- đại số.
2.1.4. Tôpô lồi địa ph-ơng trên B(H).
Cho
H
là không gian Hilbert. Ký hiệu
B(H)
là
C
đại số tất cả các
toán tử tuyến tính bị chặn trên H. Khi đó:
i) Một tôpô lồi địa ph-ơng trong
B(H)
đ-ợc cho bởi chuẩn toán
tử:
x = x
= sup xh .
hH
h 1
ii) Một tôpô mạnh trên
B(H)
ph-ơng liên kết với họ nửa chuẩn
cách khác, dãy
x(h),
với mọi
{x}
là một không gian tôpô lồi địa
x x(h)
hội tụ mạnh đến
x
, với
x B(H)
khi và chỉ khi
và
{x(h)}
h H.
Nói
hội tụ đến
h H.
iii) Một tôpô
mạnh
(hay siêu mạnh) trên
nửa chuẩn:
xhi 2 )1/2,
x(
i=1
15
B(H)
đ-ợc cho bởi
với
{hi }
i=1
là dãy các phần tử bất kỳ trong H, sao cho:
xhi
2
< .
iv) Một tôpô yếu trên B(H) là một không gian tôpô lồi địa ph-ơng
liên kết với nửa chuẩn
khác, dãy
với mọi
{x }
x |(x(h), g)|,
hội tụ yếu đến
với
x B(H)
và
x B(H)
h, g H.
khi và chỉ khi
Nói cách
(x x)(h), g 0
h, g H.
v) Một tôpô
yếu
(hay siêu yếu) trên
B(H)
đ-ợc xác định bởi
nửa chuẩn:
x|
(xhi , gi )|,
i=1
i=1
với
hi
2
< ,
và
i=1
gi
2
< .
2.1.5. Định nghĩa.
Với mỗi tập con
A B(H),
ta ký hiệu
A
là hoán tập của A, tứclà:
A = {y B(H) : xy = yx, x A}.
Dễ dàng chỉ ra đ-ợc
là một
C
là đóng yếu. Nếu
A
là tự liên hợp thì
đại số. Từ nay về sau ta sẽ ký hiệu
A
thay cho
A
A
(A )
2.1.6. Định nghĩa.
Một
C
đại số con đóng yếu
Neumann. Nói cách khác, một
Neumann nếu
A=A
và
A B(H)
C
đ-ợc gọi là một đại số von
đại số con
A B(H)
là đại số von
1 A.
2.1.7. Định lý.
Nếu
A
là một đại số von Neumann thì
A = A.
Chứng minh.
Cho
A
tác động trên một không gian Hilbert
H,
với mọi
n
nguyên
d-ơng, ta đặt H(n) = H ...H (n lần). Mọi phần tử trong B(H(n)) đ-ợc cho
bởi ma trận
A(n)
(bij )nxn
các phần tử thuộc
B(H).
Với
x A,
đặt
x = ij x
và cho
là tập tất cả các toán tử thỏa mãn các điều kiện trên. Rõ ràng
là một đại số von Neumann. Cho
(bij ) B(H(n)).
16
Khi đó
bij A(n)
A(n)
(hoán
tập của
A(n) )
nếu và chỉ nếu
y = (ij y) A(n) .
ký hiệu
trực giao lên
tử
zA
A(n)g .
y An .
sao cho
với mọi
i, j .
Vì vậy, nếu
{xg; x A}.
Khi đó, theo (A2) - [7],
Cho
p A(n)
Điều này có nghĩa là, với mỗi
A(n)g
Điều này chứng tỏ
thỏa mãn
A
yg zy < ,
trù mật trong
trong tôpô toán tử yếu, ta có
A=A
A
p
thì
yA
là một phần tử cố định của
g = h1 h2 ... hn
là bao đóng của tập
A(n)g
theo y, với
Cho
bij A ,
H(n) ,
và
là một phép chiếu
và
> 0,
tức là:
A(n)g
là bất biến
tồn tại một toán
n
i=1
yhi zhi
2
< .
trong tôpô toán tử mạnh, vì thế
.
Định lý đ-ợc chứng minh.
2.1.8. Định nghĩa.
Một phiếm hàm tuyến tính
với mọi
x = 0,
x A+ .
với mọi
Phiếm hàm
trên
A
đ-ợc gọi là d-ơng nếu
đ-ợc gọi là chính xác nếu
(x)
(x) = 0
0,
suy ra
x A+ .
2.1.9. Nhận xét.
i)
Dễ dàng kiểm tra đ-ợc rằng, nếu là phiếm hàm tuyến tính d-ơng
thì
(x ) = (x).
trên
A
mọi
x, y A,
Nếu
là một phiếm hàm d-ơng trên A, thì với
ta có:
(y x)
()
Thật vây, với mỗi
C,
2
(y y)(xx).
ta có:
(x + y) (x + y)
Với
= t(xy)|(y x)|1
và
t R,
0.
ta có:
t2(xx) + 2t(y x) + (xy)
Điều này suy ra
ii)
().
Mọi phiếm hàm tuyến tính d-ơng
Thật vậy, ta có:
xx (1),
và
0.
|(x)|
|(x)|
(1)1/2(xx)1/2,
(1) x
.
17
và
là bị chặn và
x x
x x 1.
= (1).
Do đó:
(xx)
2.1.10. Định lý GNS (Gelfand - Naimark - Segal) (xem [7]).
Với mỗi phiếm hàm tuyến tính d-ơng
cyclic
{, K}
của
A
với một vectơ cyclic
,
trên A, có một biểu diễn
sao cho:
với mọi
(x) , = (x)
x A.
Chứng minh.
Với
x, y A,
đặt
< x, y >= (y x).
Khi đó
A
trở thành một không gian
tiền Hilbert. Từ :
|(y x)|2
tập
M
các phần tử
sao cho
(y x) = 0,
th-ơng
A/M
xA
sao cho
với mọi
(xx) = 0
xA
A
cũng là tập các phần tử
Đây là ideal trái của
y A.
T
của
A
lên
A/M
thì tích trái xác định bởi
(tức là
x
y xy )
không gian th-ơng có một toán tử tuyến tính
y (x) = (y xy).
(y x xy)
=
Khi đó
y (xx)
và không gian
Thật vậy, với
yA
K
là mở
K .
Hơn nữa, với
xác định bằng cách qua
x
trong
A/M .
Cho
yA
là một phiếm hàm tuyến tín nên
x x y (1)
Từ bất đẳng thức này suy ra toán tử
xA
là một ánh xạ tuyến
lên không gian con tuyến tính trù mật của
cố định, đặt
A
là một không gian tiền Hilbert Hausdorff. Đặt
rộng của nó. ánh xạ chính tắc
tính của
(y y)(xx),
x
xx (y y).
=
có chuẩn
1.
ta có:
< xy, xy >= (y x xy)
x x (y y) = x
2
< y, y > .
Do đó x mở rộng tới một toán tử tuyến tính liên tục
(x)
tác động trong
K .
Dễ dàng kiểm tra đ-ợc
x (x)
là một
Chẳng hạn, với mỗi
x, y, z A
thì:
< (x)T y, T z >
=
đồng cấu thoả mãn
< T y, (x)T z >
18
=
< y, xz >
1H 1K .
= (z x y)
Do đó
(x) = (x).
< x x, z >
=
Hơn nữa, đặt:
< (x )T y, T z > .
=
= T (1H ) K ,
ta có:
(x) = T (1) = T (x),
nên
là cyclic đại diện cho
(A).
Cuối cùng:
< (x) , >
=
< T (1H ), T (1H ) >
=
< x, 1H >
=
(x).
Định lý đ-ợc chứng minh.
2.1.11. Nhận xét.
Nếu
là chính xác, thì
x M,
nghĩa là:
tách đối với
Biểu diễn
A
từ đó
M =0
x = 0.
suy ra
(x) = 0
Nh- vậy, trong tr-ờng hợp này,
và hiển nhiên
{K , }
và điều kiện
là
đẳng
cấu từ
A
lên
T (x) = 0,
cũng là
(A).
xây dựng ở trên đ-ợc gọi là biểu diễn cyclic liên kết
với . Nó cũng đ-ợc ký hiệu bởi
{K , , }
để chỉ ra vectơ cyclic
.
2.1.12. Định lý.
Cho
là một phiếm hàm tuyến tính trên
B(H).
Khi đó các điều kiện
sau đây là t-ơng đ-ơng:
i)
(x) =
n
k=1 (xhk , gk )
, với mỗi
gk , hk H,
k = 1, ..., n
và với mọi
x B(H);
ii)
iii)
là liên tục yếu;
là liên tục mạnh.
Chứng minh.
Rõ ràng
(i) (ii) (iii).
Ta sẽ chứng minh
là liên tục mạnh. Vì vậy, tồn tại các vectơ
(iii) (i).
h1 , h2 , ..., hn H
n
x(hk )
2
< 1,
suy ra
k=1
19
|(x)|
1.
Giả sử rằng
sao cho:
Điều này cho ta:
n
()
|(x)|
x(hk ) 2)1/2.
(
k=1
Xét
H(n)
và
x = ij x B(H(n) ).
trong
().
nh- trong Định lý 2.1.7, ta có, với
B(H(n) )
Cho
h(n) = h1 h2 ... hn ,
với
hj
x B(H),
đặt
xác định t-ơng tự nh-
Đặt:
(xh(n) ) = (x)
Công thức này cho ta một phiếm hàm tuyến tính trên không gian con
đóng của
H(n)
sinh bởi các véctơ
xh(n) ,
|(xh(n) )|
xH
và thỏa mãn:
xh(n)
Từ định lý biểu diễn Riesz, có một véctơ
g = g1 g2 ... gn
trong
H
sao
cho:
n
(x) = (xh(n) , g(n) ) =
(xhk , hk ).
k=1
Định lý đ-ợc chứng minh.
2.1.13. Định nghĩa.
Một phiếm hàm tuyến tính d-ơng
thái nếu
trên
A
đ-ợc gọi là một trạng
(1) = 1.
2.1.14. Định lý.
Cho
H.
là một trạng thái trên đại số von Neumann A, tác động trong
Khi đó, các điều kiện sau đây là t-ơng đ-ơng:
i)
là chuẩn,
ii)
iii)
là liên tục yếu trên hình cầu đơn vị trong A,
là liên tục
yếu,
iv) Có một toán tử
v)
(x) =
(xhi , hi ),
x
của lớp vết trên
với
hi
2
< .
20
H
sao cho
(y) = tr(xy), y A,
Chứng minh.
(i) (ii).
(.p)
0,
Từ Định lý 2.1.12, ta tìm một phép chiếu
là liên tục yếu và
(p ) < .
Nếu
(xi )
p A,
sao cho
là dãy bị chặn hội tụ yếu đến
thì:
(xi )
(xi p) + (xi (1 p))
(xi p) + (xi xi )1/2(1 p)1/2
(xi p) + xi
Nghĩa là:
Vì
nó là liên tục
vì tôpô
yếu
1/2 1/2
.
hội tụ đến 0.
{(xi )}
(ii) (iii).
là liên tục yếu trong hình cầu đơn vị trên A, nên
yếu
trên
trên mọi hình cầu xung quanh điểm gốc. Nh-ng
A
là tôpô yếu liên kết với
A
nên đủ để áp dụng
Định lý của Krein - Smulian. Từ A.24 - [7] ta có (iii)
minh đ-ợc tính t-ơng đ-ơng (iii)
d-ơng trong đ-ờng chéo từ
riêng đơn vị) và
k > 0,
với
k
(iv). Chứng
(iv) là đủ để có một lớp toán tử vết
ek ,
x=
với
k (ek )
là giá trị riêng (vectơ
= trx < . Dễ dàng kiểm tra đ-ợc (iv)
k
(ii). Từ (ii)
(i) là hiển nhiên.
Định lý đ-ợc chứng minh.
2.2 Dạng khác của hội tụ hầu chắc chắn trong
đại số von Neumann.
Cho
A
A
là một đại số Von Neuman trong không gian Hilbert phức H.
là hoán tập của A.
là một trạng thái trên A.
d-ơng trong A. Ký hiệu Proj
trong A. Với
p
Proj
A
A
ứng Z . Cho
xA
A
ta luôn có
ta kí hiệu
ta đặt
là lớp các phần tử
là tập tất cả các phép chiếu trực giao
p = 1 p.
nhất trong A. Với mỗi tập con Borel
tử tự liên hợp trong
A+
| x |2 = x x .
Z
eZ (x)
Ta sẽ viết 1 là toán tử đồng
trên đ-ờng thẳng thực và toán
là phép chiếu phổ của
x
t-ơng
Ta bắt đầu với một vài so sánh sau.
21
Trong không gian xác suất
(, F , P),
đặt
L (, F , P)
là đại số (hoặc lớp
t-ơng đ-ơng) các hàm bị chặn cốt yếu nhận giá trị phức
trên . Nó có thể xem nh- một đại số von Neumann trên
ta đồng nhất các hàm
với toán tử nhân
g L
thức
P (f ) =
của một dãy
f dP.
(fn )
Theo định lý Egoroff thì sự hội tụ
từ
A
f L2 .
nếu
Đại
cho bởi công
P
P
đo đ-ợc
L2 (, F , P)
với
ag : f fg
số A = L (, F , P) có một trạng thái vết chuẩn chính xác
F
hầu chắc chắn
là t-ơng đ-ơng với sự hội tụ hầu đều của nó. Rõ
ràng rằng có thể biểu diễn sự hộ tụ hầu chắc chắn nh- các phần tử của
đại số
mà không xem xét trên không gian cơ sở . Chúng ta có thể
A
khẳng định lại sự hội tụ hầu chắc chắn theo nghĩa
thái
P
L
chuẩn, trạng
và các hàm đặc tr-ng (của các tập "lớn"). Từ quan điểm trên ta
xem xét định nghĩa sau:
2.2.1. Định nghĩa.
Cho
.
là một đại số von Neumann với trạng thái chuẩn chính xác
A
Ta nói rằng một dãy
phần tử
xA
(1 p) <
(xn )
nếu với mỗi
và thoả mãn
các phần tử của
>0
A
hội tụ hầu đều tới một
tồn tại một phép chiếu
(xn x)p 0
khi
pA
sao cho
n .
2.2.2. Nhận xét.
Ta chú ý rằng ở định nghĩa trên không phụ thuộc vào việc chọn .
Và từ đó hội tụ hầu đều đ-ợc định nghĩa t-ơng đ-ơng với hai điều kiện
sau:
()
Với bất kì lân cận mạnh của toán tử đồng nhất trong
tại một phép chiếu
()
p
sao cho
(xn x)p 0
khi
Với mọi trạng thái chuẩn chính xác
một phép chiếu
pA
sao cho
(1 p) <
A
tồn
n .
trên
và thoả mãn
A
và
>0
tồn tại
(xn x)p 0
khi
n .
Các điều kiện trên đ-ợc suy ngay từ giả thiết nếu
22
là một trạng thái
chuẩn chính xác thì tôpô mạnh trong hình cầu đơn vị
S
trong
A
có thể
1
2
đ-ợc metric hoá bởi công thức: dist(x, y) = [(x y)(x y)] .
2.2.3. Định lý.
Cho
A
là một đại số von Neumann với một trạng thái chuẩn chính
xác . Với các dãy bị chặn các toán tử
(xn )
từ
thì sự hội tụ hầu đều
A
(xn ).
có thể hiểu nh- hội tụ mạnh của dãy
Chứng minh.
Cho
xn 0
hầu đều. Biểu diễn GNS của
A
liên kết với
là một
trạng thái chuẩn và chính xác. Không mất tính tổng quát ta có thể giả
sử rằng
A
tác động lên không gian
H
các biểu diễn GNS theo cách
chuẩn. Trong tr-ờng hợp đặc biệt ta có
một một vectơ cyclic tách trong
tại một phép chiếu
là hoán tập của
A
pA
sao cho
với chuẩn
xn y
.
H .
(x) = (x, )
Cho
>0
(1 p) <
trong
H ),
và
và
x
1.
xn p 0.
xA
và
là
Khi đó, tồn
Đặt
yA
(A
ta có:
xn py
+ xn (1 p)y
xn p . y
<0
với
.
Nh-ng:
xn py
với
n
đủ lớn,
và:
xn (1 p)y
= yxn (1 p)
1
= xn y [(1 p)] 2
Điều này chỉ ra rằng
trù mật trong
xn
H
và
xn y 0
(xn )
với mọi
xn y . (1 p)
1
xn y 2 .
y A.
Vì tập các vectơ
{y, y A }
bị chặn đều nên sự hội tụ mạnh ( mạnh) của
dần về 0.
2.2.4. Nhận xét.
Trong Định nghĩa 2.2.1, chúng ta đã giới thiệu tổng quát khái niệm
hội tụ hầu đều trong đại số von Neumann trong phạm vi khái niệm của
23